Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Báo cáo thường niên năm 2012|Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương 3 - FORIPHARM bao cao thuong nien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.7 KB, 14 trang )

Công ty cp dợc phẩm tw3
nam

cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt

Độc lập Tự do - Hạnh phúc
.......***...................

.............
Hải Phòng, ngày 4

tháng 4 năm 2012

Báo cáo thờng niên năm 2012
Công ty cổ phần dợc phẩm tw3

Thông tin chung
Thông tin khái quát:
Tên giaodịch: Công ty cổ phần dợc phẩm trung ơng 3
Giấy chứng nhận kinh doanh số:
Vốn điều lệ: 35 tỷ đồng
Địa chỉ Số 16 Lê Đại Hành, quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng
Số điện thoại: 0313 842576
Số fax: 0313 823125
Website: duocphamtw3.com
2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Dợc phẩm Trung ơng 3 chuyển thể từ doanh nghiệp
nhà nớc theo quyết điịnh số 4688/QĐ-BYT ngày 1/9/2003 của Bộ trởng Bộ Y tế.
Vốn Điều lệ khi mới chuyển đổi thành công ty cổ phần là 7,5 tỷ
đồng trong đó vốn nhà nớc nắm giữ 25%. Năm 2007 , công ty phát
hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ lên 15 tỷ. Năm 2009 công ty phát


hành tiếp cổ phiếu để nâng vốn điều lệ lên 35 tỷ.
3. Ngành nghề kinh doanh
Sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu dợc phẩm, hoá chất, mỹ phẩm,
thực phẩm, vật t và máy móc thiết bị y tế.
Kinh doanh, gieo trồng, chế biến dợc liệu.
Pha chế thuốc theo đơn.
T vấn, dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh
vực y dợc.
Kinh doanh các ngành nghề khác mà pháp luật không cấm.
4. cơ cấu bộ máy quản lý :



SHAPE \* MERGEFORMAT

5.§Þnh híng ph¸t triÓn


Đảm bảo tốc độ tăng trởng doanh thu từ 15-20%/năm. Đạt hiệu quả về
kinh tế và xã hội
Có nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP WHO về sản xuất tân dợc, đông dợc;
Phòng Kiểm tra chất lợng đạt GLP, hệ thống kho đạt GSP theo lộ
trình của Cục Quản lý Dợc Bộ Y Tế
Đầu t cơ sở vật chất áp dụng công nghệ thông tin cho hệ thống quản
lý và phân phối
Xây dựng thành công thơng hiệu TW3 cả sản phẩm đông dợc và tân
dợc
Vốn Điều lệ tăng lên 50 tỷ đồng
Giải pháp thực hiện :
Tập trung nghiên cứu phát triển các sản phẩm từ dợc liệu, giữ vững

thị phần các sản phẩm truyền thống, mở rộng thị trờng trong nớc và
xuất khẩu đảm bảo phát triển bền vững
Đồng thời tập trung nghiên cứu phát triển các sản phẩm tân dợc để
khai thác có hiệu quả dây chuyền sản xuất thuốc không betalactam ,
từng bớc chiếm lĩnh thị trờng.
Tiếp tục gìn giữ và phát triển thơng hiệu TW3 bằng cách không
ngừng cải tiến quy trình SXKD và dịch vụ phục vụ khách hàng, nâng
cao chất lợng sản phẩm, thông tin quảng cáo.
Đầu t nâng cao nguồn nhân lực, đổi mới công nghệ để đẩy mạnh
sản xuất, mở rộng thị trờng đảm bảo tốc độ tăng trởng, hội nhập đợc với nền kinh tế đất nớc và khu vực
Xây dựng chế độ tiền lơng tích cực để làm đòn bẩy kích thích
phát triển kinh doanh cũng nh có chế độ đãi ngộ tơng xứng nhằm
thu hút nhân lực có chất lợng cao.
II. Tình hình hoạt động trong năm
1. Tổ chức và nhân sự: Danh sách ban điều hành
a) Chủ tịch HĐQT : bà Hoàng Bích Liên
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Vị Xuyên, Mỹ Lộc, Nam Định
Trình độ văn hoá: 10/10
Trình độ chuyên môn: Dợc sỹ Đại học- Chuyên khoa cấp I
Chức vụ công tác hiện nay: Chủ tịch HĐQT, Phó tổng Giám đốc Công
ty cổ phần Dợc phẩm TW3
Số cổ phiếu nắm giữ: 31.999 cp bằng 319.990.000 đồng
Trong đó:
+ Sở hữu: 31.999 cp
+ Đại diện sở hữu: Không
b)Tng Giám đc: ông Bùi Xuân Hởng
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh

Quê quán: Hải Tây, Hải Hậu, Nam Định
Trình độ văn hoá: 10/10
Trình độ chuyên môn: Dợc sỹ Đại học, Cử nhân kinh tế
Chức vụ công tác hiện nay: Tổng Giám đốc Công ty, thành viên HĐQT
Công ty CP Dợc phẩm TW3


Số cổ phiếu nắm giữ: 1.072.501cp bằng 10.725.010.000 đồng
Trong đó:
+ Sở hữu: 172.502 cp
+ Đại diện sở hữu: 899.999 cp
c) Thành viên HĐQT: ông Nguyễn Hữu Dơng
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: ứng Hoà, Hà Nội
Trình độ văn hoá: 10/10
Trình độ chuyên môn: Đại học Tài chính kế toán
Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên HĐQT Công ty CP Dợc phẩm
TW3 Phó tổng giám đốc Công ty CP đầu t Thuỳ Dơng
Số cổ phiếu nắm giữ: 300.000 cp bằng 3.000.000.000 đồng
Trong đó:
+ Sở hữu: 0
+ Đại diện sở hữu: 300.000 cp
d) Thành viên HĐQT: ông Nguyễn Hữu Dũng
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Phong Châu, Lâm Thao, Phú Thọ
Trình độ văn hoá: 10/10
Trình độ chuyên môn: Dợc sỹ Đại học
Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Dợc

phẩm TW3 Hải Phòng; Giám đốc Công ty TNHH Đại Bắc - Hà Nội
Số cổ phiếu nắm giữ: 87.998cp bằng 879.980.000 đồng
Trong đó:
+ Sở hữu: 35.743 cp
+ Đại diện sở hữu: 52.255 cp
e) Thàn viên HĐQT : Bà Nguyễn Thị kim thu
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: D Hàng Kênh, Lê Chân, Hải Phòng
Trình độ văn hoá: 10/10
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên HĐQT, Kế toán trởng Công ty
cổ phần Dợc phẩm TW3
Số cổ phiếu nắm giữ: 52263 cp bằng 522.630.000 đồng
Trong đó:
+ Sở hữu: 52263 cp
+ Đại diện sở hữu: Không
Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban kiểm soát
a)Trởng ban: Bà Nguyễn Thị Tần
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Tràng Cát, Hải An, Hải Phòng
Trình độ văn hoá: 10/10.
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế


Chức vụ công tác hiện nay: : Trởng Ban kiểm soát, Trởng phòng Tổ
chức hành chính Công ty CP Dợc phẩm TW3
Số cổ phiếu nắm giữ: 14.607 cp bằng 146.070.000 đồng
Trong đó:

+ Sở hữu: 14.607 cp
+ Đại diện sở hữu: Không
b)Thành viên BKS: Bà Lê Thị Kim Phố
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh
Trình độ văn hoá: 10/10.
Trình độ chuyên môn: Dợc sỹ Đại học
Chức vụ công tác hiện nay: : Thành viên Ban kiểm soát, Trởng phòng
Nghiên cứu phát triển Công ty CP Dợc phẩm TW3
Số cổ phiếu nắm giữ: 15.039 cp bằng 150,390.000 đồng
Trong đó:
+ Sở hữu: 15.039 cp
+ Đại diện sở hữu: Không
a)Thành viên BKS: Bà Nguyễn Thị Hồng
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Mê Linh, Đông Hng, Thái Bình
Trình độ văn hoá: 10/10
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên Ban kiểm soát - Công ty cổ
phần Dợc phẩm TW3
Số cổ phiếu nắm giữ: 15.600 cp bằng 156.000.000 đồng
Trong đó:
+ Sở hữu: 15.600 cp
+ Đại diện sở hữu: Không
Tóm tắt lý lịch của các cá nhân Phó tổng giám đốc


a) Phó tổng giám đốc: Bà Ngô Thị Hồng

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh
Quê quán: Nam Hồng, Nam Trực, Nam Định
Trình độ văn hoá: 10/10
Trình độ chuyên môn: Dợc sỹ Đại học Chuyên khoa cấp I
Chức vụ công tác hiện nay: : Phó Tổng Giám đốc sản xuất kiêm Giám
đốc nhà máy sản xuất dợc phẩm Nam Sơn, Công ty cổ phần Dợc
phẩm TW3.
Số cổ phiếu nắm giữ: 7.680cp bằng 76.800.000 đồng
Trong đó:
+ Sở hữu: 7.680 cp
+ Đại diện sở hữu: Không
b)Phó tổng giám đốc : Ông Đinh văn Cờng
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Thái Dơng, Thái Thuỵ, Thái Bình
Trình độ văn hoá: 10/10
Trình độ chuyên môn: Dợc sỹ Đại học - Cử nhân kinh tế
Chức vụ công tác hiện nay: Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Dợc
phẩm TW3 Hải Phòng
Số cổ phiếu nắm giữ: 288799 cp bằng 2.887.990.000 đồng
Trong đó:
+ Sở hữu: 288799 cp
+ Đại diện sở hữu: Không
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác:
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty MEDLAC PHARMA
ITalia, Hà Nội
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty TNHH Dợc phẩm Hữu
Nghị , Hà Nội

Về nhân sự :
Cơ cấu lao độngNăm 2010Năm 2011Tỷ lệ %Tổng số lao động
186197106Đại học dợc 1722129Đại học khối kinh tế1718106Đại học khối
kỹ thuật 0810125Trung cấp dợc 7281112Trung học khác 078114
4. Tình hình tài chính :
a. Tình hình tài chính
Chỉ tiêuNăm 2010Năm 2011Tỷ lệ %Tổng giá trị tài sản 80307460588
108.175.142.392135Doanh thu thun72.569.953.577 98.366853065
135Lợi nhuận trớc thuế6.206.745.5076.623.491.348 107Lợi nhuận sau
thuế4.655.059.131 5.445.987.341 117Tỷ lệ trả cổ tức10%10%b. Các
chỉ tiêu tài chính chủ yếu
STTChỉ tiêuĐơn vị tính201020111Cơ cấu tài sản
Tài sản dài hạn/Tổng tài sản
Tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản
%
57


43
43
572Cơ cấu nguồn vốn
Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
%
15
85
35
653Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán nhanh(TS lu động hàng tồn kho)/nợ
ngắn hạn

Khả năng thanh toán hiện hành( TS lu động và đầu t ngắn
hạn/nợ ngắn hạn)
lần
0,03
2,93
0,29
1,624Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/nguồn vốn chủ sở hữu
%
5,8
6,4
6,8
5,0
5,5
7,8
. Cơ cấu cổ đông:
Danh mụcGiá trị ( đồng )Tỷ lệ %Vốn đầu t chủ sở hữu
Cổ đông nhà nớc
Cổ đông trong công ty
Cổ đông ngoài công ty
Không có cổ đông nớc ngoài35.000.000.000
8.999.990.000
8.691.060.000
17.308.950.000100
25,71
24,83
49,46



III. Báo cáo của Hội Đồng quản trị
Năm 2011 tiếp tục là một năm khó khăn với nền kinh tế trong nớc,
các chi phí đầu vào tiếp tục tăng cao do mặt bằng lãi suất cao, xăng
dầu tăng giá ảnh hởng không nhỏ đến hoạt động SXKD của doanh
nghiệp. Công ty CP Dợc phẩm TW3 cũng chịu tác động đáng kể. Tuy
vậy Hội đồng quản trị luôn cố gắng thực hiện những chủ trơng, kế
hoạch mà Đại hội đồng cổ đông đã thông qua, đồng thời giám sát
chặt chẽ và chỉ đạo một cách sát sao hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
a. Hoạt động của HĐQT trong năm 2011
HĐQT đã quản lý và chỉ đạo điều hành Công ty tuân thủ theo đúng
các quy định tại Luật doanh nghiệp, Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Công ty và tổ chức triển khai Nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông thờng niên năm 2011.
Trong năm 2011 HĐQT đã tổ chức 05 phiên họp thờng kỳ với đầy đủ
tất cả các thành viên của HĐQT , ban giám đốc và trởng ban kiểm soát
tham gia để thông qua các nghị quyết liên quan đến công tác quản
trị công ty. Các nghị quyết, chủ trơng của HĐQT luôn sát thực tế, kịp
thời và phù hợp với điều kiện tình hình của Công ty .
HĐQT đã phê duyệt và tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch SXKD
năm 2011 phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty và ngành dợc
nhằm đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu nh doanh thu, lợi nhuận, bảo
toàn vốn....
Tiếp tục thống nhất và phân công nhiệm vụ vủa từng thành viên theo
từng lĩnh vực và mảng công việc cụ thể nhằm phát huy tối đa thế
mạnh của từng cá nhân và nâng cao hiệu quả tổ chức và quản lý
điều hành của HĐQT.
Thực hiện Nghị quyết ĐHĐCĐ thờng niên năm 2011, HĐQT đã quyết
định chọn Công ty Kiểm toán và định giá Việt Nam là đơn vị kiểm

toán Báo cáo tài chính năm 2011 của Công ty
HĐQT đã chỉ đạo việc thực hiện dự án đầu t giai đoạn 2 về xây
dựng dây chuyền đông đợc, dây chuyền chiết xuất đạt GMP WHO
và các hạng mục phụ trợ tại xã Nam Sơn, huyện An Dơng Hải Phòng.
HĐQT tiếp tục xem xét quy mô đầu t để phê duyệt, tiến hành xây
dựng.
Quyết định ngày triệu tập, thời gian , địa điểm họp Đại hội đồng
cổ đông thờng niên năm 2012, đề xuất mức cổ tức , phơng án
phân phối lợi nhuận cũng nh các nội dung khác trình Đại hội đồng cổ
đông quyết định theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty
Về thực hiện kế hoạch chuyển đổi khu vực 16 Lê Đại Hành theo Nghị
quyết ĐHĐCĐ, HĐQT đã chỉ đạo ban Tổng giám đốc cùng với Công ty
cổ phần Đầu t Thùy Dơng và các đối tác từng bớc tiến hành . Tuy
nhiên Công ty cổ phần Đầu t Thùy Dơng xin rút khỏi dự án do vậy kế
hoạch chuyển đổi cha thực hiện đợc.
Trong quá trình hoạt động HĐQT đã thực hiện nghiêm túc Điều lệ
Công ty và Nghị quyết của ĐHĐCĐ đảm bảo Công ty hoạt động theo
đúng khuôn khổ của Pháp luật.
b. Kết quả giám sát đối với Ban tổng giám đốc Công ty


Ban Tổng giám đốc đã chỉ đạo, điều hành thực hiện tốt kế hoạch
sản xuất kinh doanh năm 2011 mà Đại hội đồng cổ đông đã đề ra.
Tổng giám đốc Công ty đã thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ trong
điều hành SXKD, chuẩn bị đầy đủ, kịp thời các nội dung báo cáo và
trình HĐQT xem xét, phê duyệt, tổ chức thực hiện nghiêm túc các
Nghị quyết , quyết định của HĐQT đã ban hành.
Trong quá trình điều hành , Ban Tổng giám đốc đã phối hợp tốt với
tổ chức Đảng và đoàn thể quần chúng vừa đảm bảo mục tiêu sản
xuất kinh doanh vừa đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của ngời lao

động.
c. Phơng hớng hoạt động năm 2012
Năm 2012, tình hình kinh tế Việt Nam vẫn phải tiếp tục đơng
đầu với nhiều khó khăn, thách thức. Trong bối cảnh đó, Hội đồng
quản trị xác định phơng hớng hoạt động của Công ty trong năm
2012 nh sau:
Chỉ đạo , quản trị hoạt động của Công ty tiếp tục ổn định , hoàn
thành các chỉ tiêu kế hoạch năm 2012 do Đại hội đồng cổ đông giao.
Tiếp tục điều chỉnh linh hoạt chiến lợc kinh doanh đến năm 2014
của Công ty phù hợp tình hình mới
Thúc đẩy việc tìm đối tác khai thác khu 16 Lê Đại Hành theo ủy
quyền của Đại hội đồng cổ đông, tìm tiếm nguồn vốn để tiến
hành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án dây chuyền sản xuất
và chiết xuất đông dợc tại Nam Sơn
Thực hiện các chức năng quản trị hoạt động Công ty theo đúng phạm
vi quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị đợc quy định tại
Điều lệ Tổ chức và Hoạt động Công ty và các quy chế khác.
IV. Báo cáo của Ban Giám đốc
1.Đặc điểm tình hình:
Năm 2011 nền kinh tế Việt nam và thế giới tiếp tục bị ảnh hởng của cuộc khủng hoảng kinh tế kéo di nhiều năm v mức độ
khủng hoảng ngy cng trầm trọng cha có dấu hiệu phục hồi trong
ngắn hạn.
Kinh tế vĩ mô không ổn định, tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro :
Chỉ số CPI tăng quá cao, lói suất ngân hng cho vay đứng ở mức cao
giá vật t nguyên liệu nhập khẩu và trong nớc đều tăng cao, chi phớ
đầu vo của sản xuất kinh doanh tăng trong khi đó thị trờng tiêu thụ
sản phẩm bị cạnh tranh khốc liệt và thiếu lành mạnh gía sản phẩm
hng hóa bán ra tăng không tơng thích với sự tăng của các yếu tố
đầu vo tạo áp lực lớn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực tế l
nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn, tạm dừng hoạt đọng hoặc giải

thể, phá sản.
Ban Tổng giám đốc v cán bộ quản lý công ty đoàn kết tập
trung lãnh đạo CBNV đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, tiết
giảm chi phí. Vì vậy công ty đã từng bớc vợt qua khó khăn, thực hiện
kế hoạch SXKD ổn định các mặt hoạt động.


2.

Kết quả thực hiện các mặt công tác năm 2011

a. Một số chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh :
Đơn vị tính : triệu VNĐ
Chỉ tiêuKế hoạch
2011Thực hiện
2011Tỷ lệ %
TH/KH 2011tỷ lệ %
th2011/2010
Tổng Doanh thu
80.000
98.620
123,27
135,45
Tổng lợi nhuận
6.500
6.623
101,89
106,7
b. Các mặt công tác khác:
Công tác sản xuất Kế hoạch, vật t:

Căn cứ vào tình hình thị trờng và khả năng, năng lực sản xuất
hiện tại về trang thiết bị mặt bằng và nhân lực của công ty để
xây dựng kế hoạch sản xuất, tích cực chỉ đạo thực hiện kế hoạch
đã đề ra để đáp ứng tối đa cho nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của thị
trờng. Phân xởng SX tích cực triển khai mọi biện pháp thực hiện kế
hoạch, đáp ứng yêu cầu tiêu thụ.
Trên cơ sở kế hoạch sản xuất và nh yêu cầu của thị trờng tiêu thụ
sản phẩm công ty tập trung khảo sát tìm hiểu thị trờng nguyênnhiên- phụ liệu -vật t- bao bì, tìm kiếm nguồn cung ứng, nhà cung
cấp sao cho có chất lợng tốt, giá cả hợp lý và tiến độ phù hợp cho sản
suất kinh doanh của công ty. Công tác dự trữ vật t luôn đợc chú trọng
hợp lý.
Ưu tiên sản xuất những sản phẩm có lợi thế cạnh tranh
Nhiều sáng kiến cải tiến hợp lý hóa sản xuất của CBNV công ty
đã đợc thực hiện góp phần làm tăng hiệu quả SXKD.
Công tác tiêu thụ sản phẩm:
Tích cực khai thác và tổ chức tốt thị trờng truyền thống, thị trờng hiện có của công ty, tiếp tục triển khai thị trờng mới , tăng cờng
nhân lực của các bộ phận tiêu thụ sản phẩm, đa dạng hoá hình thức
hợp tác tiêu thụ SP.
Tiến hnh quảng cáo một số sản phẩm Sâm nhung bổ thận,
Tiêu độc nhuận gan mật, Bổ thận thủy, Khởi uy lực, Hon Quy tỳ...
trên các phơng tiện truyền thông bớc đầu đạt kết quả tốt- tiêu thụ
sản phẩm tăng, thơng hiệu Công ty TW3 ngày càng đợc khách hàng


và ngời tiêu dùng tin cậy, nhiu sn phm ca cụng ty c ngi tiờu dựng
ỏnh giỏ cao v cht lng v tỏc dng cha bnh.
Tiếp tục thực hiện chiến lợc tiêu thụ sản phẩm theo phơng thức
sản phẩm chất lợng giá cả hợp lý gắn với thơng hiệu và chiến lợc phát
triển lâu dài của công ty đã tạo đợc niềm tin cho khách hàng.
Công tác đảm bảo chất lợng:

Thực hiện nghiêm túc đầy đủ quy trình sản xuất, thờng xuyên
kiểm tra giám sát việc thc hiện quy trình quy phạm trong sản xuất,
việc chấp hành các quy chế trong bảo quản, tồn trữ và lu thông
phân phối. Triển khai sn xut theo tiờu chun GMP, cụng ty ó tin hnh tỏi
thm nh nh mỏy GMP Nam sn t kt qu tt.
Kết hợp nhiều biện pháp và các giải pháp để tăng cờng bảo vệ
nhãn hiệu hàng hoá, thơng hiệu công ty.
Công tác kiểm tra chất lợng.
Kiểm tra 100% nguyên liệu vật t bao bì nhập kho và thành
phẩm xuất xởng, thờng xuyên kiểm tra kiểm soát việc thực hiện quy
trình quy phạm nhằm mục đích không ngừng nâng cao chất lợng
sản phẩm.
Xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm mới, tiêu chuẩn nâng cấp các sản
phẩm đăng ký lại, lu trữ hồ sơ theo dõi độ ổn định sản phẩm, góp
phần vào việc nghiên cứu phát triển sản phẩm.
Công tác nghiên cứu phát triển
Nghiên cứu và đăng ký đa vào sản xuất 07 mặt hàng mới,
nhiu mặt hàng mi đã c cp SK. Nghiên cứu nâng cấp tiêu
chuẩn và đăng ký lại nhiều mặt hàng, hiện đại hoá dạng bào chế,
nâng cao chất lợng, hạ giá thành và phù hợp tình hình thị trờng.
Công tác nghiên cứu đợc xác định là nhiệm vụ đặc biệt quan
trọng trong chiến lợc phát triển của công ty đã đợc nhiều bộ phận và
đông đảo cán bộ nhân viên tham gia.
Công tác tài chính:
Công tác hạch toán quản trị, hạch toán kế toán thực hiện nhanh
chóng và chính xác đã tạo cơ sở để điều hành sản xuất và kinh
doanh kịp thời.
Thực hiện nghiêm quy định của nhà nớc về chế độ hạch toán kế
toán, đã tiến hành kiểm toán năm 2011 theo quy định của pháp luật
và nghị quyết ĐHĐCĐ, kim tra quyt toỏn thu 05 nm 2006-2010.

Kt qu hch toỏn sn xut kinh doanh nm 2011ó bo ton v b xung
thờm vn cụng ty.
Công tác tổ chức hành chính:
Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân lực từng bớc đáp ứng yêu cầu
hoạt động SXKD của công ty. Năm 2011 công ty đã tuyển dụng đợc
thờm nhiu DSĐH, cử nhân kinh tế, cán bộ cơ khí cơ điện ...bổ xung
nguồn nhân lực cho các bộ phận của công ty .
Tiếp tục đào tạo nhân lực đã tuyển dụng các năm trớc đến nay
công ty có nguồn lao động trẻ, có sức khỏe tốt và có tay nghề đáp
ứng yêu cầu sản xuất GMP.
Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với ngời lao động
theo quy định của luật lao động. Công tác an ninh chính trị, an


toàn trật tự trong công ty đợc bảo đảm, công tác tự vệ đợc duy trì
và đạt kết quả tốt.
Công tác đầu t :
Nm 2011 do tỡnh hỡnh suy thoỏi kinh t: lm phỏt, lói ngõn hng cao, huy ng
vn khú khn do vy cụng ty tm dng vic khi cụng d ỏn thuc ụng dc
tp trung vo cụng tỏc sn xut kinh doanh.
Năm 2011 Công ty hoàn thành thit k dõy truyn sn xut thuc
ụng dc, Cao sao vng, kho dc liu theo tiờu chun GMP.
Công tác Đảng và các đoàn thể
Ban lãnh đạo công ty kết hợp với Đảng bộ công ty và các tổ chức
Công đoàn, Đoàn thanh niên trong công ty thờng xuyên quan tâm
đến công tác chính trị t tởng tạo điều kiện cho các tổ chức đoàn
thể hoạt động, nâng cao nhận thức của CBCNV trong việc chấp hành
chủ trơng đờng lối của Đảng, pháp luật của Nhà nớc, thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
Lãnh đạo và động viên công nhân viên chức phát huy các phong

trào lao động sáng tạo trong sản xuất, kỹ thuật và kinh doanh. Tăng
cờng nhận thức trong điều kiện nền kinh tế thị trờng cạnh tranh và
toàn cầu hoá.
Phơng hớng nhiệm vụ năm 2012
Năm 2012 công ty phấn đấu thực hiện hoàn thành kế hoạch sản
xuất kinh doanh với các chỉ tiêu cơ bản sau:
Một số chỉ tiêu kế hoạch :
1. Tổng Doanh thu : 110 tỷ VNĐ
Tổng lợi nhuận : 6,5 tỷ VNĐ
Tiếp tục triển khai xây dựng xởng sản xuất thuốc Đông dợc,Cao sao
vàng,kho dợc liệu tại nhà máy Nam Sơn. phấn đấu đảm bảo lộ trình
GMP Đông dợc của Bộ y tế.
Một số giải pháp cơ bản :
1. Tiếp tục tổ chức và đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, quảng bá thơng hiệu TW3 dự kiến quảng cáo từ
03 - 05 sản phẩm trên phơng tiện truyền thông.
2. Kết hợp cung ứng, tổ chức sản xuất, đảm bảo chất lợng,
KCS,...đồng bộ nhằm phát huy tối đa năng lực Sản xuất của công ty,
đáp ứng đủ sản phẩm có chất lợng tốt, giá thành phù hợp cho công tác
tiêu thụ.
3. Nghiên cứu, đăng ký , sản xuất v tiờu th t 10 - 12 sản phẩm mới.
4. Lãnh đạo, động viên CBNV nâng cao tinh thần trách nhiêm trong
công tác, gắn động viên tinh thần với thởng phạt bằng vật chất và
các hình thức khác .
5. Tuyển dụng v đào tạo nhân lực có trình độ chuyên môn kỹ thuật
và năng lực quản lý đáp ứng mục tiêu phát triển lâu dài của công ty.
VI. Báo cáo tài chính:
Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty Kiểm toán và Định giá Việt Nam
( Đính kèm báo cáo tài chính đã đợc kiểm toán )
ý kiến kiểm toán :



Theo ý kiến chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, báo cáo tài
chính tổng hợp của Công ty cho năm tài chính 2011:
Đã phản ánh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính tại ngày
31/12/2011, cũng nh kết quả kinh doanh và các luồng lu chuyể tiền
tệ trong năm tài chính kết thúc cùng ngày; và
Phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành cũng
nh các quy điịnh pháp lý có liên quan.

Nơi nhận:
- ủy ban Chứng khoán Nhà nớc
- Lu

Tổng giám đốc

DS: Bùi Xuân Hởng
(Đã ký)



×