Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Quyetdinh QuidinhdanhgiarenluyenSVHS DHBRVT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.68 KB, 6 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Số: 628/QĐ-ĐHBRVT

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 07 tháng 9 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, học
sinh trình độ đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Quyết định số 27/2006/QĐ-TTg ngày 27/01/2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động Trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu
ban hành kèm theo Quyết định số 310/QĐ-ĐHBRVT ngày 19/5/2012 Hội đồng
quản trị Trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu;
Căn cứ Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, học sinh các cơ
sở giáo dục đại học và trường trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy ban hành
kèm theo Quyết định số 60/2007/QĐ-BGDĐT ngày 16/10/2007 của Bộ trưởng
Bộ GD&ĐT;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đào tạo và quản lý sinh viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá kết quả rèn
luyện của sinh viên, học sinh trình độ đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên
nghiệp hệ chính quy của Trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 86/QĐ-ĐHBRVT ngày 25
tháng 02 năm 2011 về việc ban hành Quy định đánh giá kết quả rèn luyện của


sinh viên, học sinh trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp hệ chính
quy của Hiệu trưởng Trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Trưởng các phòng, khoa,
giảng viên và sinh viên, học sinh hệ chính quy trong toàn trường chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng;
- Như Điều 3;
- Bảng tin, website;
- Lưu: VT.

(Đã ký)

1


TS. Nguyễn Thị Chim Lang
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH
Về việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, học sinh trình độ đại học,
cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy
(Ban hành kèm theo Quyết định số 628/QĐ-ĐHBRVT ngày 07/9/2012 của
Hiệu trưởng Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu)

Chương I

QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích của việc đánh giá
1. Góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo đội ngũ kỹ sư, cử nhân, cán bộ kỹ thuật
phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe và nghề nghiệp phục vụ cho sự phát
triển của địa phương và của đất nước.
2. Nâng cao ý thức trách nhiệm của sinh viên, học sinh (SVHS) trong học tập,
rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống và các mặt hoạt động khác.
3. Nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý SVHS trong nhà
trường.
4. Làm căn cứ để đánh giá, xếp loại SVHS trong từng học kỳ, từng năm học,
toàn khóa học, xét cấp học bổng, khen thưởng.
Điều 2. Yêu cầu của việc đánh giá
1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện được thực hiện theo từng học kỳ.
2. Quá trình đánh giá phải đảm bảo chính xác, công bằng, công khai, dân chủ và
đúng thời gian qui định.
Điều 3. Đối tượng và nội dung đánh giá
1. Đối tượng: Quy định này áp dụng cho SVHS trình độ đại học, cao đẳng và
trung cấp chuyên nghiệp hệ chính qui của Trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu.
2. Nội dung đánh giá gồm:
a) Ý thức học tập.
b) Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trường.
c) Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa, văn
nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội.
d) Phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng.
2


e) Ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong
nhà trường hoặc các hình thức đặc biệt trong học tập và rèn luyện của SVHS.
Chương II

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ VÀ KHUNG ĐIỂM
Điều 4. Đánh giá về ý thức học tập (khung đánh giá từ 0 đến 30 điểm)
1. Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghiêm túc trong giờ học: 0 - 6 điểm.
2. Chuẩn bị bài, tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài trong giờ học, giờ thảo
luận: 0 - 4 điểm.
3. Thực hiện qui chế thi, kiểm tra: 0 - 4 điểm.
4. Không phải thi lại: 0 - 8 điểm.
5. Kết quả học tập (tính điểm thi lần 1): 0 - 6 điểm.
a) Điểm trung bình chung học tập (TBCHT) dưới 5,0: 0 điểm;
b) Điểm TBCHT từ 5,0 đến dưới 6,0: 3 điểm;
c) Điểm TBCHT từ 6,0 đến dưới 7,0: 4 điểm;
d) Điểm TBCHT từ 7,0 đến dưới 8,0: 5 điểm;
e) Điểm TBCHT từ 8,0 trở lên: 6 điểm.
6. Tham gia nghiên cứu khoa học, olympic các môn học: 0 - 2 điểm. SVHS đạt
giải sẽ được thưởng điểm theo qui định của Hiệu trưởng.
Điều 5. Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành các nội quy, qui chế trong
nhà trường (khung đánh giá từ 0 đến 25 điểm)
1. Thực hiện nội qui, các qui định của nhà trường: 0 - 7 điểm.
2. Thực hiện nếp sống văn hóa; qui chế nội trú, ngoại trú: 0 - 8 điểm.
3. Đóng học phí, lệ phí theo qui định: 0 - 5 điểm.
4. Thực hiện các qui định vệ sinh môi trường, bảo vệ của công: 0 - 5 điểm.
Điều 6. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị - xã
hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao và phòng chống các tệ nạn xã hội (khung đánh giá
từ 0 đến 20 điểm)
1. Tham gia và vận động mọi người tham gia tuyên truyền, hưởng ứng thực hiện
các hoạt động chính trị xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã
hội do các cấp tổ chức: 0 - 5 điểm.
2. Tham dự các buổi lễ, huy động tập trung theo qui định của nhà trường; tham
gia sinh hoạt lớp, các đoàn thể: 0 - 8 điểm.
3. SVHS là thành viên các đội văn nghệ, thể thao của lớp; khoa; trường: 0 - 4

điểm.
4. Được khen thưởng do có thành tích trong các hoạt động chính trị - xã hội, văn
hóa, văn nghệ, thể thao và phòng chống các tệ nạn xã hội: 0 - 3 điểm.
Điều 7. Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng (khung đánh
giá từ 0 đến 15 điểm)

3


1. Tham gia học tập, tuyên truyền và chấp hành các chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước; giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội: 0 - 4
điểm.
2. Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo, cán bộ, nhân viên nhà trường, có mối
quan hệ tốt với bạn bè và mọi người xung quanh; có hành động giúp đỡ bạn bè trong
học tập, trong cuộc sống được tập thể lớp xác nhận: 0 - 7 điểm.
3. Tham gia các hoạt động xã hội như giúp đỡ người tàn tật, bị thiên tai, hỏa
hoạn; đáp nghĩa với người có công cách mạng; hiến máu nhân đạo; tham gia các phong
trào “Thanh niên tình nguyện”, “Mùa hè xanh”… : 0 - 4 điểm.
Điều 8. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể
và tổ chức khác trong nhà trường (khung đánh giá từ 0 đến 10 điểm)
1. Đảm nhiệm công tác cán bộ lớp, cán bộ đoàn: 0 - 10 điểm.
2. Nếu là SVHS được giao nhiệm vụ phụ trách một số công việc của lớp, của
đoàn (căn cứ vào mức độ hoàn thành): 0 - 8 điểm.
Chương III
PHÂN LOẠI KẾT QUẢ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
Điều 9. Cách phân loại xếp hạng kết quả rèn luyện
1. SVHS có tổng điểm rèn luyện từ Điều 4 đến Điều 8 của Qui định này được
xếp loại như sau:
a) Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc;

b) Từ 80 đến dưới 90 điểm: loại tốt;
c) Từ 70 đến dưới 80 điểm: loại khá;
d) Từ 60 đến dưới 70 điểm: loại trung bình khá;
e) Từ 50 đến dưới 60 điểm: loại trung bình;
f) Từ 30 đến dưới 50 điểm: loại yếu;
g) Dưới 30 điểm: loại kém.
2. Những SVHS bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên khi phân loại kết quả rèn
luyện không được vượt quá loại trung bình.
Điều 10. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện của SVHS
1. Từng SVHS căn cứ vào kết quả rèn luyện, tự đánh giá theo mức điểm quy
định tại Điều 9 của Quy định này (theo mẫu phiếu đánh giá đính kèm). SVHS không tự
đánh giá sẽ bị nhận điểm 0.
2. Tổ chức họp lớp có giáo viên chủ nhiệm tham gia, tiến hành xem xét thông
qua mức điểm của từng SVHS trên cơ sở phải được quá nửa ý kiến của tập thể lớp đồng
ý và phải được lập thành biên bản kèm theo.
3. Kết quả điểm rèn luyện của từng SVHS được Trưởng khoa xem xét, xác nhận
trình Hiệu trưởng. Khi Trường có số lượng SVHS lớn, thành lập Hội đồng đánh giá kết
quả rèn luyện cấp khoa để giúp Trưởng khoa xem xét trước khi trình Hiệu trưởng.

4


4. Hiệu trưởng xem xét và công nhận sau khi đã thông qua Hội đồng đánh giá
kết quả rèn luyện của SVHS cấp Trường.
5. Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của SVHS phải được công bố công khai
và thông báo cho SVHS biết.
Chương IV
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Điều 11. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện
1. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SVHS cấp trường là cơ quan tư vấn

giúp Hiệu trưởng xem xét, công nhận kết quả rèn luyện của từng SVHS và chịu sự chỉ
đạo trực tiếp của Hiệu trưởng.
a) Thành phần Hội đồng cấp trường gồm:
Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng.
Thường trực Hội đồng: Trưởng phòng Đào tạo và quản lý sinh viên.
Các uỷ viên: Đại diện lãnh đạo các khoa, phòng có liên quan, đại diện Đoàn thanh
niên và Hội sinh viên cấp trường.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SVHS cấp trường: căn
cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của các Trưởng khoa, tiến hành xem
xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng SVHS, đề nghị Hiệu trưởng công nhận.
2. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SVHS cấp khoa có nhiệm vụ giúp
Trưởng khoa xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng SVHS.
a) Thành phần Hội đồng cấp khoa gồm:
Chủ tịch Hội đồng: Trưởng khoa hoặc Phó Trưởng khoa được Trưởng khoa uỷ
quyền.
Các uỷ viên: Trợ lý theo dõi công tác SVHS, giáo viên chủ nhiệm, đại diện Liên
chi đoàn thanh niên, Chi hội hoặc Liên chi Hội sinh viên.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SVHS cấp khoa:
Căn cứ đề nghị của tập thể đơn vị lớp SVHS giúp Trưởng khoa đánh giá chính
xác, công bằng, công khai và dân chủ kết quả rèn luyện của từng SVHS trong khoa.
Điều 12. Thời gian đánh giá kết quả rèn luyện
1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của từng SVHS được tiến hành theo từng học
kỳ, từng năm học và toàn khóa học.
2. Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt được từ Điều 4 đến Điều 8 của
Qui định này trong học kỳ đó.
3. Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học
kỳ của năm học đó.
SVHS nghỉ học tạm thời, khi nhà trường xem xét cho học tiếp thì thời gian nghỉ
học không tính điểm rèn luyện.
4. Điểm rèn luyện toàn khoá là trung bình chung của điểm rèn luyện các năm

học của khóa học đã được nhận hệ số và được tính theo công thức sau:

5


N

R=

∑ ri .ni
i =1
N

∑ ni
i =1

Trong đó:
a) R là điểm rèn luyện toàn khoá;
b) ri là điểm rèn luyện của năm học thứ i;
c) ni là hệ số của năm học thứ i;
d) N là tổng số năm học của khoá học. Nếu năm học cuối chưa đủ một năm
học thì tính tròn thành một năm học.
5. Hệ số của từng năm học được quy định như sau:
a) Đại học: Năm thứ nhất: 1,0; Năm thứ hai: 1,1; Năm thứ ba: 1,2; Năm thứ tư: 1,3.
b) Cao đẳng: Năm thứ nhất: 1,0; Năm thứ hai: 1,1; Năm thứ ba: 1,2.
c) Trung cấp chuyên nghiệp: Năm thứ nhất: 1,0; Năm thứ hai: 1,1.
Điều 13. Sử dụng kết quả rèn luyện
1. Kết quả xếp loại rèn luyện từng học kỳ và toàn khoá học của SVHS được lưu
trong hồ sơ quản lý SVHS của trường và ghi vào bảng kết quả học tập, rèn luyện của
SVHS khi ra trường.

2. SVHS có kết quả rèn luyện xuất sắc được nhà trường xem xét biểu dương,
khen thưởng.
3. SVHS bị xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học thì phải tạm ngừng học một
năm ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả năm lần thứ hai thì sẽ bị
buộc thôi học.
Điều 14. Quyền khiếu nại
SVHS có quyền khiếu nại đến các phòng, khoa chức năng hoặc Hiệu trưởng nếu
thấy việc đánh giá kết quả rèn luyện chưa chính xác. Khi nhận được đơn khiếu nại, nhà
trường có trách nhiệm giải quyết, trả lời theo qui định hiện hành.

HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)

TS. Nguyễn Thị Chim Lang

6



×