Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

GDQP 10 2009 Trần Thanh Bình Sơn La

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.54 KB, 90 trang )

Ngy son: / /2008 Ngy dy : / /2008
BI 2
lịch sử, truyền thống của quân đội và công
an nhân dân việt nam
I. MC CH YấU CU
1/. Mc ớch:
Bi dng cho hc sinh hiu c ni dung c bn lch s truyn thng v vang ca
quân đội và công an nhân việt nam
2/. Yờu cu:
Cú thỏi hc tp tt, hiu ỳng, ni dung ca bi
II. TI LIU THAM KHO
Ti liu:
+ Sỏch Giỏo khoa mụn hc GDQP, AN Lp 10, NXB GD, H. 2008.
+ Sỏch giỏo viờn GDQP, AN Lp 10, NXB GD, H. 2008.
Ti liu tham kho:
+ Giỏo trỡnh lch s quõn s, NXB QND, H Ni, 1999.
+ Lch s Vit Nam, NXB Khoa hc xó hi, H Ni, 1976.
TIT HC TH NHT:
I. MC TIấU:
a. V Kin thc:
Hiểu đợc những nét chính về lịch sử của Quân đội nhân dân Việt Nam.
Từ truyền thống anh hùng của lực lợng vũ trang, rút ra đợc nét cơ bản của nghệ thuật
quân sự qua mỗi giai đoạn.
b. V k nng:
Rốn k nng t duy logic, suy lun hp lý v bit nhỡn nhn khỏch quan.
Rốn k nng trỡnh by vn .
c. V thỏi :
Có ý thức tu dỡng rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào các lực lợng vũ trang.
II. YấU CU I VI HC SINH:
Phi nghiờm tỳc trong gi hc, chỳ ý lng nghe bi ging ca giỏo viờn, tớch cc phỏt biu
ý kin, quan im ca cỏ nhõn.


III. CHUN B CA GV V HS
1. Chun b ca hc sinh : Bỳt, v ghi chộp bi y .
2. Chun b ca giỏo viờn : Giỏo ỏn, SGK mt s ti liu tham kho.
IV. PHNG PHP DY HC
V. TIN TRèNH LấN LP
1. n nh t chc : Kim tra s s, ng phc.
2. Gii thiu v bài học
QĐND và Công an nhân dân Việt Nam là bộ phận của lực lợng vũ trang nhân dân đặt
dới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của nhà nớc, trải qua trên 60 năm xây dựng, chiến đấu và
trởng thành, QĐND và công an nhân dân đã lập nhiều chiến công hiểm hách, xây dựng truyền
thống vẻ vang, xứng đáng là công cụ bạo lực của Đảng, Nhà nớc và niềm tin tởng của nhân dân,
bài hôm nay chúng ta xẽ đi tình hiểu về những truyền thống đó.
3. Bi mi:
Hot ng dy v hc Ni dung bi hc
Hoạt động 1
(?) Nờu lch s hỡnh thnh QND
Vit nam?
(?) Chin thng u tiờn ca i
Vit nam tuyờn truyn gii phúng
quõn l trn no?
Hoạt động 2
(?)Thi k khỏng chin chng
thc dõn Phỏp i Vit nam tuyờn
truyn gii phúng quõn cú nhng
thnh tớch gỡ?
A. Lịch sử, truyền thống quân đội nhân
dân việt nam.
I. Lịch sử quân đội nhân dân việt nam.
1. Thời kì hình thành
+ Quỏ trỡnh hỡnh thnh ca quõn i nhõn dõn, t nm

1930 trong lun cng chớnh tr u tiờn ca ng ó cú
ch trng xõy dng i T v cụng nụng n cỏc i
Xớch v , i du kớch Bc Sn, du kớch Ba t i cu
quc quõn n ngy 22.12.1944, theo ch th ca ch tch
H Chớ Minh, i Vit Nam tuyờn truyn gii phúng
quõn c thnh lp, ú l thi k hỡnh thnh i quõn
ch lc u tin ca quõn i nhõn dõn Vit Nam.
+ T chc v nhim v cng nh trn thng u tiờn l
h n Phay Kht, N Ngn ca i Vit Nam tuyờn truyn
gii phúng quõn.
+ Thỏng 4.1945, ti Hi ngh Bc k ca ng quyt
nh hp nht t chc thnh Vit Nam gii phúng
quõn.
2. Thi k xõy dng, trng thnh v chin thng ca
quõn i nhõn dõn
- Thi k khỏng chin chng thc dõn Phỏp (1945-1954)
+ Tờn gi ca quõn i nhõn dõn: Sau cỏch mng
thỏng 8/1945 i Vit Nam gii phúng quõn tr thnh V
Quc on.
Ngy 22 thỏng 5 nm 1946, ch tch H Chớ Minh
ký sc lnh thnh lp quõn i quc gia Vit Nam.
Sau i hi i biu ton quc ln th II ca ng
(1951) i tờn thnh quõn i nhõn dõn Vit Nam v
c gi cho n ngy nay.
(?) Từ ngày đầu khắng chíên
QĐND Việt nam có những chiến
công gì?
(?) Thời kỳ khắng chiến chống đế
quốc Mỹ QĐND Việt nam đã lập
đợc những chiến công gì?

(?) Hãy kể tên các anh hùng, dũng
sỹ trong thời kì này?
+ Quỏ trỡnh chin u v chin thng
Nhng chin cụng ca quõn i nhõn dõn t ngy
ton quc khỏng chin, chin dch phn cụng Vit Bc
thu ụng 1947, n chin dch biờn gii 1950, chin dch
Trung du, ng 18, H Nam Ninh, chin dch Ho
Bỡnh, Tõy Bc (1952), Thng Lo n chin dch in
Biờn Ph lng ly nm chõu, chn ng a cu vi
nhng chin cụng ca cỏc anh hựng La Vn Cu, Trn
C, B Vn n, Tụ Vnh Din, Phan ỡnh Giút.
- Thi k khỏng chin chng quc M xõm lc.
+ Nhng chin cụng ca quõn i nhõn dõn trong
ỏnh bi chin lc Chin tranh c bit vi nhng
chin thng p Bc, Bỡnh Gió, Ba za, ng Xoi.
+ Chin cụng trong chin lc chin tranh cc
b vi 2 chin dch ỏnh bi hai cuc hnh quõn mựa khụ
1965 - 1966, 1966 - 1967 v c bit l thng li trong
cuc tng tin cụng v ni dy tt Mu Thõn 1968, ỏnh
bi ý chớ xõm lc ca ờ quc M.
+ B tht bi nng n trong chin lc Chin tranh
cc b, buc M phi n phng xung thang chin
tranh v ỏp dng chin lc Vit Nam hoỏ chin tranh.
Gõy sc ộp Quc t, hũng buc chỳng ta phi khut phc.
Vi truyn thng ca quõn i anh hựng ó thc hin trong
li hun th ca ch tch H Chớ Minh l: ỏnh cho M
cỳt ỏnh du bng trn in Biờn Ph trờn khụng nm
1972, v ỏnh cho Ngu nho bng cuc tng tin cụng
ni dy mựa xuõn 1975 gii phúng hon ton Min Nam
thng nht T quc.

Trong khỏng chin chng M xut hin nhiu anh
hựng, dng s dit M nh: Lờ Mó Lng, Anh hựng lit
s Nguyn Vit Xuõn, Anh hựng Phm Tuõn bn ri
phỏo i bay B52 ca gic M Tt c tm gng ú l
nim t ho ca quõn i nhõn dõn.
- Thi k xõy dng v bo v T quc Vit Nam xó
hi ch ngha.
Nhim v v phng hng xõy dng quõn i
nhõn dõn trong tỡnh hỡnh hin nay quõn i mói mói
trung thnh vi ng, vi T quc, vi nhõn dõn.
4. Cng c kin thc.
GV khỏi quỏt li nhng nột chớnh v mt s nột chớnh v lch s QND Vit Nam
5. Chuyn tit.
TIT HC TH HAI:
I. MC TIấU:
a. V Kin thc:
Hiểu đợc những nét chính về truyền thống anh hùng của Quân đội
Từ truyền thống anh hùng của lực lợng vũ trang, rút ra đợc nét cơ bản của nghệ thuật
quân sự qua mỗi giai đoạn.
b. V k nng:
Rốn k nng t duy logic, suy lun hp lý v bit nhỡn nhn khỏch quan.
Rốn k nng trỡnh by vn .
c. V thỏi :
Có ý thức tu dỡng rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào các lực lợng vũ trang.
II. YấU CU I VI HC SINH:
Phi nghiờm tỳc trong gi hc, chỳ ý lng nghe bi ging ca giỏo viờn, tớch cc phỏt biu
ý kin, quan im ca cỏ nhõn.
III. CHUN B CA GV V HS
1. Chun b ca hc sinh : Bỳt, v ghi chộp bi y .
2. Chun b ca giỏo viờn : Giỏo ỏn, SGK mt s ti liu tham kho.

IV. PHNG PHP DY HC
V. TIN TRèNH LấN LP
1. n nh t chc : Kim tra s s, ng phc.
2. Gii thiu v bài học
QĐND và Công an nhân dân Việt Nam là bộ phận của lực lợng vũ trang nhân dân đặt
dới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của nhà nớc, trải qua trên 60 năm xây dựng, chiến đấu và
trởng thành, QĐND và công an nhân dân đã lập nhiều chiến công hiểm hách, xây dựng truyền
thống vẻ vang, xứng đáng là công cụ bạo lực của Đảng, Nhà nớc và niềm tin tởng của nhân dân,
bài hôm nay chúng ta xẽ đi tình hiểu về những truyền thống đó.
3. Bi mi:
Hot ng dy v hc Ni dung bi hc
Hoạt động 1
Hãy nêu các truyền thống của
QĐND Việt nam?
II. truyền thống quân đội nhân dân việt
nam.

Truyn thng quõn i nhõn dõn ú l:
1. Trung thnh vụ hn vi s nghip cỏch mng ca
ng.
2. Quyt chin, quyt thng, bỏch chin, bỏch thng.
3. Gn bú mỏu tht vi nhõn dõn.
4. Cng c kin thc.
GV khỏi quỏt li nhng nột chớnh v mt s nột chớnh v Truyn thng ca QND Vit Nam
5. Chuyn tit.
TIT HC TH BA:
I. MC TIấU:
a. V Kin thc:
Hiểu đợc những nét chính về truyền thống anh hùng của Quân đội
Từ truyền thống anh hùng của lực lợng vũ trang, rút ra đợc nét cơ bản của nghệ thuật

quân sự qua mỗi giai đoạn.
b. V k nng:
Rốn k nng t duy logic, suy lun hp lý v bit nhỡn nhn khỏch quan.
Rốn k nng trỡnh by vn .
c. V thỏi :
Có ý thức tu dỡng rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào các lực lợng vũ trang.
II. YấU CU I VI HC SINH:
Phi nghiờm tỳc trong gi hc, chỳ ý lng nghe bi ging ca giỏo viờn, tớch cc phỏt biu
ý kin, quan im ca cỏ nhõn.
III. CHUN B CA GV V HS
1. Chun b ca hc sinh : Bỳt, v ghi chộp bi y .
2. Chun b ca giỏo viờn : Giỏo ỏn, SGK mt s ti liu tham kho.
IV. PHNG PHP DY HC
V. TIN TRèNH LấN LP
1. n nh t chc : Kim tra s s, ng phc.
2. Gii thiu v bài học
QĐND và Công an nhân dân Việt Nam là bộ phận của lực lợng vũ trang nhân dân đặt
dới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của nhà nớc, trải qua trên 60 năm xây dựng, chiến đấu và
trởng thành, QĐND và công an nhân dân đã lập nhiều chiến công hiểm hách, xây dựng truyền
thống vẻ vang, xứng đáng là công cụ bạo lực của Đảng, Nhà nớc và niềm tin tởng của nhân dân,
bài hôm nay chúng ta xẽ đi tình hiểu về những truyền thống đó.
3. Bi mi:
Hot ng dy v hc Ni dung bi hc
Hoạt động 1
Hãy nêu các truyền thống của
II. truyền thống quân đội nhân dân việt
nam ( ti ếp).
Truyn thng quõn i nhõn dõn ú l:
QĐND Việt nam?
4. Ni b on kt thng nht, k lut t giỏc, nghiờm

minh.
5. c lp, t ch, t lc, t cng, cn kim xõy dng
quõn i, xõy dng t nc, tụn trng v bo v ca
cụng.
6. Li sng trong sch, lnh mnh, cú vn hoỏ, trung
thc, , khiờm tn, gin d, lc quan.
7. Nờu cao tinh thn quc t vụ sn trong sỏng, on kt,
thu chung vi bn bố quc t.
4. Cng c kin thc.
GV khỏi quỏt li nhng nột chớnh v mt s nột chớnh v Truyn thng ca QND Vit Nam
5. Chuyn tit.
TIT HC TH T:
I. MC TIấU:
a. V Kin thc:
Hiểu đợc những nét chính về lịch sử của Công an nhân dân Việt Nam.
Từ truyền thống anh hùng của lực lợng vũ trang, rút ra đợc nét cơ bản của nghệ thuật
quân sự qua mỗi giai đoạn.
b. V k nng:
Rốn k nng t duy logic, suy lun hp lý v bit nhỡn nhn khỏch quan.
Rốn k nng trỡnh by vn .
c. V thỏi :
Có ý thức tu dỡng rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào các lực lợng vũ trang.
II. YấU CU I VI HC SINH:
Phi nghiờm tỳc trong gi hc, chỳ ý lng nghe bi ging ca giỏo viờn, tớch cc phỏt biu
ý kin, quan im ca cỏ nhõn.
III. CHUN B CA GV V HS
1. Chun b ca hc sinh : Bỳt, v ghi chộp bi y .
2. Chun b ca giỏo viờn : Giỏo ỏn, SGK mt s ti liu tham kho.
IV. PHNG PHP DY HC
V. TIN TRèNH LấN LP

1. n nh t chc : Kim tra s s, ng phc.
2. Gii thiu v bài học
QĐND và Công an nhân dân Việt Nam là bộ phận của lực lợng vũ trang nhân dân đặt
dới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của nhà nớc, trải qua trên 60 năm xây dựng, chiến đấu và
trởng thành, QĐND và công an nhân dân đã lập nhiều chiến công hiểm hách, xây dựng truyền
thống vẻ vang, xứng đáng là công cụ bạo lực của Đảng, Nhà nớc và niềm tin tởng của nhân dân,
bài hôm nay chúng ta xẽ đi tình hiểu về những truyền thống đó.
3. Bi mi:
Hot ng dy v hc Ni dung bi hc
Hoạt động 1
(?) Công an ND Việt nam đợc
thành lập ngày tháng năn nào?
Hoạt động 2
(?) Các thành tích trong cuộc
khắng chiến chống thực dân Pháp
của lực lợng Công an ND là những
thành tích nào?
(?) Có các gơng chiến đấu dũng
cảm nào?
(?) Thời kỳ khắng chiến chống đế
quốc Mỹ lực lợng công an ND có
những thành tích gì?
B. Lịch sử, truyền thống công an nhân
dân việt nam.
I. Lịch sử công an nhân dân việt nam.
1. Thời kì hình thành
Quỏ trỡnh hỡnh thnh ca Cụng an nhõn dõn l
- Ngy 19 thỏng 8 nm 1945 l ngy thnh lp cụng
an nhõn dõn Vit Nam.
- Trờn c s Bc B l cỏc S Liờm Phúng v S

cnh sỏt, cỏc tnh thnh lp cỏc Ty liờn phúng v Ty cnh
sỏt.
- Trc ngy ton quc khỏng chin lc lng cụng
an nhõn dõn ó p tan v ỏn s 7 ph ễn Nh Hu ca
bn Quc Dõn ng, bo v vng chc chớnh quyn cỏch
mng.
2. Thi k xõy dng v trng thnh trong hai cuc
khng chin chng thc dõn Phỏp v quc M
( 1945 - 1975)
- Thi k khỏng chin chng thc dõn Phỏp (1945
1954)
+ u nm 1947, nha cụng an Trung ng c t
chc thnh: vn phũng, ty in bỏo, ty chớnh tr, b phn
an ton khu. Ngy 15 thỏng 1 nm 1950, Hi ngh cụng
an ton quc xỏc nh cụng an nhõn dõn Vit Nam cú 3
tớnh cht dõn tc, dõn ch, khoa hc. Ngy 28 thỏng 2
nm 1950 b tỡnh bỏo quõn i sỏt nhp vo nha cụng an.
+ Trong chin dch in Biờn Ph, ban cụng an
tin phng c thnh lp nm trong hi ng cụng an
mt trn gúp phn lm nờn chin thng in Biờn Ph,
kt thỳc cuc khỏng chin chng Phỏp. Thi k ny xut
hin nhiu tm gng dng cm nh Vừ Th Sỏu (tnh B
Ra), Trn Vit Hựng (tnh Hi Dng), Nguyn Xuõn
Thng (cụng an tnh Tha Thiờn)
- Thi k khỏng chin chng M cu nc (1954
1975)
+ Giai on 1954 1960, cụng an nhõn dõn Vit
Nam gúp phn n nh an ninh, c bit cụng an H Ni
tip qun tri giam Ho Lũ v trit phỏ v nhõn vn giai
phm.

+ Giai on 1961 1965 min Bc cụng an nhõn
dõn gúp phn u tranh chng lc lng phn cỏch mng
v ti phm bo v cụng cuc xõy dng ch ngha xó hi,
Hoạt động 3
(?) Những nhiệm vụ của Công an
NDVN trong thời kì thống nhất đi
lên CNXH?
gúp phn ỏnh thng chin lc chin tranh c bit
ca quc M, min Nam, cỏc lc lng an ninh gúp
phn lm tht bi k hoch dn dõn lp p chin lc ca
quc M v tay sai
+ Giai on 1965 1968, cụng an nhõn dõn Vit
Nam gi gỡn an ninh chớnh tr, trt t an ton xó hi, gúp
phn ỏnh thng chin tranh phỏ hoi ln th nht v lm
tht bi chin lc chin tranh cc b ca quc M
min Nam.
+ Giai on 1969 1973, cụng an nhõn dõn qun lý
an ninh chớnh tr, trt t an ton xó hi gúp phn ỏnh
thng chin tranh phỏ hoi ln th hai trờn min Bc v
chin lc Vit Nam hoỏ chin tranh.
+ Giai on 1973 1975, lc lng cụng an ó
cựng quõn v dõn c nc lm nờn chin thng trong
tng tin cụng ni dy mựa xuõn nm 1975 m nh cao
l chin dch H Chớ Minh lch s, nh ban An ninh
Trung ng cc v c bit l khu Si Gũn Gia nh.
3. Thi k thng nht, c nc i lờn ch ngha xó hi
(1975 n nay)
Nhng nhim v, nhng hng xõy dng cụng an
nhõn dõn v tng kt trờn 60 nm xõy dng v trng
thnh cụng an nhõn dõn c nh nc phong tng n

v anh hựng lc lng v trang nhõn dõn. Phn thng
cao quớ nht ỏnh du quỏ trỡnh xõy dng, trng thnh
chin u v chin thng ca cụng an nhõn dõn Vit
Nam.
4. Cng c kin thc.
GV khỏi quỏt li nhng nột chớnh v mt s nột chớnh v lịch sử CAND Vit Nam
5. Chuyn tit.
TIT HC TH NM:
I. MC TIấU:
a. V Kin thc:
Hiểu đợc những nét chính về lịch sử của Công an nhân dân Việt Nam.
Từ truyền thống anh hùng của lực lợng vũ trang, rút ra đợc nét cơ bản của nghệ thuật
quân sự qua mỗi giai đoạn.
b. V k nng:
Rốn k nng t duy logic, suy lun hp lý v bit nhỡn nhn khỏch quan.
Rốn k nng trỡnh by vn .
c. V thỏi :
Có ý thức tu dỡng rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào các lực lợng vũ trang.
II. YấU CU I VI HC SINH:
Phi nghiờm tỳc trong gi hc, chỳ ý lng nghe bi ging ca giỏo viờn, tớch cc phỏt biu
ý kin, quan im ca cỏ nhõn.
III. CHUN B CA GV V HS
1. Chun b ca hc sinh : Bỳt, v ghi chộp bi y .
2. Chun b ca giỏo viờn : Giỏo ỏn, SGK mt s ti liu tham kho.
IV. PHNG PHP DY HC
V. TIN TRèNH LấN LP
1. n nh t chc : Kim tra s s, ng phc.
2. Gii thiu v bài học
QĐND và Công an nhân dân Việt Nam là bộ phận của lực lợng vũ trang nhân dân đặt
dới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của nhà nớc, trải qua trên 60 năm xây dựng, chiến đấu và

trởng thành, QĐND và công an nhân dân đã lập nhiều chiến công hiểm hách, xây dựng truyền
thống vẻ vang, xứng đáng là công cụ bạo lực của Đảng, Nhà nớc và niềm tin tởng của nhân dân,
bài hôm nay chúng ta xẽ đi tình hiểu về những truyền thống đó.
3. Bi mi:
Hot ng dy v hc Ni dung bi hc
Hoạt động 1
(?) Lực lợng công an NDVN có
những truyền thống gì?
II. truyền thống công an nhân dân việt
nam .
Nhng truyn thng ca cụng an nhõn dõn ú l:
- Trung thnh tuyt i vi s nghip cỏch mng ca
ng
- Vỡ nhõn dõn phc v, da vo dõn lm vic v chin
u.
- c lp, t ch, t lc, t cng v tip thu vn dng
sỏng to nhng kinh nghim bo v an ninh, trt t v
nhng thnh tu khoa hc cụng ngh, phc v cụng tỏc
v chin u.
- Tn tu cụng vic, cnh giỏc, bớ mt, mu trớ, sỏng
to, dng cm, kiờn quyt, khụn khộo trong chin u,
ch ng phũng nga, ch ng tin cụng ti phm.
- Quan h hp tỏc quc t trong sỏng, thu chung, ngha
tỡnh.

4. Cũng cố kiến thức.
GV khái quát lại những nét chính về một số nét chính về truyÒn thèng CAND Việt Nam
5 . Kết bài - dặn dò.
- GV khái quát lại những nội dung chủ yếu của bài học, nhấn mạnh những trọng tâm của bài,
đó là: một số biện pháp phòng chống thông thường đối với bom, đạn và một số biện pháp

phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
- Nhận xét đánh giá buổi học, kiểm tra vật chất trang bị
Kiểm tra 15 phút
Câu 1: Nêu truyền thống của quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 2: Nêu truyền thống của công an nhân dân Việt Nam.
Đáp án
Câu 1: Bẩy truyền thống quân đội nhân dân đó là:
1. Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng.
2. Quyết chiến, quyết thắng, bách chiến, bách thắng.
3. Gắn bó máu thịt với nhân dân.
4. Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỷ luật tự giác, nghiêm minh.
5. Độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, cần kiệm xây dựng quân đội, xây dựng đất nước, tôn
trọng và bảo vệ của công.
6. Lối sống trong sạch, lành mạnh, có văn hoá, trung thực, , khiêm tốn, giản dị, lạc quan.
7. Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết, thuỷ chung với bạn bè quốc tế.
Câu 2: Năm truyền thống của công an nhân dân đó là
1. Trung thành tuyệt đối với sự nghiệp cách mạng của Đảng
2. Vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân làm việc và chiến đấu.
3. Độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường và tiếp thu vận dụng sáng tạo những kinh nghiệm bảo vệ
an ninh, trật tự và những thành tựu khoa học công nghệ, phục vụ công tác và chiến đấu.
4.Tận tuỵ công việc, cảnh giác, bí mật, mưu trí, sáng tạo, dũng cảm, kiên quyết, khôn khéo
trong chiến đấu, chủ động phòng ngừa, chủ động tiến công tội phạm.
5. Quan hệ hợp tác quốc tế trong sáng, thuỷ chung, nghĩa tình.
Ngày soạn: / /2008 Ngày dạy : / /2008
BÀI 5
THƯỜNG THỨC PHÒNG TRÁNH MỘT SỐ LOAI BOM ĐẠN VÀ THIÊN TAI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/. Mục đích:
- Hiểu được tác hại và biết cách phòng tránh thông thường đối với một số loại bom, đạn và
thiên tai.

- Biết tham gia tuyên truyền, vận động và thực hiện chính sách phòng chống và giảm nhẹ
thiên tai, chính sách quốc phòng và an ninh, các biện pháp phòng tránh bom đạn phù hợp với
khả năng thực tế của từng địa phương.
2/. Yêu cầu:
- Xác định thái độ trách nhiệm của thanh niên học sinh trong phòng chống bom, đạn và
thiên tai, bảo vệ đời sống bình yên ở khu dân cư.
II. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu:
+ Sách Giáo khoa môn học GDQP, AN Lớp 10, NXB GD, H. 2008.
+ Sách giáo viên GDQP, AN Lớp 10, NXB GD, H. 2008.
Tài liệu tham khảo:
+ Giáo trình lịch sử quân sự, NXB QĐND, Hà Nội, 1999.
+ Lịch sử Việt Nam, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1976.
TIẾT HỌC THỨ NHẤT:
I. MỤC TIÊU:
a. Về Kiến thức:
- Hiểu được tác hại và biết cách phòng tránh thông thường đối với một số loại bom, đạn -
Biết tham gia tuyên truyền chính sách quốc phòng và an ninh, các biện pháp phòng tránh bom
đạn phù hợp với khả năng thực tế của từng địa phương.
b. Về kỷ năng:
- Biết cách phòng tránh thông thường đối với một số loại bom, đạn và thiên tai hiện nay
c. Về thái độ:
- Xác định thái độ trách nhiệm của thanh niên học sinh trong phòng chống bom, đạn và thiên
tai, bảo vệ đời sống bình yên ở khu dân cư.
II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỌC SINH:
Phải nghiêm túc trong giờ học, chú ý lắng nghe bài giảng của giáo viên, tích cực phát biểu
ý kiến, quan điểm của cá nhân.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của học sinh : Chuẩn bị đầy đủ những nội dung theo yêu cầu bài học, sách
giáo khoa.

2. Chuẩn bị của giáo viên : Tranh ảnh một số loại tên lửa hành trình, bom GBU, BLU,
máy bay F22, đạn pháo, các mẫu ngư ngngười nhiễm độc hoặc di chứng bởi chất độc màu da
cam (dioxin), bảng tóm tắt về đặc điểm gây hại của bom đạn
- Tranh vẽ các loại khí tài chế sẵn, ứng dụng
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. n nh t chc : Kim tra s s, ng phc.
2. Gii thiu v bài học
- V trớ vai trũ ca vic hiu bit mt s loi bom, n, thiờn tai v cỏch phũng trỏnh nht l
trong tỡnh hỡnh hin nay; Gii thiu mc tiờu cn t c ca bi hc, nhng ni dung, trng
tõm ca bi
3. Bi mi:
Hot ng dy v hc Ni dung bi hc
Hot ng 1.
Tỡm hiu mt s loi bom n ang
c s dng
GV :gii thiu c im tỏc hi mt
s loi bom n hin nay ang c
s dng vi cỏc ni dung nh tm
bn, chớnh xỏc, uy lc sỏt thng;
cỏc loi bom n ú bao gm:
- Tờn la hnh trỡnh (tomahowk)
- Bom cú iu khin
GV cú th ly ph lc chng minh
v kt lun phn 1
Hot ng 2
GV : nờu v phõn tớch lm rừ h thng
cỏc bin phỏp phũng chng v liờn h
vn dng i vi cỏc hot ng ca a
phng khi cú tỡnh hung xy ra bao

gm:
* Cn lu ý: Hin nay trờn t nc
ta tuy khụng cú chin tranh nh ng
bom n ch vn cũn sút li trong
lũng t khp mi ni, vỡ vy khi
phỏt hin phi gi nguyờn hin
trng ỏnh du bng phng tin
gin n (cnh cõy, gch ỏ) v bỏo
I. BOM, N V CCH PHềNG TRNH
1. c im, tỏc hi ca mt s loi bom, n
a. Tên lửa hành trình ( Tomahowk).
- Đây là loại tên lửa đợc phóng đi từ đất liền, trên
tàu nổi, tàu ngầm hoặc trên máy bay, đợc điều
khiển bằng nhiều phơng pháp, theo chơng trình
tính sẵn trên mục tiêu đã định.
- Dùng để đánh mục tiêu cố định nh: nhà ga, nhà
máy điện, cầu lớn, cơ quan lãnh đạo....
b. Bom điều khiển.
(bom CBU-24, bom CBU-55(cũn gi l bom
phỏt quang), bom GBU-17, bom GBU-
29/30/31/32/15JDAM, Bom hi ngt, bom chỏy,
bom mm, bom in t v bom T trng).
2. Mt s bin phỏp phũng chng thụng thng
a. T chc trinh sỏt, thụng bỏo, bỏo ng
- Mc ớch l nhm phỏt hin cỏc hot ng ỏnh
phỏ ca mỏy bay ch kp thi thụng bỏo, bỏo
ng cho nhõn dõn phũng trỏnh.
- Tớn hiu bỏo ng c phỏt bng cũi , loa truyn
thanh, trờn vụ tuyn hỡnh v cỏc phng tin thụng
tin i chỳng khỏc, kt hp vi cỏc phng tin thụ

s nh trng mừ, kng... Do ban ch o cụng tỏc
phũng khụng nhõn dõn tng khu vc m nhim
b. Ngu trang, gi bớ mt chng trinh sỏt ca
ch.
- Nờu cao tinh thn cnh giỏc gi bớ mt mc tiờu v
cỏc khu s tỏn.
- Ngu trang kt hp nghi binh ỏnh la khụng l
mc tiờu, chng trinh sỏt ca ch.
- Thc hin nghiờm cỏc qui nh v phũng gian gi
bớ mt do ban ch o cụng tỏc phũng khụng nhõn
dõn qui nh.
c. Lm hm h phũng trỏnh.
phũng trỏnh tỏc hi ca bom n ch thỡ
cáo ngay người có trách nhiệm, để xử
lý, tuyệt đối không làm thay đổi vị trí,
cũng như tự động xử lý.
tuỳ theo tình hình cụ thể Ban chỉ đạo công tác
phòng không nhân dân ở từng địa phương tổ chức
triển khai đào hầm hố, giao thông hào, đắp tường
chắn cho lớp học, nhà xưởng, bệnh viện; ở từng gia
đình, trên đường đi, nơi công cộng, nơi làm việc học
tập và công tác.
- Khi có báo động mọi ngời không có nhiệm vụ cần
nhanh chóng xuống hầm trú ẩn ở nơi gần nhất, một
cách trật tự, không hoảng loạn, chạy đi chạy lại dễ
làm lộ mục tiêu, tránh nhiều ngư người trong một gia
đình trú cùng một chỗ.
- Khi không kịp xuống hầm phải lợi dụng địa hình,
địa vật, như bờ ruộng, gốc cây, mô đất, rãnh nước
khi nghe bom rít phải che tay dưới ngực, miệng hơi

há để giảm bớt sức ép của bom đạn.
d. Sơ tán phân tán các nơi tập trung đông dân
cư, các khu công nghiệp khu chế xuất, tránh tụ
họp đông người.
Nhằm giảm bớt tới mức thấp nhất thiệt hại do bom
đạn địch gây ra, đây là công việc vô cùng khó khăn
và phức tạp ảnh hưởng rất lớn đến, sản suất và đời
sống của nhân dân, vì vậy mọi người phải khắc phục
khó khăn, tích cực tự giác tham gia, cũng như tuyên
truyền vận động nhân dân thực hành sơ tán theo qui
định của chính quyền địa phương.
e. Đánh trả.
Việc đánh trả tiến công đường không của địch là
góp phần cho phòng tránh được an toàn, do lực
lượng vũ trang đảm nhiệm. Để duy trì cho lực lượng
chiến đấu được liên tục lâu dài, công tác bảo đảm,
phục vụ chiến đấu phải được toàn dân tham gia, tuỳ
theo khả năng và điều kiện của mỗi người.
g. Khắc phục hậu quả.
- Tổ chức cứu thương
- Tổ chức lực lượng cứu sập, cứu hoả, cứu hộ trên
sông
- Chôn cất người chết, phòng chống dịch bệnh, làm
vệ sinh môi trường, giúp đỡ gia đình có người bị
nạn, ổn định đời sống.
- Khôi phục sản xuất, sinh hoạt bình thường.
4. Cũng cố kiến thức.
GV khái quát lại những nét chính về một số loại bon, đạn
5. Chuyển tiết.
TIẾT HỌC THỨ HAI:

I. MỤC TIÊU:
a. Về Kiến thức:
- Hiểu được tác hại và biết cách phòng tránh thông thường đối với một số loại thiên tai.
- Biết tham gia tuyên truyền, vận động và thực hiện chính sách phòng chống và giảm nhẹ
thiên tai, phù hợp với khả năng thực tế của từng địa phương.
b. Về kỷ năng:
- Biết cách phòng tránh thông thường đối với một số loại bom, đạn và thiên tai hiện nay
c. Về thái độ:
- Xác định thái độ trách nhiệm của thanh niên học sinh trong phòng chống bom, đạn và thiên
tai, bảo vệ đời sống bình yên ở khu dân cư.
II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỌC SINH:
Phải nghiêm túc trong giờ học, chú ý lắng nghe bài giảng của giáo viên, tích cực phát biểu
ý kiến, quan điểm của cá nhân.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của học sinh : - Sưu tầm các tranh ảnh về biến đổi khí hậu (Sóng thần,
lốc, vòi rồng, sa mạc...)
- Chuẩn bị đầy đủ những nội dung theo yêu cầu bài học, sách giáo khoa.
2. Chuẩn bị của giáo viên : Tranh về rừng phòng hộ bị khai thác bừa bãi...
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số, đồng phục.
2. Giới thiệu về bµi häc
- Vị trí vai trò của việc hiểu biết một số loại bom, đạn, thiên tai và cách phòng tránh nhất là
trong tình hình hiện nay; Giới thiệu mục tiêu cần đạt được của bài học, những nội dung, trọng
tâm của bài
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
Hoạt động 1.
GV:nêu các loại thiên tai chủ yếu ở
Việt Nam, diễn biến phức tạp của tình

hình thiên tai trong thời gian vừa qua,
để từ đó làm rõ các biện pháp phòng
chống, giảm nhẹ thiên tai ?
II. THI£N TAI, t¸c h¹i cña chóng vµ
c¸ch phßng tr¸nh.
1. C¸c lo¹i thiªn tai chñ yÕu ë viÖt nam.
Bão, Lũ lụt, lũ quét, lũ bùn đá, ngập úng, h¹n hán
và sa mạc hoá, Xâm nhập mặn, tố, lố,. Sạt lở, động
đất sóng thần và nước biển dâng.
Hot ng 2
GV phõn tớch lm rừ tỏc hi ca thiờn
tai
Hot ng 3
GV: Khi gặp các loại thiên tai đó ta
cần có những biện pháp gì để giảm
nhẹ thiên tai?
2. Tỏc hi ca thiờn tai
- Thiờn tai l tỏc nhõn trc tip cn tr s phỏt trin
kinh t xó hi, l tr lc ln ca quỏ trỡnh phn u
t cỏc mc tiờu kinh t xó hi, xoỏ úi gim nghốo.
Hin nay nc ta cú khong trờn 80% dõn s chu
nh hng ca thiờn tai, ch tnh trong 5 nm (2002
2006) thiờn tai ó lm khong 1.700 ngi thit
mng, thit hi ti sn nh nc c tớnh 75.000 t
ng.
- Thiờn tai gõy hu qu v mụi trng: tn
phỏ gõy ụ nhim mụi trng, phỏt sinh dch bnh,
tỏc ng xu n sn xut v i sng cng ng.
- Thiờn tai cũn gõy ra hu qu i vi quc
phũng an ninh nh: phỏ hu cỏc cụng trỡnh quc

phũng an ninh, lm suy gim ngun d tr quc
gia, l tỏc nhõn gõy ra s mt n nh i sng nhõn
dõn v trt t xó hi.
3. Mt s bin phỏp phũng, chng v gim nh
thiờn tai
- Chp hnh nghiờm cỏc vn bn phỏp lut v cụng
tỏc phũng chng v gim nh thiờn tai.
- Tớch cc tham gia cỏc chng trỡnh phỏt trin kinh
t xó hi cú liờn quan n phũng chng lt bóo,
gim nh thiờn tai: Nh chng trỡnh trng rng u
ngun. Rng phũng h, rng ngp mn, chng
trỡnh h cha nc ct l, chng hn, chng trỡnh
sng chung vi l, chng trỡnh an ton cho tu
ỏnh bt hi sn, chng trỡnh cng c v nõng cp
h thng ờ iu.
- Nghiờn cu v ng dng khoa hc cụng ngh
trong cụng tỏc phũng chng v gim nh thiờn tai.
- Hp tỏc quc t v cnh bỏo, d bỏo thiờn tai, tỡm
kim cu h, cu nn, to iu kin cho tu thuyn
trỏnh trỳ bóo, khai thỏc hp lý an ton cỏc ngun li
trờn bin vi cỏc nc cú chung biờn gii trờn t
lin, trờn bin.
- Cụng tỏc cu h cu nn
Tng ngi v gia ỡnh cn chun b cỏc
phng tin cu h cu nn theo s hng dn ca
chớnh quyn a phng, sn sng s tỏn n ni an
ton nhm hn ch ti a thit hi do thiờn tai gõy
ra.
+ Công tác cứu trợ khắc phục hậu quả.
+ Cấp cứu người bị nạn.

+ Làm vệ sinh môi trường.
+ Giúp đỡ các gia đình bị nạn ổn định đời sống.
+ Khôi phục sản xuất và sinh hoạt.
- Công tác tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận
thức cộng đồng về công tác phòng chống và giảm
nhẹ thiên tai làm cho mọi ngời thấy rõ nguyên nhân
tác hại của thiên tai, nâng cao ý thức trách nhiệm
đối với cộng đồng trong phòng chống giảm nhẹ
thiên tai.
4. Cũng cố kiến thức.
Một số biện pháp phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
5 . Kết bài - dặn dò.
- GV khái quát lại những nội dung chủ yếu của bài học, nhấn mạnh những trọng tâm của bài,
đó là: một số biện pháp phòng chống thông thường đối với bom, đạn và một số biện pháp
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
- Nhận xét đánh giá buổi học, kiểm tra vật chất trang bị
- Hướng dẫn nội dung ôn tập, yêu cầu đặt ra qua một số câu hỏi sau :
1. Nêu tác hại của một số loại bom đạn.
2. Cách phòng chống của bom đạn.
3. Nêu một số loại thiên tai và tác hại của nó.
4. Các biện pháp phòng, chống giảm nhẹ thiên tai.
5. Trách nhiệm của học sinh đối với việc phòng tránh bom đạn, và thiên tai.
Ngày soạn: / /2008 Ngày dạy : / /2008
BÀI 7
TÁC HẠI CỦA MA TUÝ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH TRONG PHÒNG,
CHỐNG MA TUÝ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/. Mục đích:
- Hiểu được tác hại của tệ nạn ma tuý, nguyên nhân dẫn đến nghiện ma tuý và dấu hiệu nhận
biết học sinh nghiện ma tuý.

- Học sinh có ý thức cảnh giác để tự phòng tránh, không sử dụng, không tham gia vận
chuyển, cất giấu hoặc mua bán ma tuý; có ý thức phát hiện tố giác những người sử dụng hoặc
buôn bán ma tuý.
2/. Yêu cầu:
Biết vận dụng kiến thức đã đ ược trang bị vào hoạt động thực tiễn phòng, chống ma tuý ở
trường học cũng như ở nơi cư trú sinh sống.
II. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu:
+ Sách Giáo khoa môn học GDQP, AN Lớp 10, NXB GD, H. 2008.
+ Sách giáo viên GDQP, AN Lớp 10, NXB GD, H. 2008.
Tài liệu tham khảo:
+ Giáo trình lịch sử quân sự, NXB QĐND, Hà Nội, 1999.
+ Lịch sử Việt Nam, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1976.
TIẾT HỌC THỨ NHẤT:
I. MỤC TIÊU:
a. Về Kiến thức:
- Hiểu được tác hại của tệ nạn ma tuý.
- Học sinh có ý thức cảnh giác để tự phòng tránh, không sử dụng, không tham gia vận
chuyển, cất giấu hoặc mua bán ma tuý; có ý thức phát hiện tố giác những người sử dụng hoặc
buôn bán ma tuý.
b. Về kỷ năng:
- Biết vận dụng kiến thức đã đ ược trang bị vào hoạt động thực tiễn phòng, chống ma tuý ở
trường học cũng như ở nơi cư trú sinh sống.
c. Về thái độ:
- Biết thương yêu, thông cảm, chia sẻ với những người nghiện ma tuý, giúp họ vượt qua trở
ngại của cuộc sống, có ý chí phấn đấu trở thành người
lương thiện có ích cho xã hội.
- Lên án, đấu tranh với những ngời có hành vi mua bán, tổ chức, chứa chấp, dụ dỗ, lôi kéo người
khác vào việc mua bán, sử dụng trái phép chất ma tuý.
II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỌC SINH:

Phải nghiêm túc trong giờ học, chú ý lắng nghe bài giảng của giáo viên, tích cực phát biểu
ý kiến, quan điểm của cá nhân.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của học sinh : - Đọc tài liệu trước khi nghe giảng trên lớp, chú ý nghe
giảng và chủ động ghi chép bài.
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về phòng, chống ma tuý (theo sự hướng dẫn của giáo viên).
2. Chuẩn bị của giáo viên : Chuẩn bị giáo án, tài liệu, phương tiện, đồ dùng dạy học,
tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài giảng.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
V. TIN TRèNH LấN LP
1. n nh t chc : Kim tra s s, ng phc.
2. Gii thiu v bài học
GV: gii thiu tỏc hi ca ma tuý i vi cỏc lnh vc ca i sng xó hi, trỏch nhim ca
hc sinh trong phũng chng ma tuý i vi bn thõn v cng ng
3. Bi mi:
Hot ng dy v hc Ni dung bi hc
Hot ng 1.
Tỡm hiu v ma tỳy
GV: Cn phõn tớch lm rừ khỏi nim
cht ma tuý.
Vớ d: thuc phin, cn sa, Morphine,
Heroine, ma tuý tng hp.....
GV: Nhn mnh cỏch phõn loi cht
ma tuý da vo tỏc dng ca nú i
vi tõm, sinh lý ngi s dng
GV a ra cỏc cht ma tuý thng
gp ú l
Hot ng 2.
Tỡm hiu v ma tỳy
GV Phõn tớch tỏc hi ca vic s

dng ma tuý v tỏc hi do ti phm
ma tuý gõy ra, cn tp trung vo
nhng vn :
I. Hiểu biết cơ bản về ma tuý
1. Khái niệm chất ma tuý.
Cht ma tuý l cỏc cht gõy nghin, cht hng
thn, cú ngun gc t nhiờn hoc tng hp, c
quy nh trong danh mc do Chớnh ph ban hnh,
cỏc cht ny khi xõm nhp vo c th ngi s lm
thay i trng thỏi ý thc v sinh lý, cú th dn n
nghin v t ú gõy tỏc hi v nhiu mt i vi xó
hi.
Theo cỏch phõn loi ny cỏc cht ma tỳy c chia
ra 3 nhúm sau:
+ Nhúm cỏc cht ma tỳy an thn
+ Nhúm cỏc cht ma tỳy gõy kớch thớch
+ Nhúm cỏc cht ma tỳy gõy o giỏc
- Cỏc cht ma tuý trong nhúm an thn: Thuc
phin, Morphine Heroine, Cỏc cht ma tuý tng
hp ton phn trong nhúm cú th thay th
Morphine, Heroine v cỏc opiat khỏc (methadon,
pethidine, phenazocine, diazepam, dolagan...)
- Nhúm cỏc cht ma tuý gõy kớch thớch
amphetamine methamphetamine, amphetamine v
methamphetamine
- Cỏc cht ma tuý trong nhúm gõy o giỏc
Cn sa v cỏc sn phm ca núC, tho mc cn sa,
nha cn tinh du cn sa.lysergide (LSD)
II. Tác hại của tệ nạn ma tuý.
1. Tỏc hi ca ma tuý i vi bn thõn ngi

s dng
a. Gõy tn hi v sc kho (H tiờu hoỏ, h hụ hp,
h tun hon, cỏc bnh v da, lm suy gim chc
nng thi c, h thn, nghin ma tuý dn n tỡnh
trng suy nhc ton thõn, suy gim sc lao ng.
Nghin ma tuý dn n tỡnh trng nhim c ma tuý
món tớnh, suy nhc ton thõn, ngi gy gũ, xanh
VD: Sử dụng LSD một chất gây ảo
giác mạnh khi sử dụng con ngời có ảo
giác khác thường dẫn đến những
trường hợp nhảy từ nhà cao tầng
xuống, lao ngời vào đoàn tàu Hay
việc sử dụng các loại ma tuý gây kích
thích như cocain, amphetamin khi tác
động lên ngời sử dụng gây ra những
sai lệch về nhận thức dẫn đến những
hành vi cuồng loạn nh hò hét, nhảy
nhót thâu đêm, cớp của giết người,
thậm chí tự sát
- GV kết luận: tệ nạn ma túy đã và
đang là hiểm họa của nhân loại, với
những hậu quả, tác hại vô cùng lớn
đối với ngời nghiện, gia đình họ và
cộng đồng xã hội, điều đó đặt ra yêu
cầu cấp thiết đối với mỗi chúng ta và
các cơ quan thực thi pháp luật cũng
như toàn xã hội cần nỗ lực bằng mọi
biện pháp để xóa bỏ tệ nạn này đem
lại sự yên bình cho mọi nhà
xao, mắt trắng, môi thâm, nước da tái xám, dáng đi

xiêu vẹo, cơ thể gầy đét do suy kiệt hoặc phù nề do
thiếu dinh dưỡng, rối loạn nhịp sinh học, thức đêm
ngủ ngày, sức khoẻ giảm sút rõ rệt.
Người nghiện ma tuý bị suy giảm sức lao động,
giảm hoặc mất khả năng lao động và khả năng tập
trung trí óc. trường hợp sử dụng ma tuý quá liều có
thể bị chết đột ngột.
b. Gây tổn hại về tinh thần: Các công trình nghiên
cứu về người nghiện ma tuý khẳng định rằng nghiện
ma tuý gây ra một loại bệnh tâm thần đặc biệt. Ng-
ười nghiện thường có hội chứng quên, hội chứng
loạn thần kinh sớm (ảo giác, hoang tưởng, kích
động...) và hội chứng loạn thần kinh muộn (các rối
loạn về nhận thức, cảm xúc, về tâm tính, các biến
đổi về nhân cách đặc trng cho ngời nghiện ma tuý).
ở trạng thái loạn thần kinh sớm, người nghiện ma
tuý có thể có những hành vi nguy hiểm cho bản thân
và người xung quanh.
c. Gây tổn hại về kinh tế: Sử dụng ma tuý tiêu tốn
nhiều tiền bạc. Khi đã nghiện, Người nghiện luôn có
xu hưởng tăng liều lượng dùng, chi phí về tiền của
ngày càng lớn, dẫn đến họ bị khánh kiệt về kinh tế.
* Về nhân cách: Sử dụng ma tuý làm cho người
nghiện thay đổi trạng thái tâm lý, sa sút về tinh thần.
Họ thường xa lánh nếp sống, sinh hoạt lành mạnh,
xa lánh ngời thân, bạn bè tốt. Khi đã lệ thuộc vào
ma tuý thì nhu cầu cao nhất đối với người nghiện là
ma tuý, họ dễ dàng bỏ qua những nhu cầu khác
trong cuộc sống đời thường. Vì vậy, để đáp ứng nhu
cầu bức bách về ma tuý của bản thân, họ có thể làm

bất cứ việc gì kể cả trộm cắp, lừa đảo, cớp giật,
thậm chí giết người.. miễn là có tiền mua ma tuý để
thoả mãn cơn nghiện. Hành vi, lối sống của họ bị sai
lệch so với chuẩn mực đạo đức của xã hội và luật
pháp. Họ là những người bị tha hoá về nhân cách.
+ Gây tổn hại về kinh tế, tình cảm, hạnh phúc gia
đình
2. Tác hại của tệ nạn ma tuý đối với nền kinh tế:
3. Tác hại của tệ nạn ma tuý đối với trật tự an
toàn xã hội.
4. Cũng cố kiến thức.
GV khái quát lại tác hại của ma tuý
5. Chuyển tiết.
TIẾT HỌC THỨ HAI:
I. MỤC TIÊU:
a. Về Kiến thức:
- Nguyên nhân dẫn đến nghiện ma tuý.
- Học sinh có ý thức cảnh giác để tự phòng tránh, không sử dụng, không tham gia vận
chuyển, cất giấu hoặc mua bán ma tuý; có ý thức phát hiện tố giác những người sử dụng hoặc
buôn bán ma tuý.
b. Về kỷ năng:
- Biết vận dụng kiến thức đã đ ược trang bị vào hoạt động thực tiễn phòng, chống ma tuý ở
trường học cũng như ở nơi cư trú sinh sống.
c. Về thái độ:
- Biết thương yêu, thông cảm, chia sẻ với những người nghiện ma tuý, giúp họ vượt qua trở
ngại của cuộc sống, có ý chí phấn đấu trở thành người
lương thiện có ích cho xã hội.
- Lên án, đấu tranh với những ngời có hành vi mua bán, tổ chức, chứa chấp, dụ dỗ, lôi kéo người
khác vào việc mua bán, sử dụng trái phép chất ma tuý.
II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỌC SINH:

Phải nghiêm túc trong giờ học, chú ý lắng nghe bài giảng của giáo viên, tích cực phát biểu
ý kiến, quan điểm của cá nhân.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của học sinh : - Đọc tài liệu trước khi nghe giảng trên lớp, chú ý nghe
giảng và chủ động ghi chép bài.
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về phòng, chống ma tuý (theo sự hướng dẫn của giáo viên).
2. Chuẩn bị của giáo viên : Chuẩn bị giáo án, tài liệu, phương tiện, đồ dùng dạy học,
tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài giảng.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số, đồng phục.
2. Giới thiệu về bµi häc
GV: giới thiệu tác hại của ma tuý đối với các lĩnh vực của đời sống xã hội, trách nhiệm của
học sinh trong phòng chống ma tuý đối với bản thân và cộng đồng
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
Hoạt động 1
GV Phân tích làm rõ nguyên nhân
dẫn đến nghiện ma tuý.
III. NGUY£N NH¢N DÉN §ÕN NGHIÖN MA
Tuý vµ dÊu hiÖu nhËn biÕt häc sinh
nghiÖn ma tuý.
1. Qu¸ tr×nh vµ nguyªn nh©n nghiÖn ma tuý.
a. Quá trình nghiện ma tuý
Từ sử dụng ma tuý lần đầu tiên đến trở thành ngời
nghiện ma tuý là một quá trình. Quá trình này có thể
dài, ngắn và diễn biến khác nhau ở mỗi người
nghiện nhng thường qua một số bước.
Sử dụng lần đầu tiên --> Thỉnh thoảng sử dụng
--> sử dụng thường xuyên --> sử dụng do phụ

thuộc
Quá trình này có thể diễn ra theo trình tự từ sử dụng
lần đầu tiên >Thỉnh thoảng sử dụng T --> Sử dụng
thường xuyên --> Sử dụng do phụ thuộc. Cũng có
những trường hợp việc sử dụng lần đầu tiên sau đó
tiến tới việc sử dụng thường xuyên luôn và sử dụng
do phụ thuộc. Quá trình này diễn ra nhanh hay chậm
còn phụ thuộc vào thái độ của ngời sử dụng ma tuý
và mức độ gây nghiện của các chất ma tuý và ma
tuý được sử dụng như thế nào
Trong quá trình này ngư ời nghiện có thể sử dụng
nhiều loại ma túy, thay đổi cách thức sử dụng ma
túy.
b. Nguyên nhân dẫn đến nghiện các chất ma tuý
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
4. Cũng cố kiến thức.
GV khái quát lại nguyên nhân dẫn đến nghiện ma tuý.
5. Chuyển tiết.
TIẾT HỌC THỨ BA:
I. MỤC TIÊU:
a. Về Kiến thức:
- Hiểu được dấu hiệu nhận biết học sinh nghiện ma tuý.
- Học sinh có ý thức cảnh giác để tự phòng tránh, không sử dụng, không tham gia vận
chuyển, cất giấu hoặc mua bán ma tuý; có ý thức phát hiện tố giác những người sử dụng hoặc
buôn bán ma tuý.
b. Về kỷ năng:
- Biết vận dụng kiến thức đã đ ược trang bị vào hoạt động thực tiễn phòng, chống ma tuý ở
trường học cũng như ở nơi cư trú sinh sống.
c. Về thái độ:

- Biết thương yêu, thông cảm, chia sẻ với những người nghiện ma tuý, giúp họ vượt qua trở
ngại của cuộc sống, có ý chí phấn đấu trở thành người
lương thiện có ích cho xã hội.
- Lên án, đấu tranh với những ngời có hành vi mua bán, tổ chức, chứa chấp, dụ dỗ, lôi kéo người
khác vào việc mua bán, sử dụng trái phép chất ma tuý.
II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỌC SINH:
Phải nghiêm túc trong giờ học, chú ý lắng nghe bài giảng của giáo viên, tích cực phát biểu
ý kiến, quan điểm của cá nhân.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của học sinh : Đọc tài liệu trước khi nghe giảng trên lớp, chú ý nghe giảng
và chủ động ghi chép bài.
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về phòng, chống ma tuý (theo sự hướng dẫn của giáo viên).
2. Chuẩn bị của giáo viên : Chuẩn bị giáo án, tài liệu, phương tiện, đồ dùng dạy học,
tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài giảng.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số, đồng phục.
2. Giới thiệu về bµi häc
GV: giới thiệu tác hại của ma tuý đối với các lĩnh vực của đời sống xã hội, trách nhiệm của
học sinh trong phòng chống ma tuý đối với bản thân và cộng đồng
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
Hoạt động 1
Từ việc phân tích làm rõ tác hại của
ma tuý không những chỉ giúp cho học
sinh có ý thức tự phòng tránh, mà còn
thu hút các em tham gia vào các hoạt
động thiết thực phòng, chống ma tuý.
- GV cần đề cập để học sinh biết
được:

III. NGUY£N NH¢N DÉN §ÕN NGHIÖN MA
Tuý vµ dÊu hiÖu nhËn biÕt häc sinh
nghiÖn ma tuý ( Ti ẾP)
2. Dấu hiệu nhận biết học sinh nghiện ma tuý.
Từ thực tiễn cho thấy các chất ma tuý thường được
học sinh sử dụng là: Heroin, Ma tuý tổng hợp, Cần
sa, Dôlagan... bằng cách: hít, uống, chích. Nếu sử
dụng thường xuyên hoặc đã bị lệ thuộc (mắc
nghiện), có thể nhận biết thông qua những dấu hiệu
sau:
+ Trong cặp sách hoặc túi quần áo thường có bật lửa,
kẹo cao su, giấy bạc.
+ Hay xin ra ngoài đi vệ sinh trong thời gian học tập
+ Thường tụ tập ở nơi hẻo lánh.
+ Thường hay xin tiền bố mẹ nói dối là đóng tiền
học, quỹ lớp.
+ Lực học giảm sút.
+ Hay bị toát mồ hôi, ngáp vặt, ngủ gà ngủ gật, tính
tình cáu gắt, da xanh tái, ớn lạnh nổi da gà, buồn
nôn, mất ngủ, trầm cảm.
4. Cũng cố kiến thức.
GV khái quát lại tác hại của ma tuý đối với bản thân, nền kinh tế, đối với trật tự an toàn
xã hội.
5. Chuyển tiết.
TIẾT HỌC THỨ TƯ:
I. MỤC TIÊU:
a. Về Kiến thức:
- Hiểu được trách nhiệm của học sinh trong phòng chống ma tuý.
- Học sinh có ý thức cảnh giác để tự phòng tránh, không sử dụng, không tham gia vận
chuyển, cất giấu hoặc mua bán ma tuý; có ý thức phát hiện tố giác những người sử dụng hoặc

buôn bán ma tuý.
b. Về kỷ năng:
- Biết vận dụng kiến thức đã đ ược trang bị vào hoạt động thực tiễn phòng, chống ma tuý ở
trường học cũng như ở nơi cư trú sinh sống.
c. Về thái độ:
- Biết thương yêu, thông cảm, chia sẻ với những người nghiện ma tuý, giúp họ vượt qua trở
ngại của cuộc sống, có ý chí phấn đấu trở thành người
lương thiện có ích cho xã hội.
- Lên án, đấu tranh với những ngời có hành vi mua bán, tổ chức, chứa chấp, dụ dỗ, lôi kéo người
khác vào việc mua bán, sử dụng trái phép chất ma tuý.
II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỌC SINH:
Phải nghiêm túc trong giờ học, chú ý lắng nghe bài giảng của giáo viên, tích cực phát biểu
ý kiến, quan điểm của cá nhân.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của học sinh :Đọc tài liệu trước khi nghe giảng trên lớp, chú ý nghe giảng
và chủ động ghi chép bài.
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về phòng, chống ma tuý (theo sự hướng dẫn của giáo viên).
2. Chuẩn bị của giáo viên : Chuẩn bị giáo án, tài liệu, phương tiện, đồ dùng dạy học,
tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài giảng.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số, đồng phục.
2. Giới thiệu về bµi häc
GV: giới thiệu tác hại của ma tuý đối với các lĩnh vực của đời sống xã hội, trách nhiệm của
học sinh trong phòng chống ma tuý đối với bản thân và cộng đồng
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
Hoạt động 1
Từ việc phân tích làm rõ tác hại của
ma tuý không những chỉ giúp cho học

sinh có ý thức tự phòng tránh, mà còn
thu hút các em tham gia vào các hoạt
động thiết thực phòng, chống ma tuý.
- GV cần đề cập để học sinh biết
được:
- GV xác định trách nhiệm là học sinh
cần thực hiện tốt những nội dung sau:
IV. Tr¸ch nhiÖm cña häc sinh trong
phßng, chèng ma tuý.
- Những thủ đoạn của các đối tượng buôn bán và tổ
chức sử dụng trái phép chất ma tuý thường sử dụng
để lôi kéo, cưỡng bức học sinh, sinh viên sử dụng
ma tuý, tham gia buôn bán ma tuý.
- Những học sinh các đối tượng buôn bán ma tuý
thường chú ý rủ rê lôi kéo là:
+ Học sinh thuộc con nhà giàu có, có biểu hiện chơi
bời, hư hỏng.
+ Học sinh có ý thức tổ chức kỷ luật kém, thường vi
phạm nội quy, quy chế nhà trường, bị xử lý kỷ luật,
biểu hiện chán học.
+ Học sinh là con em các đồng chi lãnh đạo các cấp,
các ngành.
+ Học sinh là người nông thôn, dân tộc ít người có
hoàn cảnh kinh tế khó khăn hoặc ở những vùng
trọng điểm về ma tuý.
+ Học sinh gia đình không hoàn thiện (bố, mẹ mất
sớm; bố, mẹ ly dị...hoặc trong gia đình có người
phạm tội bị bắt giữ..), để từ đó xác định trách nhiệm
của học sinh trong phòng chống ma tuý.
- Học tập, nghiên cứu nắm vững những quy định

của pháp luật đối với công tác phòng, chống ma tuý
và nghiêm chỉnh chấp hành.
- Không sử dụng ma tuý dưới bất kỳ hình thức nào.
- Không tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc làm
những việc khác liên quan đến ma tuý.
- Khuyên nhủ bạn học, người thân của mình không
sử dụng ma tuý hoặc tham gia các hoạt đông vận
chuyển, mua bán ma tuý.
- Khi phát hiện những học sinh có biểu hiện sử dụng
ma tuý hoặc nghi vấn buôn bán ma tuý phải báo cáo
kịp thời cho thầy, cô giáo để có biện pháp ngăn
chặn.
- Nâng cao cảnh giác tránh bị đối tượng xấu rủ rê,
lôi kéo vào các việc làm phạm pháp, kể cả việc sử

×