Giải bài tập môn Địa Lý lớp 10 Bài 44: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh
hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
Hướng dẫn giải bài tập lớp 10 Bài 44: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh
hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI
Giải bài tập 1 trang 141 SGK địa lý 10: Tại sao nói: để phát triển kinh tế, văn
hóa miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước.
Trả lời
- Giao thông vận tải ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các
địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại đo địa hình, giữa miên núi với đồng
bằng, nhơ thế sẽ giúp phá được thế cô lập, “tự cấp, tự túc” của nền kinh tế.
- Tạo điều kiện khai thác các tài nguyên là thế mạnh to lớn cùa miền núi, hình
thành nên các nông, lâm trường, thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp, đô thị,
tăng cường thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi.
- Như vậy sự phát triển giao thông vận tài sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo
lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ờ miền núi. Các hoạt động dịch vụ (kể cả giáo
dục, văn hóa, y tế) cùng có điều kiện phát triển.
Giải bài tập 2 trang 141 SGK địa lý 10: Chứng minh rằng các điều kiện tự
nhiên có ảnh hưởng chủ yếu đến công việc xây dựng, khai thác mạng lưới
giao thông và các phương tiện vận tải.
Trả lời
Điều kiện tự nhiên có ảnh hường chủ yếu đến công việc xây dựng, khai thác mạng
lưới giao thông và các phương tiện vận tải:
- Địa hình ảnh hường đến việc thiết kể, xây dựng các công trình vận tải. Địa hình
núi non hiểm trở đòi hỏi xây dựng các tuyến đường bộ quanh co để giảm bớt độ
dốc, xây dựng các tuyến đường sắt răng cưa, làm các đường hầm xuyên núi, các
cầu vượt khe sâu, làm các công trinh chống lở đất vào mùa mưa IQ (trên thế giới
có hàng chục đường hầm cho xe lửa và ô tô xuyên qua các dãy núi, các eo biển; ở
Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam
nước ta có nhiều nhánh núi ăn lan ra sát biển, tàu Thống Nhất chạy theo hướng
Bắc - Nam phải đi qua tới 27 hầm xuyên núi...). Địa hình bờ biển với các vùng
vịnh kín gió, các đảo tự nhiên chắn sóng là cơ sở để xây dựng các cảng biển lớn.
Các cảng nước sâu ở nước ta phần lớn được xây dựng chù yếu ờ Duyên hải miền
Trung - nơi có nhiều vũng vịnh biển.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc là cơ sở xây dựng mạng lưới đường thủy nội địa.
Thủy chế sông ngòi ảnh hưởng đến hoạt động các phương tiện vận tải đường sông,
càng sông, việc xây dựng các công trình chính trị dòng sông (như kè sông...). Sông
ngòi bồi lắng phù sa ở hạ lưu, đòi hỏi phải nạo vét lòng sông thường xuyên thi tàu
thuyền mới có thể đi lại. Đối với đường bộ và đường sắt, mạng lưới sông ngòi gây
khó khăn vì phải đầu tư nhiều để xây dựng cầu, phà vượt sông.
- Điều kiện thủy triều ảnh hưởng tới việc ra vào cảng cùa tàu bè, nhất là cảng nằm
trên sông. Biên độ triều ảnh hưởng tới hoạt động cùa các công trình cảng.
- Dòng biển, gió, bão... ảnh hưởng lớn đến hoạt động cùa vận tài biển. Ví dụ: ở
Bắc Đại Tây Dương, dòng Gơn-xtrim chảy từ tây nam lên đông bẳc vì thế tàu bè
đi từ châu Mĩ sang châu Âu nhanh hơn hướng ngược lại. Nơi hai dòng biên nóng
và lạnh gặp nhau tạo ra nhiều sương mù gây khó khăn cho tàu bè trên biển.
- Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc tới các hoạt động vận tải. Ví dụ: ở
nước ta, về mùa mưa lũ, vận tải ô tô và dường sắt gặp nhiều khó khăn, về mùa khô
nhiều khúc sông cạn nước thuyền bè không thể qua lại. Ở các nước ôn đới, về mùa
đông nước đóng băng tàu bè không thể hoạt động, nhiều sân bay ngừng hoạt động
do sương mù dày đặc hay do tuyết rơi quá dày. Các nước có khí hậu nhiệt đới ẩm
đòi hòi khi thiết kế các phương tiện vận tải phải chú ý đến vấn đề “nhiệt đới hóa”.
Giải bài tập 3 trang 141 SGK địa lý 10: Chứng minh rằng các nhân tố kinh tế
- xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố các ngành giao
thông vận tải.
Trả lời
Các nhân tố kinh tế - xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố
các ngành giao thông vận tải:
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định đến sự phát
Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam
triển và phân bố của giao thông vận tải:
+ Sự phát triển của công nghiệp với các trung tâm công nghiệp lớn và sự tập trung
hóa lãnh thô sản xuât sẽ làm tăng nhu cầu vận chuyển nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu và sản phâm, làm mở rộng vùng cung cấp nguyên liệu và vùng tiêu thụ. Sự
phát triên của nông nghiệp theo hướng thâm canh, hình thành các vùng nông
nghiệp chuyên môn hóa, làm tăng nhu cầu vận chuyển vật tư và các sản phâm
nông nghiệp, nhu cầu trao đổi hàng hóa giữa các vùng... Kết quả là làm tăng khôi
lượng vận chuyển, luân chuyển, cự li vận chuyển của giao thông vận tải.
+ Sự phân bố các cơ sở công nghiệp, trình độ phát triển kinh tế vùng, quan hệ giữa
nơi sản xuât và nơi tiêu thụ qui định mật độ giao thông vận tải, các loại hình vận
tải, hướng và cường độ các luồng vận chuyển. Các vùng kinh tế phát triển, tập
trung nhiều trung tâm công nghiệp thì mạng lưới giao thông dày đặc hơn. Các
vùng tập trung công nghiệp đều phát triển mạnh vận tải đường sắt và vận tải ô tô
hạng nặng. Mỗi loại hàng hóa có yêu câu riêng vê phương tiện vận tải phù hợp, ví
dụ vận tải hàng không vận chuyên các mặt hàng đòi hỏi vận chuyển an toàn,
nhanh.
+ Sự phát triển của xây dựng, công nghiệp cơ khí... trang bị và hoàn thiện cơ sở
vật chất kĩ thuật cho giao thông vận tải: đường sá, cầu cống, các phương tiện vận
tải.
+ Sự phân bố dân cư, đặc biệt là phân bố các thành phố lớn, các chùm đô thị có
ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô. Trong các
thành phô lớn hình thành loại hình giao thông vận tải đặc biệt: giao thông vận tải
thành phô.
Giải bài tập 4 trang 141 SGK địa lý 10: Hãy tính cự li vận chuyển trung bình
về hàng hóa của một số phương tiện vận tải nước ta năm 2003 theo bảng số
liệu sau:
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYÊN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN CỦA
CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA, NĂM 2003
Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam
Công thức tính cự li vận chuyển trung bình:
Cự li vận chuyển trung bình (km) = Khối lượng luân chuyển (tấn.km) / Khối
lượng vận chuyển (tấn)
Giải bài tập 5 trang 141 SGK địa lý 10: Nêu rõ vai trò của ngành giao thông
vân tải trong nền kinh tế và trong đời sống xã hội.
Trả lời
- Giao thông vận tải tham gia vào việc cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu, năng
Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam
lượng cho các cơ sở sàn xuất và đưa sản phẩm ra thị trường tiêu thụ, nhờ vậy các
quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục và bình thường.
- Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động sinh hoạt được
thuận tiện.
- Các mối liên hệ kinh tế giữa các địa phương được thực hiện nhờ mạng lưới giao
thông vận tải.
- Những tiến bộ của ngành vận tải làm không gian địa lí thu hẹp, làm thay đổi sự
phân bố sản xuất và phân bổ dân cư thế giới.
- Góp phần thúc đẩỹ hoạt động kinh tế văn hóa ở những vùng núi xa xôi, củng cổ
tính thống nhất, tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước, tạo nên mối quan
hệ giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam