Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

BÀI GIẢNG: BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG GẶP NHAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.14 KB, 12 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VỀ THĂM LỚP DỰ GIƠ
CHÚC CÁC EM HỌC SINH CÓ MỘT TIẾT HỌC BỔ ÍCH


BÀI TẬP
VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG GẶP GẶP NHAU

Giáo viên: BÙI VĂN NHUẬN
Trường TH&THCS Lập Chiệng


I. Kiến thức cần nhớ:
1. Chuyển động đều:
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo
thời gian.
- Công thức tính vận tốc:
s: Quãng đường vật đi được (m, km)
s
v=
⇒ s = v.t với t: Thời gian vật đi hết quãng đường đó (s, h)
t
v: Vận tốc của vật (m/s, km/h)
2. Chuyển động không đều:
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
- Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều:

s
v tb =
t


với

s: Quãng đường vật đi được (m, km)
t: Thời gian vật đi hết quãng đường đó (s, h)
vtb: Vận tốc trung bình của vật (m/s, km/h)


II. CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TẬP:
Bước 1: Tìm hiểu đề bài.
- Vẽ sơ đồ, biểu diễn vị trí vật trước và sau xuất phát.
- Ghi tóm tắt đầu bài.
Bước 2: - Lập luận và thiết lập biểu thức toán học
- Thay thế các ký hiệu đại lượng vật lý vào biểu thức toán học
- Biến đổi biểu thức và thay số để tính giá trị các đại lượng cần tìm
Bước 3: Biện luận kết quả thu được


Dạng 1: HAI VẬT CHUYỂN ĐỘNG CÙNG CHIỀU GẶP NHAU

Bước 1:
1

2

v1,t
A

s

v2,t

B

s1
s2

C

- Khoảng cách ban đầu (khi bắt đầu xuất phát) giữa hai vật là: s
- Vật chuyển động từ A: có vận tốc v1; Quãng đường đi được s1; hết thời gian t1
- Vật chuyển động từ B: có vận tốc v2; Quãng đường đi được s2; hết thời gian t2
- Vì hai vật xuất phát cùng một thời điểm nên thời gian: t1 = t2 = t

Bước 2: - Dựa vào sơ đồ để thiết lập biểu thức toán học thể hiện mối liên hệ
giữa các đoạn thẳng trong sơ đồ (VD: AB=AC-BC; AC=AB+BC;...)
- Thay các ký hiệu đại lượng vật lý (s, s1, s2, v1, v2, t1, t2, t, ...) vào
biểu thức toán học (dựa vào phần tóm tắt)
- Biến đổi biểu thức và thay số để tính giá trị đại lượng cần tìm
Bước 3: Biện luận kết quả thu được


Các bước làm bài:

Bước 1: Tìm
hiểu đề bài; Vẽ
sơ đồ; Ghi tóm
tắt đầu bài
Bước 2:
- Lập luận và
Thiết lập biểu
thức toán học

- Thay thế các
ký hiệu đại
lượng vật lý
vào biểu thức
toán học
- Biến đổi biểu
thức và thay số
để
Bước 3: Kiểm
tra kết quả

Thí dụ 1: Hai vật A và B cách nhau 1,5km, lúc 8h chúng cùng
chuyển động theo hướng từ A đến B, sau 0,6 giờ hai vật gặp nhau. Vật
chuyển động từ A với vận tốc v1, vật chuyển động từ B với vận tốc

v1
v2 = 2 . Hãy tính vận tốc của mỗi vật.
Hướng dẫn:

v1, t
A

s

v2, t
B

s2
s1


C


Dạng 2: HAI VẬT CHUYỂN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU GẶP NHAU
Bước 1:
1

s

v2,t

v1,t
A

s1

C

s2

2
B

- Khoảng cách ban đầu (khi bắt đầu xuất phát) giữa hai vật là: s
- Vật chuyển động từ A: có vận tốc v1; Quãng đường đi được s1; hết thời gian t1
- Vật chuyển động từ B: có vận tốc v2; Quãng đường đi được s2; hết thời gian t2
- Vì hai vật xuất phát cùng một thời điểm nên thời gian: t = t = t

1
2

Bước 2:
- Dựa vào sơ đồ để thiết lập biểu thức toán học thể hiện mối liên hệ giữa
các đoạn thẳng trong sơ đồ (VD: AB=AC-BC; AC=AB+BC;...)
- Thay các ký hiệu đại lượng vật lý (s, s1, s2, v1, v2, t1, t2, t, ...) vào biểu thức
toán học (dựa vào phần tóm tắt)
- Biến đổi biểu thức và thay số để tính giá trị đại lượng cần tìm
Bước 3: Biện luận kết quả thu được


Các bước làm bài:

Bước 1: Tìm
hiểu đề bài; Vẽ
sơ đồ; Ghi tóm
tắt đầu bài
Bước 2:
- Lập luận và
Thiết lập biểu
thức toán học
- Thay thế các
ký hiệu đại
lượng vật lý
vào biểu thức
toán học
- Biến đổi biểu
thức và thay số
để
Bước 3: Kiểm
tra kết quả


Thí dụ 2: Cùng một lúc, từ hai địa điểm A và B cách nhau 75km
chuyển động ngược chiều nhau. Vật đi từ A với vận tốc 25km/h, vật đi
từ B với vận tốc 12,5km/h. Hỏi sau bao lâu hai vật gặp nhau? Điểm
gặp nhau cách A một khoảng bao nhiêu?
Hướng dẫn:
v1, t
A

s2

s1
C

s

v2, t
B


II. CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TẬP:
Bước 1: Tìm hiểu đề bài.
- Vẽ sơ đồ, biểu diễn vị trí vật trước và sau xuất phát.
- Ghi tóm tắt đầu bài.
Bước 2: - Lập luận và thiết lập biểu thức toán học
- Thay thế các ký hiệu đại lượng vật lý vào biểu thức toán học
- Biến đổi biểu thức và thay số để tính giá trị các đại lượng cần tìm
Bước 3: Biện luận kết quả thu được


Ví dụ 3: Hai người cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 120m. Người

thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 8m/s, người thứ hai đi từ B đến A. Sau 10 giây 2
người đó gặp nhau. Tính vận tốc của người thứ 2 và vị trí 2 người gặp nhau.
Hướng dẫn:
v1
A
Tóm tắt:
s = 120m
v1 = 8m/s
t = 10s
Tính: v2 và s1

s2

s1
C

v2

s

B
Bài giải

Giả sử hai người gặp nhau tại điểm C ta có:
AB = AC + BC hay s = s1 + s2 ⇒ s = v1t + v2t (1)

Thang điểm:
- Vẽ được sơ đồ
(2 điểm)


⇒ 120 = 8.10 + 10.v 2 ⇒ 40 = 10v 2

- Tóm tắt đủ (1điểm)

40
⇒ v2 =
= 4(m/s)
10

- Tính được v2

Hai vật cách A một khoảng: s1 = v1.t = 8.10 = 80 (m)
Vậy vận tốc của người thứ hai là 4m/s và
điểm gặp nhau cách A 80m

(5 điểm)
- Tính được s1 hoặc s2
(2 điểm)


II. CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TẬP:
Bước 1: Tìm hiểu đề bài.
- Vẽ sơ đồ, biểu diễn vị trí vật trước và sau xuất phát.
- Ghi tóm tắt đầu bài.
Bước 2: - Lập luận và thiết lập biểu thức toán học
- Thay thế các ký hiệu đại lượng vật lý vào biểu thức toán học
- Biến đổi biểu thức và thay số để tính giá trị các đại lượng cần tìm
Bước 3: Biện luận kết quả thu được





×