Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ NGỮ VĂN 7 EM YÊU TỤC NGỮ VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.26 KB, 16 trang )

GIÁO ÁN DẠY THEO CHỦ ĐỀ
EM YÊU TỤC NGỮ VIỆT NAM
(Chương trình Ngữ văn 7)
Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết
Từ kĩ năng đọc, hiểu một số câu tục ngữ riêng lẻ trong SGK, dạy học theo chủ
đề sẽ giúp học sinh hình thành kiến thức có hệ thống về chủ đề tục ngữ Việt
Nam( Giá trị nội dung tư tưởng, nghệ thuật ..) nhờ đó, Gv không chỉ bồi dưỡng
những kĩ năng cảm thụ tục ngữ mà còn bồi dưỡng sự phong phú trong tâm hồn cho
các em...
Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề bài học
Chủ đề bao gồm 03 tiết ( phân phối từ tiết 73 đến tiết 74, 75 tuần 20) trong đó:
- Tiết 73: Hướng dẫn học bài
- Tiết 74 : Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
- Tiết 75: Tục ngữ về con người và xã hội
Bước 3: Xác định mục tiêu bài học
* Kiến thức
- HS cần nắm được khái niệm tục ngữ Việt Nam
- Kết hợp SGK Ngữ văn 7 để đọc, hiểu, thuộc và sưu tầm được nội dung của
một số câu tục ngữ theo các đề tài quen thuộc như tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất, tục ngữ về con người và xã hội
- Tích hợp một số kiến thức về địa lí, lịch sử, phong tục tập quan có liên quan
đến địa danh được nhắc đến trong tục ngữ.
* Kĩ năng
- Kĩ năng sử dụng máy tính có kết nối internet để tra cứu, tìm hiểu các nội dung
liên quan đến bài học dựa trên định hướng, câu hỏi của GV.
- Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao hơn các kĩ năng cần thiết trong
việc tìm hiểu, thưởng thức và truyền thụ tục ngữ. Nhận diện, phân tích nội dung, kinh
nghiệm của nhân dân qua các câu tục ngữ; hướng dẫn các em biết phân biệt tục ngữ
và thành ngữ.
- Kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận và trình bày các báo cáo ngắn về chủ đề tục
ngữ.


- Kĩ năng tìm hiểu liên hệ thực tiễn địa phương, đất nước
* Thái độ
- Thái độ làm việc tại phòng máy nghiêm túc, đúng quy định của phòng máy.
- Giáo dục các em về tinh thần tự hào về tục ngữ nói riêng và nền văn hóa đậm
đà bản sắc dân tộc Việt nói chung. Từ đó, hình thành trong các em có tình yêu quê
hương đất nước, ý thức công dân và sự định hướng nghề nghiệp để sau này phục vụ
Tổ quốc.


- Có ý thức giữ gìn, góp phần phát triển các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của
dân tộc hài hòa trong điều kiện hiện nay.
* Năng lực chủ yếu cần hình thành
- Tự học: huy động kiến thức (văn học, văn hóa, thực tiễn đời sống,...)
- Cảm thụ thẩm mỹ văn học.
- Hợp tác, thảo luận và giải quyết vấn đề
- Lựa chọn các hình thức để tạo lập văn bản và thực hành báo cáo sản phẩm.
Bước 4+ 5. Xác định và mô tả mức độ yêu cầu của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể
sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học
Mức độ nhận
biết
- Đọc được một
số câu tục ngữ
quen thuộc
- Nhận diện được
một số câu tục
ngữ của các vùng
miền.

Mức độ thông hiểu
Chỉ ra những nét

chính về thể loại tục
ngữ
( So sánh đặc điểm
về thể loại, điểm
giống và khác nhau
giữa hai thể loại tục
ngữ và thành ngữ..)

Mức độ vận
dụng
- Phân tích được
những yếu tố
nghệ thuật trong
các câu tục ngữ
trong và ngoài
SGK.
- Sưu tầm thêm
một số câu tục
ngữ và xếp
chúng theo chủ
đề nội dung, giải
thích được lí do
vì sao lại xếp
như thế.

Học sinh nhận
nhiệm vụ từ Gv
- Nắm được các nội
- Học sinh đọc tên các dung công việc cần
câu tục ngữ làm trong giờ theo

theo từng chủ sự hướng dẫn của
đề
Gv
- Chia nhóm, đặt tên
nhóm theo chủ
đề các câu tục
ngữ
- Hiểu được giá
- Nhận diện các câu tục trị nội dung tư
- Sưu tầm các câu tục
ngữ
tưởng của một số
ngữ về kinh
câu trong SGK
nghiệm
sản
về các mảng nội
xuất, về con
dung.

Vận dụng cao
- Phát biểu cảm nghĩ của
em về kinh nghiệm của
nhân dân ta về lao động
sản xuất, về con người và
xã hội qua các câu tục
ngữ.
- Từ giá trị nội dung của
mỗi câu tục ngữ, biết vận
dụng, liên hệ bản thân,

thực tế đời sống

- Tự tra cứu, thảo luận,
thống nhất ý kiến và ghi
chép khoa học, hệ thống
theo yêu cầu của tiết học.
- Xuất hiện những ý
tưởng sáng tạo của cá
nhân trng giờ tự học


người và xã
hội
- Phổ biến thể lệ
cuộc thi“ Em yêu
tục ngữ Việt
Nam“
Bước 6: Thiết kế tiến trình dạy học
TIẾT 73: HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- Phòng học có máy chiếu, máy tính có kết nối internet, tối thiểu 2 HS/ 1 máy
tính, loa đài..
- Nội dung các câu hỏi, các vấn đề cần tìm hiểu, sưu tần, nghiên cứu…
- Hướng dẫn học sinh chia học sinhthành 4 đội, mỗi đội 6 em để tham gia bài
học.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: bút, SGK ngữ văn 7, sổ tay ghi chép.
- Tự chọn nhóm gồm 6 thành viên, đặt tên nhóm, bầu nhóm trưởng, nhóm phó,

thư kí.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
I. Hoạt động 1: Khởi động
GV cho HS đọc các câu tục ngữ các em sưu tầm được.
Bước 1: GV nêu nhiệm vụ:
- Kể tên các câu tục ngữ các em biết qua quá trình sưu
tầm
- Cảm nghĩ của em sau khi đọc các câu tục ngữ ấy?
- Chia nhóm, thảo luận đặt tên nhóm theo chủ đề chính
của các câu tục ngữ mà em thích?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- Kể được 3 chủ đề của tục ngữ: về thiên nhiên, về con
người, về kinh nghiệm lao động sản xuất
- Hs trình bày được cảm xúc của mình khi đọc xong các
câu tục ngữ các em sưu tầm để hướng , rèn luyện cho các
em tình yêu quê hương đất nước qua các câu tục ngữ.
Bước 3+4: GV nhận xét và chốt ý
Các em vừa đọc các câu tục ngữ theo các chủ đề về
thiên nhiên, về con người, về kinh nghiệm lao động sản
xuất. Đó là những giá trị tinh thần truyền từ ngàn đời xưa

Nội dung cần đạt


của cha ông ta. Các em cần lưu giữ và phát hu những giá
trị tốt đẹp ấy
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả phân nhóm,
đặt tên nhóm, giới thiệu các thành viên trong nhóm. Chú
ý đến tính đồng đều tương đối các đối tượng giữa các

nhóm về năng lực sử dụng máy tính, kĩ năng viết bảng, kĩ
năng nói trước tập thể, kĩ năng làm việc nhóm…
- HS: Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, GV ghi
chép các thông tin cần thiết để theo dõi cho đến hết chủ
đề.
+ Nhóm 1: Tục ngữ về con người
+ Nhóm 2: Tục ngữ về thiên nhiên
+ Nhóm 3,4: Dân ca Nam Bộ.
* Với ý nghĩa đó, cũng là thay đổi cách tiếp cận nội dung
bài học, thay vì dạy từng bài theo cấu trúc chương trình
SGK, cô sẽ tổ chức dạy học theo chủ đề với dung lượng
là 3 tiết. Tiết đầu chúng ta sẽ chuẩn bị và tôt chức cuộc thi
“em yêu tục ngữ Việt nam”. 02 tiết sau sẽ tìm hiểu một số
câu tục ngữ quen thuộc.
II. Hoạt động 2: Hình thành các kiến thức trong bài
học
Hoạt động 2.1: Phổ biến thể lệ cuộc thi “Em yêu tục ngữ
Việt Nam”
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS:
Cuộc thi sẽ có 3 phần thi tổng điểm 100. Xếp giải
theo độ dốc của điểm. Chọn 01 Nhất, 01 Nhì, 01 Ba, 01
Khuyến khích kèm phần thưởng.
Phần 1: ( 30 điểm)Tìm hiểu về tục ngữ ( Hình thức
trắc nghiệm)
Phần 2: : ( 30 điểm) Ai thuộc hơn (Bốc thăm theo
đội: Đọc thuộc các câu tục ngữ theo từng chủ đề giáo
viên đưa ra)
Phần 3: : ( 40 điểm) Năng khiếu
Bước 2: thực hiện của HS
- HS ghi những thông tin chính của thể lệ,

- Bầu nhóm trưởng, nhóm phó, thư kí và phân công
nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm.
- Chuẩn bị sôt ta, bút, máy để chuẩn bị nội dung tra cứ,
tìm hiểu, sưu tầm tư liệu.
Bước 3+4: GV nhận xét, chốt lại kết quả thảo luận
- Hoạt động 2.2: Tự học

+ Nhóm 1: Tục
ngữ về con người
+ Nhóm 2: Tục
ngữ về thiên nhiên
+ Nhóm 3,4: Dân
ca Nam Bộ.

Cuộc thi “Em yêu tục
ngữViệt Nam”
Phần 1 ( 30 điểm):
Tìm hiểu về tục ngữ
( Hình thức trắc
nghiệm)
Phần 2 ( 30 điểm):
Ai thuộc hơn (Bốc
thăm theo đội: Đọc
thuộc các câu tục ngữ)
Phần 3( 40 điểm):
Năng khiếu.


Bước 1: GV nêu nhiệm vụ
Trong tiết học hôm nay, tại phòng máy này, cô yêu

cầu các nhóm phân công chuẩn bị làm tốt một số nhiệm
vụ sau đây
1. Làm việc với SGK:
- Tìm hiểu khái niệm tục ngữ.
- Các câu tục ngữ thường viết về những đề tài nào?
- Mỗi một đề tài, hãy đọc và thuộc những câu tục ngữ đó?
- Tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật từng câu?
2.Làm việc với máy tính
- Sưu tầm thêm các câu tục ngữ về cũng chủ đề đã có
trong SGK
- Tìm hiểu tục ngữ các vùng miền trên đất nước ta?
Bước 2,3 :HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV và
nhóm trưởng.
- Phân công nhiệm vụ, tự làm việc cá nhân, làm việc
theo nhóm trong SGK, máy tính. Chú ý ghi chép chính
xác, khoa học và có hệ thống trong sổ tay văn học của cá
nhân.
- HS cử nhóm trưởng lên báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4,GV nhận xét tinh thần làm việc của các nhóm,
các cá nhân.
- GV yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo kết quả thu hoạch
sau 01 tiết tự làm việc.
- GV nhận xét thái độ làm việc của các nhóm. Ưu điểm,
hạn chế và bổ sung về nhà.
Bước 5: GV dặn dò
- Rà soát các nhóm phân công chuẩn bị các phần thi.
- Gv nhắc lại yêu cầu bài học hôm sau
III. Hoạt động luyện tập
IV. Hoạt động vận dụng.
V. Hoạt động 5 - tìm tòi mở rộng.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:.....................................................................................

Tuần 20
Tiết 74

Ngày dạy: 7A…………..
7C……………


TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Hiểu được khái niệm tục ngữ.
- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của tục ngữ
- Sưu tầm các câu ca dao và các vấn đề có liên quan.
2. Kĩ năng.
- Đọc – hiểu và phân tích tục ngữ.
- Phát hiện và phân tích những giá trị nghệ thuật trong các câu tục ngữ
3. Thái độ.
- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu tục ngữ về thiên nhiên
và lao động sản xuất
4. Năng lực chủ yếu cần hình thành
- Tự học: huy động kiến thức (văn học, văn hóa, thực tiễn đời sống,...)
- Cảm thụ thẩm mỹ văn học.
- Hợp tác, thảo luận và giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Soạn bài, bảng phụ, một số câu tục ngữ cùng chủ đề.
- HS: Học bài cũ, đọc trước bài, trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của thầy và trò

Hoạt động 1: Khởi động
B1: GV gọi một học sinh đọc một vài câu tục ngữ
B2: Học sinh xung phong đọc và nêu xuất xứ của câu
tục ngữ
B3, 4: GV nhận xét, chuyển nội dung vào bài mới
Ở lớp 6 các em đã được làm quen với các văn bản
thuộc thể loại văn học dân gian. Trong các thể loại đó,
có truyện ngụ ngôn là loại truyện ngắn gọn và đúc kết
được nhiều kinh nghiệm, lời khuyên bổ ích đối với mỗi
con người trong cuộc sống. Từ những câu chuyện ngụ
ngôn người ta rút ra những câu nói ngắn gọn bao hàm
nhiều ý nghĩa, kiểu như: “Thầy bói xem voi, Ếch ngồi
đáy giếng"… Cùng với truyện ngụ ngôn, tục ngữ Việt
Nam trở thành một “pho tượng triết lí dân gian độc
đáo”. Để hiểu sâu sắc hơn về tục ngữ, tiết học hôm nay
cô và các em cùng nhau đi vào tìm hiểu bài “Tục ngữ
về thiên nhiên và lao động sản xuất”.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:

Nội dung kiến thức
cần đạt


Hoạt động 2.1. Hướng dẫn tìm hiểu chung

I. Tìm hiểu chung:
1. Tục ngữ là gì?
- Chú thích: SGK

Giáo viên: Hãy đọc chú thích trong sgk?

Giáo viên hỏi: Em hiểu tục ngữ là gì?(Tục: thói quen
lâu đời được mọi người công nhận. Ngữ: lời nói)
Học sinh: dựa vào chú thích trả lời.
Giáo viên giảng:
- Về hình thức: là câu nói ngắn gọn, có kết cấu bền
vững, có hình ảnh và nhịp điệu
- Nội dung: diễn đạt kinh nghiệm về tự nhiên, lao động
sản xuất con người, xã hội. Có nghĩa đen nghĩa bóng (có
thể).
- Sử dụng: vào mọi hoạt động đời sống để nhìn nhận,
ứng xử, thực hành...
2. Đọc, giải thích từ
Học sinh: đọc giải thích từ khó sgk/4
khó:
Giáo viên: Theo các em ta có thể chia 8 câu tục ngữ
thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những câu nào? Gọi
tên từng nhóm?
Học sinh: Em chia thành 2 nhóm ạ:
- Nhóm 1: Câu 1, 2, 3, 4: tục ngữ về thiên nhiên.
- Nhóm 2: 4 câu còn lại: tục ngữ về lao động sản xuất.
Hoạt động 2.2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết.
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Nhóm tục ngữ về
Giáo viên gọi học sinh đọc câu 1
thiên nhiên:
Giáo viên: Hãy giải thích tại sao có hiện tượng tháng 5 a. Câu 1:
ngày dài, đêm ngắn và tháng 10 lại ngày ngắn, đêm dài?
Học sinh: Vào tháng 5, nửa cầu Bắc ngả về phía mặt
trời nên nhận được nhiều ánh sáng. Vì thế mà ngày dài
hơn và đêm ngắn lại. (tích hợp kiến thức môn Địa lí).

Giáo viên: Em đã từng trải qua những những mùa có
đặc trưng như thế chưa?
Học sinh: Em đã trải qua rồi ạ, vào mùa đông em phải
dậy sớm hơnkhi trời còn mờ tối để đi học, mùa hè thì - Nghĩa: tháng 5 (mùa
ngược lại…(tích hợp kinh nghiệm thực tế)
hạ) đêm ngắn, tháng
Giáo viên: Vậy theo em ý cả câu nói gì? Ở nước ta, 10 (mùa đông) ngày
tháng năm thuộc mùa hạ, tháng 10 thuộc mùa đông. Từ ngắn
đó câu tục ngữ này có ý nghĩa gì?
Học sinh: Thưa cô có nghĩa là: tháng 5 (mùa hạ) đêm - Kinh nghiệm: từ thực
ngắn, tháng 10 (mùa đông) ngày ngắn
tiễn thời gian
Giáo viên: Kinh nghiệm được đúc kết ở câu tục ngữ này
là gì? Bài học ấy được áp dụng như thế nào trong thực - Vận dụng: sắp xếp
tế?
lịch làm việc trong đi
Học sinh: Đó là kinh nghiệm từ thực tiễn thời gian, có lại, giữ gìn sức khỏe
thể vận dụng vào việc sắp xếp lịch làm việc trong đi lại,
giữ gìn sức khỏe
Giáo viên: Vậy giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ - Giá trị: cách sử dụng


thể hiện là gì?
Học sinh: Giúp cho mọi người có cách sử dụng thời
gian cho hợp lí.
Giáo viên gọi học sinh đọc câu 2
Giáo viên: Em và bố mẹ đã từng quan sát hiện tượng
này lần nào chưa và đã rút ra được kinh nghiệm gì? Học
sinh: Bố mẹ em đã quan sát nhiều lần ví dụ như những
ngàu mùa mà phơi lúa muốn để luôn ở sân không xúc

cất vào nhà, dù đã được nghe dự báo thời tiết và chuẩn
đoán thêm là nếu trời âm u, không có sao thì phải cất
ngay, còn nhiều sao mà trời sáng sủa thì cứ yên tâm để
tới sáng…(Tích hợp với vốn sống)
Giáo viên: Từ đó em thấy câu tục ngữ nói đến điều gì?
em hiểu như thế nào?
Học sinh: mau sao thì nắng nghĩa là sao nhiều thì ngày
hôm sau trời nắng và ngược lại.
Giáo viên: Vậy kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng
này là gì? Theo em câu tục ngữ này được vận dụng vào
công việc gì?
Học sinh: Kinh nghiệm này giúp cho mọi người trông
sao đoán thời tiết mưa, nắng, vận dụng vào việc đi lại,
bố trí việc sản xuất.
Giáo viên: Em hãy cho biết giá trị của câu tục ngữ đối
với đời sống của con người là gì?
Giáo viên gọi học sinh đọc câu 3
Giáo viên: Em đã từng nghe các cụ hay ông bà chúng ta
phán đoán về hiện tượng này lần nào chưa?
Học sinh: Em từng được ông chỉ cho quan sát lên bầu
trời về hiện tượng trên trời xuất hiện ráng có sắc vàng
màu mỡ gà và dự đoán rằng sẽ sắp có bão ạ. (tích hợp
kĩ năng sống, vốn sống)
Giáo viên: Từ đó em hiểu nghĩa của cả câu là gì?
Giáo viên: Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ
này?
Giáo viên: Ngoài câu tục ngữ này, em còn biết câu nào
khác tương tự nữa không?
Học sinh: Thưa cô em biết câu: Ráng mỡ gà thì gió,
ráng mỡ chó thì mưa.

Giáo viên: Theo em, câu tục ngữ trên được vận dụng
cho ai? Nó có giá trị như thế nào trong đời sống?
Học sinh: Vận dụng cho mọi người giúp họ biết dựa
vào dấu hiệu thời tiết để phòng chống thiên tai.
Giáo viên gọi học sinh đọc câu 4
Giáo viên: Kiến là loài vật rất gần gũi với các em, đã

thời gian cho hợp lí
b. Câu 2:
- Nghĩa: đêm sao dày
báo hiệu ngày hôm sau
sẽ nắng. Đêm sao ít
hoặc không thì ngày
hôm sau sẽ mưa

- Kinh nghiệm: trông
sao đoán thời tiết mưa,
nắng
- Vận dụng:
+ việc đi lại
+ bố trí việc sản xuất
- Giá trị: ý thức biết
nhìn sao để đoán thời
tiết sắp xếp công việc.
c. Câu 3:

- Nghĩa: khi trên chân
trời xuất hiện ráng có
sắc vàng thì phải bảo
vệ nhà cửa

- Kinh nghiệm: trông
ráng dự đoán thời tiết.
- Vận dụng: cho mọi
người
- Giá trị: biết dựa vào
dấu hiệu thời tiết để
phòng chống thiên tai.
d. Câu 4:


bao giờ các em thấy hiện tượng kiến bò thành từng đàn
nối tiếp nhau chưa?
Học sinh: Em đã từng nhìn thấy nhiều lần ạ.
Giáo viên: Em có thấy ngạc nhiên không? Có phán
đoán được điều gì qua hiện tượng này không?
Học sinh: Thưa cô ban đầu em không hiểu vì sao nên
đem hỏi bố mẹ thì được biết là hiện tượng này sẽ báo
trước là sắp có lụt ạ. (Tích hợp từ kĩ năng sống- đơn
giản nhưng dễ hiểu!)
Giáo viên: Vậy em hiểu nghiã của câu 4 như thế nào?
Học sinh: Câu tục ngữ có nghĩa là nếu kiến bò nhiều
vào tháng 7 sẽ còn lụt nữa.
Giáo viên: Em biết câu tục ngữ nào có nội dung tương
tự?
Học sinh: Tháng bảy kiến đàn, đại hàn hồng thủy.
Giáo viên: Câu tục ngữ này được vận dụng cho ai?
Công việc gì? Giá trị của câu tục ngữ?
Học sinh: Câu tục ngữ có thể vận dụng cho mọi người
sắp xếp công việc lao động, đi lại, nhìn vào hiện tượng
này để đề phòng lũ lụt.

Giáo viên gọi học sinh đọc câu 5.
Giáo viên: Các em có thấy ở xung quanh mình có mảnh
đất nào bị bỏ hoang không?
Học sinh: Không ạ, vì bây giờ đất chật, người đông mà,
họ tận dụng ngay cả những mé đường để trồng rau,
trồng đậu. (HS liên hệ gay trong thực tế đời sống)
(Giáo viên liên hệ: Đảng và nhà nước ta đang có chính
sách giúp người dân khai hoang mở rộng diện tích trồng
trọt chăn nuôi ở cả những miền rừng núi xa xôi – chứng
tỏ họ quý đất đai - coi đất là vàng)
Giáo viên: Vậy em thấy họ có thái độ như thế nào với
đất?
Học sinh: Rất quý trọng, coi đất như là vàng.
Giáo viên: Vì sao họ lại quý đất như vậy?
Học sinh: vì vàng ăn mãi cũng hết, còn giá trị của đất
khai thác mãi không hết.
Giáo viên: Em hiểu nghĩa của cả câu là gì?
Học sinh: tấc đất: nhỏ; tất vàng: lớn, câu tục ngữ thể
hiện thái độ quý trọng đất đai của con người.
Giáo viên: Câu tục ngữ đã sử dụng nghệ thuật gì?
Học sinh: Nghệ thuật so sánh: đất – vàng.
Giáo viên: Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì?
Học sinh: Kinh nghiệm được người nông dân rút ra từ
kết quả làm ra từ đất đai.
Giáo viên: Câu tục ngữ này được vận dụng cho ai? Giá
trị của câu tục ngữ là gì?

- Nghĩa: kiến bò nhiều
vào tháng 7 sẽ còn lụt.


- Vận dụng: cho mọi
người sắp xếp công
việc lao động, đi lại
- Giá trị: nhìn vào sự
vật để đề phòng lũ lụt.
2. Tục ngữ về lao
động sản xuất:
a. Câu 5:

- Nghĩa: mảnh đất nhỏ
bằng khối lượng vàng
lớn.
- Kinh nghiệm: dựa
vào kết quả làm ra từ
đất đai
- Vận dụng: cho những
người nông dân.
- Giá trị: đề cao giá trị
của đất trong đời sống
lao động sản xuất của
con người.


Học sinh: Câu tục ngữ có thể vận dụng cho những b. Câu 6:
người nông dân và nó đề cao giá trị của đất trong đời
sống lao động sản xuất của con người
Giáo viên gọi học sinh đọc câu 6.
Giáo viên: Nhà em có ao, vườn và ruộng không? Bố mẹ
em đã tận dụng để nuôi trồng ra sao?
Học sinh: Thưa cô nhà em không có đủ ao, vườn và

ruộng nhưng nhà bác hàng xóm bên cạnh nhà em có đầy
đủ, bác ấy đã nuôi thả cá quanh năm và bán được nhiều
thu nhập, vườn cây nhà bác lúc nào cũng sai trĩu quả,
mùa nào thức ấy còn ruộng thì bác cấy mỗi năm 2 vụ
cũng đủ lúa ăn và còn nấu cả rượu nữa... (liên hệ từ
trong cuộc sống)
Giáo viên giảng: Vậy thì ở đây câu tục ngữ đã nói về
thứ tự các nghề đem lại lợi ích kinh tế cho con người:
đầu tiên là nghề nuôi cá (canh trì), tiếp theo là nghè làm
vườn(canh viên) và sau đó là làm ruộng (canh điền)
Giáo viên: Vậy em hiểu câu tục ngữ muốn nói gì? Qua
đó muốn nhắc nhở điều gì?
Học sinh: Nói về thứ tự giá trị kinh tế của các nghề.
Giáo viên: Câu tục ngữ này có phải áp dụng cho nơi
nào cũng đúng không?
Học sinh: Không. Phải theo từng vùng, nhưng ở những
nơi có thể làm tốt cả 3 nghề này thì trật tự đó là đúng.
Giáo viên gọi học sinh đọc câu 7
Giáo viên: Các em là con của các gia đình nông dân,
vậy em đã bao giờ tham gia lao động cùng bố mẹ như là
đi cấy chưa? Khi đi cấy em thấy bố mẹ và những người
xung quanh bàn luận về vấn đề nước, phân bón…chưa?
Học sinh: Em đã được ra đồng đi cấy cùng bố mẹ rồi ạ.
Em thấy mọi người có bàn luận về vấn đề này và em
cũng tham gia vì em đã được tìm hiểu sơ qua ở mô
Công nghệ rồi. (Tích hợp vốn sống và môn Công
nghệ).
Giáo viên: Vậy em hiểu nghĩa của câu là gì?
Học sinh: Khẳng định vai trò quan trọng của các yếu tố
(nước, phân, giống) đối với nghề trồng lúa.

Giáo viên: Em thử tìm 1 số câu tục ngữ khác gần với
nội dung đó?
Học sinh:
“Một lượt tát, một bát cơm”.
“Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân”.
Giáo viên gọi học sinh đọc câu 8
Giáo viên: Ở quê em đài phát thanh ở xã có thông báo

- Nói về thứ tự giá trị
kinh tế của các nghề.
→ Nhắc nhở phải biết
khai thác tốt điều kiện,
hoàn cảnh tự nhiên để
tạo của cải vật chất.

c. Câu 7:

- Khẳng định vai trò
quan trọng của các yếu
tố (nước, phân, giống)
đối với nghề trồng lúa.
d. Câu 8:


thời vụ gieo trồng cụ thể khi bắt đầu đến vụ mới không?
Học sinh: Thưa cô, có chứ ạ, họ còn thông báo mấy lần
liền. (Kĩ năng quan sát từ thực tế)
Giáo viên: Vậy em thấy sự quan trọng của việc chọn và
xác định đứng thời điểm gieo trồng như thế nào?
Học sinh: Việc chọn đúng thời điểm của mùa vụ là vô

cùng quan trọng ạ.
Giáo viên: Em hiểu nghĩa của thì, thục là gì?
Học sinh: dựa vào chú thích trả lời: thì: thời vụ thích
hợp nhất. Thục: đất canh tác đã hợp với đất trồng)
Giáo viên: Thế câu tục ngữ này muốn nhắc nhở chúng
ta điều gì?
Học sinh: Thưa cô câu tục ngữ muốn nhác những người
nông dân khi cày, bừa, gieo cấy, làm cỏ, bỏ phân… phải
theo đúng lịch, đúng thời vụ quy định thì mới hi vọng
được mùa ạ.
Giáo viên: Từ đó, em hiểu nghĩa của câu là gì?
Học sinh: nhắc nhở mọi người phải thấy được tầm quan
trọng của thời vụ.
Giáo viên: Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ
này là gì?
Học sinh: Mọi người phải coi trọng thời vụ, coi trọng
yếu tố đất đai.
Hoạt động 2.3: Hướng đã tìm hiểu nghệ thuật

- Khẳng định tầm quan
trọng của thời vụ và
của đất đai đã được
khai phá, chăm bón
đối với nghề trồng
trọt.

3. Những đặc điểm về
hình thức:
Giáo viên: Từ việc phân tích những câu tục ngữ trên em - Ngắn gọn.
hãy nêu nghệ thuật (đặc điểm về hình thức) của tục - Thường có vần (vần

ngữ.Hãy minh họa đặc điểm nghệ thuật và phân tích giá lưng).
trị của chúng bằng những câu tục ngữ trong bài học?
- Các vế đối xứng
(hình thức, nội dung).
- Lập luận chặt chẽ,
giàu hình ảnh.
Hoạt động 2.4: Hướng dẫn tổng kết.
III. Tổng kết:
Giáo viên: Em hãy khái quát lại nội dung chính của
những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất?
Học sinh: dựa vào ghi nhớ trả lời.
Giáo viên: Theo em những câu tục ngữ trên có chính - Ghi nhớ/SGK
xác hoàn toàn không? Vì sao?
Học sinh: đọc ghi nhớ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc phần bài tập, hướng dẫn
học sinh làm ở nhà.
- Giáo viên gọi học sinh đọc phần đọc thêm.
III. Hoạt động luyện tập
- Trong các câu tục ngữ trên, em
thích nhất câu nào?


- Hãy đọc câu tục ngữ em thích?
- Nêu nội dung tư tưởng của câu tục
ngữ?
IV+ V : Hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng
* Câu hỏi: So sánh tục ngữ với thành ngữ?
GV hệ thống lại kiến thức và nội dung bài học.
- Soạn bài “Tục ngữ về con người và xã hội”


IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Tuần 20
Tiết 75

Ngày dạy: 7A…………..
7C……………


TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Hiểu được khái niệm tục ngữ.
- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của tục ngữ
- Sưu tầm các câu ca dao và các vấn đề có liên quan.
2. Kĩ năng.
- Đọc – hiểu và phân tích tục ngữ.
- Phát hiện và phân tích những giá trị nghệ thuật trong các câu tục ngữ
3. Thái độ.
- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu tục ngữ về thiên nhiên
và lao động sản xuất
4. Năng lực chủ yếu cần hình thành
- Tự học: huy động kiến thức (văn học, văn hóa, thực tiễn đời sống,...)
- Cảm thụ thẩm mỹ văn học.
- Hợp tác, thảo luận và giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Soạn bài, bảng phụ, một số câu tục ngữ cùng chủ đề.
- HS: Học bài cũ, đọc trước bài, trả lời câu hỏi SGK.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1: Khởi động
B1: GV gọi một học sinh đọc một vài câu tục I . Tìm hiểu chung:
-Chú thích:
ngữ
B2: Học sinh xung phong đọc và nêu xuất xứ
của câu tục ngữ
B3, 4: GV nhận xét, chuyển nội dung vào bài
mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu chi tiết
II. Tìm hiểu chi tiết:
- Về nội dung có thể chia văn bản thành 3 1. Về phẩm giá con người:
nhóm:
+ về phẩm giá con người (1,2,3)
+ học tập tu dưỡng (4,5,6)
- Câu 1:
+ quan hệ ứng xử (7,8,9)
- Gọi hs đọc câu 1
?Em hiểu nghĩa 1 mặt người là gì? Mười mặt + NT: so sánh.
của là gì?
+ Ý nghĩa: Đề cao giá trị con
(hóan dụ) (sự hiện diện của 1 con người, của người so với mọi thứ của cải.
10 thứ của cải)
?Cả câu có ý nghĩa là gi?
?Tác giả dân gian sử dụng phép tu từ gì? Có


tác dụng gì? (so sánh=đề cao giá trị con
người)

?Em hãy tìm thêm 1 vài câu tục ngữ có nội
dung tương tự?
(Người làm ra của, ra người; người sống hơn
đống vàng; lấy của che thân chứ không ai lấy
thân che của...)
*Gọi Hs đọc câu 2
?Em hiểu góc con người ở đây là gì?
(hình thức, tính tình, tư cách con người)
?Như vậy câu tục ngữ này có nghĩa là gì?
(răng, tóc thể hiện sức khỏe, hình thức, tư
cách con người)
? Câu tục ngữ muốn nhắc nhở mọi người điều
gì?
? Tìm những câu tục ngữ tương tự?
Một yêu tóc bỏ đuôi gà
Hai yêu răng trắng như ngà dễ thương.
*Đọc câu 3:
?Hình thức câu tục ngữ này có gì đặc biệt?
(đối lập ý trong mỗi vế đói –sạch, rách-thơm;
đối xứng giữa 2 vế)
?Tác dụng của hình thức này là gì?
(nhấn mạnh sạch và thơm, 2 vế bổ sung nghĩa
cho nhau)
?“Đói, rách” chỉ điều gì ở con người?
(thiếu thốn cái ăn, cái mặc)
?“Sạch, thơm” chỉ điều gì?
(phẩm chất bên trong của con người)
?Từ đó cho biết nghĩa đen, nghĩa bóng của câu
tục ngữ?
?Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?

? Em hãy tìm thêm 1 vài câu tục ngữ có nghĩa
tương tự?
(Chết trong còn hơn sống đục)

- Câu 2:
+ Răng tóc phần nào thể hiện
sức khoẻ con người, hình thức,
tính tình của con người.
→Nhắc nhở con người phải
biết giữ gìn răng tóc cho sạch
đẹp.Đồng thời cũng thể hiện
cách nhìn nhận, đánh giá, bình
phẩm về hình thức của nhân
dân.
- Câu 3:

+ Nghĩa đen: Dù đói phải ăn
uống cho sạch sẽ.Dù rách cũng
phải ăn mặc cho sạch sẽ, thơm
tho.
+ Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ,
thiếu thốn vẫn phải sống trong
sạch, không làm điều xấu xa,
tội lỗi.
2. Những kinh nghiệm về
việc học tập, tu dưỡng:
- Câu 4:

*Đọc câu 4.
?Câu tục ngữ có mấy vế. các vế ntn với nhau?

(4 vế, quan hệ bổ sung cho nhau)
+ Cấu tạo:4 vế đẳng lập, vừa
?Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
bổ sung cho nhau.; điệp từ “
G: Các cụ kể rằng ở HN trước đây 1 số gia học”.
đình giàu sang thường gói nước chấm và lá
chuối xanh, đặt vào cái chén xinh bày lên
mâm.Lá chuối xanh giòn,dễ gẫy khi gập đôi,


dễ bật tung khi mở.Người gói phải khéo tay
mới gói được.Người ăn phải biết mở gói nước
chấm sao cho khỏi bắn tung toé ra ngoài chén
và bắn vào quần áo người ngồi bên.
?Câu tục ngữ muốn khuyên mọi người điều
gì?
? Em hãy tìm thêm 1 vài câu tục ngữ có nghĩa
tương tự?
(+ăn trông nồi ngồi trông hướng.
+Ăn nên đọi, nói nên lời.
+Lời nói gói vàng.
+Im lặng là vàng.
+Lời nói...lòng nhau)
*Đọc câu 5, 6.
?2 câu tục ngữ này có ý nghĩa gì?
? 2 câu tục ngữ có mâu thuẫn không? Vì sao?
(không. Chúng bổ sung nghĩa cho nhau vì 2
câu tục ngữ nói về 2 vấn đề khác nhau. Câu 2
nói về vai trò người thầy. Câu 6 lại nói về tầm
quan trọng của việc học bạn)

?Tìm những câu tục ngữ như vậy?
(+Người đẹp vìi lụa...phân
+Tốt gỗ....nước sơn
+Bán anh em xa....
+Máu chảy ruột mềm.)
*Đọc câu 7.
?Em hiểu thương người và thương thân là gì?
(Thương người: tình thương dành cho người
khác. Thương thân: tình thương dành cho
chính mình)
?Từ đó em hiểu nghĩa câu tục ngữ là gì?
G: Đây là lời khuyên, triết lí sống, cách ứng
xử trong quan hệ giữa con người với con
người.Lời khuyên triết lí ấy đầy giá trị nhân
văn.
*Đọc câu 8.
?Tìm nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục
ngữ?
G: Câu tục ngữ sử dụng trong rất nhiều hoàn
cảnh khác nhau:con cháu biết ơn ông bà, cha
mẹ; học trò biết ơn thầy cô; nhân dân biêt ơn
các anh hùng liệt sĩ.
?Tìm 1 số câu tục ngữ có nghĩa tương tự?
(Uống nước nhớ nguồn)
*Đọc câu 9.
? 1 cây, 3 cây chỉ gì?

+ Ý nghĩa:nhắc nhở mọi người
phải học để mọi hành vi ứng
xử của mình đều chứng tỏ

mình là người lịch sự, có văn
hoá.
Câu 5:
Khẳng định và nhấn mạnh
vai trò quan trọng
của người thầy trong
sự trưởng thành của
mỗi con người.
- Câu 6:
+ NT: So sánh.
+ ND: Đề cao ý nghĩa, vai trò
của việc học bạn.
3. Quan hệ ứng xử:
-Câu 7:
+ ND: Câu tục ngữ khuyên
chúng ta phải biết yêu thương,
giúp đỡ lẫn nhau.
- Câu 8:
+Nghĩa đen:Ăn được quả ngọt,
ngon ta phải nhớ đến người
trồng trọt, chăm sóc cây.
+Nghĩa bóng:Hưởng được
thành quả ta phải nhớ đến
người có công gây dựng nên
thành quả ấy.
- Câu 9:
- Nghĩa:
+ 1 cây đơn lẻ không làm
thành rừng, nhiều cây hợp lại
thành rừng rậm, núi cao



(1 cây: chỉ sự đơn lẻ, ít ỏi; 3 cây: liên kết, số
nhiều)
? Câu tục ngữ khuyên mọi người điều gì?
?Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để thể hiện
ý nghĩa đó?
?Tìm những câu tương tự?
- Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
Hoạt động 2.3: TỔNG KẾT
?Em hãy cho biết trong các câu tục ngữ, câu
nào sử dụng so sánh, ẩn dụ và câu nào có từ,
câu nào có nhiều nghĩa?
?Nêu nội dung của các câu tục ngữ?
(+So sánh: 1,6,7.
+ Ẩn dụ: 8,9.
+ Nhiều nghĩa: 2,3,4,8,9)
-GV hướng dẫn Hs về nhà phân tích.
III. Hoạt động luyện tập
- Trong các câu tục ngữ
trên, em thích nhất câu
nào?
- Hãy đọc câu tục ngữ em
thích?
- Nêu nội dung tư tưởng
của câu tục ngữ?
IV+ V : Hoạt động vận dụng, tìm tòi mở
rộng
* Câu hỏi: So sánh tục ngữ với thành
ngữ?

GV hệ thống lại kiến thức và nội dung
bài học.

+ 1 người lẻ loi không làm nên
việc lớn, việc khó; nhiều người
hợp sức lại sẽ làm được việc
lớn, việc khó khăn
→Khẳng định sức mạnh của
đoàn kết.
III . Tổng kết:
Ghi nhớ.

IV. Luyện tập:
- Tìm những câu tục ngữ có nội
dung nói về con người và xã
hội.

IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………….............
.....................................................................................................................................



×