Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

tiet 57 axit bazo muoi theo phuong phap day hoc tich cuc hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.59 KB, 10 trang )

M«n: Ho¸
häc
Gi¸o viªn:

1


Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm
2009
Hoá học

Bài cũ:
Câu 1: Nêu khái niệm axit, viết công
thức hoá học của 3 axit và gọi tên các
axit đó.
Câu 2: Lập công thức hoá học của hợp
chất mà nguyên tử kim loại Na, Mg thay
2
thế nguyên tử hidro trong các axit


Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm
2009
Hoá học

Tiết 57: Axit Bazơ - Muối
(Tiếp)

III- MUốI

1.Khái niệm


Kết luận: Phân tử muối có một hay
nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một
hay nhiều
2.Công
thứcgốc axit.
Công thức hoá học của muối gồm hai
phần: Kim loại và gốc axit.
Cụng thc chung:
MxAy.
Trong ú: M l kim loi; A l gc axit;
3
x là số nguyên tử kim loại, y là số

T
B


Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm
2009
Hoá học

Tiết 57: Axit Bazơ - Muối
(Tiếp)
Xác định thành phần hoá học của các muối
theo bảng sau:
Công thức hoá
học của muối

Axit
HCl


NaCl, ZnCl2,

AlCl 3

HNO3

NaNO3, Zn(NO3 )2, Fe(NO3 )3

H SO4

NaHSO4, MgSO4, Al (SO4 )3

H CO

, Al (CO3 3)
,
NaCO
KHCO
3
3
2
2

2

2

3


2

Thành phần
Nguyên tử
kim loại
Na Zn Al
, ,
Na Zn Fe
, ,
Na Mg, Al
,
Na K, Al
,

Gốc axit
Cl
NO3
HSO4, SO4
HCO, CO3
3

4


Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm
2009
Hoá học

Tiết 57: Axit Bazơ - Muối
(Tiếp)


3. Tên gọi
Tên muối: tên kim loại (Kèm hoá trị nếu
kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit.
Gọi tên các muối
sau:

Ví dụ:
Na SO:
2 4

natri sunfat

Fe(NO3 3 :
)
KHCO 3 :

Muối
Na PO

sắt (III) nitrat

3

4

Zn SO
4

kali hiđrocacbonatKH SO3

FeCl2

Tên gọi

Natri
phôtphat
Kẽm
sunfat
Kali hiđrosunfit
Sắt (II) clorua 5


Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm
2009
Hoá học

Tiết 57: Axit Bazơ - Muối
(Tiếp)
4. Phân loại

NaHCO3, K2SO
Dựa vào thành phần gốc axit của các muối
4,
sau:
CuCl2, KHSO3 xếp chúng vào cột tơng ứng:

a. Muối trung
hoà trung hoà là muối mà trong
Muối
đó gốc axit không có nguyên tử

hiđro có thể thay thế bằng
nguyên
tử axit
kim loại.
b. Muối
Muối axit là muối mà trong đó
gốc axit có nguyên tử hiđro có thể
thay thế bằng nguyên tử kim loại.

Muối có
gốc axit
không
chứa
nguyên tử
CuCl2
hiđro
K 2SO4

Muối có gốc
axit chứa
nguyên tử
hiđro
KHSO3
NaHCO
3

6


Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm

2009
Hoá học

Tiết 57: Axit Bazơ - Muối
(Tiếp)

1.Khái niệm
Phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử
kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
2.Công thức
Công thức hoá học của muối gồm hai phần:
Kim loại và gốc axit.
3. Tên gọi
Tên muối: tên kim loại (Kèm hoá trị nếu kim loại có
nhiều hoá trị) + tên gốc axit

4. Phân loại
Theo thành phần, muối đợc chia làm hai loại: Muối
7
trung hoà và muối axit


Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm
2009
Hoá học

Tiết 57: Axit Bazơ - Muối
(Tiếp)
Bài
1. tập:

Hãy viết công thức hoá học (CTHH) của những muối
có tên sau:

Tên
Canxi clorua
Kali nitrat
nhôm sunfat
Kali photphat
sắt (III) nitrat

CTHH
CaCl2
KNO3
Al2(SO4 )3
K PO4
3

Fe(NO3 )3

8


Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm
2009
Hoá học

Tiết 57: Axit Bazơ - Muối
(Tiếp)

, HNO3,

CuCl:2KOH,
2. Cho các hợp chất có công thức hoá học
Al2 O3, ZnSO4, CuO, Zn(OH)2 , H3PO4, CuSO4.
Hãy cho biết mỗi hợp chất trên thuộc
loại nào:
Oxit Al2 O3, CuO
:
Axit H3PO4, HNO3
:
Bazơ KOH, Zn(OH)2
,
:
Muối ZnSO4, CuSO4
:

9

,


,

,
,

10




×