Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

GA Tự chọn 11NC - Phần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.8 KB, 2 trang )

Hoá học 11 Nâng cao GV: Nguyễn Quang Ngọc
Tự chọn tiết: 9
BÀI TẬP VỀ NITƠ VÀ AMONIAC
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về tính chất của các nguyên tố nhóm nitơ, của nitơ và amoniac, cách điều chế nitơ
và amoniac trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
- Viết được phương trình phản ứng liên quan tới tính chất của nitơ và amoniac
- Giải được các bài tập tính toán
II. Phương pháp: đàm thoại – giải bài tập.
III. Chuẩn bò
Gv: Hệ thống câu hỏi và bài tập
Hs: Các bài tập phần khái quát các nguyên tố nhóm nitơ, nitơ, amoniac trong SGK, SBT
IV. Tiến trình
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong lúc luyện tập
3. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hệ thống lí thuyết cơ bản
Nêu hệ thống câu hỏi:
- Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng
của các nguyên tố nhóm nitơ và cho biết
số oxi hoá của các nguyên tố đó?
- Nêu tính chất hoá học và cách điều chế
nitơ?
- Nêu tính chất hoá học của amoniac?
Trả lời hệ thống câu hỏi của giáo viên
- Nhóm nitơ có cấu hình ns
2
np
3
, nitơ có số oxi hoá là: -3, +1, +2, +3,


+4, +5. Các nguyên tố P, As, Sb, Bi có số oxi hoá là -3, +3 +5.
- Nitơ vừa có tính oxi hoá ( tác dụng với H
2
và với kim loại) vừa có
tính khử ( tác dụng với oxi) trong đó tính oxi hoá đặc trưng
Tính bazơ yếu: tác dụng với nước, với axit, với dd muối
- NH
3
Khả năng tạo phức với Cu(OH)
2
, Zn(OH)
2
, AgCl
Tính khử: tác dụng với oxi, clo, oxit kim loại
Hoạt động 2: Bài tập 5 trang 40 SGK
- Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết
nitơ lẫn clo, hiđro clorua, hiđro sunfua?
Viết phương trình
- Kiểm tra sự làm bài của Hs ở nhà
- Yêu cầu Hs nhận xét bài làm tren bảng
và nhấn mạnh nhằm khắc sâu kiến thức
Hs lên bảng
Các Hs còn lại chú ý theo dõi bạn làm và nhận xét
- Dẫn hỗn hợp khí vào ddòch NaOH, dung dòch thu được có tính tẩy
màu: Cl
2
+ 2NaOH  NaCl + NaClO + H
2
O
- Nhận biết nitơ lẫn hiđro clorua dẫn qua nước, hiđro clorua tan nhiều

tong nước tạo thành axit HCl làm quỳ tím chuyển đỏ
- Nhận biết nitơ có lẫn H
2
S dẫn qua dung dòch Pb(NO
3
)
2
tạo kết tủa
đen: H
2
S + Pb(NO
3
)
2
 PbS + 2HNO
3
Hoạt động 3: Bài tập 6 trang 40 SGK
- Hướng dẫn Hs các bước làm
Bước 1: tính số mol từng chất
Bước 2: viết phương trình phản ứng
Bước 3: tính số mol chất còn dư dựa vào
phương trình phản ứng
Bước 4: tính toán theo bài
Vận dụng phương pháp của giáo viên để áp dụng làm bài tập
Hoạt động 4: Bài tập 5 trang 47 SGK
Hướng dẫn Hs làm bài tập 5 SGK
Khí A là NH
3
, dung dòch A là dung dòch NH
3

NH
3
+ HCl  NH
4
Cl
NH
4
Cl + NaOH  NH
3
+ H
2
O + NaCl
Hoá học 11 Nâng cao GV: Nguyễn Quang Ngọc
NH
3
+ HNO
3
 NH
4
NO
3
NH
4
NO
3
 N
2
O + 2 H
2
O

Hoạt động 5: Bài tập 2.10 SBT
Trình bày phương pháp
Phản ứng tổng hợp NH
3
có đặc điểm gì?
Hiệu suất phản ứng:
tt
lt
V
H
V
=
Cùng điều kện nhiệt độ và áp suất tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số
mol nên ta có:
0
t ,xt,p
2 2 3
N 3H 2NH
→
+
¬ 
Theo đề bài (lit) 4 14
Khi phản ứng x 3x 2x
Sau phản ứng 4 – x 14 – 3x 2x
Theo đề bài ta có: 18 – 2x = 16,4
x = 0,8 lít
Thể tích NH
3
thu được 1,6 lít
Thể tích NH

3
theo lí thuyết là 8 lít
1,6
.100% 20%
8
H = =
Hoạt động 6: Bài tập 2.15 SBT
Trình bày phương pháp
Bước 1: tính số mol của NH
3
và CuO
Bước 2: viết phương trình
Bước 3: dựa vào phương trình xác đònh
NH
3
và CuO chất nào phản ứng hết
Tính toán theo yêu cầu của đề bài
- hướng dẫn Hs làm bài tập
Vận dụng phương pháp của giáp viên để làm bài tập
Bài tập về nhà:
Câu 1: Hỗn hợp N
2
và H
2
có tỉ lệ thể tích là 1:3 dẫn vào bình phản ứng có thể tích 60 lít, có xt thích hợp, áp
suất hỗn hợp khí ban đầu là 224,0 atm và nhiệt độ là 427
0
C
a.Tính số mol N
2

và H
2
ban đầu
b.Tính áp suất trong bình và thành phần phần trăm các khí sau phản ứng biết rằng hiệu suất phản ứng
tổng hợp là 40%
Câu 2: Cho dung dòch NH
3
tới dư vào 20 ml dung dòch Al
2
(SO
4
)
3
. Để hoà tan kết tủa thu được cần tối thiểu 10
ml dung dòch NaOH 2M
a. Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn
b. Tính nồng độ mol của dung dòch Al
2
(SO
4
)
3
ban đầu
Câu 3: Dẫn 1,344 lít NH
3
vào bình chứa 0,672 lít Cl
2
a. Tính thành phần phần trăm các khí sau phản ứng
b. Tính khối lượng của muối NH
4

Cl tạo thành biết rằng thể tích các khí đo ở dktc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×