Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại xí nghiệp cơ khí xây dựng.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.94 KB, 70 trang )

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
CHƯƠNGI
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ XÍ NGHI
ỆP CƠ KHÍ XÂY DỰNG
.
I. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ NGHIỆP.
Hồ nhịp vào sự chuyển mình đi lên của đất nứơc nghành xây dựng đã
đóng góp một phần khơng nhỏ trong cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại
hố đất nứơc. Xí nghiệp Cơ khí và Xây dựng đóng vai trò thực hiện cơng
cưộc đó.
1. Mục tiêu của Xí nhgiệp.
- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả nhằm mang lại nguồn lợi
nhuận cao nhất cho các cổ đơng và đóng góp cho ngân sách nhà
nước.
- Khơng ngừng đầu tư đổi mới cơng nghệ , mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Tạo việc làm ổn định và tăng thu nhập cho người lao động
2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Nghành nghề kinh doanh chủ yếu , theo giấy phép kinh doanh số :
4103002692 do Sở Kế hoạch – Đầu tư cấp ngày 23 tháng 09 năm 2004
* Ngành nghề kinh doanh:
- Dọn dẹp, tạo mặt bằng xây dựng( san lấp mặt bằng)
- Đầu tư xây dựng các cơng trình cơ sở hạ tầng khu dân cư đơ thị
- Thí nghiệm và kiểm nghiệm vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh nhà ở
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 1
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
-Sản xuất tà vẹt , cấu kiện bê tong cấu kiện thép và sản phẩm cơ khí.
- Mua bán thiết bị máy cơng nghiệp, và xây dựng (máy đào, máy xúc,
xe ben, xe ủi, máy khoan…)
- Khai thác cát, sỏi…


- Khai thác đá làm đường, đá xây dựng, đá granit
Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đ
Xí nghiệp cơ khí và xây dựng được thành lập trong sự quyết tâm cao
của các thành viên nhằm mục đích kinh doanh đúng pháp luật tạo điều
kiện cho cơng nhân có việclàm và đóng góp một phần vào sự nghiệp
xây dựng và phát triển đất nước
Tuy thành lập chưa được lâu nhưng Xí nghiệp đã tạo điều kiện cho mình
một thế mạnh. Một đội ngũ cán bộ kỹ thuật dày dạn kinh nghiệm và đội
ngũ cơng nhân có tay nghề cao . Với tinh thần và trách nhiệm làm việc
trong thời gian qua Xí nghiệp đã xây dựng nhiều cơng trình lớn, nhỏ như:
cầu đường sắt 1381, 1543 … Cầu đường bộ như cầu kênh 1 , cầu kênh 2
của đường hầm Thủ Thiêm... Tất cả các cơng trình trên đều được cơ quan
kiểm định chất lượng và chủ đầu tư nghiệm thu, đánh giá chất lượng kỹ
thuật, mỹ thuật cao theo các tiêu chuẩn quy định hiện hành của ngành xây
dựng.
Để đạt được những thành quả nói trên và sự tín nhiệm của đối tác là nhờ
xí nghiệp có được các yếu tố thuận lợi cơ bản sau đây.
Thiết bị trong thi cơng.
Xí nghiệp có các loại xe như: Ban, xe đào ủi, xe lu 10-12, xe lu 10-15…
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 2
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
nhiều loại máy móc thiết bị các loại, cơng cụ dụng cụ sử dụng, máy sản
xuất đồ mộc…đáp ứng mọi hồn cảnh, thời tiết đảm bảo tiến độ thi cơng
xây dựng các cơng trình.
Tổ chức nhân sự
Cấp lãnh đạo có trình độ đại học, có nhiều kinh nghiệm trong cơng tác
quản lý kinh doanh với nhiều cương vị khác nhau.
Cán bộ kỹ thuật được đào tạo chính quy, đã thi cơng nhiều cơng trình
có quy mơ lớn nhỏ.
Xí nghiệp đã tổ chức chặt chẽ lực lượng cơng nhân lao động có tay

nghề bậc 3/7 trở lên chiếm 60% trong tổng số 250 cơng nhân ký hợp đồng
lao động dài hạn với Xí nghiệp.
Biện pháp thi cơng và chất lượng.
Khi thi cơng cơng trình Xí nghiệp ln chuẩn bị một đội ngũ thi cơng
cơ giới, máy móc thiết bị, cơng cụ dụng cụ, vật tư…
Trên cơng trường ln có cán bộ giám sát chặt chẽ tính tốn từng phần
việc các cơng đoạn xây lắp, bảo đảm chất lượng, mỹ thuật cơng trình và an
tồn lao động.
Sẵn sàng chống lại những tác động xấu của các ngun nhân khác gây
ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng cơng trình.
Sử dụng và cung ứng vật tư.
Các loại vật tư đưa vào sử dụng đều qua kiểm tra chất lượng, sử dụng
vật tư đúng số lượng, chủng loại theo u cầu thiết kế mỹ thuật.
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 3
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
Tổ chức thi cơng.
Giám đốc cơng trình điều lệnh cán bộ kỹ thuật thành lập bộ máy ban
chỉ huy cơng trường và giao quyền hạn cho ban chỉ huy cơng trường điều
hành tồn bộ mọi hoạt động sản xuất, thi cơng…
Vốn sử dụng cho thi cơng.
Xí nghiệp có nguồn vốn lưu động nằm trong tài khoản tiền gửi của Xí
nghiệp tại ngân hàng. Ngồi ra Xí nghiệp còn có thế mạnh bán xe ơ tơ... và
một số đất đai bất động sản có thể thế chấp khi cần thiết.
Tiến độ thi cơng và thanh quyết tốn.
Sau khi có quyết định trúng thầu. Xí nghiệp chúng tơi sẽ bỏ vốn tự có
để xây dựng cơng trình theo tiến độ của chủ đầu tư và chấp nhận các
điều kiện thanh tốn theo hợp đồng bên A
Thời gian bảo hành.
Xí nghiệp ln tn thủ chế độ bảo hành cơng trình theo quy định của
ngành xây dựng và thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình đối với cơng

trình do đơn vị mình xây dựng.
Xí nghiệp Cơ khí và Xây dựng có đủ khả năng, năng lực để tham gia
dự thầu thi cơng xây dựng cơng trình và ln sẵn sàng phấn đấu hồn thành
cho các mục tiêu, kế hoạch được giao.
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 4
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
II.TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA XÍ NGHIỆP.
1. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý.
SƠ ĐỒ QUẢN LÝ VÀ BỐ TRÍ CƠNG TRƯỜNG
2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
Giám đốc.
-Là người đại diện và chịu trách nhiệm pháp luật của Xí Nghiệp
-Đề ra các kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư, có nhiệm vụ quản
lý và chỉ đạo hoạt động của XN.
-Là người đại diện của cơng ty kí kết các hợp đồng kinh tế liên quan
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 5
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
PHỊNG KỸ
THUẬT
PHỊNG KẾ
HOẠCH KD
PHỊNG KẾ TỐN
TÀI CHÍNH
PHỊNG CHỈ HUY CƠNG
TRƯỜNG
Đội đo
đạc kỹ
thuật
Đội cung

ứng vật liệu
Đội cơng
nhân làm
đường
Đội CN
làm cống
Đội xe
máy cơ
giới
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
đến hoạt động của XN, quyền quyết định tuyển dụng, sa thải nhân viên XN
2.2. Phó giám đốc.
Có nhiệm vụ trực tiếp triển khai đơn đốc việc thực hiện kế hoạch sản
xt kinh doanh và chỉ thị của giám đốc, thay mặt giám đốc điều phối cơng
việc liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty khi giám đốc
khơng có mặt.
2.3. Phòng kế hoạch tài chính.
-Tổ chức bộ máy kế tốn của XN , thực hiên đúng các chế độ kinh tế
tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành.
-Theo dõi tình hình biến động tài sản của XN , các chi tiết phát sinh và
báo cáo kết quả kinh doanh của XN.
- Thực hiện cơng tác kế tốn của doanh nghiệp tổ chức, theo dõi, ghi
chép, tổng hợp và báo cáo tình hình của XN.
- Lưu trữ, bảo quản số liệu và sổ sách kế tốn của XN.
-Tham mưu cho giám đốc về tình hình tài chính của XN giúp giám đốc
có những quyết định hiệu quả trong q trình hoạt động kinh doanh của
XN.
2.4. Phòng kế hoạch kinh doanh.
Lập kế hoạch thi cơng, mua bán sao cho hợp lý, hiệu quả đồng thời
theo dõi tình hình triển khai thực hiện, khối lượng, cơng trình, bán hàng,

xem xét và tham mưu cho phòng kế tốn tài chính và giám đốc trong việc
cung cấp kịp thời ngun vật liệu, vốn cho cơng trình và bán hàng.
2.5. Phòng kỹ thuật.
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 6
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
- Giám sát chất lượng cơng trình và an tồn lao động trong q trình thi
cơng, có trách nhiệm về chất lượng cơng trình.
- Tính tốn và báo cáo khối lượng thực hiện, giám sát q trình thi
cơng và quyết tốn các cơng trình cơng ty thực hiện.
- Phát hiện và khắc phục kịp thời các sai sót hoặc vi phạm quy trình
trong q trình thi cơng để đảm bảo chất lượng cơng trình.
2.6. Phòng chỉ huy cơng trường.
Nhận kế hoạch thi cơng từ phòng kế hoạch và trực tiếp tiến hành việc
thực hiện kế hoạch được đề ra, chỉ đạo cho các nhân viên trực tiếp tham gia
thi cơng, dựa trên cơ sở đúng theo u cầu kỹ thuật của phòng kỹ thuật đã
đề ra.
III.TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN.
1. Tổ chức cơng tác kế tốn.
Tại Xí nghiệp Cơ khí và Xây dựng đang vận dụng hình thức tổ chức kế
tốn tập trung, trong đó phòng kế tốn tổ chức làm cơng tác tổ chức, hướng
dẫn hạch tốn kinh tế đối với các nghiệp vụ phát sinh tại XN.
2. Bộ máy kế tốn và chức năng nhiệm vụ.
Bộ máy kế tốn.
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 7
KẾ TỐN TRƯỞNG
Bộ phận kế tốn
vốn bằng tiền và
tiền vay
Bộ phận kế tốn
vật tư hàng hố,

cơng cụ dụng cụ
Bộ phận kế tốn
tiền lương
Bộ phận kế
tốn TSCĐ
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
Bố trí nhân sự.
- Kế tốn trưởng : 01 người
- Kế tốn vốn bằng tiền và tiền vay, kế tốn lương: 01 người
- Kế tốn vật tư hàng hố, cơng cụ dụng cụ : 01 người
- Kế tốn tài sản cố định :01 người.
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
*. Kế tốn trưởng.
Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện chế độ kế
tốn tài chính trong XN.Theo dõi quản lý chi tiêu tài chính trong tồn XN,
điều phối bố trí nhân sự trong phạm vi của phòng kế tốn tài chính, trực
tiếp lập hoặc kí duyệt các báo cáo tài chính. Tham mưu cho ban giám đốc
về tình hình tài chính của XN.
*. Kế tốn vốn bằng tiền và tiền vay.
Theo dõi tình hình thu chi hàng ngày của XN, các khoản thanh tốn
với nhà cung cấp, các khoản phải thu của khách hàng. Theo dõi tình hình
tăng giảm tiền quỹ ngân hàng, tình hình vay nợ, trả nợ vay ngắn hạn ngân
hàng.
*. Kế tốn tiền lương.
Theo dõi tình hình trả lương cho cán bộ cơng nhân viên, các khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
*. Kế tốn vật tư hàng hố.
Theo dõi tình hình xuất nhập vật tư, tổng hợp các số liệu liên quan đến
vật tư, hàng hố để đảm bảo tình hình hoạt động của XN khơng bị gián
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 8

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
đoạn.
*. Kế tốn tài sản cố định.
Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định, báo cáo tình hình trích
khấu hao và các khoản khấu hao tài sản cố định hàng năm của XN.
Hình thức sổ kế tốn.
Xí nghiệp sử dụng hình thức sổ kế tốn là chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ hình thức sổ sách kế tốn.
* Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 9
Bảng cân đối tái khoản
Báo cáo kế tốn
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ chi tiết
Sổ quỹ
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
đối chiếu
Trình tự ghi sổ.
- Hằng ngày nhân viên phụ trách kế tốn từng phần căn cứ vào chứng từ
gốc đã kiểm tra lập các chứng từ ghi sổ.
- Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được chuyển đến kết tốn trưởng

(hoặc được kế tốn trưởng uỷ quyền) kí duyệt rồi chuyển cho bộ phận kế
tốn tổng hợp vào đầy đủ các chứng từ gốc kèm theo để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sau đó được ghi vào sổ cái.
-Cuối tháng phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ
cái lập bảng cân đối phát sinh của các tài
khoản tổng hợp.
-Tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản
tổng hợp trên bảng cân đối phát sinh phải khớp với nhau và khớp với tổng
số tiền của sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và tổng số dư có của
các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp với nhau, và số dư
của từng tài khoản trên bảng cân đối phải khớp với số dư của tài khoản
tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết thuộc phần kế tốn chi tiết. Sau khi
kiểm tra đối chiếu khớp với số liệu nói trên, bảng cân đối phát sinh được sử
dụng để lập bảng cân đối kế tốn và các biểu kế tốn khác.
- Đối với những tài khoản có mở sổ hoặc thể hiện kế tốn chi tiết thì
chứng từ gốc sau khi sử dụng để lập chứng từ ghi sổ và ghi vào các sổ sách
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 10
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
kế tốn tổng hợp được dùng để ghi vào sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết.
CHƯƠNG II
CƠ S

LÝ LUẬN KẾ TOÁNVỐN BẰNG TIỀN VÀCÁC NGHIỆP
VỤ THANH TOÁN
A. KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN.
I. KHÁI NIỆM, NGUN TẮC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN,
NHIỆM VỤ KẾ TỐN.
1. Khái niệm.

-Vốn bằng tiền là bộ phận của tài sản lưu động bao gồm: tiền mặt, tiền
gửi ở các ngân hàng, cơng ty tài chính và tiền đang chuyển.
- Trong q trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền là tài sản linh hoạt
nhất, sự ln chuyển liên quan hầu hết các giai đoạn hoạt động sản xuất
kinh doanh bằng tiền như tun truyền, quảng cáo và là kết quả của quy
trình bán hàng hay thu hồi các khoản nợ phải thu. Như vậy, qua sự ln
chuyển của hoạt động vốn bằng tiền người ta có thể kiểm tra và đánh giá
chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, mặt khác số
liệu vốn bằng tiền còn phản ánh tỷ số khả năng thanh tốn tức thời của
doanh nghiệp.
2. Ngun tắc quản lý vốn bằng tiền.
- Kế tốn tổng hợp vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là “
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 11
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
Đồng Việt Nam” (VNĐ)
-Đối với các doanh nghiệp sử dụng ngoại tệ phải:
+ Qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế do ngân
hàng nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi
sổ sách kế tốn.
+ Hạch tốn chi tiết ngoại tệ theo từng loại ngoại tệ trên tài khoản
007 (ngoại tệ các loại)
+ Chênh lệch tỷ giá thực tế và tỷ giá ghi sổ kế tốn được ghi lại
vào tài khoản 413 ( chênh lệch tỷ giá)
+ Cuối kỳ điều chỉnh số dư theo tỷ giá thực tế tại thời điểm lập báo
cáo.
-Vàng bạc đá q phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm
chất và giá trị từng loại. Giá vàng bạc đá q phải được tính theo giá thực
tế ( giá trên hố đơn hoặc giá thanh tốn)
- Khi giá xuất ngoại tệ, vàng bạc đá q có thể áp dụng một trong các
phương pháp sau đây:

+Bình qn gia quyền: cơng thức được áp dụng như sau:
(số lượng tồn * đơn giá tồn) +(số lượng nhập*đơn giá nhập)
Đơn giá bình qn =
Số lượng tồn + số lượng nhập
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 12
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
+Nhập trước xuất trước(FIFO)
+Nhập sau xuất trước(LIFO)
+Giá thực tế đích danh.
3.Nhiệm vụ của kế tốn vốn bằng tiền.
-Phản ánh kịp thời các khoản thu chi vốn bằng tiền, thực hiện việc
kiểm tra đối chiếu thường xun với thủ quỹ để bảo đảm giám sát chặt chẽ
vốn bằng tiền, phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, phát hiện các
chênh lệch hạch tốn, xác định ngun nhân và kiến nghị các biện pháp xử
lý.
- Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục vốn bằng tiền và
ln chuyển chứng từ.
II. KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI QUỸ.
Tiền mặt tại quỹ bao gồm:
-Tiền Việt Nam
-Ngoại tệ
-Vàng bạc đá q
1.Chứng từ và thủ tục kế tốn.
*Chứng từ sử dụng để theo dõi tiền mặt tại quỹ bao gồm:
-Phiếu thu : nhằm xác định số tiền mặt ngoại tệ … thực tế nhập quỹ ,
làm căn cú để Thủ quỹ thu tiền , ghi sổ quỹ , kế ốn ghi sổ các tài khoản
thu có liên quan . mọi khoản tiền Việt Nam , ngoại tệ nhập quỹ đều phải có
phiếu thu
- phiếu chi : nhằm xác định số tiền mặt , ngoại tệ , …thực tế xuất quỹ
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 13

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
làm căn cứ để Thủ quỹ thu tiền , ghi sổ quỹ , kế tốn ghi sổ các các khoản
chi có lien quan.
Giấy đề nghị tạm ứng : làm căn cứ để xét duyệt tạm ứng , làm thủ tục
lập Phiếu chi và xuất quỹ cho Tạm ứng.
Giấy thanh tốn tiền Tạm ứng : là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận
tạm ứng và các khoản đã chi của người nhận Tạm ứng . lám căn cứ thanh
tốn tiền tạm ứng và ghi sổ Kế tốn
Giấy đề ghị thanh tốn : dùng trong trường hợp đã chi nhưng chưa
được thanh tốn hoặc chưa nhận tạm ứng nhằm tổng hợp các khoản đã chi
kèm theo chứng từ ( nếu có) để làm thủ tục và căn cứ thanh tốn . ghi sổ Kế
tốn
Bien lai thu tiền : giấy biên nhận của doanh nghiệp hoặc cá nhân đã thu
tiền hoặc thu séc của người nộp làm căn cứ để lập phiếu thu , nộp tiền vào
quỹ , đồng thời để người nộp để thanh tốn với cơ qaun hoặc lưu quỹ
Bảng kê vàng , bạc , kim đá q , dùng để liệt kê số vàng , đá q của
Doanh nghiệp, nhằm quản lý chặt chẽ , chính xác các loại vàng , bạc, kim
khí q, đá q, có tại doanh nghiệp và làm căn cứ cùng với chứnh từ gốc
để lập phiếu thu , phiếu chi
Bảng kê quỹ : nhằm xác nhận số tiền VNĐ, ngoại tệ , vàng , bạc, kim
khí q, đá q tồn quỹ , thực tế và số thừa thiếu so với sổ quỹ để trên cơ
sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất ghi sổ
Kế tốn số chênh lệch
Bảng kê chi tiết : bảng liệt kê các tài khoản đã chi , làm căn cứ quyết
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 14
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
tốn các khoản tiền đã chi và ghi sổ Kế tốn
Địa chỉ: …………. Mẫu số : 01 – TT
Quyển số :………..
PHIẾU THU

Ngày …..Tháng…..Năm…..số…….
Nợ :
……………………
Có :……………………
-Họ tên người nộp tiền:……………………………………………………
- Địa chỉ : …………………………………………………………………
-Lý do nộp : ………………………………………………………………
-Số tiền :………………………………(viết bằng chữ)………….............
-Phiếu chi : ………………………………………………( chứng từ gốc)
- Kèm theo : …………………………………………………………….
Giám đốc Kế tốn trưởng Người nộp tiền Người nập phiếu Thủ quỹ
( Ký, họ tên, ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) đóngdấu)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ):……………………………………….
Tỷ giá ngoại tệ ( vàng , bạc , đá q):…………tiền quy đổi………………
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 15
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
Đơn vi :………….
Địa chỉ: …………. Mẫu số : 02 – TT
PHIẾU CHI Quyển số :………..
Ngày …..Tháng…..Năm…..số…….

Nợ :……………………
Có :……………………
- Họ tên người nộp tiền:…………………………………………………….
- Địa chỉ : ……………………………………………………………………
-Lý do nộp : …………………………………………………………………
-Số tiền :……………………………………(viết bằng chữ)..………..........
-Phiếu chi : …………………………………………………………………
- Kèm theo : ……………………………………………(chứng từ gốc).
Giám đốc Kế tốn trưởng Người nộp tiền Người nập phiếu Thủ quỹ

( Ký, họ tên, ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) đóngdấu)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ):…………………………………….
Tỷ giá ngoại tệ ( vàng , bạc , đá q):………………….số tiền quy đổi
…………………………………….
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 16
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
Đơn vi :………….
Địa chỉ: …………. Mẫu số : 03 – TT
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày …..Tháng…..Năm…..số…….
Kính gửi : ………………………………………..
- Tên tơi là:……………………………………………………………….
- Địa chỉ : …………………………………………………………………
-Đề ghị cho tạm ứng số tiền………………(viết bằng chữ)………………
-Lý do tạm ứng :……….…………………………………..………..........
-Thời hạn thanh tốn :..……………………………..……………………
Giám đốc Kế tốn trưởng Người nộp tiền Người nập phiếu Thủ quỹ
( Ký, họ tên, ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) đóngdấu)
Đơn vi :………….
Địa chỉ: …………. Mẫu số : 04 – TT
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TỐN
Ngày …..Tháng…..Năm……
Kính gửi : ………………………………………..
- Họ tên người đề ghị thanh tốn.:………………………..………….
- Địa chỉ : ….…………………………………………………………
-Nội dung thanh tốn: ………………………………………………
- số tiền………………………………(viết bằng chữ)………………
-Kèm theo……………………chứng từ gốc
Người đề ghị thanh tốn Kế tốn trưởng Người duyệt
( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên)

GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 17
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
Đơn vi :………….
Địa chỉ: …………. Mẫu số : 05 – TT
BIÊN LAI THU TIỀN
Ngày …..Tháng…..Năm……
Quyển số:……………….
Số:
- Họ tên người nộp tiền.:………………………………………………….
- Địa chỉ : ……………………………………………………………………
-Nội dung thu :………………………………………………………………
- số tiền………………………………………(viết bằng chữ)………………
Người nộp tiền Ngừơi thu tiền
( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên)
Đơn vi :………….
Địa chỉ: …………. Mẫu số : 06 – TT
GIẤY THANH TỐN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày …..Tháng…..Năm…..số…….

Nợ :……………………
Có :……………………
- Họ tên ngừơi thanh tốn…………………………………………….….
- Địa chỉ : …………………………………………………………………
-Số tiền tạm ứng được thanh tốn theo bảng dưới đây……………..........
Diễn giải Số tiền
I .Số tiền tạm ứng
1 . số tạm ứng các kỳ trứơc chưa biết
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 18
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
2. số tạm ứng kỳ này

- Phiếu chi số:……….ngày………….
- Phiếu chi số:……….ngày………….
…………………………………
II . Số tiền đã chi
1. Chứng từ số:
……….ngày………….
………………………………………..
III . Chênh lệch
1. Số tạm ứngchi khơng hết ( I- II)
2 . Chi q số tạm ứng (I- II)
Giám đốc Kế tốn trưởng Người nộp tiền Người nập phiếu Thủ quỹ
( Ký, họ tên, ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) đóngdấu)
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 19
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
Đơn vi :………….
Địa chỉ: …………. Mẫu số : 07 – TT
BẢNG KÊ VÀNG BẠC, KIM KHÍ Q, ĐÁ Q
Ngày …..Tháng…..Năm…..số…….
Quyển số………………
Số:…..…………………
STT Tên, loại, quy
cách, phẩm
chất
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành
tiền
Ghi

chú
A B C 1 2 3 D
Cộng x x X x
Ngày ……Tháng…….Năm….
Kế tốn trưởng Người nộp( nhận) Thủ quỹ Ngừơi kiểm duyệt
( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đơn vi :………….
Địa chỉ: …………. Mẫu số : 08a – TT
BẢNG KIỂM KÊ QUỸ
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 20
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
( dùng cho VND)

Hơm nay, vào…...giờ …...ngày……tháng…...năm……
Chúng tơi gồm
-Ơng / Bà……………………….Đại diện kế tốn
- Ơng / Bà……………………….Đại diện thủ quỹ
-Ơng / Bà……………………….Đại diện ……….
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt , kết quả như sau :
STT Diễn giải Số lượng( tờ) Số tiền
I Số dư theo quỹ
II Sổ kiểm kê thực tế
Trong đó:- Loại ….
- Loại…..
III Chênh lệch (III=II-I)
- Lý do : Thừa ……………………………..
Thiếu……………………………..
Kết luận sau khi kiểm kê quỹ:………………….
Kế tốn trưởng Thủ quỹ Ngừơi chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
( Ký,họ

tên) ( Ký,họ tên) ( Ký, họ tên)
*Phiếu thu, phiếu chi được lập làm ba liên. Sau khi được sự đồng ý và
duyệt của giám đốc và kế tốn trưởng sẽ chuyển xuống cho thủ quỹ làm thủ
tục xuất quỹ. Một liên cước lưu lại tại nơi lập phiếu, một liên do thủ quỹ
giữ để ghi vào sổ quỹ, cuối ngày chuyển tồn bộ phiếu thu chi kèm theo
chứng từ gốc cho kế tốn để ghi sổ kế tốn. Một liên còn lại cho người
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 21
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
nhận tiền hoặc người nộp tiền.
*Kế tốn quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế tốn tiền mặt để ghi
chép hàng ngày, liên tục theo dõi trình tự phát sinh các khoản thu chi, quỹ
tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc đá q và tính ra số tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời
điểm.
*Hàng ngày thủ quỹ phải thường kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế và
tiến hành đối chiếu số liệu của quỹ sổ kế tốn. Nếu có chênh lệch thì thủ
quỹ và kế tốn phải kiểm tra lại, xác định ngun nhân và có biện pháp xử
lý, điều chỉnh thích hợp.
2. Kế tốn tổng hợp tiền mặt tại quỹ
Kế tốn tổng hợp sử dụng tài khoản 111 để phản ánh số hiện có và tình
hình thu chi tại quỹ.
-Tài khoản 111 có ba tài khoản cấp hai tương ứng là:
+ Tài khoản 1111: Tiền Việt Nam
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 22
Kế tốn vốn bằng
tiền lập bảng tổng
hợp chứng từ gốc
Chứng từ
ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi

sổ
Sổ cái tài
khoản 111
Chứng từ gốc
Kế tốn vốn
bằng tiền lập
phiếu thu chi
KT trưởng ký
duyệt,
GĐ ký duyệt
T
Thủ quỹ
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
+ Tài khoản1112 : Ngoại tệ
+ Tài khoản 1113: Vàng bạc đá q, kim khí q.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111:
* Bên nợ:
+ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, ngân phiếu, vàng bạc đá q nhập quỹ.
+ Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối
kỳ( đối với tiền mặt là ngoại tệ)
*Bên có:
+Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, ngân phiếu, vàng bạc đá q xuất quỹ.
+Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê
+Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối
kỳ( đối với tiền mặt là ngoại tệ)
*Số dư bên nợ.
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, ngân phiếu, vàng bạc đá q tồn quỹ vào cuối
kỳ
3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu liên quan đến vốn bằng

tiền.
3.1.Kế tốn tiền mặt tại quỹ là Việt Nam đồng.
-Bán hàng hố, cung cấp dịch vụ thu bằng tiền mặt nhập quỹ.
Nợ TK 111: Tiền mặt ( Việt Nam đồng)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 23
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
-Các khoản thu tiền mặt từ hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính
Có TK 711: Doanh thu từ hoạt động khác
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
-Khách hàng trả tiền mặt
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK131:Phải thu của khách hàng
-Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK1121: Tiền gửi ngân hàng
-Thu hồi ký quỹ, ký cược ngắn hạn hoặc dài hạn
Nợ TK111: Tiền mặt
Có TK144: Ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Có TK244: Ký cược, ký quỹ dài hạn
-Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư ngắn hạn
Nợ TK111: Tiền mặt
Có TK 222: Góp vốn liên doanh
-Chi trả tiền mặt để mua sắm vật tư, hàng hố, TSCĐ
Nợ TK152: Ngun vật liệu
Nợ TK 156: Hàng hố
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình

Nợ TK 213: TSCĐ vơ hình
Có TK 111: Tiền mặt
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 24
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán NgôThị Nhàn
-Chi trả bằng tiền mặt cho các khoản chi phí
Nợ TK 621: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Nợ TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
Nợ TK623: Chi phí sử dụng máy thi cơng
Nợ TK627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK635: Chi phí tài chính
Nợ TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 111: Tiền mặt
- Chi tiền để thanh tốn các khoản nợ phải trả.
Nợ TK 311: Vay ngắn hạn
Nợ TK331: Phải trả cho người bán
Nợ TK333:Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước
Nợ TK334:Lương phải trả cho CBCNV
Nợ TK 338:Phải trả và phải nộp khác
Nợ TK 341:Vay dài hạn
Có TK111: Tiền mặt
3.2.Kế tốn tiền mặt là ngoại tệ.
-Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến ngoại tệ thì phải được thực hiện ghi chép sổ kế tốn và
lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là Việt Nam
đồng(VNĐ). Đồng thời phải theo dõi ngun tệ trên sổ kế tốn chi tiết đối
với các tài khoản.
GVHD:Lê Đồn Minh Đức Trang 25

×