Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

241 bài tập trắc nghiệm điện tíchđiện trường vật lý 11 có đáp án.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 42 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

CHUYÊN ĐỀ HỌC TỐT VẬT LÝ 11

1 .Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1> 0 và q2 < 0.

B. q1< 0 và q2 > 0.

C. q1.q2 > 0.

D. q1.q2 < 0.

2. Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút
vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điện tích của vật A và D trái dấu.

B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.

C. Điện tích của vật B và D cùng dấu.

D. Điện tích của vật A và C cùng dấu.

3. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện.
B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện.
C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm
điện.
D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi.
4 .Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.



B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.

C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
5. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không.
Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm).

B. r = 0,6 (m).

C. r = 6 (m).

D. r = 6 (cm).

6. Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện
tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. lực hút với F = 9,216.10-12 (N).


B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).

C. lực hút với F = 9,216.10-8 (N).

D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).

7. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng
là F = 1,6.10-4 (N). Độ lớn của hai điện tích đó là:
A. q1 = q2 = 2,67.10-9 (μC).

B. q1 = q2 = 2,67.10-7 (μC).

C. q1 = q2 = 2,67.10-9 (C).

D. q1 = q2 = 2,67.10-7 (C).

8. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa
chúng là F1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 (N) thì khoảng cách
giữa chúng là:
A. r2 = 1,6 (m).

B. r2 = 1,6 (cm).

C. r2 = 1,28 (m).

D. r2 = 1,28 (cm).

9. Hai điện tích điểm q1 = +3 (μC) và q2 = -3 (μC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm).
Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:

A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).

B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).

C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).

D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).

10. Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ε = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng bằng
0,2.10-5 (N). Hai điện tích đó
A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 (μC).

B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 (μC).

C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 (μC).

D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 (μC).

11. Tại đỉnh A của một tam giác cân có điện tích q1 > 0. Hai điện tích q2, q3 ở hai đỉnh còn lại. Lực điện tác
dụng lên q1 song song với đáy BC của tam giác. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?
A. ǀq2ǀ =ǀq3ǀ

B. q2 > 0, q3 < 0

C. q2 < 0, q3 > 0

D. q2< 0, q3 < 0

12. Cho hệ ba điện tích cô lập q1, q2, q3 nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích q1, q3 là hai điện tích
dương, cách nhau 60cm và q1 = 4q3. Lực điện tác dụng lên điện tích q2 bằng 0. Nếu vậy, điện tích q2

A. cách q1 20 cm, cách q3 80 cm

B. cách q1 20 cm, cách q3 40 cm

C. cách q1 40 cm, cách q3 20 cm

D. cách q1 80 cm, cách q3 20 cm

13. Một hệ hai điện tích điểm q1 = 10-6 C và q2 = -2.10-6 C đặt trong không khí, cách nhau 20cm. Lực tác
dụng của hệ lên một điện tích điểm q0 = 5.10-8 C đặt tại điểm giữa của đoạn thẳng nối giữa hai điện tích trên
sẽ là:
A. F = 0,135N

B. F = 3,15N

C. F = 1,35N

D. F = 0,0135N

14. Hai điện tích q1 = q và q2 = 4q đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó, lực
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng
A. d/2

B. d/3

C. d/4

D. 2d

15. Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a = 0,15m có ba điện tích qA = 2 µC ; qB = 8 µC ; qC = - 8
µC . Véc tơ lực tác dụng lên điện tích qA có độ lớn
A. F = 5,9 N và hướng song song với BC.
B. F = 5,9 N và hướng vuông góc với BC.
C. F = 6,4 N và hướng song song với BC.
D. F = 6,4 N và hướng song song với AB.
16. Đường kính trung bình của nguyên tử Hidro là d = 10-8 cm. Giả thiết electron quay quanh hạt nhân Hidro
dọc theo quỹ đạo tròn. Biết khối lượng electron m = 9,1.10-31 kg, vận tốc chuyển động của electron là bao
nhiêu?
A. v = 2,24.106 m/s

B. v = 2,53.106 m/s

C. v = 3,24.106 m/s

D. v = 2,8.106 m/s

17. Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q có điện tích dương hay
âm và ở đâu để điện tích này cân bằng, khi q và 4q giữ cố định
A. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/4.

B. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng 3r/4.
C. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3.
D. Q tùy ý đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3.
18. Có hai điện tích q1= 2.10-6 C, q2 = - 2.10-6 C, đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một
khoảng 6cm. Một điện tích q3= 2.10-6 C, đặt trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 cm. Độ
lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là
A. 14,40N

B. 17,28 N

C. 20,36 N

D. 28,80N

19. Hai điện tích q1 = 4.10-8C và q2 = - 4.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4cm trong không khí. Lực
tác dụng lên điện tích q = 2.10-9C đặt tại điểm M cách A 4cm, cách B 8cm là
A. 6,75.10-4 N

B. 1,125. 10-3N

C. 5,625. 10-4N

D. 3,375.10-4N

20. Hai điệm tích điểm q1 = 2.10-8C; q2 = -1,8.10-7C đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng 12cm trong
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807


Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

không khí. Đặt một điện tích q3 tại điểm C. Tìm vị trí, dấu và độ lớn của q3 để hệ 3 điện tích q1, q2, q3 cân
bằng?
A. q3 = - 4,5.10-8C; CA = 6cm; CB = 18cm
B. q3 = 4,5.10-8C; CA = 6cm; CB = 18cm
C. q3 = - 4,5.10-8C; CA = 3cm; CB = 9cm
D. q3 = 4,5.10-8C; CA = 3cm; CB = 9cm
21. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
A. khả năng tác dụng lực của điện trường.
B. phương chiều của cường độ điện trường.
C. khả năng sinh công của điện trường.
D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.
22. Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện
trường
A. âm.

B. dương.

C. bằng không.

D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

23. Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có thế năng tĩnh điện 2,5 J đến một
điểm B thì lực điện sinh công 2,5 J. Tính thế năng tĩnh điện của q tại B sẽ là
A. -2,5 J


B. -5 J

C. 5 J

D. 0 J

24. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E =
200V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của electron là 9,1.10-31kg. Tại lúc vận tốc
bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ?
A. 5,12 mm

B. 2,56 mm

C. 1,28 mm

D. 10,24 mm

25. Tìm phát biểu đúng về mối quan hệ giữa công của lực điện và thế năng tĩnh điện
A. Công của lực điện cũng là thế năng tĩnh điện
B. Công của lực điện là số đo độ biến thiên thế năng tĩnh điện

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 4



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Lực điện thực hiện công dương thì thế năng tĩnh điện tăng
D. Lực điện thực hiện công âm thì thế năng tĩnh điện giảm
26. Một electron bay từ bản âm sang bản dương của tụ điện phẳng. Điện trường giữa hai bản tụ có cường độ
9.104 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là d = 7,2 cm. Khối lượng của e là 9,1.10-31kg. Vận tốc đầu của
electron là không. Vận tốc của electron khi tới bản dương của tụ điện là
A. 4,77.107 m/s

B. 3,65.107 m/s

C. 4,01.106 m/s

D. 3,92.107 m/s

27. Một electron chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364 V/m. Electron
xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.106 m/s. Electron đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó
bằng không ?
A. 8 cm

B. 10 cm

C. 9 cm

D. 11 cm

28. Hai electron ở rất xa nhau cùng chuyển động lại gặp nhau với cùng vận tốc ban đầu bằng 2.106 m/s. Cho
các hằng số e = 1,6.10-19 C, me = 9,1.10-31 kg, và k = 9.109 Nm2/C2. Khoảng cách nhỏ nhất mà hai electron
có thể tiến lại gần nhau xấp xỉ bằng

A. 3,16.10-11 m

B. 6,13.10-11 m

C. 3,16.10-6 m

D. 6,13.10-6 m

29. Một ion A có khối lượng m = 6,6.10-27 kg và điện tích q1 = +3,2.10-19 C, bay với vận tốc ban đầu v0 =
1.106 m/s từ một điểm rất xa đến va chạm vào một ion B có điện tích +1,6.10-19 C đang đứng yên. Tính
khoảng cách gần nhất giữa hai ion.
A. r = 1,4.10-13 m

B. r = 3.10-12 m

C. r = 1,4.10-11 m

D. r = 2.10-13 m

30. Một hạt prôtôn có điện tích +e và khối lượng 1,6726.10-27 kg đang chuyển động lại gần một hạt nhân silic
đứng yên có điện tích bằng +14e. Cho các hằng số e = 1,6.10-19 C và k = 9.109 Nm2/C2. Khi khoảng cách từ
prôtôn đến hạt nhân silic bằng r0 = 0,53.10-10 m thì tốc độ chuyển động của hạt prôtôn bằng 2.105 m/s. Vậy
khi ra tới vị trí cách hạt nhân 4r0 thì tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 2,94.105 m/s.

B. 3,75.105 m/s.

C. 3,1.105 m/s.

D. 4,75.105 m/s.


31. Nguyên tử Heli (4He2) gồm hạt nhân mang điện tích +2e và hai electron chuyển động trên cùng một quĩ
đạo tròn có bán kính r0 = 0,53.10-10 m. Cho các hằng số e = 1,6.10-19 C và k = 9.109 Nm2/C2. Thế năng điện
trường của electron xấp xỉ bằng
A. 17,93.10-18 J.

B. 17,39.10-17 J.

C. -1,739.10-17 J.

D. -17,93.10-18 J.

32. Xác định thế năng của điện tích q1 = 2.10-8 C trong điện trường điện tích q2 = -16.10-8 C. Hai điện tích
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

cách nhau 20 cm trong không khí. Lấy gốc thế năng ở vô cực.
A. W = -2,88.10-4 J.

B. W = -1,44.10-4 J.

C. W = +2,88.10-4 J.


D. W = +1,44.10-4J.

33. Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một tụ điện tích điểm là -32.10-19 J. Điện
tích của electron là –e = -1,6.10-19 C. Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu ?
A. +32 V

B. -32 V

C. +20V

D. -20 V

34. Chọn phát biểu đúng. Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r. Dịch chuyển để khoảng cách giữa
hai điện tích điểm đó giảm đi hai lần nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn điện tích của chúng. Khi đó, lực tương tác
giữa hai điện tích
A. tăng lên hai lần.

B. giảm đi hai lần.

C. tăng lên bốn lần.

D. giảm đi bốn lần.

35. Dấu của các điện tích q1, q2 trên hình 1.1 là

A. q1 > 0, q2 < 0.
B. q1 < 0, q2 > 0.
C. q1 < 0, q2 < 0.
D. Chưa biết chắc chắn vì chưa biết độ lớn của q1, q2.

36. Biết rằng bán kính trung bình của nguyên tử của nguyên tố bằng 5.10-9 cm. Lực tĩnh điện giữa hạt nhân
và điện tử trong nguyên tử đó:
A. Lực đẩy, có độ lớn F = 9,2.108 N

B. Lực đẩy, có độ lớn F = 2,9.108 N

C. Lực hút, có độ lớn F = 9,2.10-8 N

D. Lực hút, có độ lớn F = 2,9.10-8 N

37. Hai điện tích điểm đặt cách nhau 20 cm trong không khí, tác dụng lên nhau một lực nào đó. Hỏi phải đặt
hai điện tích trên cách nhau bao nhiêu ở trong dầu để lực tương tác giữa chúng vẫn như cũ, biết rằng hằng số
điện môi của dầu bằng ε = 5.
A. 0,894 cm
W: www.hoc247.net

B. 8,94 cm

C. 9,94 cm

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

D. 9,84 cm

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


38. Hai điện tích q1 = 2.10-6 C; q2 = -2.10-6 C đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Lực tương tác giữa
chúng là 0,4N. Xác định khoảng cách AB
A. 20 cm

B. 30 cm

C. 40 cm

D. 50 cm

39. Hai quả cầu nhỏ tích điện giống nhau đặt trong không khí cách nhau một đoạn 1m, đẩy nhau một lực 7,2
N. Điện tích tổng cộng của chúng là 6.10-5 C. Tìm điện tích mỗi quả cầu ?
A. q1 = 2.10-5 C; q2 = 4.10-5 C

B. q1 = 3.10-5 C; q2 = 2.10-5 C

C. q1 = 5.10-5 C; q2 = 1.10-5 C

D. q1 = 3.10-5 C; q2 = 3.10-5 C

40. Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = 10-9 C và q2 = 4.10-9 C đặt cách nhau 6 cm trong điện môi thì lực
tương tác giữa chúng là 0,25.10-5 N. Hằng số điện môi bằng
A. 3

B. 4

C. 2

D. 2,5


41. Hai quả cầu nhẹ cùng khối lượng được treo gần nhau bằng hai dây cách điện có cùng chiều dài và hai quả
cầu không chạm nhau. Tích cho hai quả cầu điện tích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì lực tác dụng
làm dây treo hai điện tích lệch đi những góc so với phương thẳng đứng
A. bằng nhau
B. quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch lớn hơn.
C. quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch nhỏ hơn.
D. quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích nhỏ hơn thì có góc lệch nhỏ hơn.
42. Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu
có hằng số điện môi ε =2 thì lực tương tác giữa chúng là F' với
A. F' = F

B. F' = 2F

C. F' = 0,5F

D. F' = 0,25F

43. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không?
A. Có phương là đường thẳng nối hai điện tích.
B. Có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích.
C. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
D. Là lực hút khi hai điện tích trái dấu.
44. So lực tương tác tĩnh điện giữa điện tử với prôton với lực vạn vật hấp dẫn giữa chúng thì lực tương tác
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807


Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

tĩnh điện
A. rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn.
B. rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn.
C. bằng so với lực vạn vật hấp dẫn.
D. rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách nhỏ và rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng
cách lớn.
45. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Điện môi là môi trường cách điện.
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn
khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
46. Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
47. Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
48. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ
lớn nhất khi đặt trong


W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. chân không.
B. nước nguyên chất.
C. dầu hỏa.
D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
49. Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì
hằng số điện môi
A. tăng 2 lần.

B. vẫn không đổi.

C. giảm 2 lần.

D. giảm 4 lần.

50. Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của
A. hắc ín (nhựa đường). B. nhựa trong.

C. thủy tinh.


D. nhôm.

51. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N
thì chúng phải đặt cách nhau
A. 30000 m.

B. 300 m.

C. 90000 m.

D. 900 m.

52. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N.
Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
A. hút nhau 1 lực bằng 10 N.

B. đẩy nhau một lực bằng 10 N.

C. hút nhau một lực bằng 44,1 N.

D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.

53. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông
giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng
số điện môi của chất lỏng này là
A. 3.

B. 1/3.

C. 9.


D. 1/9

54. Có ba tụ điện C1 = C2 = C; C3 = 2C. Để có điện dung Cb = C thì các tụ được ghép theo cách
A. C1 nt C2 nt C3.

B. C1 // C2 // C3.

C. (C1 nt C2) // C3.

D. (C1 // C2) nt C3.

55. Hai tụ điện có điên dung C1 = 2µF, C2 = 3µF lần lượt được tích điện đến hiệu điện thế U1 = 200 V, U2 =
400 V. Sau đó nối hai cặp bản tích điện cùng dấu của hai tụ điện với nhau. Hiệu điện thế của bộ tụ có giá trị
nào sau đây ?
A. 120 V.
W: www.hoc247.net

B. 200 V.

C. 320 V.

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

D. 160 V.

Trang | 9



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

56. Có ba tụ điện giống nhau có C = 2µF được mắc thành bộ. Cách mắc nào sau đây cho bộ tụ điện có điện
dung tương đương Cb = 3µF?
A. Mắc nối tiếp 3 tụ.
B. Mắc song song 3 tụ.
C. Mắc một tụ nối tiếp với hai tụ song song.
D. Mắc một tụ song song với hai tụ nối tiếp.
57. Một bộ gồm ba tụ ghép song song C1 = C2 = C3/2. Khi được tích điện bằng nguồn có hiệu điện thế 45 V
thì điện tích của bộ tụ điện bằng 18.10-4 C. Tính điện dung của các tụ điện.
A. C1 = C2 = 10 µF; C3 = 20 µF.

B. C1 = C2 = 20 µF; C3 = 40 µF.

C. C1 = C2 = 5 µF; C3 = 10 µF.

D. C1 = C2 = 15 µF; C3 = 30 µF.

58. Hai tụ điện có điện dung C1 = 2µF, C2 = 3µF được mắc nối tiếp. Tích điện cho bộ tụ điện bằng nguồn
điện có hiệu điện thế 50 V. Tính hiệu điện thế của các tụ điện trong bộ.
A. U1 = 20 V; U2 = 30 V.

B. U1 = 30 V; U2 = 20 V.

C. U1 = 10 V; U2 = 20 V.

D. U1 = 30 V; U2 = 10 V

59. Hai tụ điện C1 = 1µF và C2 = 3µF mắc nối tiếp. Mắc bộ tụ đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế

U = 4 V. Tính điện tích của bộ tụ điện.
A. 3,0.10-7 C.

B. 3,0.10-6 C.

C. 3,6.10-7 C.

D. 3,6.10-6 C

60. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm hai tụ điện C1 và C2 ghép nối tiếp. Kết luận nào sau
đây là đúng ?
A. Điện dung tương đương của bộ tụ là C = C1 + C2.
B. Điện tích của bộ tụ được xác định bới Q = Q1 + Q2.
C. Điện tích trên tụ có giá trị bằng nhau.
D. Hiệu điện thế của các tụ có giá trị bằng nhau.
61. Có ba tụ điện giống nhau cùng có điện dung C. Thực hiện 4 cách mắc sau:
I. Ba tụ mắc nối tiếp.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

II. Ba tụ mắc song song.

III. Hai tụ mắc nối tiếp rồi mắc song song với tụ thứ ba
IV. Hai tụ mắc song song rồi mắc nối tiếp với tụ thứ ba.
Ở cách mắc nào điện dung tương đương của bộ tụ có giá trị Ctđ > C ?
A. I và IV.

B. II.

C. I.

D. II và III.

62. Hai tụ điện C1 = 3µF; C2 = 6µF ghép nối tiếp vào một đoạn mạch AB với UAB = 10 V. Hiệu điện thế của
tụ C2 là
A. 20/3 V.

B. 10/6 V.

C. 7,5 V.

D. 10/3 V.

63. Ba tụ điện giống nhau, mỗi tụ điện có điện dung C0, được mắc như hình vẽ. Điện dung của bộ tụ bằng:

A. C0/3.

B. 3C0.

C. 2C0/3.

D. 3C0/2.


64. Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4µF, C2 = 0,6 µF ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn
điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 C. Tính hiệu điện thế U ?
A. 55 V.

B. 50 V.

C. 75 V.

D. 40 V.

65. Cho ba tụ điện C1 = 20 pF, C2 = 10 pF, C3 = 30 pF ghép nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện này

A. 5,45 pF.

B. 60 pF.

C. 5,45 nF.

D. 60 nF.

66. Có 3 tụ điện C1 = 2µF, C2 = C3 = 1µF mắc như hình vẽ. Nối hai đầu của bộ tụ vào hai cực của nguồn điện
có hiệu điện thế U = 4 V. Tính điện tích của các tụ điện.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807


Trang | 11


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Q1 = 4.10-6 C; Q2 = Q3 = 2.10-6 C.
B. Q1 = 2.10-6 C; Q2 = Q3 = 4.10-6 C.
C. Q1 = 10-6 C; Q2 = Q3 = 3.10-6 C.
D. Q1 = 3.10-6 C; Q1 = Q3 = 10-6 C.
67. Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như trên. Cho C1 = 3µF, C2 = C3 = 4µF. Nối hai điểm M, N
với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10 V. Hãy tính điện dung và điện tích của bộ tụ điện đó.

A. C = 5µF; Q = 5.10-5 C.

B. C = 4µF; Q = 5.10-5 C.

C. C = 5µF; Q = 5.10-6 C.

D. C = 4µF; Q = 5.10-6 C.

68. Một tụ điện có điện dung C1 = 8µF được tích điện đến hiệu điện thế U1 = 200 V và một tụ điện C2 = 6µF
được tích điện đến hiệu điện thế U2 = 500 V. Sau đó nối các bản mang điện cùng dấu với nhau. Tính hiệu
điện thế U của bộ tụ điện.
A. 328,57 V.

B. 32,85 V.

C. 370,82 V.

D. 355 V.


69. Bốn tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồi dưới. C1 = 1µF; C2 = 3µF; C3 = 3µF. Khi nối hai điểm M, N
với nguồn điện thì tụ điện C1 có điện tích Q1 = 6µC và cả bộ tụ điện có điện tích Q = 15,6 µF. Tính hiệu điện

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 12


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

thế đặt vào bộ tụ điện và điện dung của tụ điện C4 ?

A. C4= 1µF; U = 12 V.

B. C4 = 2µF; U = 12 V.

C. C4 = 1µF; U = 8 V.

D. C4 = 2µF; U = 8 V.

70. Tích điện cho tụ điện có điện dung C1 = 20 µF, dưới hiệu điện thế 200 V. Sau đó nối tụ điện C1 với tụ
điện C2 có điện dung 10µF, chưa tích điện. Sử dụng định luật bảo toàn điện tích, hãy tính điện tích của mỗi tụ
điện sau khi nối chúng song song với nhau.
A. Q1 = 2,67.10-3 C; Q2 = 1,33.10-3 C


B. Q1 = 3,67.10-3 C; Q2 = 1,53.10-3 C

C. Q1 = 1,33.10-3 C; Q2 = 2,67.10-3 C

D. Q1 = 1,53.10-3 C; Q2 = 3,67.10-3 C

71.

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết C2 = 3 μF; C3 = 7 μF; C4 = 4 μF. Tính Cx để điện dung của bộ tụ là C = 5
μF.
A. 8 μF.
B. 12 μF.
C. 6 μF.
D. 4 μF.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 13


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

72.

Cho 5 tụ điện C1 = 6 µF, C2 = 8 µF, C3 = 4 µF, C4 = 5 µF, C5 = 2 µF được mắc như hình vẽ.
Điện áp hai đầu mạch là UAB = 12 V. Giá trị UNM là
A. -51/11 V.


B. 81/11 V.

C. -8 V.

D. 3/22 V.

73. Có ba tụ điện C1 = 3 nF, C2 = 2 nF, C3 = 20 nF được mắc như hình. Nối bộ tụ điện với hai cực một nguồn
điện có hiệu điện thế 30 V. Tính hiệu điện thế của mỗi tụ.
A. U1 = U2 = 24 V, U3 = 6 V.
B. U1 = U2 = 20 V, U3 = 10 V.
C. U1 = U2 = 12 V, U3 = 18 V.
D. U1 = U2 = 6 V, U3 = 24 V.
74. Chọn phát biểu sai
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong vật cách điện có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ, một vật trung hòa điện sau đó được nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là một vật trung
hòa điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện.
75. Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một quả cầu
mang điện ở gần một
A. thanh kim loại không mang điện

W: www.hoc247.net

B. thanh kim loại mang điện dương

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807


Trang | 14


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. thanh kim loại mang điện âm

D. thanh nhựa mang điện âm

76. Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lốp đốp nhỏ. Đó là do
A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc
B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát
C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng
D. cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên
77. Khi nói về electron phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt êlectron là hạt mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 C.
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31kg.
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. Êlectron không thể di chuyển từ vật này sang vật khác.
78. Theo thuyết êlectron phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.
79. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì
A. các điện tích bị mất đi.
B. electron chuyển từ vật này sang vật khác.
C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật.
D. vật bị nóng lên.

80. Ba quả cầu kim loại lần lượt tích điện là +3C, -7C, -4C. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau thì diện tích của hệ

A. -8C.

W: www.hoc247.net

B. – 11C.

C. +14C.

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

D. +3C.

Trang | 15


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

81. Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng
nhau thì
A. cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với C.
B. cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần B.
C. cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với B.
D. nối C với B rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đó cắt dây nối.
82. Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A
nhiễm điện dương. Hỏi B, C, D nhiễm điện gì?
A. B âm, C âm, D dương.


B. B âm, C dương, D dương.

C. B âm, C dương, D âm.

D. B dương, C âm, D dương.

83. Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q1 và q2 với |q1|=|q2| , đưa chúng lại gần thì chúng hút
nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích
A. q = q1.

B. q = 0.

C. q = 2q1.

D. q = 0,5q1

84. Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định nào không đúng?
A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.
B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử.
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.
85. Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là
A. 9

B. 16

C. 17

D. 8


86. Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây?
A. 11

B. 13

C. 15

D. 16

87. Điều kiện để 1 vật dẫn điện là
A. vật phải ở nhiệt độ phòng.

W: www.hoc247.net

B. có chứa các điện tích tự do.

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 16


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại.

D. vật phải mang điện tích.


88. Một thanh thép mang điện tích -2,5.10-6 C, sau đó nó lại được nhiễm điện để có điện tích 5,5.10-6 C.
Trong quá trình nhiễm điện lần sau, thanh thép đã
A. nhận vào 1,875.1013 electron.

B. nhường đi 1,875.1013 electron.

C. nhường đi 5.1013 electron.

D. nhận vào 5.1013 electron.

89. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc.
B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện.
C. Đặt một vật gần nguồn điện.
D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
90. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu
B. Chim thường xù lông về mùa rét
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường
D. Sét giữa các đám mây
91. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
92. Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do?
A. thanh niken.

B. khối thủy ngân.


C. thanh chì.

D. thanh gỗ khô.

93. Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định nào không đúng?
A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 17


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử.
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.
94. Nếu nguyên tử đang thừa –1,6.10-19 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó
A. sẽ là ion dương.

B. vẫn là 1 ion âm.

C. trung hoà về điện.

D. có điện tích không xác định được.


95. Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tích
A. +1,6.10-19 C.

B. –1,6.10-19 C.

C. +12,8.10-19 C.

D. -12,8.10-19 C.

96. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng
A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.
B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.
C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.
D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.
97. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
A. không đổi.

B. tăng gấp đôi.

C. giảm một nửa.

D. tăng gấp 4.

C. 1 N/C.

D. 1 J/N.

98. Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
A. 1 J.C.


B. 1 J/C.

99. Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện
trường.
B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.
100. Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 18


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức
A. U = E.d.

B. U = E/d.

C. U = q.E.d.

D. U = q.E/q.


101. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10
V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
A. 8 V.

B. 10 V.

C. 15 V.

D. 22,5 V.

102. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là
1000 V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
A. 500 V.

B. 1000 V.

C. 2000 V.

D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

103. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường
độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A. 5000 V/m.

B. 50 V/m.

C. 800 V/m.

D. 80 V/m.


104. Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu UAB = 10 V thì UAC bằng
A. 20 V.

B. 40 V.

C. 5 V.

D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

105. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC từ A đến B là 4 mJ. UAB bằng
A. 2 V.

B. 2000 V.

C. – 8 V.

D. – 2000 V.

106. Điện thế là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về
A. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
B. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
C. khả năng tác dụng lực tại một điểm.
D. khả năng sinh công tại một điểm.
107. Khi UAB > 0, ta có:
A. Điện thế ở A thấp hơn điện thế tại B.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


T: 098 1821 807

Trang | 19


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Điện thế ở A bằng điện thế ở B.
C. Dòng điện chạy trong mạch AB theo chiều từ B → A.
D. Điện thế ở A cao hơn điện thế ở B.
108. Một điện tích q = 10-6 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thì được năng lượng
2.10-4 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
A. 200 V

B. -40 V

C. -20 V

D. 400 V

109. Điện thế tại điểm M là VM = 9 V, tại điểm N là VN = 12 V, tại điểm Q là VQ = 6 V. Phép so sánh nào
dưới đây sai ?
A. UMQ < UQM

B. UMN = UQM

C. UNQ > UMQ

D. UNM > UQM


110. Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện
trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000
V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là:
A. UAC = 150 V

B. UAC = 90 V

C. UAC = 200 V

D. UAC = 250 V

111. Cho ba bản kim loại phẳng tích điện A, B, C đặt song song như hình vẽ. Cho d1 = 5 cm, d2 = 8 cm. Coi
điện trường giữa các bản là đều, có chiều như hình vẽ, có độ lớn E1 = 4.104 V/m, E2 = 5.104 V/m. Tính hiệu
điện thế VB, VC của các bản B và C nếu lấy gốc điện thế là điện thế của bản A.

A. VB = -2000 V; VC = 2000 V

B. VB = 2000 V; VC = -2000 V

C. VB = -1000 V; VC = 2000 V

D. VB = -2000 V; VC = 1000 V

112. Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D trong điện trường là UCD = 120 V. Công điện trường dịch chuyển
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807


Trang | 20


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

electron từ C đến D là
A. -3,2.10-19 J

B. 3,2.1017 J

C. 19,2.1017 J

D. -1,92.10-17 J

113. Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang
nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng 4,8.10-18 C. Hai tấm kim loại cách nhau 2 cm. Hiệu điện
thế đặt vào hai tấm đó là ( lấy g = 10 m/s2)
A. 172,5 V

B. 127,5 V

C. 145 V

D. 165 V

114. Trong đèn hình của máy thu hình, các electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25000 V. Hỏi khi
electron đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu ? Coi vận tốc ban đầu của electron nhỏ. Coi
khối lượng của electron bằng 9,1.10-31 kg và không phụ thuộc vào vận tốc. Điện tích của electron bằng 1,6.10-19 C
A. 9,64.108 m/s


B. 9,4.107 m/s

C. 9.108 m/s

D. 9,54.107 m/s

115. Có hai điện tích điểm q1 = 10-8 C và q2 = 4.10-8 C đặt cách nhau r = 12 cm. Tính điện thế của điện
trường gây ra bởi hai điện tích trên tại điểm có cường độ điện trường bằng không.
A. 6750 V

B. 6500 V

C. 7560 V

D. 6570 V

115. Hai điện tích điểm q1 = -1,7.10-8 C và q2 = 2.10-8 C nằm cách điện tích điểm q0 = 3.10-8 C những đoạn a1
= 2 cm và a2 = 5 cm. Cần phải thực hiện một công bằng bao nhiêu để đổi vị trí của q1 cho q2?
A. 3.10-4 J.

B. -3.10-4 J.

C. 2.10-5 J.

D. -2.10-5 J.

116. Một proton bay theo phương của một đường sức điện. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc của nó bằng
2,5.104 m/s. Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng 500 V. Hỏi điện thế tại điểm
B bằng bao nhiêu. Cho biết proton có khối lượng 1,67.10-27kg và có điện tích 1,6.10-19 C.
A. 302,5 V.


B. 503,3 V.

C. 450 V.

D. 660 V.

117. Thế năng tĩnh điện của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32.10-19 J.
Mốc để tính thế năng tĩnh điện ở vô cực. Điện thế tại điểm M bằng:
A. -20 V

B. 32 V

C. 20 V

D. -32 V

118. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng:
A. Điện thế ở M là 40 V
B. Điện thế ở N bằng 0
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 21


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm
D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V
118. Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai
điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
A. dọc theo một đường sức điện.
B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
D. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
119. Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng.
Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là
120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s2.
A. 8,3.10-8 C

B. 8,0.10-10 C

C. 3,8.10-11 C

D. 8,9.10-11 C

120. Một electron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu
điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:
A. +1,6.10-19 J.

B. -1,6.10-19 J.

C. +1,6.10-17 J.

D. -1,6.10-17 J.


121. Bắn một electron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo
phương song song với các đường sức điện ( hình B.1). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi
điện trường, nó có vận tốc bằng 107 m/s. Tính hiệu điện thế giữa UAB giữa hai bản. Điện tích của electron 1,6.10-19 C. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg.

A. 284 V.

B. -284 V.

C. -248 V.

D. 248 V.

122. Ở sát mặt Trái Đất, vec tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 22


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 5 m và mặt đất.
A. 750 V

B. 570 V

C. 710 V


D. 850 V

123. Một điện tích q = 4.10-8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m
theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một
góc 30°. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 120°. Tính công của
lực điện.
A. 0,108.10-6 J

B. -0,108.10-6 J

C. 1,492.10-6 J

D. -1,492.10-6 J

124. Nối hai cực của nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 50 V lên hai bản của tụ điện phẳng có khoảng
cách giữa hai bản tụ bằng 5 cm. Trong vùng không gian giữa hai bản tụ, 1 proton có điện tích 1,6.10-19 C và
khối lượng 1,67.10-27 kg chuyển động từ điểm M cách bản âm của tụ điện 6 cm đến điểm N cách bản âm của
tụ 2 cm. Biết tốc độ của proton tại M bằng 105 m/s. Tốc độ của proton tại N bằng
A. 1,33.105 m/s

B. 3,57.105 m/s

C. 1,73.105 m/s

D. 1,57.106 m/s

125. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện phẳng bằng U = 300 V. Một hạt bụi nằm cân bằng giữa hai bản tụ
điện và cách bản dưới của tụ điện d1 = 0,8 cm. Hỏi trong bao nhiêu lâu hạt bụi sẽ rơi xuống mặt bản tụ, nếu
hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ΔU = 60 V.

A. t = 0,9 s.

B. t = 0,19 s.

C. t = 0,09 s.

D. t = 0,29 s.

126. Một quả câu tích điện có khối lượng 0,1g nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện phẳng đứng cạnh nhau d =
1 cm. Khi hai bản tụ được nối với hiệu điện thế U = 1000 V thì dây treo quả cầu lệch khỏi phương thẳng
đứng một góc α = 10°. Điện tích của quả cầu bằng
A. q0 = 1,33.10-9 C.

B. q0 = 1,31.10-9 C.

C. q0 = 1,13.10-9 C.

D. q0 = 1,76.10-9 C.

127. Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2cm, cường độ điện trường giữa
hai bản là 3.103 V/m. Một hạt mang điện q = 1,5.10-2 C di chuyển từ bản dương sang bản âm với vận tốc ban
đầu bằng 0, khối lượng của hạt mang điện là 4,5.10-6 g. Vận tốc của hạt mang điện khi đập vào bản âm là
A. 4.104 m/s.

B. 2.104 m/s.

C. 6.104 m/s.

D. 105 m/s.


128. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ
lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của electron là 9,1.10-31kg. Từ lúc
bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 23


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. 5,12 mm.

B. 0,256 m.

C. 5,12 m.

D. 2,56 mm.

129. Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện
càng lớn nếu
A. đường đi MN càng dài.

B. đường đi MN càng ngắn.

C. hiệu điện thế UMN càng lớn.


D. hiệu điện thế UMN càng nhỏ.

130. Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 1 cm, NP = 3 cm, UMN = 1 V, UMP = 2 V. Gọi
cường độ điện trường tại M, N, P là EM, EN, EP. Chọn phương án đúng.
A. EP = 2EN

B. EP = 3EN

C. EP = EN

D. EN > EM

131. Chọn phương án đúng. Một điện tích q chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi
công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0

B. A > 0 nếu q < 0

C. A ≠ 0 nếu điện trường không đổi

D. A = 0

132. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi nó di chuyển từ M đến N trong điện trường
A. tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN

B. tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q

C. tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động


D. tỉ lệ nghịch với chiều dài đường đi

133. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một
điện trường, thì không phụ thuộc vào
A. vị trí của các điểm M, N
B. hình dạng của đường đi
C. độ lớn của điện tích q
D. độ lớn của cường độ điện trường tại các điểm trên đường đi
134. Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một
đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60°. Biết cường độ điện
trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?
A. 2,77.10-18 J

B. -2,77.10-18 J

C. 1,6.10-18 J

D. -1,6.10-18 J

135. Trong một điện trường đều bằng 60000V/m. Tính công của điện trường khi làm dịch chuyển điện tích
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 24


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


q0 = 4.10-9 C trên đoạn thẳng dài 5 cm. Biết rằng góc giữa phương dịch chuyển và đường sức điện trường là α
= 60°
A. 10-6 J

B. 6.106 J

C. 6.10-6 J

D. -6.10-6 J

136. Công của lực điện không phụ thuộc vào:
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối

B. cường độ điện trường

C. hình dạng đường đi

D. độ lớn của điện tích dịch chuyển

137. Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quỹ đạo là một đường cong kín, có chiều dài
quỹ đạo là s thì công của lực điện trường là
A. A = 2qEs

B. A = 0

C. A = qEs

D. A = qE/s


138. Một electron di chuyển được một đoạn đường 1 cm, dọc theo đường sức, dưới tác dụng của lực điện
trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ?
A. -1,6.10-18 J

B. 1,6.10-16 J

C. 1,6.10-18 J

D. -1,6.10-16 J

139. Hai tấm kim loại song song và cách đều nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho
điện tích q = 5.10-10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn công A = 2.10-9 J. Xác định cường độ điện
trường bên trong hai tấm kim loại đó ? Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đã cho là điện trường
điều và có đường sức vuông góc với các tấm.
A. 100V/m

B. 250 V/m

C. 300 V/m

D. 200 V/m

140. Cho điện tích q = +10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực
điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực
điện trường khi đó là
A. 20 mJ.

B. 24 mJ.

C. 120 mJ.


D. 240 mJ.

141. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100
V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao
nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31kg.
A. 2,6.10-3 m

B. 2,6.10-4 m

C. 2,0.10-3 m

D. 2,0.10-4 m

142. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì
công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

T: 098 1821 807

Trang | 25


×