TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUỐC LỘ 1A ĐOẠN TRÁNH THÀNH PHỐ
HÀ TĨNH, ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BOT TRONG NƯỚC
HẠNG MỤC: TRẠM THU PHÍ
MỤC: SỬA CHỮA KHU NHÀ Ở, NHÀ LÀM VIỆC TRẠM THU PHÍ CẦU RÁC
BƯỚC: THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
TẬP I: THUYẾT MINH
1
DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUỐC LỘ 1A ĐOẠN TRÁNH THÀNH PHỐ
HÀ TĨNH, ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BOT TRONG NƯỚC
HẠNG MỤC: TRẠM THU PHÍ
MỤC: SỬA CHỮA KHU NHÀ Ở, NHÀ LÀM VIỆC TRẠM THU PHÍ CẦU RÁC
BƯỚC: THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
TẬP I: THUYẾT MINH
CNTK
:
NGUYỄN NGOC HOÀNG
KCS CÔNG TY
:
NGUYỄN VIẾT NHỰT
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
XÂY DỰNG 533
ĐÀ NẴNG, THÁNG 12 NĂM 2014
2
PHẦN I
TÓM TẮT THIẾT KẾ CƠ SỞ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
1. Tên dự án: Sửa dự án xây dựng Quốc lộ 1A đoạn tránh thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức BOT trong nước.
2. Tên hạng mục: Sửa chữa khu nhà ở, nhà làm việc Trạm thu phí Cầu Rác.
3. Địa điểm: Lý trình Km 539+040 QL1A - Xã Cẩm Trung - Huyện Cẩm
Xuyên - Tỉnh Hà Tĩnh
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Bộ Giao Thông Vận Tải.
5. Nhà đầu tư: Tổng công ty Sông Đà.
6. Doanh nghiệp dự án: Công ty TNHH Một thành viên Hạ tầng Sông Đà.
7. Tổ chức tư vấn lập TKCS: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng 533
8. Chủ nhiệm thiết kế: KTS Nguyễn Ngọc Hoàng
9. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Đảm bảo điều kiện sinh hoạt và làm việc an toàn
cho cán bộ công nhân viên, người lao động; đảm bảo vệ sinh môi trường
khu vực Trạm thu phí Cầu Rác.
10. Nội dung và quy mô cải tạo sửa chữa:
Phạm vi đầu tư
- Khu nhà ở, nhà làm việc trạm thu phí Cầu rác
Quy mô công trình
- Khu nhà làm việc: Sửa chữa nhà điều hành, nhà để máy phát điện, sân
trước, tường rào bao quanh
- Khu nhà ở, sinh hoạt: Phòng họp chung (hội trường), nhà ăn, nhà ở, khu vệ
sinh, nhà kho, nhà tạm và hệ thống cấp nước, điện chiếu sang, sân, tường
rào bao quanh.
- Trạm thu phí cầu rác: Sửa chữa thay thế hệ thống đèn chiếu sáng
Giải pháp thiết kế
a. Khu nhà điều hành
- Nhà điều hành: Chống thấm mái và lợp lại mái tôn chống nóng; thay mới
các cửa sổ, của đi bằng cửa nhựa lõi thép; thay mới gạch lát nền; thay mới
gạch ốp lát, các thiết bị vệ sinh; sơn lại toàn bộ tường.
- Nhà để máy phát điện: Thay mới mái tôn; phá bỏ khu vệ sinh cũ; sơn lại
toàn bộ tường.
- Hàng rào, sân đường: Trồng mới lại cây xanh thảm cỏ; sơn sửa lại hàng
rào; lắp đặt bổ sung cổng sắt; đổ bê tông vuốt đường vào.
b. Khu vực làm việc hành chính và sinh hoạt của CBCNV
- Nhà làm việc: Sơn lại toàn bộ tường, thay thế các cửa hư hỏng bằng cửa
nhựa lõi thép; thay thế trần cũ đã hư hỏng bằng trần ván ép; lát đá bậc cầu
thang và tam cấp; thay thế gạch lát nền; tháo dỡ và thay thế các lan can cũ
đã hư hỏng; thay mới khung nhôm kính mặt đứng tại tầng 2.
- Nhà hội trường: Cải tạo bổ sung khu vệ sinh; thay mới gạch lát nền.
3
- Nhà ăn và bể nước: Điều chỉnh các vị trí dây chuyền chức năng; sửa chữa,
làm mới khu bếp nấu, gia công, chế biến (ốp gạch, lắp đặt mới chậu rửa,…);
sơn lại toàn bộ tường.
- Nhà ở CBCNV:
+ Thay mới gạch lát nền và sơn lại tường (02 dãy nhà);
+ Thay mới cửa bằng cửa nhựa lõi thép, trát và sơn lại toàn bộ tường, thay
mới gạch lát nền, thay mới hệ thống điện nước, thay mới mái tôn và trần
chống nóng, mở rộng và bổ sung phòng vệ sinh khép kín cho từng phòng
(01 dãy nhà).
- Nhà vệ sinh tập thể: Thay mới các thiết bị vệ sinh và gạch ốp lát, thay mới
cửa nhựa lõi thép, sửa và sơn lại tường.
- Nhà kho, nhà tạm: Phá dỡ và làm mới để làm nhà để xe cho CBCNV và
nhà bảo vệ.
- Hệ thống cấp nước: Phá dỡ bể nước, đường ống cấp nước cũ đã hư hỏng,
xuống cấp và làm mới hệ thống bể chứa, bể lọc, tháp nước, đường ống mới.
- Hệ thống thoát nước: Tận dụng hệ thống thoát nước thải nước mưa hiện có,
bổ sung làm mới tại các vị trí cần thiết.
- Hệ thống điện: Thay thế một số cột điện chiếu sáng hư hỏng, sửa chữa hệ
thống cấp điện sinh hoạt cho các hộ, điện sinh hoạt phù hợp với phụ tải tiêu
dung.
- Sân đường nội bộ: Cải tạo sân nền, đường giao thông trong khu vực công
trình bằng nâng cao độ nền bằng BTXM dày 10cm.
- Cổng, hàng rào: Cải tạo cổng và hàng rào tiếp giáp với QL1A ( lắp đặt
thêm hoa sắt hàng rào để đảm bảo chiều cao an ninh, xây dựng lại trụ cổng,
lắp đặt cổng sắt và sơn lại hàng rào; các vị trí hư hỏng được xây mới hoàn
trả theo kết cấu cũ).
- Cây xanh: Giữ lại các cây lâu năm và trồng mới bổ sung thảm cỏ để đảm
bảo cảnh quan môi trường, hạn chế khói bụi từ hoạt động giao thông trên
QL1A; sửa chữa và xây dựng lại hệ thống bồn hoa, bó vỉa.
c. Trạm thu phí
- Sửa chữa thay thế hệ thống đèn chiếu sang, gồm 20 cột đèn liền cần, bóng
cao áp, chao chụp, hệ thống cáp ngầm và móng các cột đèn.
4
PHẦN II
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ
- Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội và các
văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật xây dựng số: 16/2003/QH 11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI, kỳ
họp thứ 4;
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội khóa XIII, kỳ
họp thứ 6;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội khóa XII, kỳ
họp thứ 5;
- Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo
hình thức hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT), hợp đồng
Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh (BTO), hợp đồng Xây dựng – Chuyển
giao (BT); Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05/04/2011 của Chính phủ về sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính Phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính Phủ về Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/1/2009 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính Phủ về quản lí chất
lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng về Quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc Ban
hành định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
5
- Quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09/06/2014 của Bộ Xây dựng về suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá tổng hợp bộ phần kết cầu công trình năm
2013 ban hành kèm theo;
- Quyết định số 3085/QĐ-BGTVT ngày 04/10/2013 của Bộ Giao thông vận tải
về việc ban hành quy định tạm thời về nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự
án đối với đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BT do Bộ Giao thông vận tải
quản lý;
- Quyết định số 4234/QĐ-BGTVT ngày 09/11/2005 của Bộ Giao thông vận tải
về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Quốc lộ 1A, đoạn tránh thị xã Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức BOT trong nước;
- Quyết định số 2966/QĐ-BGTVT ngày 13/10/2009 và Quyết định số 2582/QĐBGTVT ngày 20/8/2007 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh
tổng mức đầu tư Dự án đầu tư xây dựng Quốc lộ 1A, đoạn tránh thị xã Hà Tĩnh;
- Quyết định số 1738/QĐ-BGTVT ngày 12/05/2014 của Bộ Giao thông vận tải
về việc phê duyệt điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng Quốc lộ 1A, đoạn tránh thị
xã Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, đầu tư theo hình thức BOT trong nước;
- Quyết định số 8645/QĐ-BGTVT ngày 17/7/2014 của Bộ Giao thông vận tải về
việc chấp thuận kế hoạch lựa chọn nhà thầu phần khối lượng, điều chỉnh bổ sung
Dự án đầu tư xây dựng Quốc lộ 1A, đoạn tránh thị xã Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh,
đầu tư theo hình thức BOT;
- Quyết định số 1092/QĐ-TCĐBVN ngày 09/07/2010 của Tổng cục đường bộ
Việt Nam về việc phê duyệt tổng dự toán công trình Quốc lộ 1A, đoạn tránh thị
xã Hà Tĩnh;
- Hợp đồng BOT số 34/CĐBVN-HĐ B.O.T ngày 07/08/2007; phụ lục số
01/2008/HĐ-Hợp đồng BOT ngày 19/3/2008; phụ lục số 02/34/CĐBVNHĐ/2008 ngày 29/12/2008 giữa Tổng cục đường bộ Việt Nam và Tổng công ty
Sông Đà; phụ lục số 03/34-HĐ.BOT-BGTVT-HĐ/2013 ngày 28/03/2013 giữa
Bộ Giao thông vận tải và Tổng công ty Sông Đà về việc xây dựng QL1A đoạn
tránh thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức hợp đồng BOT trong nước
trên cơ sở kế thừa hợp đồng B.O.T số 7399/BGTVT-KHĐT ngày 23/11/2005
giữa Bộ Giao thông vận tải và Tổng công ty Sông Đà;
6
PHẦN III
HIỆN TRẠNG TRẠM THU PHÍ
1. Tổ chức, nhân sự và hoạt động tại trạm thu phí:
1.1. Tổ chức nhân sự:
- Tổng số cán bộ công nhân viên: 36 người.
- Lãnh đạo trạm: 03 người bao gồm 01 Trạm trưởng và 02 trạm phó.
- Cán bộ công nghệ: 01 người.
- Bộ phận kế toán: 04 người.
- Bộ phận hành chính: 02 người.
- Bộ phận bán vé: 27 người.
1.2. Mô hình hoạt động:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh theo chế độ 3 ca/1 ngày.
- Mỗi ca bao gồm: 01 lãnh đạo trực, 08 công nhân bán vé, bộ phận kế toán làm
việc theo giờ hành chính và giao nhận vé, tiền bán vé đầu các ca lúc 6 giờ, 14
giờ, 22 giờ trong ngày.
- Đầu mỗi ca làm việc, công nhân thu phí nhận vé từ phòng kế toán tại khu nhà
làm việc cách khu vực cổng trạm 150 m để bán cho các phương tiện giao thông
tại các ki ốt.
- Hết ca công nhân bán vé đi từ các ki ốt tại khu vực cổng trạm thu phí về phòng
kế toán trong khu vực nhà ở 150 m để nộp tiền thu được từ công tác bán vé và
vé thừa trong ca.
7
2. Cơ sở hạ tầng trạm thu phí Cầu Rác:
2.1. Khu B:
a. Nhà số 1 khu B
- Khu nhà điều hành mái bằng, lợp tôn chống nóng: Khu nhà điều hành nằm bên
phải và vuông góc với tuyến tại vị trí cổng trạm thu phí, cách cổng trạm thu phí
7 m. Trần và tường nhà bị ngấm nước, số lượng phòng làm việc không đáp ứng
được nhu cầu làm việc hiện tại.
- Nhà điều hành diện tích 102 m2, chia thành 03 phòng bao gồm: Phòng bán vé
19 m2; phòng giao ca 19 m2; phòng lắp đặt hệ thống máy quản lý thu phí 24 m2
và hành lang đi lại. Các bộ phận làm việc khác bao gồm phòng hành chính,
phòng kế toán, phòng làm việc trạm trưởng và trạm phó, phòng kho lưu trữ
cuống vé, phòng họp được bố trí trong khu vực nhà ở.
b. Nhà số 2 khu B
- Nhà máy phát điện dự phòng 40 m2 chia làm 2 phòng bao gồm: phòng lắp đặt
máy phát điện 30 kVA và phòng lắp đặt máy phát điện 20 kVA.
- Hệ thống đường điện 0,4 kV cấp điện cho khu nhà điều hành còn tốt đảm bảo
an toàn trong quá trình vận hành.
2.2. Khu C:
- Khu nhà làm việc và khu nhà ở nằm bên trái tuyến, cách cổng trạm thu phí 150
m, quy hoạch chi tiết tại khu nhà làm việc và khu nhà ở như sau:
a. Nhà số 1 khu C
- Khu nhà 2 tầng mái ngói: Tầng 1 gồm 03 phòng được bố trí 01 phòng kế toán,
01 phòng hành chính và 01 phòng ở Trạm trưởng; Tầng 2 gồm 05 phòng được
bố trí 01 phòng lưu trữ cuống vé và 04 phòng ở cán bộ công nhân viên. Mái ngói
8
xuống cấp, trần nhựa tầng 2 hư hỏng, hệ thống cửa đi và cửa sổ hư hỏng, một số
vị trí trần nhà tầng 1 bị ngấm nước, …
b. Nhà số 2 khu C
- Nhà hội trường cấp 4 mái ngói 05 phòng được bố trí: 02 phòng bố cho cán bộ
công nhân viên ở và 03 phòng mở thông làm hội trường. Mái che phía ngoài và
phía sau bằng tôn xuống cấp, hư hỏng, dột, …
c. Nhà số 4, 5, 6 khu C
- Nhà ở, gồm 02 dãy nhà mái ngói 05 phòng và 01 dãy nhà mái tôn 05 phòng:
Nhà xuống cấp, tường bong tróc, mốc rêu, mái ngói dột nát, hệ thống cửa sổ và
cửa đi hư hỏng mục, gạch lát nền cũ bẩn, bong tróc.
d. Nhà số 3 khu C
- Dãy nhà ăn và bếp mái ngói gồm 05 phòng được bố trí: 01 phòng bếp và 04
phòng ăn thông nhau. Mới cải tạo lợp ngói, thay cửa, sơn tường, làm trần nhựa,
thay hệ thống thiết bị điện. Phần khu sân gia công chế biến đang sử dụng kết cấu
mái fibroximăng cũ nát, sân nền cũ bẩn đọng nước gây mất vệ sinh; khu nhà vệ
sinh cũ bẩn mục nát xuống cấp.
e. Nhà số 7 khu C
- Khu nhà tắm và vệ sinh chung mái bằng: khu nhà tắm và vệ sinh chung bố trí
biệt lập gồm 03 phòng tắm và 03 phòng vệ sinh dành cho nam; 03 phòng tắm và
03 phòng vệ sinh dành cho nữ. Các thiết bị vệ sinh hư hỏng không đảm bảo
trong quá trình sử dụng, gạch ốp lát lâu ngày hoen ố, cũ bẩn bong tróc.
f. Nhà số 8 khu C
- 01 nhà mái ngói tạm trước đây dùng để chăn nuôi xuống cấp không còn giá trị
sử dụng.
g. Hiện trạng các hạng mục kiến trúc khác
9
- Một số mái che bằng tôn và Proximăng hư hỏng xuống cấp không đảm bảo an
toàn khi có mưa bão.
- Tường rào phía Bắc một số vị trí bị đổ, không đảm bảo an toàn cho kết cấu
công trình lân cận và không đảm bảo an toàn an ninh.
- Tường rào và cổng phía trước không đảm bảo do QL1A nâng cấp cao hơn mặt
đường cũ 0,9 m.
h. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
- Hệ thống cấp nước sạch: 02 bể nước trung bình (3,5-:-4,0) m3/1 bể, 01 bể nằm
sát sau nhà hội trường và 01 bể nằm cách đầu hồi nhà hội trường khoảng 2 m,
các bể được cấp nước từ giếng khoan.
- Hệ thống thoát nước mưa và nước thải: Hệ thống cấp nước mưa và nước thải
xuống cấp, không đảm bảo điều kiện thoát nước.
- Hệ thống sân vườn: Sân nội bộ trước các khu nhà bằng vữa xi măng, hiện tại
mặt sân nứt lẻ, lồi lõm, đặc biệt cao độ sân vườn thấp hơn cao độ đường QL1A
và cao độ mặt nền nhà dân hai bên (0,7-:-1,0) m dẫn đến tình trạng đọng nước
khi mưa bão.
- Hệ thống đường dây cấp điện 0,4 kV cho khu nhà làm việc, khu nhà ở xuống
cấp và đấu nối lắp đặt không đảm bảo an toàn.
3.3. Công trình hạ tầng kỹ thuật chung:
- Trạm biến áp 50 kVA-35/0,4 kV: Mới được dự án nâng cấp QL1A nâng cấp di
dời và thay toàn bộ xà, sứ, cột điện, trừ máy biến áp và hệ thống tủ bảng điện
0,4 kV giữ nguyên không thay thế.
- Hệ thống điện chiếu sáng khu vực đường dẫn vào cổng trạm thu phí: Gồm 20
cột điện thép cao 10 m xuống cấp, các cột bị gỉ bục do các cột điện này sử dụng
từ năm 1997 và không được mạ kẽm chống gỉ.
10
11
PHẦN IV
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đối với cơ sở hạ tầng:
- Các khu nhà ở và khu nhà làm việc (Khu C) 1 tầng mái lợp ngói, lợp tôn:
Xuống cấp không đảm bảo điều kiện an toàn trong quá trình sử dụng, đặc biệt
không đảm bảo an toàn trong mùa mưa bão.
- Đường nội bộ, Khuôn viên sân, vườn, Hệ thống rãnh thoát nước, Khu nhà làm
việc và khu nhà ở xuống cấp, cao độ hiện trạng thấp hơn cao độ xung quanh
(0,7-:-0.9) m do đó không đảm bảo điều kiện thoát nước, gây ngập nước, đọng
nước và gây ô nhiễm môi trường, không đảm bảo điều kiện an toàn vệ sinh lao
động.
- Hệ thống đường dây điện 0,4 kV cấp điện cho khu nhà làm việc, khu nhà ở từ
Trạm biến áp về không đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ, không đảm
bảo thẩm mỹ và mỹ quan.
- Hệ thống chiếu sáng khuôn viên hư hỏng, hiện tại không sử dụng.
- Hệ thống đèn chiếu sáng giao thông khu vực cổng trạm thu phí xuống cấp
không đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành, đặc biệt không đảm bảo an
toàn trong mùa mưa bão, không đảm bảo thẩm mỹ và mỹ quan trên đường bộ.
2. Cách bố trí phòng làm việc:
- Việc bố trí các phòng làm việc xen lẫn các phòng ở cán bộ công nhân viên
(không tách biệt), không khoa học sẽ gây ảnh hưởng đến quá trình làm việc và
gây ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của cán bộ công nhân viên nghỉ sau khi
hết ca làm việc. Khi người hoặc khách ra/vào làm việc hoặc ra/vào khu nhà ở
khó phân biệt và dễ gây xáo trộn dẫn đến nguy cơ mất an ninh trật tự.
12
- Việc công nhân thu phí mang theo vé và tiền từ phòng kế toán đến các ki ốt để
bán và từ ki ốt về phòng kế toán để nộp với khoảng cách 150 m, đi trên đường
QL1A mất an toàn, đặc biệt trong điều kiện ca 3 lúc 22 giờ đêm.
- Việc bố trí các phòng làm việc không tập trung dẫn đến việc các cơ quan đoàn
thể, các cá nhân đến công tác không thuận tiện. Khi giải quyết công việc cán bộ
công nhân viên phải đi lại từ khu vực nhà điều hành đến khu nhà ở rất bất cập.
3. Cách bố trí phòng ở, sinh hoạt cán bộ công nhân viên:
- Trung bình 2 người/1 phòng, đối với lãnh đạo trạm 1 người/1 phòng.
- Tổng số 22 phòng ở, trong đó: 15 phòng ở thuộc 03 dãy nhà độc lập; 07 phòng
ở còn lại được bố trí chung với dãy nhà hội trường 02 phòng, khu nhà làm việc 2
tầng (phòng kế toán, phòng hành chính, phòng lưu trữ cuống vé) bố trí xen kẽ 05
phòng ở. Việc bố trí phòng ở và phòng làm việc cùng dãy nhà bất cập.
- Hệ thống nước sinh hoạt nằm ngay khu nhà hội trường không thuận tiện trong
quá trình sinh hoạt.
13
PHẦN V
GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
1. Thông tin chung:
- Tên dự án : Dự án đầu tư xây dựng QL1A đoạn tránh TP. Hà Tĩnh, Đầu tư
theo hình thức BOT trong nước.
- Hạng mục: Trạm thu phí.
- Muc: Sửa chữa khu nhà ở, nhà làm việc Trạm thu phí Cầu Rác.
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: Bộ Giao thông vận tải.
- Đại diện cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: Ban quản lý dự án 4
- Nhà đầu tư: Tổng công ty Sông Đà
- Doanh nghiệp dự án: Công ty TNHH MTV Hạ tầng Sông Đà.
- Địa điểm xây dựng: Tại lý trình Km 539+040 - QL1A - Xã Cẩm Trung Huyện Cẩm Xuyên - Tỉnh Hà Tĩnh.
2. Hình thức và quy mô
2.1. Hình thức
- Cải tạo sửa chữa
2.2. Quy mô
- Cải tạo toàn bộ các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật của khu nhà điều
hành và nhà ở CBCNV của trạm.
3. Giải pháp tổng thể
3.1. Giải pháp quy hoạch sử dụng đất
14
Quy hoạch sử dụng đất dựa vào cơ cấu đất hiện trạng, nhu cầu bố trí công
năng cũng như đặc điểm hình dạng của lô đất để đưa ra giải pháp cụ thể. Cơ cấu
sử dụng đất được phân ra 3 loại chính đất xây dựng công trình, đất sân đường
nội bộ và đất cây xanh. Do yêu cầu mở rộng một số công trình cải tạo nên có sự
chuyển đổi mục đích sử dụng giữa các loại đất. Bên cạnh việc mở rộng, một số
công trình hư hỏng và không cần thiết được tháo dỡ và quy hoạch trồng cây
xanh, thảm cỏ nhằm đảm bảo cân đối sử dụng đất.
Cụ thể các chỉ tiêu kỹ thuật chính được thể hiện ở các bảng sau:
Bảng tổng hợp sử dụng đất toàn bộ công trình
TT Thành phần đất
Hiện trạng
Quy hoạch
Diện tích
Tỷ lệ %
Diện tích
Tỷ lệ %
1
Đất xây dựng công trình
981,20
28,57
1019
29,67
2
Sân đường nội bộ
1402,46
40,84
1465,74
42,68
3
Đất cây xanh mặt nước
1050,44
30,59
949,36
27,65
Tổng diện tích quy hoạch
3434,10
Tổng diện tích xây dựng
1019
3.2. Giáp pháp tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan
3.2.1. Khu nhà điều hành (khu B)
- Khu B hiện nằm trong khu đất không thuộc quyền sở hữu và quản lý của
đơn vị nên về cơ bản giữ nguyên hiện trạng cơ cấu tổ chức không gian các công
trình kiến trúc trên khu đất.
- Giải pháp chỉnh trang lại cảnh quan bao gồm:
+ Sửa chữa, sơn lại mặt ngoài các công trình kiến trúc;
+ Thay thay thế cửa sổ và cửa đi của nhà số 1 và số 2 bằng cửa
nhựa lõi thép đảm bảo thẩm mỹ và đồng bộ về kiến trúc.
3.2.2. Khu nhà ở cho CBCNV (khu C)
- Dỡ bỏ nhà gỗ tạm cũ hỏng không sử dụng và nhà để máy phát điện (ký
hiệu nhà số 8 trên mặt bằng tổng thể hiện trạng khu nhà ở), dỡ bỏ thay thế hệ
15
thống các mái tôn, mái fibroximăng đã hư hỏng dột nát để đảm bảo thẩm mỹ và
thông thoáng.
- Sửa chữa và xây dựng lại hệ thống bồn hoa, bó vỉa.
- Đối với hàng rào loại 2 phía sau nhà số 1 và nhà số 3 đã bị hư hỏng sập
đổ. Giải pháp xây mới được đưa ra để đảm bảo an ninh, an toàn và cảnh quan
công trình.
- Cải tạo sân nền, đường giao thông nội bộ hiện trạng, nâng cao độ nền
bằng một lớp bê tông dày 10 cm, để đảm bảo thoát nước.
- Về cơ bản giữ nguyên cơ cấu không gian, khoảng cách, số tầng cao các
công trình như hiện trạng.
- Sơn sửa mặt ngoài các công trình kiến trúc, thay thế các cửa đi và cửa sổ
cũ của một số nhà để đảm bảo thẩm mỹ và đồng bộ về kiến trúc.
3.3. Chiếu sáng
- Thay thế hệ thống đèn cao áp chiếu sáng dọc 2 bên trạm đã hư hỏng (bao
gồm thay thế 18 cột đèn bát giác liền cần, bóng cao áp, chao chụp, hệ thống cáp
ngầm và móng các cột đèn).
- Bổ sung thêm 05 cột đèn chiếu sáng trong khu C để đảm bảo an toàn và
an ninh cho công trình.
- Cáp ngầm sử dụng loại CU/PVC/XLPE/DSTA/PVC 4X16MM2, đèn
liền cần cột thép cao 9m, hệ thống móng bằng bê tông đá dăm Mác 200#.
3.4. Giải pháp quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
3.4.1. Quy hoạch giao thông nội bộ:
- Cơ bản giữa nguyên cơ cấu đường giao thông nội bộ theo hiện trạng,
tiến hành chỉnh trang cải tạo nâng cao độ bằng bê tông đá dăm Mác 200# dày 10
cm.
3.4.2. Cấp nước:
- Tính toán cấp nước theo TCXD 33-2006 cấp nước mạng lưới đường ống
công trình.
- Cấp nước chữa cháy lấy theo TCVN 2622-1995.
Bảng tính nhu cầu dùng nước
16
TT
Thành phần dùng nước
Quy mô
Tiêu chuẩn
Nhu cầu
(lít/ng.đ)
A
Sinh hoạt
B
Nước phục vụ cho văn
phòng
C
Nước dự phòng
40
150 l/ng.ngđ
6.000
10% A
600
20% (A+B)
1320
Tổng cộng
7.920
- Phá bỏ toàn bộ hệ thống bể và các đường cấp nước cũ, quy hoạch xây
dựng mới khu vực cấp nước tập trung đảm bảo nhu cầu và vệ sinh.
- Giải pháp nguồn nước: sử dụng nguồn nước giếng khoan hiện trạng, giữ
nguyên hệ thống bể lọc hiện trạng đang đáp ứng được nhu cầu sử dụng để cung
cấp cho công trình.
- Giải pháp trữ nước:
+ Xây dựng mới hệ thống tháp nước, bồn bể chưa nước có tổng
dung tích 10 m3 để chứa nước sinh hoạt (vị trí số 8 trên bản vẽ tổng
mặt bằng khu C).
- Giải pháp mạng lưới cấp nước:
+ Sử dụng đường ống hàn nhiệt PPR có đường kính ø 32 và ø 25
đặt sâu 0,5m dưới các kết cấu sân đường hoặc các kết cấu khác.
+ Dùng một máy bơm công suất P=1,5KW, Q=5m3/h, H=4m để
bơm nước từ nguồn giếng khoan vào bể lọc nước.
+ Dùng một máy bơm công suất P=3,5KW, Q=5m3/h, H=12m để
bơm nước từ bể chứa nước sau khi lọc lên 2 bồn inox loại 5m3 đặt
trên tháp cấp nước số 8.
3.4.3. Thoát nước thải và nước mưa
- Hệ thống cống rãnh được thiết kế chung cho việc thoát nước thải và
nước mưa. Nước thải chủ yếu là nước thải sinh hoạt không độc hại nên thoát
17
thẳng ra môi trường xung quanh do hiện trạng khu vực chưa có hệ thống thoát
nước chung của khu vực.
- Sử dụng một số cống rãnh, đường ống thoát nước hiện trạng.
- Làm mới phần cống rãnh thoát nước bao quanh khu vực cấp nước tập
trung mới xây dựng. Kết cấu rãnh, hố ga xây bằng gạch chỉ vữa xi măng cát
Mác 75#, nền bê tông Mác 150, tấm đan bê tông cốt thép Mác 200, trát trong
lòng bằng vữa xi măng cát Mác 75#.
- Hệ thống chất thải nước thải từ các nhà vệ sinh được thi công mới, chất
thải được gom và xử lý qua các bể phốt trước khi thải nước ra môi trường. Các
bể phốt xây mới kết cấu tường xây gạch chỉ vữa xi măng cát Mác 50#, đáy và
nắp bằng bê tông cốt thép Mác 200#.
- Sân nền thiết kế độ dốc từ 0,5-1% về phía các hố thu, cống rãnh thoát
nước để đảm bảo không bị đọng nước.
3.4.4. Cấp điện:
Bảng tính toán phụ tải
TT
Loại phụ tải
Quy mô
Chỉ tiêu
P(Max)
1
Căn hộ
22
2KW/Căn hộ
44
3
Chiếu sáng (km)
0,8
7-15 KW/km
12
4
Văn phòng
356
30 W/m2 sàn
10,68
Tổng cộng
66,68
- Giải pháp về nguồn điện cho nhà làm việc: Nguồn điện được đấu nối với
Trạm biến áp 50 kVA-35/0,4 kV hiện trạng. Trạm biến áp 50 kVA-35/0,4 kV:
Mới được dự án nâng cấp QL1A nâng cấp di dời và thay toàn bộ xà, sứ, cột
điện, trừ máy biến áp và hệ thống tủ bảng điện 0,4 kV giữ nguyên không thay
thế.
- Giải pháp về đường dây 0,4 kV: với phụ tải như tính toán có thể sử dụng
hệ thống đường điện 0,4 kV như hiện trạng.
4. Giải pháp thiết kế công trình kiến trúc
18
Các công trình kiến trúc khu B
4.1. Nhà điều hành ( nhà số 1)
- Giải pháp cải tạo kiến trúc:
+ Mái lợp tôn sóng dày 0,42 mm, xà gồ thép hộp 40x40x2mm gác
lên tường thu hồi;
+ Thay thế hệ thống cửa sổ và cửa đi bằng cửa nhựa lõi thép;
+ Bóc dỡ và thay thế gạch lát nền sử dụng gạch lát ceramic
500x500mm vữa xi măng cát Mác 75#;
+ Sơn lại toàn bộ tường một nước lót chống kiềm, 2 nước phủ;
+ Bóc dỡ và thay thế gạch ốp lát và vữa trát trong khu vệ sinh; gạch
lát sử dụng loại ceramic chống trơn 300x300mm, gạch ốp ceramic
250x400mm;
+ Thay mới các thiết bị vệ sinh.
- Giải pháp công năng: khu nhà được bố trí các phòng gồm phòng quản lý
thu phí, phòng giao ca và kho thiết bị.
- Giải pháp kết cấu: giữ nguyên kết cấu hiện trạng
- Giải pháp giao thông công trình: Sử dụng hành lang bên rộng 1,6 m như
hiện trạng.
4.2. Nhà để máy phát điện ( nhà số 2)
- Giải pháp cải tạo kiến trúc:
+ Sơn lại toàn bộ tường một nước lót chống kiềm, 2 nước phủ;
+ Phá bỏ khu vệ sinh hiện trạng.
+ Tháo dỡ thay thế các mái tôn xung quanh công trình, sử dụng tôn
sóng dày 0,42mm
+ Thay thế cửa sổ và cửa đi hiện trạng bằng cửa nhựa lõi thép;
- Giải pháp công năng: Bố trí các máy phát điện và thiết bị như hiện trạng.
- Giải pháp kết cấu: giữ nguyên kết cấu hiện trạng.
Các công trình kiến trúc khu C
4.3. Nhà số 1
- Giải pháp cải tạo kiến trúc:
19
+ Sơn lại toàn bộ tường một nước lót chống kiềm, 2 nước phủ;
+ Thay thế các cửa hư hỏng bằng cửa nhựa lõi thép để đảm bảo an
ninh an toàn cũng như mỹ quan và tính đồng bộ với các nhà số 2 và số 3;
+ Tháo dỡ các trần cũ đã hư hỏng và làm mới hệ thống trần nhựa
xương nhôm;
+ Bậc cầu thang, tam cấp lát đá granit tự nhiên dày 20mm;
+ Bóc dỡ thay thế gạch lát nền bằng gạch ceramic 500x500 vữa xi
măng Mác 75#;
+ Tháo dỡ các lan can kiểu cũ đã hư hỏng gây mất mỹ quan và an
toàn;
+ Tháo dỡ khung nhôm kính mặt tiền tầng 2 và thi công hệ khung
mới bằng nhôm sơn tĩnh điện dày 1,5mm và kính màu dày 5mm;
+ Tháo dỡ mái ngói hiện trạng, thay thế bằng mái lợp tôn sóng dày
0,42 mm xà gồ thép hộp 40x40x2m;
- Giải pháp công năng: toàn bộ các phòng của khu nhà được sử dụng làm
các phòng làm việc thay vì một số phòng sử dụng làm phòng ở như hiện trạng
nhằm phân tách rõ khu vực làm việc và khu vực ở.
+ Tầng 1 bố trí các phòng: kế toán, hành chính, bán vé tháng và kho
cuống vé;
+ Tầng 2 bố trí các phòng: Trạm trưởng, 02 phòng trạm phó, và
phòng họp nhỏ.
- Giải pháp cấp điện:
+ Thi công mới toàn bộ hệ thống cấp điện cho các phòng, sử dụng
cáp đồng luồn ống nhựa D16, D20, D25 đặt âm tường;
- Giải pháp chiếu sáng thông gió:
+ Bố trí quạt trần, quạt treo tường và điều hòa cho các phòng làm
việc;
- Giải pháp kết cấu: giữ nguyên kết cấu hiện trạng.
4.4. Nhà số 2
- Giải pháp cải tạo kiến trúc:
20
+ Cải tạo một gian phòng hiện đang sử dụng làm phòng ở thành
khu vệ sinh phục vụ cho khu vực làm việc;
+ Phá dỡ tường tại trục 3 để mở rộng phòng họp lớn;
+ Bóc dỡ thay mới gạch lát nền;
+ Sơn lại toàn bộ tường một nước lót chống kiềm, 2 nước phủ;
+ Bóc dỡ thay thế gạch lát nền bằng gạch ceramic 500x500 vữa xi
măng Mác 75#;
+ Gạch lát nhà WC sử dụng loại ceramic chống trơn 300x300mm,
gạch ốp ceramic 250x400mm;
+ Tường WC xây gạch thẻ vữa xi măng cát Mác 75#, trát bằng vữa
xi măng cát Mác 75#.
+ Thay thế tôn của phần mái che phía trước và sau khu nhà lợp
bằng tôn sóng dày 0,42mm.
- Giải pháp công năng: phòng họp lớn vẫn giữ nguyên như hiện trạng; 1
phòng ở hiện tại được cải tạo thành khu vệ sinh cho khu vực làm việc. Toàn bộ
dãy nhà được sử dụng vào mục đích làm việc, các phòng ở sẽ được bố trí sang vị
trí khác.
- Giải pháp kết cấu: giữ nguyên kết cấu hiện trạng.
4.5. Nhà số 3
- Giải pháp cải tạo kiến trúc:
+ Phá dỡ bếp nấu cũ bằng bê tông cốt thép, phá dỡ tủ kệ bằng bê
tông cốt thép cũ;
+ Cải tạo khu vực bếp và gia công chế biến, thi công bàn bếp mới
kết cấu bê tông Mác 200#, cốt thép D14 a200
+ Ốp gạch tường khu bếp để đảm bảo vệ sinh bằng gạch ceramic
250x400 vữa xi măng Mác 75#;
+ Sơn lại tường khu bếp và gia công chế biến một nước lót chống
kiềm, 2 nước phủ;
+ Nền khu gia công chế biến, nền sân giặt phơi lát gạch ceramic
chống trơn 300x300 vữa xi măng cát Mác 75#.
21
- Giải pháp công năng: cơ cấu công năng khu nhà số 3 giữ nguyên theo
hiện trạng bố trí lại dây chuyền khu bếp ăn; khu vực giặt phơi đồ và xử lý nước
bố trí tập trung nhằm đảm bảo điều kiện vệ sinh và mỹ quan.
- Giải pháp kết cấu:
+ Nhà số 3 giữ nguyên kết cấu hiện trạng
+ Thi công mới khu vực gia công thô, khu rửa chén bát và các dụng
cụ bếp. Kết cấu bằng móng xây gạch đặc vữa xi măng cát Mác 75#; giằng
móng BTCT Mác 200#, tường xây gạch đặc vữa xi măng Mác 75#; Mái
lợp tôn sóng dày 0,42mm xà gồ thép hộp.
4.6. Nhà số 4 và 5
- Giải pháp cải tạo kiến trúc:
+ Sơn lại tường một nước lót chống kiềm, 2 nước phủ;
+ Bóc dỡ và lát lại gạch nền gạch ceramic 500x500 vữa xi măng
Mác 75#;
+ Tháo dỡ thay thế cửa đi và cửa sổ bằng cửa nhựa lõi thép;
+ Tháo dỡ mái che phía trước bằng fibroximang thay thế bằng mái
tôn sóng
- Giải pháp công năng: cơ cấu công năng khu nhà số 4,5 giữ nguyên theo
hiện trạng bố trí các phòng ở cho CBCNV.
- Giải pháp kết cấu:
+ Nhà số 4,5 giữ nguyên kết cấu hiện trạng
4.7. Nhà số 6
- Giải pháp cải tạo kiến trúc phần hiện trạng:
+ Thay thế hệ thống cửa hiện trạng bằng cửa nhựa lõi thép;
+ Tháo dỡ vữa trát tường và trát lại bằng vữa xi măng cát Mác 75#;
+ Sơn tường một nước lót chống kiềm, 2 nước phủ;
+ Bóc dỡ và lát lại gạch nền gạch ceramic 500x500 vữa xi măng
Mác 75#;
+ Thay thế hệ thống điện, nước hiện trạng;
22
+ Tháo dỡ và thay thế mái ngói hiện trạng bằng mái tôn sóng dày
0,42mm, xà gồ thép hộp và đóng trần nhựa.
- Giải pháp kiến trúc phần mở rộng dãy nhà ở:
+ Mở rộng thêm về phía sau khu nhà thêm 2,4m để bố trí các khu
vệ sinh khép kín cho từng phòng.
+ Gạch lát nền ceramic chống trơn 300x300 gạch ốp WC ceramic
250x400 vữa xi măng cát Mác 75#
- Giải pháp kết cấu:
+ Khu vực phòng ở giữ nguyên kết cấu móng và tường bao che
hiện trạng;
+ Phần mở rộng kết cấu bằng móng xây gạch đặc vữa xi măng cát
Mác 75#; giằng móng BTCT Mác 200#, tường xây gạch đặc vữa xi măng
Mác 75#; Mái lợp tôn sóng dày 0,42mm xà gồ thép hộp.
- Giải pháp giao thông công trình: Sử dụng hành lang bên rộng 1,6 m.
- Giải pháp công năng: giữ nguyên theo hiện trạng bố trí các phòng ở cho
CBCNV.
4.8. Nhà số 7 (khu vệ sinh chung)
- Giải pháp kiến trúc:
+ Bóc dỡ thay thế gạch ốp lát bằng gạch ceramic chống trơn
300x300 và gạch ceramic 250x400 vữa xi măng cát Mác 75#;
+ Thay thế các thiết bị vệ sinh hư hỏng;
+ Thay thế cửa hiện trạng bằng cửa nhựa lõi thép;
+ Sơn lại toàn bộ tường một nước lót chống kiềm, 2 nước phủ.
4.9. Tháp cấp nước số 8
- Giải pháp kết cấu:
+ Móng đơn bê tông cốt thép Mác 200#;
+ Thân tháp kết cấu khung thép hình liên kết hàn, sơn lót chống gỉ,
sơn phủ màu ghi xám;
+ Thân tháp liên kết với móng bằng Bulong neo.
23
PHẦN VI
KẾT LUẬN
Trên cơ sở đánh giá các giải pháp thiết kế và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật
và mục đích sử dụng của hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. Thiết kế bản vẽ thi công
mục: Sửa chữa khu nhà ở, nhà làm việc Trạm thu phí Cầu Rác, được thực hiện
theo đúng qui định, tuân theo chủ trương phê duyệt của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền và phù hợp với Quy hoạch chung của khu vực, thiết kế cơ sở được
phê duyệt.
Kính trình các cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
24
PHẦN PHỤ LỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ
(KÈM THEO THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ MỤC: SỬA CHỮA KHU NHÀ Ở, NHÀ LÀM VIỆC
TRẠM THU PHÍ CẦU RÁC – DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QL1A ĐOẠN TRÁNH TP. HÀ TĨNH, ĐẦU
TƯ THEO HÌNH THỨC BOT TRONG NƯỚC)
25