Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

NGÂN HÀNG CÂU HỎI QUAN TRI KINH DOANH MAN411

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.92 KB, 29 trang )

Bài 1
Mục 1.1.1.1
Câu 20: Người sáng lập doanh nghiệp không phải là đối tượng nào sau đây?
A) Người chủ sở hữu đầu tiên.
B) Người tham gia xây dựng doanh nghiệp.
C) Người thông qua Bản điều lệ đầu tiên của doanh nghiệp.
D) Người cho vay vốn.
Đúng. Đáp án đúng là:“Người cho vay vốn”.
Vì: Người sáng lập là những người chủ sở hữu đầu tiên của doanh nghiệp, họ bỏ vốn ra kinh doanh, tham gia
xây dựng và ký thông qua bản Điều lệ đầu tiên của doanh nghiệp.
Tham khảo Bài 1, mục 1.1.1.1

Mục 1.1.1.2
Câu 2: Mối quan hệ đối vốn giữa các chủ sở hữu:
A) tồn tại cả trong doanh nghiệp đơn và đa sở hữu.
B) phụ thuộc vào thỏa thuận giữa các chủ sở hữu.
C) phụ thuộc vào phần vốn góp của họ vào doanh nghiệp.
D) phụ thuộc vào quy định của doanh nghiệp.
Đúng. Đáp án đúng là: “phụ thuộc vào phần vốn góp của họ vào doanh nghiệp”.
Vì: “Mối quan hệ phụ thuộc vào phần vốn góp của họ vào doanh nghiệp là mối quan hệ đối vốn”.
Tham khảo Bài 1, mục 1.1.1.2

Câu 15: Tại sao quyền sở hữu và quyền điều hành doanh nghiệp lại có xu hướng tách
bạch?
A) Do quan điểm quản trị doanh nghiệp.
B) Do quy mô và mức độ phức tạp trong quản lý tăng lên.
C) Do xu thế thành lập các công ty đa sở hữu.
D) Do ngày càng có nhiều giám đốc “đi làm thuê” chuyên nghiệp.
Đúng. Đáp án đúng là: “Do quy mô và mức độ phức tạp trong quản lý tăng lên”.
Vì:“Do quy mô và mức độ phức tạp trong quản lý tăng lên, hai vai trò này có xu hướng tách ra để tăng tính
chuyên nghiệp và hiệu quả cũng như tạo sự cân bằng về quyền lực trong doanh nghiệp”.


Tham khảo Bài 1, mục 1.1.1.2

Mục 1.1.1.3
Câu 9: Giám đốc điều hành (Chief Executive Officer - CEO) được hiểu là:


A) nhà lãnh đạo cao nhất trong doanh nghiệp.
B) đại diện cho chủ sở hữu doanh nghiệp.
C) người có quyền ra quyết định cao nhất trong doanh nghiệp.
D) bảo vệ tối đa quyền và lợi ích của chủ sở hữu doanh nghiệp.
Đúng. Đáp án đúng là: “nhà lãnh đạo cao nhẩt trong doanh nghiệp”.
Vì: “CEO là người đứng đầu Ban lãnh đạo chịu trách nhiệm điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của
doanh nghiệp”.
Tham khảo Bài 1, mục 1.1.1.3

Mục 1.1.1.4
Câu 8: Doanh nhân là người:
A) tổ chức và điều hành hoạt động kinh doanh.
B) đại diện cho một doanh nghiệp.
C) tự bỏ vốn ra kinh doanh và tự điều hành hoạt động kinh doanh của mình.
D) có khao khát mãnh liệt để chứng tỏ điều gì đó cho ai đó.
Đúng. Đáp án đúng là: “tự bỏ vốn ra kinh doanh và tự điều hành hoạt động kinh doanh của mình”.
Vì: “Khái niệm doanh nhân: doanh nhân được hiểu là những người tự bỏ vốn ra tiến hành sản xuất – kinh
doanh và tự điều hành hoạt động sản xuất – kinh doanh của chính mình.”.
Tham khảo Bài 1, mục 1.1.1.4

Câu 12: Sự hình thành và phát triển tầng lớp doanh nhân ở Việt Nam:
A) Phụ thuộc vào cơ chế quản lý kinh tế và quan niệm của xã hội về doanh nhân.
B) Sau năm 1990 với sự ra đời của Luật công ty và Luật doanh nghiệp tư nhân.
C) Sau ngày 13/12/2004 và sự ra đời của Luật doanh nghiệp năm 2005.

D) Phụ thuộc vào cơ chế của ngành.
Đúng. Đáp án đúng là: “Phụ thuộc vào cơ chế quản lý kinh tế và quan niệm của xã hội về doanh nhân”.
Vì: Căn cứ vào các giai đoạn hình thành và phát triển của tầng lớn doanh nhân Việt Nam.
Tham khảo Bài 1, mục 1.1.1.4

Mục 1.1.2.1
Câu 1: Đặc trưng cơ bản nhất của công việc quản lý là:
A) Chỉ huy, điều khiển công nhân và máy móc thiết bị.
B) Ra mệnh lệnh cho nhân viên dưới quyền.


C) Tác động và thông qua người khác để đạt mục tiêu.
D) Tác động và thay đổi nguồn lực (nhân lực, tài chính, vật tư).
Đúng. Đáp án đúng là:“Tác động và thông qua người khác để đạt mục tiêu ”.
Vì: “nhà quản lý không trực tiếp thực hiện công việc mà thông qua người khác để đạt được mục tiêu quản lý
của mình”.
Tham khảo Bài 1, mục 1.1.2.1

Mục 1.1.2.2
Câu 3: Hoạt động nào dưới đây có thể được coi là sự sáng tạo trong kinh doanh của
doanh nghiệp?
A) Đưa ra những ý tưởng, giải pháp kinh doanh hoàn toàn mới .
B) Đưa ra những ý tưởng, giải pháp kinh doanh mới và hữu ích.
C) Đưa ra những ý tưởng, giải pháp kinh doanh mang lại hiệu quả xã hội cao.
D) Đưa ra những ý tưởng, giải pháp có ích cho sự tồn tại và phát triển của con người.
Đúng. Đáp án đúng là: “Đưa ra những ý tưởng, giải pháp kinh doanh mới và hữu ích”.
Vì:“Sáng tạo nhấn mạnh cả điều kiện cần là tính mới và điều kiện đủ là tính hữu ích”.
Tham khảo Bài 1, mục 1.1.2.2

Mục 1.1.2.3

Câu 10: Nghệ thuật trong kinh doanh là:
A) Sự điêu luyện, sáng tạo và hiệu quả trong điều hành hoạt động kinh doanh .
B) Tính mềm dẻo, linh hoạt trong sử dụng các phương pháp, công cụ quản lý.
C) Tính ngẫu hứng và khoa học trong việc phát hiện và lựa chọn cơ hội kinh doanh.
D) cảm xúc và sự thăng hoa của người doanh nhân.
Đúng. Đáp án đúng là: “Sự điêu luyện, sáng tạo và hiệu quả trong điều hành hoạt động kinh Doanh”.
Vì: “Nghệ thuật kinh Doanh được hiểu là khả năng tiến hành, điều hành hoạt động kinh Doanh một cách điêu
luyện, sáng tạo, hiệu quả hơn mức thông thường.”.
Tham khảo Bài 1, mục 1.1.2.3

Câu 17: Nghệ thuật trong kinh doanh được đánh giá không thông qua các phương
diện nào sau đây?
A) Nghệ thuật nhận diện và nắm bắt cơ hội kinh doanh.
B) Nghệ thuật truyền cảm hứng.
C) Nghệ thuật đàm phán trong kinh doanh.
D) Bản năng con người


Đúng. Đáp án đúng là: “Bản năng con người”.
Vì:căn cứ vào nội dung giáo trình.
Tham khảo Bài 1, mục 1.1.2.3

Mục 1.1.2.4
Câu 13: Doanh nhân cần có những phẩm chất gì để có thể nắm bắt và tận dụng triệt để
những cơ hội kinh doanh đến với mình ?
A) Tỉnh táo và khôn ngoan.
B) Liều lĩnh, dám chấp nhận mạo hiểm.
C) Khôn khéo, am hiểu “luật chơi”.
D) Có niềm tin, kiên trì và biết học hỏi từ những sai lầm.
Đúng. Đáp án đúng là:“Có niềm tin, kiên trì và biết học hỏi từ những sai lầm”.

Vì: hành trang không thể thiếu để đón nhận cơ hội chính là niềm tin, sự kiên trì và bài học từ những sai lầm.
Tham khảo Bài 1, mục 1.1.2.4

Câu 19: Một trong những lý do giúp doanh nhân thành công là:
A) Gặp may mắn hơn những người khác.
B) Tận dụng được cơ hội của người khác.
C) Có khả năng và chuẩn bị các điều kiện để đón nhận cơ hội.
D) Đã gặp nhiều thất bại nên rút kinh nghiệm.
Đúng. Đáp án đúng là:“Có khả năng và chuẩn bị các điều kiện để đón nhận cơ hội”.
Vì:“ các doanh nhân thành đạt là người tự tạo may mắn cho chính mình”.
Tham khảo Bài 1, mục 1.1.2.4

Mục 1.1.3.1
Câu 14: Khát vọng làm giàu của doanh nhân được thể hiện như thế nào?
A) Làm giàu bằng mọi cách.
B) Làm giàu bằng con đường chính đáng.
C) Vượt lên nghèo hèn, bản thân giàu, sang thành đạt.
D) Chinh phục được đỉnh cao của thế giới
Đúng. Đáp án đúng là: “Làm giàu bằng con đường chính đáng”.
Vì: “Khát vọng làm giàu chính là mong muốn, khát khao vượt lên chiến thắng cảnh nghèo hèn, đạt đến sự
giàu sang, phú quý cho chính bản thân mình, gia đình và xã hội ”.
Tham khảo Bài 1, mục 1.1.3.1

Mục 1.1.3.2
Câu 6: Doanh nhân cần khả năng tư duy sáng tạo và hiệu quả để làm gì?
A) Nhận diện được mức độ cạnh tranh cao trên thị trường.


B) Để thu lợi nhuận cao và tránh đối đầu trực tiếp.
C) Chiến thắng các đối thủ cạnh tranh lớn hơn.

D) Nhận diện cơ hội và đối phó với các thách thức, khác biệt hóa sản phẩm, dịch vụ,
chiến lược cạnh tranh để thu lợi nhuận cao và tránh đối đầu trực tiếp.
Đúng. Đáp án đúng là: “Nhận diện cơ hội và đối phó với các thách thức, khác biệt hóa sản phẩm, dịch vụ,
chiến lược cạnh tranh để thu lợi nhuận cao và tránh đối đầu trực tiếp.”.
Vì: Theo nội dung giáo trình thì Doanh nhân cần khả năng tư duy sáng tạo và hiệu quả để nhận diện cơ hội và
đối phó với các thách thức, khác biệt hóa sản phẩm, dịch vụ, chiến lược cạnh tranh để thu lợi nhuận cao và
tránh đối đầu trực tiếp.
Tham khảo Bài 1, mục 1.1.3.2

Câu 5: Tư duy sáng tạo và hiệu quả của doanh nhân đem lại
A) chi phí cao, phức tạp nhưng hiệu quả cao.
B) chi phí thấp, không phức tạp nhưng hiệu quả cao.
C) tính khuôn mẫu nên chỉ đầu tư một lần để áp dụng lâu dài.
D) mang tính khuôn mẫu nên dễ áp dụng và triển khai.
Đúng. Đáp án đúng là: “chi phí thấp, không phức tạp nhưng hiệu quả cao”.
Vì: “Tư duy sáng tạo không có khuôn mẫu tuyệt đối, không cần trang thiết bị đắt tiền, không phức tạp nhưng
mang lại hiệu quả cao”.
Tham khảo Bài 1, mục 1.1.3.2

Mục 1.1.3.3
Câu 18: Việc đưa ra những nguyên tắc, mệnh lệnh mang tính chất cưỡng bức, bắt
buộc thực hiện là nội dung của phương pháp lãnh đạo nào dưới đây?
A) Phương pháp phân quyền.
B) Phương pháp hành chính.
C) Phương pháp tổ chức – giáo dục.
D) Phương pháp tâm lý xã hội.
Đúng. Đáp án đúng là:“Phương pháp hành chính”.
Vì:“Phương pháp hành chính: … sử dụng chỉ thị, mệnh lệnh mang tính chất bắt buộc, cưỡng bức biểu hiện
Dưới nhiều hình thức như nội quy, quy chế, quy định…”.
Tham khảo Bài 1, mục 1.1.3.3


Câu 3: Phương pháp lãnh đạo nào sau đây không chỉ giúp phát huy được năng lực và
tính chủ động của nhân viên dưới quyền mà còn giúp cho nhà lãnh đạo tập trung năng
lực vào những công việc trọng yếu?
A) Phương pháp phân quyền.


B) Phương pháp hành chính.
C) Phương pháp tổ chức – giáo dục.
D) Phương pháp tâm lý xã hội.
Đúng. Đáp án đúng là:“Phương pháp phân quyền”.
Vì: “Phương pháp phân quyền… không chỉ phát huy được năng lực và tính chủ động của nhân viên dưới quyền
mà còn giải phóng cho nhà lãnh đạo khỏi những công việc vụn vặt để tập trung vào những vấn đề quan trọng
mang tính chiến lược”.
Tham khảo Bài 1, mục 1.1.3.3

Câu 4: Năng lực lãnh đạo và tạo dựng ekip làm việc được xây dựng dựa trên nền tảng


nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
A) Mỗi vị trí lãnh đạo đã gắn liền với những quyền hành nhất định.



B) Lãnh đạo là một nghệ thuật do đó chỉ cần những tố chất cá nhân.



C) Nhà lãnh đạo có tầm nhìn, niềm tin và khả năng lôi cuốn người khác.




D) Lãnh đạo là một khoa học do đó chỉ cần áp dụng những phương pháp đã có.
Sai. Đáp án đúng là: “Nhà lãnh đạo có tầm nhìn, niềm tin và khả năng lôi cuốn người khác”.
Vì: “Doanh nhân phải có tố chất lãnh đạo và thể hiện tố chất đó thông qua tầm nhìn, niềm tin và khả năng
truyền cảm hứng cho người khác”.
Tham khảo Bài 1, mục 1.1.3.3

Mục 1.1.3.4
Câu 5: Để điều hành tốt doanh nghiệp và thành công trong kinh doanh, doanh nhân
A) phải có khả năng quản lý và rất giỏi về chuyên môn.
B) không cần biết về chuyên môn nhưng phải có kỹ năng quản lý tốt.
C) phải có am hiểu về ngành kinh doanh và có khả năng sử dụng người giỏi ở các
lĩnh vực khác nhau.
D) phải có chuyên môn và khả năng quản lý, không phải trông chờ vào may mắn.
Đúng. Đáp án đúng là: “phải có am hiểu về ngành kinh doanh và có khả năng sử dụng người giỏi ở các lĩnh
vực khác nhau”.
Vì: “Doanh nhân còn phải là người biết sử dụng những người khác giỏi hơn mình ở một khía cạnh hay trong
một lĩnh vực nào đó”.
Tham khảo Bài 1, mục 1.1.3.4

Câu 4: Yếu tố nào không phải là yếu tố quyết định tạo ra sự thành công trong kinh
doanh của các doanh nhân?
A) Những hiểu biết chung về đời sống, môi trường kinh tế, chính trị, xã hội.


B) Am hiểu các lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp.
C) Kiến thức chuyên môn về lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.
D) Dành toàn bộ thời gian vào công việc.

Đúng. Đáp án đúng là: “Dành toàn bộ thời gian vào công việc”.
Vì: căn cứ vào nội dung giáo trình.
Tham khảo Bài 1, mục 1.1.3.4

Mục 1.2.2
Câu 16: Các doanh nhân tích lũy kiến thức và kỹ năng chủ yếu không thông qua con
đường nào?
A) Kiến thức và kỹ năng được cung cấp từ các cơ sở đào tạo.
B) Thông qua việc tự học và cập nhật thường xuyên.
C) Học từ bạn bè, đồng nghiệp, đối thủ.
D) Các thông tin mà đối thủ cạnh tranh cung cấp.
Đúng. Đáp án đúng là: “Các thông tin mà đối thủ cạnh tranh cung cấp”.
Vì: “Con đường để một danh nhân tích lũy kiến thức: tích lũy thông qua đào tạo và tự tích lũy thông qua sách,
báo, kinh nghiệm điều hành thực tiễn. Việc học tập và tiếp cận thông tin mà đối thủ cung cấp là 1 điều rủi ro, vì
đối thủ có thể sử dụng thông tin sai lệch”.
Tham khảo Bài 1, mục 1.2.2

Mục 1.2.3
Câu 9: Những nguyên nhân nào thuờng không cải thiện được hoạt động sản xuất kinh
doanh tốt hơn trong ngắn hạn dài hạn?
A) Xây dựng kế hoạch phù hợp và có tính khả thi cao.
B) Nâng cao năng lực quản lý và điều hành doanh nghiệp.
C) Giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh.
D) Kinh doanh các sản phẩm thuộc thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
Đúng. Đáp án đúng là: “Kinh doanh các sản phẩm thuộc thị trường cạnh tranh hoàn hảo”.
Vì: Kinh doanh các sản phẩm thuộc thị trường cạnh tranh hoàn hảo trong dài hạn thường hòa vốn, không có
hiệu quả
Tham khảo Bài 1, mục 1.2.3

Câu 7: Doanh nhân cần có thái độ như thế nào khi phải đối mặt với những thất bại trên

thương trường?
A) Bình thản, coi như không vì thất bại là không thể tránh khỏi.


B) Tỉnh táo, lắng nghe và giữ tinh thần lạc quan.
C) Lờ đi vì thừa nhận thất bại đồng nghĩa với năng lực quản lý kém cỏi.
D) Âm thầm vượt qua và rút kinh nghiệm sau.
Đúng. Đáp án đúng là: “Tỉnh táo, lắng nghe và giữ tinh thần lạc quan”.
Vì: “Trước những thất bại đòi hỏi doanh nhân phải thực sự tỉnh táo, biết lắng nghe và luôn giữ được tinh thần
lạc quan”.
Tham khảo Bài 1, mục 1.2.3

Mục 1.3
Câu 11: Các doanh nghiệp nên làm như thế nào để phát huy thật hiệu quả vai trò của


đội ngũ cố vấn của doanh nghiệp:
Chọn một câu trả lời
A) Tùy vào thời điểm và đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp.



B) Duy trì thường xuyên đội ngũ cố vấn để có thể tư vấn ngay khi cần thiết.



C) Không nên duy trì thường xuyên vì rất tốn kém mà chưa thấy lợi ích cụ thể.




D) Tùy vào quan điểm của nhà lãnh đạo doanh nghiệp.
Sai. Đáp án đúng là:“Tùy vào thời điểm và đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp”.
Vì: “Trong quá trình khởi nghiệp và điều hành doanh nghiệp, tùy từng thời điểm và đặc thù kinh doanh, doanh
nhân có thể cần một số cố vấn”.
Tham khảo Bài 1, mục 1.3

Câu 14: Việc tìm và sử dụng sự hỗ trợ từ các cố vấn của các doanh nhân xuất phát từ
những nguyên nhân nào dưới đây?
A) Thiếu kiến thức do không được đào tạo bài bản.
B) Cần những tư vấn chuyên sâu trong một số lĩnh vực khi ra các quyết định quan
trọng.
C) Thiếu tự tin nên cần lời khuyên từ người khác.
D) Khiêm tốn, “Biết mình biết người”
Đúng. Đáp án đúng là:“Cần những tư vấn chuyên sâu trong một số lĩnh vực khi ra các quyết định quan trọng”.
Vì: “Mỗi doanh nhân luôn có những khoảng trống tri thức khác nhau cần phải lấp đầy và người giúp doanh nhân
lấp đầy các khoảng trống tri thức đó chính là đội ngũ cố vấn”.
Tham khảo Bài 1, mục 1.3

Mục 1.3.3
Câu15 Cố vấn kỹ thuật cần thiết trong những trường hợp nào?
A) Nhà lãnh đạo không có hiểu biết về ngành kinh doanh.


B) Nhà lãnh đạo cần tư vấn sâu về chuyên môn, kỹ thuật.
C) Trong doanh nghiệp có những người giỏi hơn nhà lãnh đạo về chuyên môn.
D) Nhà lãnh đạo cần tư vấn sâu về chuyên môn, kỹ thuật. Trong Doanh nghiệp có những người giỏi
hơn nhà lãnh đạo về chuyên môn.
Sai. Đáp án đúng là:“Nhà lãnh đạo cần tư vấn sâu về chuyên môn, kỹ thuật”.
Vì: “Người cố vấn này rất cần thiết trong trường hợp doanh nhân không th ật s ự am hi ểu v ề m ặt k ỹ thu ật, chuyên môn
sâu”.

Tham khảo Bài 1, mục 1.3.3

Mục 1.3.4
Câu21 Tại sao doanh nghiệp cần có cố vấn marketing?
A) Do xu thế kinh doanh hiện đại, cần theo kịp các đối thủ cạnh tranh.
B) Do phạm vi hoạt động và quản lý tăng lên.
C) Cần tạo hình ảnh đẹp, chuyên nghiệp trước công chúng và tạo giá trị gia tăng cho sản phẩm.
D) Do xu thế kinh doanh hiện đại, cần theo kịp các đối thủ cạnh tranh , do phạm vi hoạt động và
quản lý tăng lên.
Đúng. Đáp án đúng là:“Cần tạo hình ảnh đẹp, chuyên nghiệp trước công chúng và tạo giá trị gia tăng cho s ản
phẩm”.
Vì: “Marketing giúp doanh nghiệp tạo ra một hình ảnh đẹp trước công chúng và t ạo ra giá tr ị gia t ăng cho s ản ph ẩm”.
Tham khảo Bài 1, mục 1.3.4

Bài 2
Mục 2.1.1.3
Câu 8: Một phân khúc thị trường hiệu quả phải có đặc điểm nào sau đây?
A) Càng nhỏ hẹp càng dễ tập trung vào đối tượng khách hàng mục tiêu.
B) Có thể đánh giá được độ lớn và các đặc điểm chính
C) Có sự tương đồng với các phân khúc khác đối với nhu cầu của khách hàng.
D) Có sự khác biệt về nhu cầu của khách hàng trong cùng phân khúc.
Đúng. Đáp án đúng là: “Có thể đánh giá được độ lớn và các đặc điểm chính”.
Vì: Một phân khúc thị trường hiệu quả phải có đặc điểm là có thể đánh giá được độ lớn và các đặc điểm chính.
Tham khảo Bài 2, mục 2.1.1.3, phần “Phân khúc hiệu quả và có liên quan”

Câu 4: Phân khúc thị trường của doanh nghiệp nhằm mục đích nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời





A) Chia thị trường tổng thể thành nhiều thị trường nhỏ hơn với những khách hàng



có nhu cầu giống nhau.
B) Chia thị trường tổng thể thành nhiều thị trường nhỏ hơn với những khách hàng



có nhu cầu khác nhau .
C) Tìm sự tương đồng trong nhu cầu của các nhóm khách hàng khác nhau.



D) Tìm sự khác biệt trong nhu cầu của các nhóm khách hàng khác nhau.
Sai. Đáp án đúng là:“Chia thị trường tổng thể thành nhiều thị trường nhỏ hơn với những khách hàng có nhu
cầu giống nhau”.
Vì: “Mục đích của việc phân khúc là chia thị trường tổng thể thành những thị trường nhỏ hơn với những khách
hàng có chung nhu cầu”.
Tham khảo Bài 2, mục 2.1.1.3

Câu 10: Những yếu tố nào sau đây thường không được sử dụng để phân đoạn thị


trường người tiêu dùng?
Chọn một câu trả lời
A) Yếu tố địa lý (quốc gia, vùng, miền, tỉnh…).




B) Yếu tố nhân khẩu học (tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp, thu nhập, tôn giáo…).



C) Yếu tố tâm và hành vi khi tiêu dùng sản phẩm.



D) Giá cả của các loại hàng hóa.
Sai. Đáp án đúng là: “Giá cả của các loại hàng hóa”.
Vì: Việc sử dụng giá cả đề phân đoạn thị trường là điều không tốt, đặc biệt sản phẩm thuộc thị trường cạnh
tranh, hãng là hãng chấp nhận giá.
Tham khảo Bài 2, mục 2.1.1.3, phần “Phân khúc thị trường người tiêu Dùng”

Mục 2.1.1.4
Câu 9: Khi phân tích sản phẩm hiện đang có mặt trên thị trường, cần chú trọng phân
tích vấn đề nào sau đây để tạo sự khác biệt lớn nhất giữa các doanh nghiệp cùng kinh
doanh một loại sản phẩm?
A) Đặc điểm của sản phẩm.
B) Giá cả.
C) Địa điểm hoặc kênh phân phối.
D) Dịch vụ bán hàng và sau bán hàng.
Đúng. Đáp án đúng là:“Dịch vụ bán hàng và sau bán hàng”.
Vì: “Dịch vụ bán hàng và sau bán hàng mới tạo ra giá trị gia tăng lớn và tạo ra sự khác biệt giữa các nhà cung
cấp”.
Tham khảo Bài 2, mục 2.1.1.4

Mục 2.1.2.1



Câu 4: Khi phân tích áp lực từ khách hàng là một điều kiện quan trọng để hiện thực


hóa ý tưởng, vấn đề nào sau đây cần được chú ý đặc biệt?
Chọn một câu trả lời
A) Số lượng khách hàng tiềm năng.



B) Khả năng chi trả của khách hàng.



C) Yêu cầu đặc biệt của khách hàng đối với sản phẩm.



D) Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, dịch vụ đi kèm.
Sai. Đáp án đúng là:“Khả năng chi trả của khách hàng”.
Vì:“điều quan trọng nhất là xác định được khả năng chi trả của khách hàng. Đây là cơ sở cho các tính toán về
doanh thu và lợi nhuận”.
Tham khảo Bài 2, mục 2.1.2.1

Mục 2.1.3.1
Câu 3: Việc mô tả thị trường mục tiêu nhằm mục đích nào sau đây?
A) Xác định phân khúc thị trường mà doanh nghiệp lựa chọn.
B) Làm rõ sự khác biệt giữa phân khúc thị trường đã chọn với phân khúc khác.
C) Mô tả thị trường mục tiêu về mặt địa lý.
D) Xác định độ lớn của thị trường mục tiêu.

Đúng. Đáp án đúng là: “Xác định phân khúc thị trường mà doanh nghiệp lựa chọn”.
Vì: Việc Làm rõ sự khác biệt giữa phân khúc thị trường đã chọn với phân khúc khác; Mô tả thị trường mục tiêu
về mặt địa lý; Xác định độ lớn của thị trường mục tiêu là việc xác định thị trường mục tiêu không phải mô tả thị
trường mục tiêu.
Tham khảo Bài 2, mục 2.1.3.1

Mục 2.1.3.2
Câu 5: Việc mô tả khách hàng mục tiêu nhằm mục đích nào sau đây?
A) Thu hẹp nhóm khách hàng mục tiêu.
B) Mở rộng nhóm khách hàng mục tiêu.
C) Chỉ rõ đối tượng khách hàng và liệt kê các đặc điểm cụ thể.
D) Xác định nhu cầu của khách hàng về sản phẩm.
Đúng. Đáp án đúng là:“Chỉ rõ đối tượng khách hàng và liệt kê các đặc điểm cụ thể”.
Vì: Việc mô tả khách hàng mục tiêu nhằm mục đích chỉ rõ đối tượng khách hàng và liệt kê các đặc điểm cụ thể
của khách hàng.
Tham khảo Bài 2, mục 2.1.3.2

Mục 2.1.3.4
Câu 6: Dịch vụ khách hàng bao gồ m những dịch vụ nào?


A) Dịch vụ tư vấn và bảo hành.
B) Dịch vụ tư vấn và dịch vụ sau bán hàng.
C) Dịch vụ bán hàng và sau bán hàng.
D) Dịch vụ bán hàng và dịch vụ bảo hành.
Đúng. Đáp án đúng là:“Dịch vụ bán hàng và sau bán hàng”.
Vì: “Dịch vụ khách hàng bao gồm có dịch vụ bán hàng và sau bán hàng”.
Tham khảo Bài 2, mục 2.1.3.4

Mục 2.1.3.5

Câu 2: Mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn cần được thiết lập theo nguyên tắc nào
dưới đây?
A) Thiết lập mục tiêu ngắn hạn trước làm cơ sở cho mục tiêu dài hạn.
B) Thiết lập mục tiêu dài hạn trước làm cơ sở cho mục tiêu ngắn hạn.
C) Thiết lập các mục tiêu đồng thời nhau.
D) Không nhất thiết, tùy thuộc vào từng thời kỳ, từng doanh nghiệp.
Đúng. Đáp án đúng là:“Thiết lập mục tiêu dài hạn trước làm cơ sở cho mục tiêu ngắn hạn”.
Vì: “có một nguyên tắc là muốn lập mục tiêu ngắn hạn trước hết cần thiết lập mục tiêu dài hạn và việc đạt mục
tiêu ngắn hạn là cơ sở cho việc thực hiện mục tiêu dài hạn”.
Tham khảo Bài 2, mục 2.1.3.5

Mục 2.2
Câu 1: Các nhà đầu tư thường quan tâm nhất tới những khía cạnh nào sau đây của
một đề án kinh doanh?
A) Tóm tắt, ý tưởng, marketing, rủi ro.
B) Tóm tắt, ý tưởng, marketing, tài chính.
C) Tóm tắt, nhu cầu thị trường, marketing, tổ chức sản xuất.
D) Tóm tắt, nhu cầu thị trường, tổ chức sản xuất, tài chính.
Đúng. Đáp án đúng là:“Tóm tắt, ý tưởng, marketing, tài chính”.
Vì: phần tóm tắt chứa đựng những vấn đề chủ yếu nhất, phần ý tưởng thể hiện sự khác biệt độc đáo, phần
marketing đảm bảo đầu ra cho sản phẩm, phần tài chính đảm bảo tính khả thi của đề án.
Tham khảo Bài 2, mục 2.2

Mục 2.3.2.1
Câu 10: Kiểu dáng công nghiệp là thuật ngữ gắn với những sản phẩm nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời





A) Sản phẩm hữu hình.



B) Sản phẩm vô hình.



C) Cả sản phẩm hữu hình và vô hình.



D) Không là sản phẩm hữu hình cũng không là sản phẩm vô hình.
Sai. Đáp án đúng là:“Sản phẩm hữu hình”.
Vì: “Kiểu Dáng công nghiệp phải gắn với sản phẩm hữu hình”.
Tham khảo Bài 2, mục 2.3.2.1

Mục 2.3.3.1
Câu 7: Nhãn hiệu hàng hóa là:
A) Tên mà cá nhân hay tổ chức sử dụng để kinh doanh.
B) Tên riêng hoặc được biết đến rộng rãi do quá trình sử dụng.
C) Từ ngữ, hình ảnh, màu sắc hoặc sự kết hợp các yếu tố này.
D) Tên mà khách hàng thường gọi.
Đúng. Đáp án đúng là:“Từ ngữ, hình ảnh, màu sắc hoặc sự kết hợp các yếu tố này”.
Vì: “Nhãn hiệu hàng hóa có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố đó được thể hiện bằng một
hoặc nhiều màu sắc”.
Tham khảo Bài 2, mục 2.3.3.1

Bài 3
Mục 3.1

Câu 13: Tên gọi của doanh nghiệp phải đáp ứng những yêu cầu nào?
A) Ngắn gọn, dễ nhớ, đúng luật và tạo được ấn tượng tốt.
B) Đúng luật, càng ngắn gọn càng tốt.
C) Tên hay và có ý nghĩa đối với bản thân doanh nhân.
D) Đúng luật, càng ngắn gọn càng tốt, tên hay và có ý nghĩa đối với bản thân doanh
nghiệp.
Đúng. Đáp án đúng là:“Ngắn gọn, dễ nhớ, đúng luật và tạo được ấn tượng tốt”.
Vì: Lựa chọn tên công ty phải đạt được 3 yêu cầu: tên ngắn gọn, dễ nhớ; tên công ty phải đúng luật; phải gợi
cho người đọc một ấn tượng gì đó.
Tham khảo Bài 3, mục 3.1


Câu23 Tên doanh nghi ệp c ần được cân nh ắc và l ựa ch ọn k ỹ l ưỡng vì lý do nào?
A) Không thể thay đổi sau khi đã lựa chọn.
B) Là yếu tố khác biệt hóa giữa các doanh nghiệp cùng ngành nghề kinh doanh.
C) Tên phải đảm bảo nhiều yêu cầu mang tính khoa học, nghệ thuật và pháp lý.
D) Là yếu tố khác biệt giữa các doanh nghiệp cùng ngành nghề kinh doanh,tên phải đảm bảo nhiều
yêu cầu mang tính khoa học, nghệ thuật và pháp lý.
Đúng. Đáp án đúng là : “Là yếu tố khác biệt hóa giữa các doanh nghiệp cùng ngành ngh ề kinh doanh, tên ph ải đảm
bảo nhiều yêu cầu mang tính khoa học, nghệ thuật và pháp lý”.
Vì: “Một doanh nghiệp cần phải có tên gọi để cá biệt hóa v ới ch ủ th ể khác. Vi ệc l ựa ch ọn tên cho doanh nghi ệp c ũng
phải đảm bảo những yêu cầu nhất định cả về khoa học, nghệ thuật và không sai luật”.
Tham khảo Bài 3, mục 3.1

Mục 3.1.1.1
Câu 20: Tên gọi của doanh nghiệp phải bao gồm hai thành tố nào?
A) Phần chữ cái và phần số (hoặc ký hiệu).
B) Loại hình và tên riêng của doanh nghiệp.
C) Phần Tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
D) Ngành nghề và tên riêng của doanh nghiệp.

Đúng. Đáp án đúng là: “Loại hình và tên riêng của doanh nghiệp”.
Vì:: Tên gọi của doanh nghiệp bao gồm 2 thành tố: loại hình doanh nghiệp: sản xuất hay dịch vụ… và tên riêng
của doanh nghiệp.
Tham khảo Bài 3, mục 3.1.1.1

Mục 3.1.2.1
Câu 12: Việc nghiên cứu thị trường và thương hiệu của đối thủ cạnh tranh có tác dụng
gì đối với việc đặt tên doanh nghiệp?
A) Tạo sự khác biệt, thậm chí đối lập với các đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành.
B) Định hướng tên gọi phù hợp với ngành kinh doanh, thị trường mà doanh nghiệp
hướng đến.
C) Phù hợp với ngành kinh doanh hiện tại và khả năng mở rộng trong tương lai.
D) Đặt tên tương tự như của đối thủ để cạnh tranh về thương hiệu.
Đúng. Đáp án đúng là:“Định hướng tên gọi phù hợp với ngành kinh doanh, thị trường mà doanh nghiệp hướng
đến”.
Vì: “Nghiên cứu về thị trường và thương hiệu của đối thủ cạnh tranh giúp cho doanh nghiệp có định hướng
được tên gọi phù hợp với ngành kinh doanh, phù hợp với thị trường mà doanh nghiệp hướng đến”.
Tham khảo Bài 3, mục 3.1.2.1

Mục 3.1.2.3


Câu 19: Việc kiểm tra ý nghĩa của tên gọi có tầm quan trọng như thế nào đối với hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp?
A) Tránh các từ có ý nghĩa xấu khi phiên ra tiếng nước ngoài thông dụng.
B) Tránh sự trùng lặp với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
C) Tránh gây hiểu nhầm do sự khác biệt về ngôn ngữ, văn hóa và tôn giáo.
D) Giúp làm nổi bật vị thế doanh nghiệp.
Đúng. Đáp án đúng là: “Tránh gây hiểu nhầm do sự khác biệt về ngôn ngữ, văn hóa và tôn giáo”.
Vì: “trong xu thế toàn cầu hóa ngày nay, sản phẩm của doanh nghiệp dễ dàng có thể được kinh doanh tại thị

trường nước ngoài, khi đó tên gọi của doanh nghiệp nhiều khi dễ gây hiểu lầm do sự khác biệt về mặt ngôn
ngữ và văn hóa ”.
Tham khảo Bài 3, mục 3.1.2.3

Mục 3.1.2.4
Câu 11: Việc kiểm tra các tên gọi đã được đăng ký có tầm quan trọng như thế nào đối
với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
A) Tránh sự trùng lặp, nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
B) Tránh gây hiểu nhầm do sự khác biệt về ngôn ngữ, văn hóa và tôn giáo.
C) Bảo vệ tài sản vô hình của doanh nghiệp.
D) Tránh gây hiểu nhầm do sự khác biệt về sắc tộc.
Đúng. Đáp án đúng là: “Tránh sự trùng lắp, nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó”.
Vì: “Mục đích của việc kiểm tra các tên gọi đã được đăng ký là nhằm tránh sự trùng lặp, nhầm lẫn, gây hiểu
nhầm với các doanh nghiệp đã được đăng ký trước đó”.
Tham khảo Bài 3, mục 3.1.2.4

Câu 17: Sự cần thiết của việc đăng ký nhãn hiệu hay bản quyền với Cục Sở hữu Trí tuệ
Việt Nam:
A) các doanh nghiệp nhỏ, không có hoạt động kinh doanh ở nước ngoài không cần
đăng ký, chỉ cần ĐKKD là đủ
B) đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp đối với tài sản hữu hình của doanh nghiệp
C) tiết kiệm chi phí và tránh các rắc rối về sau.
D) đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp đối với tài sản hữu hình của doanh nghiệp, tiết
kiệm chi phí và tránh các rắc rối về sau.
Đúng. Đáp án đúng là:“đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp đối với tài sản hữu hình của doanh nghiệp, tiết
kiệm chi phí và tránh các rắc rối về sau”.
Vì: Tên gọi là tài sản vô hình của doanh nghiệp, được xây dựng và tích lũy giá trị qua thời gian, khi trở thành
thương hiệu sẽ được định giá trên thị trường độc lập với những tài sản hữu hình khác. Do đó, việc bảo hộ tên
gọi là cần thiết nhằm bảo vệ tài sản và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp.
Tham khảo Bài 3, mục 3.1.2.4



Mục 3.2.1.1
Câu 16: Doanh nghiệp tư nhân có những đặc điểm nổi bật nào dưới đây?


Chọn một câu trả lời
A) Có thể do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ, không có tư cách pháp nhân.



B) Khả năng kiểm soát hoạt động rất cao chỉ có một cá nhân duy nhất làm chủ.



C) Có sự tách bạch giữa tài sản của chủ sở hữu và của doanh nghiệp.



D) Khả năng kiểm soát hoạt động rất cao do chỉ có một cá nhân duy nhất làm
chủ; có sự tách bạch giữa tài sản của chủ sở hữu và của doanh nghiệp.
Sai. Đáp án đúng là: “Khả năng kiểm soát hoạt động rất cao do chỉ có một cá nhân duy nhất làm chủ”.
Vì: “Ưu điểm của loại hình doanh nghiệp này là khả năng kiểm soát doanh nghiệp tối đa của một chủ sở hữu
duy nhất của doanh nghiệp”.
Tham khảo Bài 3, mục 3.2.1.1

Mục 3.2.1.2 Công ty TNHH một thành viên
Câu 19: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:



Chọn một câu trả lời
A) do một tổ chức đứng ra thành lập.



B) có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD.



C) được phép phát hành cổ phiếu và trái phiếu để huy động vốn.



D) chỉ được phát hành trái phiếu.
Sai. Đáp án đúng là: “có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD”.
Vì:Theo Luật Doanh nghiệp 2005, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức
hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư
cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu.
Tham khảo Bài 3, mục 3.2.1.2. Công ty TNHH một thành viên.

Mục 3.2.1.3 Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Câu 14: Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
A) có thể là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng tối đa không hạn chế
B) số lượng tối thiểu là 3 thành viên
C) chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn góp vào doanh nghiệp.
D) chịu trách nhiệm vô hạn trong phạm vi phần vốn góp vào doanh nghiệp.
Đúng. Đáp án đúng là:“chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn góp vào doanh nghiệp”.



Vì: Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi. Thành viên chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào
doanh nghiệp.
Tham khảo Bài 3, mục 3.2.1.3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Mục 3.2.1.4
Câu 15: Những đặc điểm nào sau đây chỉ có ở loại hình công ty cổ phần?
A) Không hạn chế số lượng tối đa chủ sở hữu (cổ đông).
B) Được phép phát hành cổ phiếu.
C) Khả năng hoạt động rộng.
D) Đóng thuế nhiều hơn cho Nhà nước.
Đúng. Đáp án đúng là: “Được phép phát hành các loại chứng khoán”.
Vì: Công ty hợp danh cũng không hạn chế số lượng chủ sở hữu, Công ty trách nhiệm hữu hạn cũng có phạm vi
hoạt động rộng.
Tham khảo Bài 3, mục 3.2.1.4

Câu 18: Chủ sở hữu công ty cổ phần (công ty đại chúng) có những đặc điểm nào sau


đây?
Chọn một câu trả lời
A) Không hạn chế số lượng chủ sở hữu (cổ đông).



B) Các cổ đông sở hữu số cổ phần bằng nhau.




C) Mối quan hệ giữa các cổ đông là mối quan hệ đối vốn.



D) Mối quan hệ giữa các cổ đông là mối quan hệ đối nhân.
Sai. Đáp án đúng là:“Mối quan hệ giữa các cổ đông là mối quan hệ đối vốn”.
Vì: “số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự
phân hóa thành các nhóm cổ đông đối kháng nhau về lợi ích”.
Tham khảo Bài 3, mục 3.2.1.4

Mục 3.2.1.6
Câu 18: Hộ kinh doanh cá thể có những đặc điểm nào?
A) Do một cá nhân, một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ.
B) Không có địa điểm kinh doanh cố định.
C) Có tư cách pháp nhân.
D) Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi kinh doanh.
Đúng. Đáp án đúng là: “Do một cá nhân, một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ”.
Vì: “Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ,
chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”.
Tham khảo Bài 3, mục 3.2.1.6


Mục 3.2.2.3 Hoạt động tái cấu trúc sau mua bán doanh nghiệp
Câu22 Việc giảm các đầu mối quản lý, xác định lại nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận,
bố trí, sắp xếp, nâng cao năng lực của từng vị trí công việc là nội dung của hoạt động tái
cấu trúc nào?
A) Tái cấu trúc chiến lược.
B) Tái cấu trúc tổ chức.
C) Tái cấu trúc hoạt động.

D) Tái cấu trúc tài chính.
Đúng. Đáp án đúng là:“Tái cấu trúc tổ chức”.
Vì: Tái cấu trúc tổ chức là tạo ra những sự thay đổi về cơ cấu t ổ ch ức, b ộ máy nhân s ự nh ằm ti ết ki ệm chi phí và đạt
hiệu quả điều hành cao hơn. Về cơ cấu tổ chức, các bộ phận không quan tr ọng hay ho ạt động kém hi ệu qu ả c ần
được cắt bỏ hoặc sáp nhập nhằm giảm các đầu mối quản lý; xác định lại ch ức năng, nhi ệm v ụ c ủa t ừng b ộ ph ận; xây
dựng hệ thống thông tin nội bộ….
Tham khảo Bài 3, mục 3.2.2.3. Hoạt động tái cấu trúc sau mua bán doanh nghi ệp.

Bài 4
Mục 4.1.1.3
Câu 9: Việc duy trì sự nhất quán trong thông điệp marketing mang lại những lợi ích


nào?
Chọn một câu trả lời
A) Tránh được sự tốn kém về tài chính khi phải xây dựng và quảng bá thông điệp



mới. Thu hút sự chú ý của khách hàng mục tiêu trong một thời gian dài.
B) Tránh làm khách hàng mục tiêu xao lãng và tăng số lượng khách hàng trung
thành.



C) Phù hợp với từng thời kỳ và từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp.



D) Phù hợp với nhu cầu tìm hiểu thông tin của khách hàng.

Sai. Đáp án đúng là: “Tránh làm khách hàng mục tiêu xao lãng và tăng số lượng khách hàng trung thành”.
Vì: “Sự không nhất quán trong thông điệp marketing sẽ khiến khách hàng mục tiêu xao lãng, số lượng khách
hàng trung thành với nhãn hiệu cũng sẽ giảm sút”.
Tham khảo Bài 4, mục 4.1.1.3

Mục 4.2 Đặt giá của doanh nghiệp mới khởi sự
Câu 6: Các doanh nghiệp mới khởi sự nên đặt giá cho sản phẩm dịch vụ của mình như
thế nào?


A) Đặt giá càng thấp càng tốt để tăng sức cạnh tranh.
B) Đặt giá cao do tạo được sự khác biệt hóa so với các sản phẩm hiện có.
C) Đặt giá đủ hòa vốn sau đó tăng lên khi cầu về sản phẩm tăng.
D) Đặt giá trong khoảng giữa một bên là giá quá thấp không có lời và một bên là giá quá
cao không có mức cầu nào.
Đúng. Đáp án đúng là: “Đặt giá trong khoảng giữa một bên là giá quá thấp không có lời và một bên là giá quá
cao không có mức cầu nào”.
Vì: “Giá mà công ty đề ra sẽ nằm ở khoảng nào đó giữa một bên là giá quá thấp không có một mức lời nào và
một bên là giá quá cao để không thể có một mức cầu nào”.
Tham khảo Bài 4, mục 4.2. Đặt giá của doanh nghiệp mới khởi sự.

Mục 4.2.1.2
Câu 1: Phương pháp định giá dựa trên người mua sử dụng những căn cứ nào sau đây
để tính giá hàng hóa, dịch vụ?
A) Sự cảm nhận về giá cả của người mua.
B) Sự cảm nhận về giá trị của người mua.
C) Phí tổn của người bán.
D) Giá thành sản xuất và chi phí marketing nhằm thiết lập giá trị trong tâm trí khách
hàng.
Đúng. Đáp án đúng là:“Sự cảm nhận về giá trị của người mua”.

Vì: “Họ (doanh nghiệp) xem sự cảm nhận về giá trị của người mua, chứ không phải phí tổn của người bán, là
chìa khóa để định giá”.
Tham khảo Bài 4, mục 4.2.1.2

Mục 4.2.1.3
Câu 7: Doanh nghiệp định giá đấu thầu định giá như thế nào?


Chọn một câu trả lời
A) Định giá cao hơn giá của đối thủ cạnh tranh.



B) Định giá tương tự giá của đối thủ cạnh tranh.



C) Định giá thấp hơn giá của đối thủ cạnh tranh..



D) Định giá dao động xung quanh giá của đối thủ cạnh tranh, tùy từng tình huống
cụ thể.
Sai. Đáp án đúng là: “Định giá thấp hơn giá của đối thủ cạnh tranh”.
Vì: “Doanh nghiệp định giá dựa trên những đối thủ cạnh tranh và nếu muốn giành được hợp đồng thì phải định
giá thấp hơn các doanh nghiệp khác”.
Tham khảo Bài 4, mục 4.2.1.3

Mục 4.2.2.1
Câu 15: Nội dung của phương pháp đặt giá “hớt váng” gồm có những nội dung nào?



A) Đặt giá cao và duy trì trong một thời gian Dài để thu lợi nhuận cao.
B) Đặt giá cao sau đó giảm dần để thỏa mãn các phân khúc khác nhạy cảm hơn về
giá.
C) Đặt các mức giá khác nhau cho từng khúc thị trường riêng biệt để thu lợi nhuận trên
tất cả các thị trường.
D) Đặt giá dựa trên phí tổn sản xuất sản phẩm mới với khối lượng nhỏ.
Đúng. Đáp án đúng là:“Đặt giá cao sau đó giảm dần để thỏa mãn các phân khúc khác nhạy cảm hơn về giá”.
Vì: giá cao nên số người mua không nhiều, công ty dần dần giảm giá xuống để có thêm khách hàng mới”.
Tham khảo Bài 4, mục 4.2.2.1

Câu 20: Phương pháp đặt giá “hớt váng” phù hợp với những thị trường mục tiêu có
đặc điểm nào?
A) Dung lượng thị trường mục tiêu đủ lớn và khách hàng mục tiêu nhạy cảm về giá.
B) Dung lượng thị trường mục tiêu đủ lớn và khách hàng mục tiêu không nhạy cảm
về giá.
C) Dung lượng thị trường nhỏ nhưng khách hàng mục tiêu sẵn sàng trả giá rất cao.
D) Dung lượng thị trường mục tiêu rất lớn và khách hàng mục tiêu rất nhạy cảm về giá.

Đúng. Đáp án đúng là:“Dung lượng thị trường mục tiêu đủ lớn và khách hàng mục tiêu không nhạy cảm về
giá”.
Vì: “Việc định giá “hớt váng” vớt thị trường chỉ có ý nghĩa trong những điều kiện như số lượng người mua đủ để
có mức cầu hiện tại cao” và “Khi phân khúc thị trường này đã được thỏa mãn, giá sẽ được giảm dần để thỏa
mãn các phân khúc khác nhạy cảm hơn về giá”.
Tham khảo Bài 4, mục 4.2.2.1

Mục 4.2.2.2
Câu 10: Phương pháp đặt giá cạnh tranh có những đặc điểm chính nào?
A) Tương đối phổ biến, an toàn, hiệu quả không cao, có khả năng bị bắt chước.

B) Tương đối phổ biến, an toàn, hiệu quả cao, có khả năng bị bắt chước.
C) Tương đối phổ biến, không an toàn, hiệu quả không cao, có khả năng bị bắt chước.

D) Tương đối phổ biến, không an toàn, hiệu quả không cao, không có khả năng bị bắt
chước.
Đúng. Đáp án đúng là: “Tương đối phổ biến, an toàn, hiệu quả không cao, có khả năng bị bắt chước”.
Vì: “các đối thủ cạnh tranh cũng có thể thay đổi giá của họ để đối lại với giá của mình” và “tương đối phổ biến
và an toàn nhưng hiệu quả không caodo ít có khả năng cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại”.
Tham khảo Bài 4, mục 4.2.2.2

Mục 4.2.2.3


Câu 5: Doanh nghiệp đặt giá thâm nhập thị trường thường nhằm những mục đích nào?
A) Mở rộng thị phần.
B) Mở rộng thị trường tiêu Dùng sản phẩm.
C) Ngăn cản các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
D) Mở rộng thị phần, mở rộng thì trường tiêu dùng sản phẩm và ngăn cản các đối thủ
cạnh tranh tiềm ẩn.
Đúng. Đáp án đúng là:“ Mở rộng thị phần, mở rộng thì trường tiêu dùng sản phẩm và ngăn cản các đối thủ
cạnh tranh tiềm ẩn ”.
Vì: “Chiến lược này giúp công ty đạt mục tiêu mở rộng thị phần, ngăn cản sự tham gia vào thị trường của đối
thủ mới và tạo ra một thị trường tiêu dùng sản phẩm lớn hơn”.
Tham khảo Bài 4, mục 4.2.2.3. Đặt giá thâm nhập thị trường.

Mục 4.2.2.4 và 4.2.2.5 Đặt giá mồi nhử
Câu 13: Phương pháp đặt giá mồi nhử được sử dụng nhằm mục đích nào?
A) Khiến khách hàng có cảm giác mua được hàng rẻ hơn và hài lòng hơn.
B) Quan tâm tới khía cạnh tâm lý học của giá cả.
C) Đạt doanh thu và lợi nhuận mục tiêu trên sản phẩm thay thế hoặc đi kèm.

D) Tạo ra lợi thế cạnh tranh so với đối thủ.
Đúng. Đáp án đúng là: “Đạt doanh thu và lợi nhuận mục tiêu trên sản phẩm thay thế hoặc đi kèm”.
Vì: “Có những sản phẩm được dùng kèm theo với sản phẩm chính, ban đầu giá của sản phẩm được định ở
mức thấp nhưng lại tính giá cao cho phụ tùng thay thế hoặc nguyên liệu cần có để sử dụng sản phẩm”.
Tham khảo Bài 4, mục 4.2.2.4 và 4.2.2.5. Đặt giá mồi nhử.

Mục 4.3.1 Phân phối trực tiếp
Câu 12: Phương thức phân phối trực tiếp không có đặc điểm nào dưới đây?
A) Hàng hóa được phân phối là sản phẩm đơn chiếc hoặc được sản xuất với số lượng
nhất định.
B) Kiểm soát tốt chất lượng hàng hóa.
C) Dễ tăng quy mô và mở rộng mạng lưới tiêu thụ.
D) Địa bàn tiêu thụ tương đối hẹp.
Đúng. Đáp án đúng là:“Dễ tăng quy mô và mở rộng mạng lưới tiêu thụ”.
Vì: “Doanh nghiệp có thể kiểm soát rất tốt chất lượng sản phẩm và hình ảnh của mình nhưng khó có khả năng
tăng quy mô sản xuất hay mở rộng kênh tiêu thụ”.
Tham khảo Bài 4, mục 4.3.1. Phân phối trực tiếp.

Mục 4.3.2


Câu 3: Hàng hóa tiêu dùng, được sản xuất hàng loạt, địa bàn tiêu thụ rộng thường


thích hợp với phương thức phân phối nào?
Chọn một câu trả lời
A) Phân phối trực tiếp.




B) Phân phối qua người bán lẻ.



C) Phân phối qua người bán buôn.



D) Phân phối qua nhà trung gian.
Sai. Đáp án đúng là: “Phân phối qua người bán lẻ”.
Vì: Hàng hóa tiêu dùng, được sản xuất hàng loạt, địa bàn tiêu thụ rộng thường thích hợp với phương thức phân
phối qua người bán lẻ.
Tham khảo Bài 4, mục 4.3.2

Mục 4.3.3
Câu 4: Các loại hàng hóa được sản xuất với số lượng rất lớn, đa dạng về chủng loại,
địa bàn tiêu thụ rất rộng thường thích hợp với phương thức phân phối nào?
A) Phân phối trực tiếp.
B) Phân phối qua người bán lẻ.
C) Phân phối qua người bán buôn.
D) Phân phối trực tiếp và gián tiếp.
Đúng. Đáp án đúng là:“Phân phối qua người bán buôn”.
Vì: Các loại hàng hóa được sản xuất với số lượng rất lớn, đa dạng về chủng loại, địa bàn tiêu thụ rất rộng
thường thích hợp với phương thức phân phối qua người bán buôn.
Tham khảo Bài 4, mục 4.3.3

Mục 4.4.1.1
Câu 2: Việc doanh nghiệp quảng cáo đồng thời các thương hiệu sản phẩm mình sở
hữu không mang lại những lợi ích nào?
A) Tiếp cận các nhóm khách hàng mục tiêu một cách hiệu quả nhất.

B) Đảm bảo sự an toàn cao cho doanh nghiệp trong trường hợp có rủi ro đối với một
loại sản phẩm nào đó.
C) Tiết kiệm chi phí quảng cáo, tiếp thị.
D) Tối đa hóa được lợi nhuận.
Đúng. Đáp án đúng là: “Tiết kiệm chi phí quảng cáo, tiếp thị”.
Vì: Xây dựng chương trình quảng cáo, tiếp thị cho nhiều loại sản phẩm thì chi phí sẽ tốn kém hơn.
Tham khảo Bài 4, mục 4.4.1.1


Câu 16: Lựa quảng cáo cho chính doanh nghiệp thay vì quảng cáo từng sản phẩm
không mang lại cho doanh nghiệp lợi ích nào dưới đây?
A) Xây dựng niềm tin của khách hàng đối với doanh nghiệp.
B) Đảm bảo sự an toàn cao cho doanh nghiệp trong trường hợp có rủi ro.
C) Sự đảm bảo về nguồn gốc và chất lượng hàng hóa, dịch vụ.
D) Tiết kiệm chi phí quảng cáo.
Đúng. Đáp án đúng là:“Đảm bảo sự an toàn cao cho doanh nghiệp trong trường hợp có rủi ro”.
Vì: trong trường hợp một loại sản phẩm có rủi ro thì tất cả các sản phẩm khác đều bị ảnh hưởng.
Tham khảo Bài 4, mục 4.4.1.1

Mục 4.4.1.3
Câu 17: Hình thức quảng cáo trên truyền hình có những hạn chế nào?
A) Truyền tải một cách tốt nhất các thông điệp tới khán giả với âm thanh, hình ảnh sống
động.
B) Tiếp cận nhiều đối tượng khán giả khác nhau.
C) Chi phí cao, không phù hợp với những doanh nghiệp có khả năng tài chính hạn
chế.
D) Tiếp cận ít đối tượng khán giả.
Đúng. Đáp án đúng là: “Chi phí cao, không phù hợp với những doanh nghiệp có khả năng tài chính hạn chế”.
Vì: “Khi lựa chọn hình thức quảng cáo này doanh nghiệp cần cân nhắc vấn đề chi phí, bao gồm cả chi phí sản
xuất đoạn phim quảng cáo và chi phí phát sóng với một tần suất nhất định”.

Tham khảo Bài 4, mục 4.4.1.3

Mục 4.4.1.6 Quảng cáo phối hợp
Câu 1: Hình thức quảng cáo phối hợp thường được sử dụng nhằm mục đích nào sau


đây?
Chọn một câu trả lời
A) Tạo sự liên kết giữa các doanh nghiệp hoặc giữa các thương hiệu.



B) Quảng cáo nhiều hơn với chi phí thấp hơn.



C) Sự hỗ trợ của các doanh nghiệp đối với doanh nghiệp mới khởi sự.



D) Tiếp cận được số lượng lớn khách hàng tiềm năng.
Sai. Đáp án đúng là: “Quảng cáo nhiều hơn với chi phí thấp hơn”.
Vì: “Quảng cáo được nhiều hơn với chi phí thấp hơn – đó là ưu điểm nổi bật nhất của hai hình thức quảng cáo
này”.
Tham khảo Bài 4, mục 4.4.1.6. Quảng cáo phối hợp.

Mục 4.4.2.1


Câu 3: Trong việc tổ chức cửa hàng, công việc cụ thể nào dưới đây đòi hỏi sự sáng

tạo và phải truyền tải được một thông điệp thống nhất nhằm tạo nên sức hấp dẫn đối
với khách hàng
A) thiết kế không gian chung của cửa hàng.
B) trưng bày bên ngoài cửa hàng .
C) trưng bày bên trong cửa hàng.
D) sắp xếp hàng hóa.
Đúng. Đáp án đúng là:“thiết kế không gian chung của cửa hàng”.
Vì: “Thiết kế không gian chung của cửa hàng đòi hỏi sự sáng tạo để tạo nên sức hấp dẫn thu hút khách hàng.
Các màu sắc, hình khối… cần truyền tải một thông điệp thống nhất đến khách hàng”.
Tham khảo Bài 4, mục 4.4.2.1

Câu 19: Phương pháp định giá dựa trên phí tổn có những đặc điểm nào sau đây?
A) Chưa tính đến nhu cầu và mức độ cạnh tranh trên thị trường.
B) Giúp doanh nghiệp đạt được doanh thu và lợi nhuận mục tiêu.
C) Không phù hợp với những doanh nghiệp kinh doanh độc quyền.
D) Chưa tính đến nhu cầu và mức độ cạnh tranh trên thị trường; giúp doanh nghiệp đạt
được doanh thu và lợi nhuận mục tiêu.
Đúng. Đáp án đúng là: “Chưa tính đến nhu cầu và mức độ cạnh tranh trên thị trường”.
Vì: Định giá dựa trên phí tổn chỉ phù hợp với những doanh nghiệp độc quyền, chưa tính đến các yếu tố thị
trường, có thể đạt mục tiêu lợi nhuận trên đơn vị sản phẩm chứ không chắc đạt tổng doanh thu và lợi nhuận
mục tiêu.
Tham khảo Bài 4, mục 4.2.1

Mục 4.4.2.2
Câu 18: Các căn cứ nào sau đây là một trong những căn cứ được sử dụng để doanh
nghiệp đặt mức giá cạnh tranh với các doanh nghiệp khác?
A) Phản ứng của đối thủ cạnh tranh với mẫu mã sản phẩm của doanh nghiệp.
B) Sự so sánh của khách hàng về giá cả và giá trị giữa các sản phẩm tương đương.
C) Sự hiểu biết của doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.
D) Khả năng sản xuất và tiêu thụ của bản thân doanh nghiệp.

Đúng. Đáp án đúng là: “Sự so sánh của khách hàng về giá cả và giá trị giữa các sản phẩm tương đương”.
Vì: Để đặt giá cạnh tranh, doanh nghiệp cần biết giá cả và chất lượng của đối thủ. Điều này có thể thực hiện
được bằng nhiều cách như: cử người đi khảo giá và so sánh các sản phẩm của phía cạnh tranh; tìm kiếm bảng
giá của đối thủ, tìm mua thiết bị của họ và phân tích; tìm hiểu cảm nhận của người mua về giá cả và chất lượng
sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Tham khảo Bài 4, mục 4.2.2.2

Mục 4.4.3.1


Câu 8: Doanh nghiệp thường tổ chức hoạt động khuyến mại nhằm mục đích chủ yếu
nào?
A) Quảng bá thương hiệu và khuyến khích người tiêu dùng sử dụng sản phẩm, dịch
vụ.
B) Chạy đua nhằm theo đuổi và chiến thắng đối thủ cạnh tranh.
C) Tiêu thụ hết những hàng hóa và sản phẩm lỗi mốt, tồn kho.
D) Lôi kéo khách hàng lựa chọn tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp.
Đúng. Đáp án đúng là: “Quảng bá thương hiệu và khuyến khích người tiêu dùng sử dụng sản phẩm, dịch vụ”.
Vì: “Khuyến mại có nghĩa là khuyến khích người tiêu dùng mua hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất
hoặc phân phối nhằm kích cầu tiêu dùng. Ngoài ra, khuyến mãi cũng còn nhằm mục đích quảng bá thương hiệu
sản phẩm hoặc doanh nghiệp”.
Tham khảo Bài 4, mục 4.4.3.1

Mục 4.4.5
Câu 14: Đội ngũ nhân viên bán hàng có tầm quan trọng như thế nào đối với doanh
nghiệp?
A) Cầu nối sản phẩm, doanh nghiệp với khách hàng.
B) Mang lại doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
C) Thể hiện tính chuyên nghiệp của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất và phân phối
sản phẩm.

D) Thu tiền về cho doanh nghiệp.
Đúng. Đáp án đúng là: “Cầu nối sản phẩm, doanh nghiệp với khách hàng”.
Vì: “Nhân viên bán hàng có thể nói là bộ mặt công ty, là cầu nối giữa doanh nghiệp và khách hàng”.
Tham khảo Bài 4, mục 4.4.5

Mục 4.4.6
Câu 11: Những lý do nào dưới đây khiến doanh nghiệp cần phải duy trì một lực lượng
khách hàng trung thành?
A) Doanh nghiệp không mất chi phí nào khi duy trì đối tượng khách hàng này.
B) Gắn bó và tạo nguồn doanh thu ổn định cho doanh nghiệp.
C) Không quay lưng lại với doanh nghiệp trong bất cứ hoàn cảnh nào.
D) Doanh nghiệp không mất chi phí nào khi duy trì đối tượng khách hàng này, không
quay lưng lại với doanh nghiệp trong bất cứ hoàn cảnh nào.
Đúng. Đáp án đúng là: “Gắn bó và tạo nguồn doanh thu ổn định cho doanh nghiệp”.
Vì: “Họ luôn ủng hộ và tạo cho doanh nghiệp một nguồn thu ổn định”.
Tham khảo Bài 4, mục 4.4.6


×