Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

50 CÂU HỎI ÔN TẬP THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.8 KB, 6 trang )

50 CÂU HỎI ÔN TẬP THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
1. Thủ tục hải quan điện tử là:
a. Thủ tục hải quan được thực hiện qua mạng internet
b. Thủ tục hải quan, trong đó việc khai, gửi hồ sơ của người khai hải quan và việc tiếp nhận, đăng ký hồ sơ hải
quan của công chức hải quan được thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu khai báo từ xa
c. Các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử của hải quan
d. Thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo
quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan.
2. Hệ thống khai hải quan điện tử là:
a. Hệ thống thông tin dự phòng do người khai hải quan quản lý, sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử
b. Hệ thống thông tin được sử dụng để tiếp nhận, xử lý và phản hồi các thông điệp dữ liệu điện tử hải quan để
thực hiện thủ tục hải quan điện tử
c. Hệ thống thông tin phục vụ cho người khai hải quan khai và tiếp nhận thông tin, kết quả phản hồi của cơ quan
Hải quan trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử
d. Hệ thống thông tin sử dụng để tiếp nhận, xử lý các thông tin khai báo hải quan điện tử của doanh nghiệp
3. Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan là:
a. Hệ thống thông tin dự phòng do người khai hải quan quản lý, sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử
b. Hệ thống thông tin sử dụng để tiếp nhận, xử lý các thông tin khai báo hải quan điện tử của doanh nghiệp
c. Hệ thống thông tin do Tổng cục Hải quan quản lý để thực hiện thủ tục hải quan điện tử
d. Là hệ thống thông tin do người khai hải quan quản lý, sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử
4. Tờ khai hải quan điện tử là:
a. Một dạng chứng từ điện tử bao gồm tập hợp các chỉ tiêu thông tin khai của người khai hải quan
b. Tờ khai được chuyển đổi từ tờ khai giấy
c. Tờ khai được lưu giữ trên hệ thống của người khai hải quan
d. Tờ khai được người khai hải quan tạo lập và gửi đến cơ quan hải quan
5. Đối tượng áp dụng thủ tục hải quan điện tử gồm có:
a. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thương mại thực hiện thủ tục hải quan điện tử
b. Cơ quan hải quan, công chức hải quan
c. Cơ quan khác của Nhà nước trong việc phối hợp quản lý nhà nước về hải quan


d. Cả 3 câu trên đều đúng
6. Phạm vi áp dụng thủ tục hải quan điện tử là:
a. Tất cả hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại tất cả các Cục hải quan trong cả nước
b. Tất cả hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại một số các Chi cục hải quan trong cả nước
c. Một số loại hình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại; tại tất cả các Cục hải quan trong cả nước
d. Áp dụng cho tất cả các tờ khai khai báo hải quan điện tử
7. Người khai hải quan điện tử có quyền:
a. Lưu giữ chứng từ hải quan điện tử theo thời hạn quy định của pháp luật
b. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng chứng từ in ra từ hệ thống khai hải quan điện tử
c. Sao chép và lưu giữ bản sao của chứng từ hải quan điện tử, kể cả khi di chuyển chứng từ hải quan điện tử tới
một hệ thống máy tính khác hoặc nơi lưu giữ khác
d. Sử dụng chứng từ in ra từ hệ thống khai hải quan điện tử để làm chứng từ vận chuyển hàng hóa trên đường
đối với lô hàng đã được cơ quan Hải quan chấp nhận thông quan
8. Điều kiện tham gia thủ tục hải quan điện tử là:
a. Doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan và thuế
b. Doanh nghiệp có đầy đủ các điều kiện theo quy định
c. Doanh nghiệp đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử và được cơ quan hải quan chấp nhận
d. Câu b, c đều đúng
9. Điều kiện về người hải quan điện tử là:
a. Đáp ứng các điều kiện về công nghệ thông tin
b. Đáp ứng về kỹ năng khai hải quan điện tử
c. Trường hợp chưa đáp ứng được các điều kiện về công nghệ thông tin và kỹ năng khai hải quan điện tử thì
thông qua đại lý làm thủ tục hải quan có đủ điều kiện để thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
1


d. Cả 3 câu trên đều đúng
10. Hồ sơ hải quan điện tử gồm có:
a. Chứng từ điện tử và các chứng từ giấy
b. Tờ khai hải quan điện tử và chứng từ điện tử

c. Tờ khai hải quan và chứng từ theo quy định kèm theo tờ khai
d. Tờ khai hải quan điện tử (hoặc giấy) và các chứng từ đi kèm tờ khai (điện tử hoặc giấy)
11. Khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử, theo yêu cầu của doanh nghiệp, cơ quan hải quan cho phép doanh nghiệp
được nợ các chứng từ sau trong thời hạn quy định:
a. Giấy phép nhập khẩu
b. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi đặc biệt
c. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
d. Cả 3 câu đều đúng
12. Khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử, doanh nghiệp phải:
a. Khai báo tờ khai và gửi hồ sơ giấy đến cơ quan hải quan
b. Khai báo và gửi tất cả các chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hải quan đến cơ quan hải quan
c. Khai báo và chỉ gửi các chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hải quan đến cơ quan hải quan theo yêu cầu
d. Câu a và b đều đúng
13. Nguyên tắc khai hải quan:
a. Một tờ khai hải quan được khai tối đa 50 dòng hàng. Trường hợp một lô hàng có trên 50 dòng hàng, người
khai hải quan phải khai báo trên nhiều tờ khai
b. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình khác nhau phải khai trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu khác nhau theo từng loại hình tương ứng; một tờ khai hải quan chỉ khai báo cho một hóa đơn
c. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, giảm thuế so với quy định thì
khi khai hải quan phải khai số danh mục miễn thuế; mã miễn, giảm thuế, không chịu thuế và số tiền thuế
được giảm;
d. Cả 3 câu đều đúng
14. Trách nhiệm của người khai hải quan khi tiếp nhận các thông tin phản hồi của cơ quan Hải quan thông qua Hệ
thống:
a. Trường hợp nhận thông báo kết quả phân luồng là luồng 1, người khai hải quan thực hiện thủ tục thông quan
hàng hoá theo quy định
b. Trường hợp nhận thông báo kết quả phân luồng là luồng 2, người khai hải quan thực hiện xuất trình, nộp cho
cơ quan Hải quan toàn bộ các chứng từ theo quy định thuộc hồ sơ hải quan
c. Trường hợp nhận thông báo kết quả phân luồng là luồng 3, người khai hải quan xuất trình, nộp toàn bộ các
chứng từ thuộc hồ sơ hải quan và xuất trình hàng hóa để cơ quan Hải quan kiểm tra

d. Cả 3 câu đều đúng
15. Các trường hợp sửa chữa, khai bổ sung hồ sơ hải quan tờ khai:
a. Sửa chữa các thông tin, khai bổ sung hồ sơ hải quan sau khi Hệ thống phân luồng tờ khai nhưng hàng hóa
chưa được thông quan
b. Sửa chữa các thông tin, khai bổ sung hồ sơ hải quan sau khi hàng hóa đã được thông quan và trong thời hạn
60 ngày, kể từ ngày khai hải quan nhưng trước khi cơ quan Hải quan thực hiện kiểm tra thuế, thanh tra thuế
tại trụ sở của người nộp thuế
c. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ hải quan sau 60 ngày kể từ ngày khai hải quan nhưng trước khi cơ quan Hải
quan thực hiện kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thì Chi cục trưởng xem xét cho
phép khai bổ sung và xử phạt theo quy định.
d. Cả 3 trường hợp trên
16. Các chỉ tiêu thông tin người khai hải quan không được sửa bao gồm:
a. Mã loại hình; Mã phân loại hàng hóa; Mã hiệu phương thức vận chuyển
b. Số tờ khai; Cơ quan Hải quan; Ngày khai báo (dự kiến)
c. Mã người nhập khẩu; Tên người nhập khẩu; Mã đại lý hải quan; Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan
dự kiến
d. Cả 3 trường hợp trên
17. Trường hợp tờ khai đăng ký trước, người khai hải quan được:
a. Tự sửa chữa các thông tin đã đăng ký trước trên Hệ thống và không giới hạn số lần sửa chữa
b. Không được phép sửa chữa
3


c. Được phép sửa chữa nhưng không quá 9 lần
d. Sửa chữa không quá 9 lần và phải có công văn đề nghị
18. Các trường hợp hủy tờ khai hải quan:
a. Người khai hải quan đề nghị thay thế tờ khai hải quan đã đăng ký
b. Tờ khai hải quan điện tử đã đăng ký nhưng Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan có sự cố
c. Tờ khai hải quan điện tử đã đăng ký nhưng quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan mà
người khai hải quan không thực hiện tiếp các thủ tục theo quy định

d. Cả 3 câu trên đều đúng
19. Các trường hợp hủy tờ khai theo yêu cầu của người khai hải quan:
a. Tờ khai hải quan điện tử đã được đăng ký nhưng chưa được thông quan do Hệ thống có sự cố mà phải chuyển
sang làm thủ tục hải quan bằng phương pháp thủ công; Khai nhiều lần cho cùng một lô hàng xuất khẩu, nhập
khẩu (khai trùng thông tin tờ khai)
b. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng không xuất khẩu hàng
hóa
c. Tờ khai hải quan đăng ký không đúng loại hình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được hủy trước thời điểm
kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc trước khi hàng qua khu vực giám sát hải quan (trừ hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu tại chỗ được miễn kiểm tra thực tế hàng hóa)
d. Tất cả các trường hợp trên
20. Thời hạn khai hải quan điện tử đối với hàng hóa nhập khẩu là:
a. Sau 30 ngày, kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu
b. Trong thời hạn 15 ngày, trước khi hàng hóa đến cửa khẩu
c. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu
d. Câu b và c đều đúng
21. Thời hạn khai hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu là:
a. Trước khi hàng hóa xuất khẩu 04 giờ
b. Trong thời gian 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh
c. Sau khi đã tập kết đầy đủ hàng hóa tại địa điểm do người khai hải quan thông báo và chậm nhất 04 giờ trước
khi phương tiện vận tải xuất cảnh
d. Ngay sau khi phương tiện vận tải nhập cảnh
22. Tờ khai hải quan điện tử có giá trị làm thủ tục hải quan:
a. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai
b. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày làm thủ tục hải quan
c. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày làm thủ tục hải quan
d. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ làm thủ tục hải quan
23. Thông tin đăng ký trước có giá trị sử dụng và được lưu giữ trên Hệ thống tối đa là:
a. 07 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước hoặc thời điểm có sửa chữa cuối cùng
b. 10 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước

c. 30 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước
d. 15 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước
24. Trong thủ tục hải quan điện tử, doanh nghiệp nộp, xuất trình hồ sơ hải quan khi:
a. Hàng hóa được cơ quan hải quan chấp nhận thông quan trên hệ thống
b. Hàng hóa không thuộc diện phải kiểm tra thực tế và hàng hóa không thuộc đối tượng phải nộp, xuất trình hồ

c. Cơ quan hải quan yêu cầu đối với các trường hợp phải nộp, xuất trình hồ sơ theo quy định
d. Cả 3 câu trên đều đúng
25. Quy trình thủ tục hải quan điện tử gồm có các bước sau đây:
a. Khai báo, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai;
b. Kiểm tra hồ sơ hải quan (đối với luồng 2, 3); Kiểm tra thực tế hàng hóa (luồng 3)
c. Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ; Quản lý hàng hóa qua khu vực giám sát hải quan
d. Tất cả cá bước trên
26. Trường hợp tờ khai được phân luồng 1, người khai hải quan phải làm gì?:
a. In và xuất trình tờ khai hải quan điện tử in (trừ thông tin chi tiết dòng hàng) cho bộ phận giám sát xác nhận
b. Mang tờ khai điện tử in (hoặc cung cấp số tờ khai) và hồ sơ đến Chi cục hải quan cửa khẩu để nộp, xuất trình
5


c. Mang tờ khai điện tử in (hoặc cung cấp số tờ khai), hồ sơ đến Chi cục hải quan cửa khẩu để nộp, xuất trình
và xuất trình hàng hóa để kiểm tra
d. Khai báo thông tin hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan và mang tờ khai điện tử in, hồ sơ hải quan
đến chi cục để nộp hoặc xuất trình
27. Trường hợp tờ khai được phân luồng 2, người khai hải quan phải làm gì?:
a. In và xuất trình tờ khai hải quan điện tử in (trừ thông tin chi tiết dòng hàng) cho bộ phận giám sát xác nhận
b. Mang tờ khai điện tử in (hoặc cung cấp số tờ khai) và hồ sơ đến Chi cục hải quan cửa khẩu để nộp, xuất trình
c. Mang tờ khai điện tử in (hoặc cung cấp số tờ khai), hồ sơ đến Chi cục hải quan cửa khẩu để nộp, xuất trình
và xuất trình hàng hóa để kiểm tra
d. Khai báo thông tin hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan và mang tờ khai điện tử in, hồ sơ hải quan
đến chi cục để nộp hoặc xuất trình

28. Trường hợp tờ khai được phân luồng 3, người khai hải quan phải làm gì?:
a. In và xuất trình tờ khai hải quan điện tử in (trừ thông tin chi tiết dòng hàng) cho bộ phận giám sát xác nhận
b. Mang tờ khai điện tử in (hoặc cung cấp số tờ khai) và hồ sơ đến Chi cục hải quan cửa khẩu để nộp, xuất trình
c. Mang tờ khai điện tử in (hoặc cung cấp số tờ khai), hồ sơ đến Chi cục hải quan cửa khẩu để nộp, xuất trình
và xuất trình hàng hóa để kiểm tra
d. Khai báo thông tin hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan và mang tờ khai điện tử in, hồ sơ hải quan
đến chi cục để nộp hoặc xuất trình
29. Các trường hợp hàng hóa được mang về bảo quản:
a. Hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu nhưng phải xác định giá, trưng cầu giám định
b. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải giám định để xác định có được xuất khẩu, nhập khẩu hay không
c. Hàng hoá phải thực hiện kiểm dịch động thực vật, kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng
hàng hóa theo tiêu chuẩn, chất lượng trước khi thông quan
d. Câu b và c đều đúng
30. Trường hợp lô hàng phải kiểm dịch động vật. DN được cơ quan hải quan cho phép:
a. Thông quan
b. Đưa hàng hóa về bảo quản
c. Giải phóng hàng
d. Tạm giải phóng hàng
31. Lô hàng thuộc diện kiểm tra an toàn thực phẩm. DN được cơ quan hải quan cho phép:
a. Thông quan
b. Giải phóng hàng
c. Đưa hàng hóa về bảo quản
d. Tạm giải phóng hàng
32. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa sản xuất xuất khẩu:
a. Thông báo danh mục nguyên liệu, vật tư NK - Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư - Thông báo định mức sản phẩm
- Xuất khẩu sản phẩm - Quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu
b. Thông báo danh mục nguyên liệu, vật tư NK - Xuất khẩu sản phẩm - Thông báo định mức sản phẩm - Nhập
khẩu nguyên liệu, vật tư - Quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu
c. Thông báo danh mục nguyên liệu, vật tư NK - Thông báo định mức sản phẩm - Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư
- Quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu - Xuất khẩu sản phẩm

33. Nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng XK bao gồm:
a. Các sản phẩm hoàn chỉnh để gắn vào sản phẩm XK
b. Nguyên liệu, vật tư NK để bảo hành, sửa chữa, tái chế sản phẩm XK
c. Vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm XK
d. Tất cả các câu trên đều đúng
34. Sản phẩm xuất khẩu được quản lý theo loại hình sản xuất, xuất khẩu bao gồm:
a. Sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình SXXK
b. Sản phẩm được sản xuất từ hai nguồn: nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình SXXK và nguyên liệu,
vật tư có nguồn gốc trong nước; hoặc nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình SXXK và nguyên liệu vật
tư nhập khẩu theo loại hình kinh doanh nội địa
c. Sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu theo loại hình nhập kinh doanh nội địa
d. Tất cả các trường hợp trên
35. Thời điểm đăng ký nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình sản xuất, xuất khẩu là:
7


a.
b.
c.
d.

Khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng nguyên liệu, vật tư cuối cùng thuộc Bảng đăng ký
Khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng nguyên liệu, vật tư đầu tiên thuộc Bảng đăng ký
Trước khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng nguyên liệu, vật tư đầu tiên thuộc Bảng đăng ký
Sau khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng nguyên liệu, vật tư đầu tiên thuộc Bảng đăng ký

36. Trường hợp kiểm tra cơ sở sản xuất đối với hàng hóa sản xuất xuất khẩu là:
a. Doanh nghiệp được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày lần đầu tiên trên phạm vi toàn quốc
b. Doanh nghiệp đăng ký tờ khai nhập khẩu tại Chi cục Hải quan khác với cơ sở sản xuất sản phẩm; Doanh
nghiệp ủy thác nhập khẩu

c. Kiểm tra trên cơ sở kết quả áp dụng quản lý rủi ro, có thông tin nghi vấn doanh nghiệp không có cơ sở sản
xuất hoặc cơ sở sản xuất không phù hợp với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu; kiểm
tra xác suất để đánh giá sự tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan
d. Tất cả các trường hợp trên
37. Nguyên tắc thanh khoản đối với hàng hóa nhập khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu:
a. Tất cả nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu đều phải được thanh khoản
b. Người khai hải quan lựa chọn những tờ khai nhập khẩu, tờ khai xuất khẩu để đưa vào thanh khoản nhưng
phải phù hợp với phương pháp hạch toán hàng tồn kho của doanh nghiệp và đảm bảo nguyên liệu, vật tư nhập
khẩu phải có trước sản phẩm xuất khẩu
c. Tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào thanh khoản phải đảm bảo đã được cơ quan Hải quan quyết định thông
quan và có hàng hóa đã thực xuất, thực nhập
d. Tất cả các nguyên tắc trên
38. Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế đối với hàng hóa sản xuất xuất khẩu trong trường hợp doanh
nghiệp đã nộp đủ các loại thuế:
a. Chậm nhất 45 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế
b. Chậm nhất sau 60 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu cuối cùng đối với trường hợp đề nghị hoàn
thuế, không thu thuế hàng hóa nhập khẩu
c. Chậm nhất 45 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu
d. Do người nộp thuế tự quyết định
39. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công:
a. Thông báo hợp đồng gia công - Thông báo định mức - Xuất khẩu sản phẩm - NK nguyên liệu, vật tư, máy
móc, thiết bị - Thanh khoản hợp đồng gia công - Thông báo phụ lục hợp đồng gia công
b. Thông báo hợp đồng gia công - khai báo phụ kiện hợp đồng gia công - NK nguyên liệu, vật tư, máy móc,
thiết bị - Thông báo định mức - Xuất khẩu sản phẩm - Thanh khoản hợp đồng gia công
c. Khai báo phụ kiện hợp đồng gia công - Xuất khẩu sản phẩm - NK nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị Thông báo định mức - Thanh khoản hợp đồng gia công - Thông báo hợp đồng gia công
d. Thông báo hợp đồng gia công - khai báo phụ kiện hợp đồng gia công - Thông báo định mức - Xuất khẩu sản
phẩm - NK nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị - Thanh khoản hợp đồng gia công
40. “Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu hoặc vật tư”là:
a. Lượng nguyên liệu hoặc vật tư hao hụt tính theo tỷ lệ % so với định mức sử dụng nguyên liệu hoặc định mức
vật tư tiêu hao

b. Lượng vật tư hao hụt tính theo tỷ lệ % so với định mức vật tư tiêu hao
c. Lượng nguyên liệu hao hụt tính theo tỷ lệ % so với định mức sử dụng nguyên liệu hoặc định mức vật tư tiêu
hao
d. Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu cần thiết, hợp lý để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm gia công
41. Thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công là:
a. Chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng gia công kết thúc hoặc hết hiệu lực, thương nhân có văn
bản đề nghị Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công phương án giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa;
máy móc, thiết bị thuê, mượn; phế liệu, phế phẩm, phế thải để xem xét, chấp thuận
b. Chậm nhất 30 ngày làm việc kể từ ngày Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công chấp thuận phương án
giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị thuê, mượn, phế liệu, phế phẩm, phế thải trên văn
bản đề nghị của thương nhân, thương nhân phải thực hiện xong thủ tục hải quan để giải quyết nguyên liệu,
vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị thuê, mượn, phế liệu, phế phẩm, phế thải (nếu có) và nộp đầy đủ hồ sơ
thanh khoản hợp đồng gia công cho cơ quan hải quan
c. Đối với hợp đồng gia công tách ra thành nhiều phụ lục để thực hiện thì thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản đối
với từng phụ lục hợp đồng gia công thực hiện như thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công
d. Tất cả các câu trên
9


42. Trong loại hình gia công, việc thông báo định mức sản phẩm xuất khẩu được thực hiện:
a. Cho từng lô hàng xuất khẩu
b. Cho từng tờ khai xuất khẩu
c. Cho từng mã sản phẩm
d. Cho từng mã nguyên liệu, vật tư
43. Trong loại hình gia công, việc điều chỉnh định mức được áp dụng đối với các trường hợp:
a. Do nhầm lẫn trong tính toán
b. Do thay đổi giá cả nguyên liệu, vật tư tư cung ứng
c. Do thay đổi tính chất nguyên liệu, điều kiện gia công, yêu cầu của từng đơn hàng xuất khẩu dẫn đến thay đổi
định mức thực tế được thỏa thuận trong phụ lục hợp đồng gia công
d. Câu a và c

44. Việc gia hạn nộp hồ sơ thanh khoản đối với hàng hóa gia công là:
a. Chỉ được gia hạn một lần, thời gian gia hạn không quá 365 ngày
b. Chỉ được gia hạn một lần, thời gian gia hạn không quá 30 ngày
c. Chỉ được gia hạn hai lần, thời gian gia hạn không quá 30 ngày
d. Không được phép gia hạn
45. Các hình thức xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải; máy móc, thiết bị thuê, mượn để
thực hiện hợp đồng gia công:
a. Bán tại thị trường Việt Nam hoặc xuất khẩu trả ra nước ngoài
b. Chuyển sang thực hiện hợp đồng gia công khác tại Việt Nam
c. Biếu, tặng; tiêu hủy tại Việt Nam
d. Tất cả các hình thức trên
46. Cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu đường biển, đường không, đường sắt, đường thủy nội địa:
a. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trên hệ thống đã được quyết định thông quan
b. Được chi cục hải quan cửa khẩu xuất xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát” trên hệ thống
c. Vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển xác định hàng hóa đã xếp lên lên phương tiện vận tải xuất cảnh
d. Tất cả các câu trên đều đúng
47.
a.
b.
c.

Cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu đưa vào CFS:
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trên hệ thống đã được quyết định thông quan
Được chi cục hải quan cửa khẩu xuất xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát” trên hệ thống
Bảng kê hàng hóa chuyển cửa khẩu từ CFS ra cửa khẩu xuất có xác nhận của Hải quan cửa khẩu xuất; vận đơn
hoặc chứng từ tương đương vận đơn.
d. Tất cả các câu trên đều đúng

48. Cơ sở để xác định hàng hóa của DNCX bán cho doanh nghiệp nội địa và hàng hóa của doanh nghiệp nội địa bán
cho DNCX; hàng hóa xuất khẩu tại chỗ:

a. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, tờ khai hàng hóa nhập khẩu đã được quyết định thông quan trên hệ thống
b. Được chi cục hải quan cửa khẩu xuất xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát” trên hệ thống
c. Vận đơn hoặc chứng từ tương đương vận đơn
d. Tất cả các câu trên đều đúng
49. Các hình thức thanh toán thuế trong thủ tục hải quan điện tử:
a. Tiền mặt
b. Chuyển khoản
c. Bảo lãnh, hạn mức ngân hàng
d. Tất cả các hình thức trên
50. Trường hợp áp dụng thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan
a. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được phép chuyển cửa khẩu theo quy định
b. Hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu đến kho ngoại quan/CFS/kho bảo thuế/các khu phi thuế quan và ngược lại;
Hàng hóa vận chuyển giữa các khu phi thuế quan; Hàng hóa vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục hải quan này
đến địa điểm làm thủ tục hải quan khác
c. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
d. Tất cả các trường hợp trên

11



×