Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân Hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Huyện Kim Động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.13 KB, 65 trang )

Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

LờI Mở ĐầU
Tính cấp thiết của đề tài
Bớc sang những năm đầu thế kỉ XXI,nền kinh tế Việt Nam có những biến
chuyển to lớn theo hớng công nghiệp hoá hiện đại hoá nhằm cơ bản đa nớc ta
thành nớc công nghiệp vào năm 2020 trong đó cần phát huy tốt những gì sẵn có
trong nớc và tận dụng tối đa sự hỗ trợ từ bên ngoài.Điều này đợc thể hiện rất rõ
trong văn kiện đại hội Đảng IX: Chúng ta không thể thực hiện công nghiệp
hoá hiện đại hoá nếu không huy động đợc nhiều nguồn vốn,nhất là vốn trung và
dài hạn mà nòng cốt để thực hiện nhiệm vụ quan trọng này là các Ngân hàng
Thơng mại và các công ty tài chính.
Ngân hàng Thơng mại với vai trò là trung gian tài chính trong việc huy động
vốn cho nền kinh tế là quan trọng nhất.Tuy nhiên Ngân hàng là một loại hình
doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ do đó phải hoạt động có
hiệu quả để hoàn thành mục tiêu an toàn trong hoạt động đồng thời có thể đứng
vững trên thị trờng.
Chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Huyện Kim
Động là một chi nhánh của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam.Với tính chất là một Ngân Hàng Nông Thôn lên Ngân Hàng hoạt
động chủ yếu ở lĩnh vực Nông nghiệp Nông Thôn.Khi thực tập tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông Thôn Chi nhánh Kim Động em nhận thấy tình
hình huy động vốn đang đợc các cán bộ tại đây quan tâm.Cùng với việc thu thập
các tài liệu về vấn đề này,em còn đợc cung cấp đầy đủ các số liệu và thông tin
về tình hình huy động vốn tại Chi nhánh trong thời gian vừa qua.Chính vì vậy
em đã quyết định chọn đề tài cho bài chuyên đề tốt nghiệp của mình là :
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn Chi nhánh Huyện Kim Động .
Mục đích nghiên cứu của đề tài
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
1


Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

Đa ra những lý luận cơ bản về huy động vốn và các vấn đề thực tế xảy ra tại
Ngân Hàng Huyện Kim Động.Đồng thời nêu bật vai trò công tác huy động vốn
tại Ngân hàng Thơng mại để thấy rõ đợc tầm quan trọng của công tác huy động
vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Đồng thời,phân tích đánh giá thực trạng công tác huy động vốn,chất lợng
huy động vốn tại Chi nhánh để phát hiện những vấn đề còn tồn tại,tìm ra
nguyên nhân,giải pháp,kiến nghị cơ bản về công tác huy động vốn tại Chi
nhánh.Nghiên cứu nh vậy nhằm củng cố và nâng cao công tác huy động vốn
đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Đối tợng nghiên cứu
Đối tợng nghiên cứu:thực trạng công tác huy động vốn tại Chi Nhánh
NHNN&PTNT.
Phạm vi nghiên cứu:các bảng tổng kết tài sản và báo cáo kết quả kinh doanh
của Chi Nhánh từ năm 2008 đến 2010.
Phơng pháp nghiên cứu
Bài viết sử dụng phơng pháp nghiên cứu biện chứng duy vật,suy luận,diễn
giải,thu thập thông tin,tin học.
Kết cấu chuyên đề
Chuyên đề gồm 3 chơng:
Chơng 1 : Quá trình huy động vốn tại Ngân Hàng Thơng Mại
Chơng 2 : Thực trạng quá trình huy động vốn tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Huyện Kim Động
Chơng 3 : Đa ra những biện pháp cũng nh các kiến nghị để quá trình huy
động vốn tại chi nhánh đợc tốt hơn.
Do thời gian nghiên cứu của em tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Huyện Kim Động còn ít nên em nêu ra một số vấn đề còn
hạn chế và không tránh khỏi những thiếu xót .Em rất mong nhận đợc sự quan
tâm cũng nh những lời góp ý của các thầy cô,các nhà quản trị Ngân Hàng cũng

SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
2
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

nh những ngời quan tâm đến đề tài của em.Để đề tài của em đợc hoàn thiện
hơn,có ý nghĩa thực tiễn cũng nh góp phần hoàn thiện chính sách huy động vốn
tại Chi Nhánh Kim Động.

Hng Yên,tháng 4 năm 2011
Sinh viên:Trần Văn Hạnh


SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
3
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

Chơng 1
QuáTrình Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Thơng Mại
1.1.Các hoạt động huy động vốn tại Ngân Hàng Thơng Mại
1.1.1. Khái niệm về Ngân Hàng Thơng Mại
1.1.1.1.Khái niệm
Có thể nói rằng lịch sử hình thành và phát triển của NHTM gắn liền với sự
hình thành và phát triển của nền sản xuất hàng hoá.Sự phát triển của hệ thống
Ngân Hàng là động lực để nền kinh tế phát triển.
Sản xuất phát triển dẫn đến lu thông hàng hoá phát triển,khối lợng lu thông
ngày càng nhiều.Tuy nhiên,ở mỗi quốc gia lại sử dụng đồng tiền riêng,giá trị
khác nhau điều này gây rất nhiều khó khăn cho việc giao dịch hàng hoá giữa
các quốc gia với nhau.Nắm bắt đợc tình hình đó,một số thơng gia đã chuyển
sang kinh doanh một loại hàng hoá đặc biệt đó là đổi tiền và kinh doanh tiền
tệ.Công việc kinh doanh của các thơng gia này làm cho khoảng cách giữa các

quốc qia trở lên nhỏ bé và thu hẹp hơn.Đồng thời,tạo điều kiện buôn bán hàng
hoá giữa các quốc gia trở lên dễ dàng hơn.
Ngày nay,hệ thống Ngân Hàng phát triển hiện đại hơn,có nhiều loại hình
dịch vụ hơn so với thuở ban đầu.
Khái niệm Ngân Hàng Thơng Mại
Theo các nhà kinh tế học thế giới Ngân hàng Thơng mại là một loại hình
doanh nghiệp hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng.
Theo cách tiếp cận của các dịch vụ mà Ngân Hàng cung cấp Ngân hàng Th-
ơng mại là một loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ
tài chính đa dạng nhất,đặc biệt là tiết kiệm,dịch vụ thanh toán và thực hiện
nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức nào trong nền kinh tế.
Theo luật các tổ chức tín dụng của nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
tại Quốc hội khoá X thông qua Hoạt động Ngân Hàng là hoạt động kinh
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
4
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

doanh tiền tệ và các dịch vụ Ngân hàng với nội dung thờng xuyên là nhận tiền
gửu và sử dụng số tiền này cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
1.1.1.2. Các loại hình Ngân hàng Thơng mại
Có thể nói rằng,bất kỳ một nền kinh tế nào cũng cần phải có các tổ chức
đứng ra làm trung gian trong việc điều tiết các nguồn tiền để đáp ứng nhu cầu
về tài chính tiền tệ.
a-Ngân hàng Thơng mại chia theo loại hình sở hữu
a.1.Ngân hàng sở hữu cá nhân
Là Ngân hàng do cá nhân thành lập bằng vốn của cá nhân.Loại Ngân hàng
này thờng nhỏ và phạm vi hoạt động chỉ trong từng địa phơng.Các Ngân hàng
này thờng gắn liền với các doanh nghiệp cũng nh các cá nhân ở địa phơng.Chủ
Ngân hàng thờng rất am hiểu về tình hình của ngời vay,do đó có thể hạn chế đ-
ợc sự lừa đảo của khách.Mặc dù vậy,Ngân hàng kém đa dạng lên khi địa phơng

gặp khó khăn thì Ngân hàng cũng không tránh khỏi những tổn thất ngoài ý
muốn.
a.2.Ngân hàng sở hữu của các cổ đông(Ngân hàng cổ phần)
Ngân hàng này đợc thành lập thông qua phát hành các cổ phiếu.Việc nắm
giữ các cổ phiếu đó cho phép ngời sở hữu có quyền tham gia các quyết định của
Ngân hàng cũng nh việc tham gia chia cổ tức từ thu nhập của Ngân hàng đồng
thời có thể gánh chịu các tổn thất có thể xảy ra.Do Vốn sở hữu của Ngân hàng
đợc hình thành thông qua sự tập trung và các Ngân hàng cổ phần có khả năng
tăng vốn nhanh chóng do đó thờng là các Ngân hàng lớn.Các tổ hợp Ngân hàng
lớn trên Thế giới hiện nay,là các Ngân hàng cổ phần.Các Ngân hàng cổ phần th-
ờng có phạm vi hoạt động rộng,đa dạng,có nhiều chi nhánh hoặc công ty
con.Khả năng đa dạng hoá cao lên các Ngân hàng cổ phần có thể giảm thiểu rủi
ro gây lên bởi tính chuyên môn hoá.
a.3.Ngân hàng sở hữu Nhà nớc
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
5
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

Đây là loại hình Ngân hàng mà Vốn sở hữu do Nhà nớc cấp,có thể là Nhà n-
ớc Trung ơng hoặc Tỉnh,Thành phố.Các Ngân hàng này đợc thành lập nhằm
một số mục tiêu nhất định đó là chính sách của chính quyền Trung ơng hoặc địa
phơng quy định.Tại các nớc đi theo con đờng xã hội chủ nghĩa Nhà nớc thờng
quốc hữu hoá các Ngân hàng t nhân,cổ phần lớn hoặc tự xây dựng lên các Ngân
hàng.Các Ngân hàng sở hữu Nhà nớc thờng đợc Nhà nớc hỗ trợ về tài chính và
bảo lãnh phát hành giấy nợ,do đó rất ít khi các Ngân hàng này bị phá sản.Tuy
nhiên trong nhiều trờng hợp các Ngân hàng này thờng phải thực hiện các chính
sách của Nhà nớc có thể gây bất lợi cho hoạt động kinh doanh.
a.4.Ngân hàng liên doanh
Ngân hàng này đợc hình thành dựa trên góp vốn của hai hoặc nhiều bên và
thờng là giữa Ngân hàng trong nớc với Ngân hàng nớc ngoài để tận dụng các u

thế của nhau.
b-Ngân hàng Thơng mại theo tính chất hoạt động
b.1.Ngân hàng đơn năng
Ngân hàng hoạt động theo hớng đơn năng là loại Ngân hàng chỉ tập trung
cung cấp một số dịch vụ Ngân hàng nh chỉ cho vay đối với xây dựng cơ bản,xây
dựng nông nghiệp hoặc chỉ cho vay.Tính chuyên môn hoá cao cho phép Ngân
hàng có đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm,tinh thông nghề nghiệp.Tuy nhiên
loại hình Ngân hàng này thờng gặp rủi ro lớn khi nghành hoặc lĩnh vực hoạt
động do Ngân hàng phục vụ gặp sa sút.Các Ngân hàng này thờng là các Ngân
hàng nhỏ,phạm vi hoạt động hẹp,trình độ cán bộ không đa dạng hoặc là những
Ngân hàng sở hữu của công ty.
b.2.Tính chất đa năng
Là Ngân hàng cung cấp mọi dịch vụ Ngân hàng cho mọi đối tợng.Đây chính
là xu hớng hoạt động của các Ngân hàng thơng mại hiện nay.Các Ngân hàng
hoạt động theo tính chất đa năng thờng là các Ngân hàng lớn.Do các Ngân hàng
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
6
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

hoạt động theo tính chất đa năng lên giúp Ngân hàng tăng thu nhập và hạn chế
rủi ro.
b.3.Ngân hàng cung cấp dịch vụ bán buôn
Là Ngân hàng cung cấp dịch vụ cho các Ngân hàng khác,các công ty tài
chính,Nhà nớc và các doanh nghiệp quy mô lớn.Ngân hàng bán buôn thờng là
các Ngân hàng lớn và hoạt động chủ yếu ở các trung tâm tài chính quốc tế,cung
cấp các khoản tín dụng lớn.
b.4.Ngân hàng cung cấp dịch vụ bán lẻ
Ngân hàng bán lẻ thờng là các Ngân hàng cung cấp dịch vụ trực tiếp cho
các doanh nghiệp,hộ gia đình và các cá nhân với các khoản tín dụng nhỏ lẻ.
c- Các trung gian tài chính

Công ty tài chính,là các công ty quốc doanh và các công ty cổ phần với hoạt
động chủ yếu là cho vay để mua bán hàng hoá,dịch vụ bằng nguồn vốn của
mình.Nhận tiền gửi,phát hành trái phiếu,tin phiếu hoặc vay của các tổ chức tín
dụng trong và ngoài nớc.
Công ty cho thuê tài chính là công ty cung cấp tín dụng trung và dài hạn ,
thông qua hợp đồng cho thuê tài sản với khách hàng thuê.Khi kết thúc hợp đồng
thuê , khách hàng đợc mua lại với giá u đãi hoặc cũng có thể thuê tài sản đó
theo điều kiện đã thoả thuận và điều kiận gia hạn ( nếu cần thiết ).
Công ty bảo hiểm với tiềm lực tài chính trong tay ngày nay các công ty bảo
hiểm cũng hoạt động nh một trung gian tài chính bằng cách đứng ra mua bảo
hiểm với các lĩnh vực khác nhau,với lời hứa sẽ bù đắp cho họ nếu họ gựp rủi
ro.việc bù đắp thiệt hại cho khách hàng tuỳ thuộc tuỳ thuộc vào mức độ thiệt
hại và loại hình bảo hiểm mà khách hàng tham gia.Nhờ cách này mà công ty
bảo hiểm có đợc một số tiền nhàn dỗi nhất định có thể hoạt động nh một trung
gian tài chính.
So với các Ngân hàng Thơng mại thì các trung gian tài chính ngoài nghĩa vụ
hoạt động nh một Ngân hàng Thơng mại ra thì nó có sự khác biệt ở chỗ các
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
7
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

trung gian tài chính này không tạo tiền cho nền kinh tế,không nhận tiền gửi
không có kỳ hạn,không có khả năng cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.1.2. Các hoạt động của Ngân hàng Thơng mại
Ngân hàng là một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho công chúng và doanh
nghiệp.Thành công của Ngân hàng phụ thuộc vào việc xác định năng lực các
dịch vụ tài chình mà xã hội có nhu cầu và thực hiện các dịch vụ đó một cách có
hiệu quả nhất.
1.1.2.1.Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thơng mại
a.Mua bán ngoại tệ

Lịch sử cho thấy một trong những dịch vụ đầu tiên mà Ngân hàng cung cấp
là dịch vụ trao đổi ngoại tệ.Đó là việc Ngân hàng sẽ đứng ra mua một loại tiền
tệ này để đổi lấy một loại tiền tệ khác,qua đó Ngân hàng sẽ đợc hởng phí dịch
vụ và chênh lệch giá.
b.Nhận tiền gửi
Cho vay đợc coi là một trong những hoạt động sinh lời cao do đó Ngân hàng
tìm kiếm mọi cách để huy động đợc vốn.Một trong những nguồn quan trọng là
các khoản tiền gửi thanh toán và tiền tiết kiệm của khách hàng.Ngân hàng mở
dịch vụ nhận tiền gửi để bảo quản hộ ngời có tiền với cam kết hoàn trả cả gốc
và lãi đúng thời hạn.Trong cuộc cạnh tranh để tìm và giành các khoản tiền gửi
các Ngân hàng đã trả tiền gửi nh là phần thởng giành cho khách hàng về việc hy
sinh nhu cầu tiêu dùng trớc mắt và cho phép Ngân hàng sử dụng tạm thời để
tiến hành kinh doanh.
c.Cho vay
c.1.Cho vay thơng mại
Nghiệp vụ này xuất hiện ngay từ đầu thời kỳ thành lập các Ngân hàng,các
Ngân hàng sẽ chiết khấu thơng phiếu mà thực tế là cho vay đối với những ngời
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
8
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

bán để lấy tiền mặt.Đó là bớc chuyển tiếp từ chiết khấu sang cho vay trực tiếp
đối với khách hàng,giúp họ có vốn để mua hàng hoá dự trữ hoặc xây dựng văn
phòng và mua sắm trang thiết bị sản xuất.
c.2.Cho vay tiêu dùng
Trong giai đoạn đầu hầu hết các Ngân hàng không tích cực cho vay đối với
cá nhân và hộ gia đình do họ tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng rủi ro vỡ nợ
tơng đối cao.Sự gia tăng thu nhập của ngời tiêu dùng và sự cạnh tranh trong cho
vay đã hớng các Ngân hàng tới ngời tiêu dùng nh những khách hàng tiềm
năng.Sau chiến tranh Thế giới thứ hai,tín dụng tiêu dùng đã trởng thành nhanh

chóng ở các nớc có nền kinh tế phát triển.
c.3.Tài trợ dự án
Các Ngân hàng ngày càng trở nên năng động trong việc tài trợ và đồng tài
trợ cho những xây dựng các dự án đặc biệt là các dự án có quy mô vốn lớn và
thời gian hoạt động lâu dài.Do rủi ro trong hoạt động tín dụng tơng đối cao nên
chúng thờng đợc thực hiện qua một hoặc nhiều công ty đầu t.
d.Bảo quản vật có giá
Các Ngân hàng thực hiện việc lu giữ vàng cũng nh vật có giá và các tài sản
khác cho khách hàng một cách an toàn tyệt đối.Ngân hàng thờng giữ hộ những
tài sản tài chính,giấy tờ cầm cố hoặc những giấy tờ quan trọng khác của khách
hàng với nguyên tắc an toàn,thuận tiện và bí mật.
e.Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán
Khi khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng thì Ngân hàng không chỉ thực hiện
việc bảo quản mà còn thực hiện các lệch chi trả cho khách hàng.Thanh toán qua
Ngân hàng đã mở đầu cho việc thanh toán không dùng tiền mặt,đó là ngời gửi
tiền không cần phải đến Ngân hàng để lấy tiền mà chỉ cần viết giấy chi trả cho
khách,theo đó khách hàng mang giấy đến Ngân hàng sẽ đợc lĩnh tiền.Các tiện
ích thanh toán không dùng tiền mặt đó là:an toàn,nhanh chóng,chính xác và tiết
kiệm chi phí.Các tiện ích đó đã góp phần rút ngắn thời gian kinh doanh và nâng
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
9
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

cao thu nhập cho khách hàng.Khi Ngân hàng mở Chi nhánh phạm vi thanh toán
qua Ngân hàng sẽ đợc mở rộng và càng tạo nhiều tiện ích hơn.Điều này đã
khuyến khích các khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng để nhờ Ngân hàng thanh
toán hộ.Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin và bên cạnh các hình
thức thanh toán nh séc,Uỷ nhiệm chi,nhờ thu ,L\C...
f.Quản lý ngân quỹ
Các Ngân hàng mở tài khoản và giữ tiền phần lớn của các doanh nghiệp và

của các cá nhân.Do đó,Ngân hàng thờng có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều
khách hàng.Nhờ có kinh nghiệm trong việc quản lý ngân quỹ và khả năng trong
việc thu ngân mà nhiều Ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng dịch vụ quản lý
ngân quỹ và Ngân hàng còn đồng ý quản lý việc thu và chi cho một công ty
kinh doanh và tiến hành đầu t phần tiền mặt tạm thời vào các chứng khoán sinh
lời,tín dụng ngắn hạn và cho đến khi khách hàng cần tiền mặt để thanh toán.
g.Tài trợ các hoạt động của Chính phủ
Khả năng cho vay và huy động với khối lợng lớn của các Ngân hàng đã trở
thành trọng tâm chú ý của Chính phủ.Do nhu cầu chi tiêu lớn và thờng là cấp
bách trong khi đó thu không đủ và Chính phủ các nớc đều muốn tiếp cận với
các khoản cho vay của Ngân hàng.Ngày nay,Chính phủ giánh quyền cấp phép
hoạt động và kiểm soát Ngân hàng.Các Ngân hàng đợc cấp giấy phép thành lập
với điều kiện là họ phải cam kết thực hiện với mức độ nào đó các chính sách mà
Chính phủ đã đề ra.Các Ngân hàng thờng mua trái phiếu Chính phủ theo một tỷ
lệ nhất định trên tổng lợng tiền gửi mà Ngân hàng huy động đợc.
h.Bảo lãnh
Do khả năng thanh toán của Ngân hàng cho một khách hàng rất lớn và do
Ngân hàng nắm giữ tiền gửi của khách hàng nên Ngân hàng có uỷ tín trong bảo
lãnh cho khách hàng.Trong những năm gần đây,nghiệp cụ bảo lãnh ngày càng
đa dạng và phát triển rất mạnh.Do đó,Ngân hàng thờng bảo lãnh cho khách
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
10
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

hàng của mình mua chịu hàng hoá và trang thiết bị cũng nh phát hành chứng
khoán hay vay vốn của các tổ chức tín dụng khác...
i.Cho thuê thiết bị trung và dài hạn
Nhằm để bán đợc các thiết bị đặc biệt là các thiết bị có giá lớn nhiều hãng
sản xuất và thơng mại đã cho thuê.Cuối hợp đồng thuê,khách hàng có thể
mua.Đã có rất nhiều Ngân hàng tích cực cho khách hàng quyền lựa chọn thuê

các thiết bị cũng nh các máy móc cần thiết thông qua hợp đồng thuê mua.Trong
đó Ngân hàng mua thiết bị và cho khách hàng thuê với điều kiện khách hàng
phải trả hơn 70% hoặc 100% giá trị của tài sản cho thuê.Do đó cho thuê của
Ngân hàng cũng có nhiều điểm giống nh cho vay và đợc xếp vào tín dụng trung
và dài hạn.
k.Cung cấp dịch vụ uỷ thác và t vấn
Do là nghành hoạt động trong lĩnh vực tài chính lên Ngân hàng có rất nhiều
chuyên gia về quản lý tài chính.Do đó,nhiều cá nhân và doanh nghiệp đã nhờ
Ngân hàng quản lý tài sản cũng nh quản lý hoạt động tài chính hộ.Dịch vụ uỷ
thác phát triển sang cả uỷ thác vay hộ,uỷ thác cho vay hộ,uỷ thác phát
hành...Ngoài ra,các Ngân hàng còn đóng vai trò là ngời đợc uỷ thác trong di
chúc và quản lý tài sản cho khách hàng đã qua đời bằng cách công bố tài sản và
bảo quản các tài sản có giá.Nhiều khách hàng còn coi Ngân hàng nh là một
chuyên gia t vấn tài chính.Ngân hàng sẵn sàng t vấn về đầu t,về quản lý tài
chính,về thành lập,mua bán cũng nh sáp nhập doanh nghiệp.
l.Cung cấp dịch vụ môi giới đầu t chứng khoán
Nhiều Ngân hàng đang phấn đấu cung cấp đủ các dịch vụ tài chính cho phép
khách hàng thoả mãn mọi nhu cầu.Đây cũng chính là một trong những lý do
khiến các Ngân hàng bán các dịch vụ môi giới chứng khoán và cung cấp cho
khách hàng cơ hội mua cổ phiếu cũng nh trái phiếu và các chứng khoán
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
11
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

khác.Trong một vài trờng hợp các Ngân hàng tổ chức ra công ty chứng khoán
hoặc công ty môi giới chứng khoán để cung cấp dịch vụ môi giới.
m.Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm
Từ nhiều năm nay,các Ngân hàng đã bán bảo hiểm cho khách hàng và điều
đó bảo đảm cho việc hoàn trả trong trờng hợp khách hàng bị chết,bị tàn phế
hoặc gặp rủi ro trong hoạt động cũng nh mất khả năng thanh toán.Ngân hàng

liên doanh với công ty bảo hiểm hoặc tổ chức công ty bảo hiểm con.Ngoài
ra,Ngân hàng còn cung cấp dịch vụ tiết kiệm gắn với bảo hiểm nh : tiết kiệm an
sinh,tiết kiệm hu trí...
n.Cung cấp các dịch vụ địa lý
Nhiều Ngân hàng trong quá trình hoạt động không thể thiết lập Chi nhánh
hoặc văn phòng ở khắp mọi nơi.Cũng có nhiều Ngân hàng cung cấp dịch vụ
Ngân hàng địa lý cho các Ngân hàng khác nh : thanh toán hộ,phát hành các
chứng chỉ tiền gửi và làm Ngân hàng đầu mối trong hoạt động tài trợ...
1.1.2.2. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thơng mại
a-Theo đối tợng huy động
a.1.Tiền gửi tiết kiệm từ dân c
Các tầng lớp dân c đều có các khoản thu nhập tạm thời cha sử dụng gọi là
khoản tiền tiết kiệm.Trong điều kiện có khả năng tiếp cận với Ngân hàng thì họ
đều có thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện các mục tiêu bảo toàn và sinh lời đối
với các khoản tiết kiệm,đặc biệt là nhu cầu bảo toàn.Nhằm thu hút ngày càng
nhiều tiền tiết kiệm các Ngân hàng đều khuyến khích dân c thay đổi thói quen
giữ vàng,tiền mặt tạo nhà bằng cách mở rộng mạng lới huy động cũng nh đa ra
các hình thức huy động đa dạng và hình thức cạnh tranh hấp dẫn.Ngân hàng có
thể mở cho mỗi ngời tiết kiệm nhiều trơng mục tiết kiệm cho mỗi kỳ hạn hoặc
mỗi lần gửi khác nhau.
a.2.Huy động từ các doanh nghiệp
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
12
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

Các tổ chức xã hội thờng không gửi tiền,nếu có gửi thì chỉ phục vụ việc
thanh toán.Trên cơ sở nắm bắt đợc chu kỳ sản xuất kinh doanh,chu kỳ hoạt
động của các tổ chức mà Ngân hàng đề nghị hoặc khuyến khích doanh
nghiệp,các tổ chức gửi tiết kiệm theo một số quy định cụ thể mà hai bên thoả
thuận cũng nh quy định của pháp luật.

a.3.Huy động từ các tổ chức tín dụng
Đối với các Ngân hàng Thơng mại khác chỉ áp dụng đối với các trờng hợp
Ngân hàng tạm thời thiếu hụt trong thanh toán cho khách hàng hoặc có thể
thiếu hụt dự trữ theo quy định của Ngân hàng Nhà Nớc hoặc để đáp ứng những
tình huống bất khả kháng.
b.Theo mục đích tiền gửi
b.1.Tiền gửi tiết kiệm
Nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng chủ yếu thu từ hoạt động này.Thông
qua tình hình thực tế của Ngân hàng mà các chỉ số phát triển của nền kinh tế
cũng nh nhu cầu sử dụng vốn hiện tại và dự báo trong tơng lai mà các Ngân
hàng thơng mại có chính sách huy động vốn hợp lý.
b.2.Tiền gửi thanh toán
Nguồn tiền này chủ yếu phục vụ nhu cầu thanh toán thờng xuyên hay nhu
cầu tiêu dùng hàng ngày của khách hàng.Đây là tiền gửi của cá nhân hoặc
doanh nghiệp gửi vào Ngân hàng để nhờ Ngân hàng giữ và thanh toán hộ.Trong
phạm vi số d cho phép,các nhu cầu chi trả của doanh nghiệp và cá nhân đều đợc
Ngân hàng thực hiện.Các khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và cá nhân đều
có thể đợc nhập vào tiền gửi thanh toán theo yêu cầu.Nhìn chung,lãi suất của
khoản tiền này thờng rất thấp hoặc bằng không,thay vào đó chủ tài khoản có thể
đợc hởng các dịch vụ Ngân hàng cung cấp với mức phí thấp.Ngân hàng mở tài
khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng với thủ tục hết sức đơn giản.Yêu cầu
đối với khách hàng đến mở tài khoản tại Ngân hàng là phải có tiền và chỉ thanh
toán trong phạm vi số d.Một số Ngân hàng kết hợp tiền gửi thanh toán với tài
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
13
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

khoản cho vay.Ngoài ra,còn một số Ngân hàng còn sử dụng hình thức biến tớng
của tài khoản thanh toán để nâng lãi suất loại tiền gửi này nhằm cạnh tranh với
các tổ chức tín dụng khác.

b.3.Tiền gửi uỷ thác đầu t
Nhiều khách hàng của Ngân hàng có lợng khá lớn nhng họ không có thời
gian để đầu t hoặc thiếu thông tin nhng ho cũng không muốn gửi tiết kiệm vì lãi
suất thấp.Do đó,họ uỷ thác cho Ngân hàng đầu t họ mình do thoả thuận của hai
bên.
1.2.Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thơng mại
1.2.1.Khái niệm chính sách huy động vốn của Ngân hàng Thơng mại
1.2.1.1.Khái niệm chính sách huy động vốn
Ngân hàng Thơng mại hoạt động chủ yếu vào lợng tiền chủ yếu huy động đ-
ợc từ nền kinh tế.Trong bối cảnh nền kinh tế cạnh tranh quyết liệt nh hiện nay ,
để có đợc những nguồn vốn lớn các Ngân hàng Thơng mại phải có những chính
sách hợp lý nhằm từ đó thu hút đợc lợng vốn cần thiết trong nền kinh tế để các
Ngân hàng phục vụ cho hoạt động của mình.
Chính sách huy động vốn của Ngân hàng đó là những công cụ,phơng pháp và
cách thức nhằm thu hút sự chú ý của các cá nhân và các tổ chức để từ đó các cá
nhân và các tổ chức đó gửi tiền vào Ngân hàng theo mục đích hai bên cùng có
lợi.
1.2.1.2. Các yếu tố cấu thành chính sách huy động vốn
a.Tình hình thực tế của chính sách kinh tế xã hội
õy l mt yu t cú nh hng mnh m ti cụng tỏc huy ng vn ca
ngõn hng, vỡ tỡnh kinh t xó hi cú n nh cũng nh s phỏt trin cú bn
vng thỡ cỏc thnh phn kinh t mi thc s yờn tõm khi u t hoc gi tin
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
14
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

vo ngõn hng. Chớnh vỡ vy, hot ng huy ng vn ca ngõn hng thc
s cú hiu qu trong mi trng hp thỡ khụng thc s n gin vi cỏc ngõn
hng thng mi v cng khụng phi ngõn hng no cng cú th t c.
b.Chính sách và quy định của Ngân hàng Nhà nớc

H thng ngõn hng thng mi chu s qun lý iu hnh trc tip t
Ngõn hng Nh Nc (mt s quc gia cú th do B ti chớnh lm thay cụng
tỏc ca Ngõn hng Nh Nc).Do đó cỏc ngõn hng thng mi u phi
tuõn th nghiờn tỳc cỏc quy nh m Ngõn hng Nh Nc a ra. Trờn c s
thc t ca tỡnh hỡnh kinh t xó hi, cỏc chớnh sỏch v mụ ca Chớnh ph m
Ngõn hng Nh Nc s cú nhng iu tit hot ng, buc cỏc ngõn hng
ny phi tuõn th. Trong cỏc chớnh sỏch iu tit ú thỡ vic huy ng vn
luụn c quan tõm v cú s giỏm sỏt cht ch t Ngõn hng
Nh Nc v
Chớnh ph.
õy chính l nhõn t quan trng quyt nh ti lng vn m ngõn
hng thng mi huy ng. Cn c vo nhu cu c th ca ngõn hng
thng mi v cỏc chớnh sỏch quy nh ca Ngõn hng Nh Nc, Chớnh ph
m ngõn hng thng mi s a ra phng thc huy ng hp lý, nhm
thu hỳt ti a lng vn m ngõn hng cú th thc hin.
1.2.2. Nội dung của chính sách huy động vốn
1.2.2.1. Các phơng thức huy động vốn
a-Tiền gửi
Tiền gửi là một trong những nội dung quan trọng nhất của các Ngân hàng
Thơng mại bắt đầu đi vào hoạt động.Nghiệp vụ đầu tiên của các Ngân hàng Th-
ơng mại đó là mở tài khoản tiền gửi để giữ tiền,tài sản và thanh toán hộ khách
hàng.Ngày nay,các Ngân hàng Thơng đều đẩy mạnh công tác huy động vốn
thông qua các chính sách cụ thể và rõ ràng.Tiền gửi bao gồm:
Tiền gửi thanh toán
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
15
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

Nguồn tiền này chủ yếu phục vụ nhu cầu thanh toán thờng xuyên hay nhu
cầu tiêu dùng hàng ngày của khách hàng.Đây là tiền gửi của cá nhân hoặc

doanh nghiệp gửi vào Ngân hàng để nhờ Ngân hàng giữ và thanh toán hộ.Trong
phạm vi số d cho phép,các nhu cầu chi trả của doanh nghiệp và cá nhân đều đợc
Ngân hàng thực hiện.Các khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và cá nhân đều
có thể đợc nhập vào tiền gửi thanh toán theo yêu cầu.Nhìn chung,lãi suất của
khoản tiền này thờng rất thấp hoặc bằng không,thay vào đó chủ tài khoản có thể
đợc hởng các dịch vụ Ngân hàng cung cấp với mức phí thấp.Ngân hàng mở tài
khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng với thủ tục hết sức đơn giản.Yêu cầu
đối với khách hàng đến mở tài khoản tại Ngân hàng là phải có tiền và chỉ thanh
toán trong phạm vi số d.Một số Ngân hàng kết hợp tiền gửi thanh toán với tài
khoản cho vay.Ngoài ra,còn một số Ngân hàng còn sử dụng hình thức biến tớng
của tài khoản thanh toán để nâng lãi suất loại tiền gửi này nhằm cạnh tranh với
các tổ chức tín dụng khác.
Tiền gửi có kỳ hạn thanh toán của các Doanh nghiệp,tổ chức kinh tế xã hội
Nhiều khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ đợc
chi trả sau một thời gian xác định.Mặc dù tiền gửi thanh toán rất thuận tiện cho
hoạt động thanh toán song lãi suất lại thấp.Do đó,để đáp ứng nhu cầu tăng thu
của ngời gửi tiền các Ngân hàng đã đa ra hình thức tiền gửi có kỳ hạn.Với hình
thức này ngời gửi không đợc sử dụng các hình thức thanh toán với tiền gửi
thanh toán để đáp ứng đối với loại tiền gửi này.Nếu cần chi tiêu vì mục đích nào
đó ngời gửi phải đến Ngân hàng để rút tiền ra.Tuy không đợc thuận tiện cho
tiêu dùng giống hình thức tiền gửi thanh toán song tiền gửi có kỳ hạn lãi suất
cao hơn tuỳ theo độ dài của kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm của dân c
Các tầng lớp dân c đều có các khoản thu nhập tạm thời cha sử dụng gọi là
khoản tiền tiết kiệm.Trong điều kiện có khả năng tiếp cận với Ngân hàng thì họ
đều có thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện các mục tiêu bảo toàn và sinh lời đối
với các khoản tiết kiệm,đặc biệt là nhu cầu bảo toàn.Nhằm thu hút ngày càng
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
16
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài


nhiều tiền tiết kiệm các Ngân hàng đều khuyến khích dân c thay đổi thói quen
giữ vàng,tiền mặt tạo nhà bằng cách mở rộng mạng lới huy động cũng nh đa ra
các hình thức huy động đa dạng và hình thức cạnh tranh hấp dẫn.Ngân hàng có
thể mở cho mỗi ngời tiết kiệm nhiều trơng mục tiết kiệm cho mỗi kỳ hạn hoặc
mỗi lần gửi khác nhau.
Tiền gửi của các Ngân hàng khác
Nhằm mục đích nhờ thanh toán hộ và một số mục đích khác mà các Ngân
hàng này có thể gửi ở các Ngân hàng khác.Tuy nhiên quy mô nguồn này thờng
không lớn.
b-Nguồn đi vay
Ngun tin gi l ngun quan trng nht ca ngõn hng thng mi. Tuy
nhiờn, trong nhng trn hp cn thit cỏc ngõn hng thng mi vn phi
tin hnh i vay thờm. Mt khỏc,ti nhiu quc gia trờn th gii, ngõn hng
Trung ng thng quy nh t l gia bt buc vi ngun tin huy ng v
vn ch s hu. Do đó, trong nhng trng hp cn thit, v trong cỏc giai
on c th nhiu ngõn hng phi tin hnh vay mn thờm ỏp ng nhu
cu chi tr khi kh nng huy ng b hn ch. Cỏc ngun m ngõn hng
thng mi cú th vay ú l:
Vay t Ngõn hng Nh nc
õy l khon vay nhm gii quyt cụng vic cp bỏch trong chi tr ca
cỏc ngõn hng thng mi. Trong một số trng hp thiu ht d tr (thiu
d tr bt buc, d tr thanh toỏn) cỏc ngõn hng thng mi thng
vay Ngõn hng Nh Nc (NHTW). Hỡnh thc vay ch yu l tỏi cp vn
hoc tỏi chit khu thng phiu. Cỏc thng phiu c chit khu hoc tỏi
chit khu thỡ tr thnh ti sn ca h (ca Ngõn hng Nh Nc). Khi cn
tin h li mang cỏc thng phiu ny n Ngõn hng Nh Nc chit
khu. Nghip v ny lm thng phiu ca ngõn hng thng mi gim i v
d tr (tin mt hoc tin gi ti Ngõn hng Nh Nc) tng lờn, Ngõn hng
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A

17
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

Nh Nc iu hnh vay mn mt cỏch cht ch; Ngõn hng thng mi
phi ỏp ng cỏc iu kin m bo v kim soỏt nht nh. Thụng
thng,Ngõn hng Nh Nc ch tỏi chit khu cho nhng thng phiu cú
cht lng (thi gian ỏo hn ngn, kh nng tr n cao) v phự hp vi mc
tiờu ca Ngõn hng Nh Nc trong tng thi k. Trong diu kin cha
cú thng phiu, Ngõn hng Nh Nc cho ngõn hng thng mi vay
di hỡnh thc tỏi cp vn theo hn mc tớn dng.
Vay t cỏc T chc tớn dng v Ngõn hng thng mi khỏc
õy l nghip v ngõn hng thng mi ny i vay ngõn hng
thng mi khỏc v vay ca cỏc TCTD trờn th trng tin t liờn ngõn
hng hoc th trng vn. Cỏc Ngõn hng thng mi ang cú d tr vt
yờu cu do cú kt d gia tng bt ng v cỏc khon huy ng hoc cho vay
gim s sn sng cho ngõn hng thng mi khỏc vay hng lói sut cao
hn. Ngc li,cỏc ngõn hng thng mi ang thiu ht d tr cú nhu cu
vay mn t cỏc ngõn hng khỏc m bo kh nng thanh khon nh, ỏp
ng nhu cu d tr v chi tr cp bỏch, v trong nhiu trng hp nú b
sung hoc thay th ngun t Ngõn hng Nh Nc (NHTW). Quỏ trỡnh vay
mn rt n gin. Ngõn hng vay ch cn liờn h trc tip vi ngõn hng
cho vay hoc thụng qua ngõn hng i lý (hoc Ngõn hng Nh Nc). Khon
vay cú th khụng cn m bo bng cỏc chng khoỏn ca Kho bc. Kt qu l
d tr ca ngõn hng cho vay gim i v ngõn hng i vay tng lờn.
Vay trờn th trng vn
Ging nh cỏc doanh nghip khỏc, cỏc ngõn hng thng mi cng i
vay bng cỏch phỏt hnh cỏc giy n (kỡ phiu, tớn phiu, trỏi phiu) trờn th
trng vn.Có rt nhiu Ngõn hng thng mi thiu ngun tin gi trung v
di hn dn n khụng cú kh nng ỏp ng nhu cu vn trung v di hn.
Do vy,cỏc khon vay trung v di hn nhm b sung cho cỏc ngun tin

gi, ỏp ng nhu cu cho vay v u t trung v di hn. Thụng
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
18
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

thng,õy l khon vay khụng cú bo m. Nhng ngõn hng cú uy tớn hoc
tr lói cao s vay mn c nhiu hn. Cỏc Ngõn hng nh thng khú vay
mn trc tip bng cỏch ny, h thng phi thụng quan ngõn hng i lý
hoc thụng qua s bo lónh ca ngõn hng thng mi ln. Kh nng vay
mn cũn ph thuc vo tỡnh hỡnh phỏt trin ca th trng ti chớnh, to kh
nng chuyn i cho cỏc cụng c n di hn ca ngõn hng. Nghip v vay
mn tng i phc tp. Ngõn hng cn nghiờn cu k th trng quyt
nh quy mụ, mnh giỏ, lói sut v thi hn vay mn thớch hp. Cỏc vn
v chuyn nhng, iu chnh lói sut, bo qun h... cng c cỏc ngõn
hng quan tõm.
c. Cỏc ngun khỏc
Ngun u thỏc
õy l nghip v m thụng qua ú ngõn hng thng mi cung cp
dch v u thỏc nh cho vay, u t, u thỏc cp phỏt, gii ngõn, thu ngõn
h... Cỏc hot ng ny,to nờn ngun vn u thỏc ti ngõn hng. Ngy
nay, cựng vi s phỏt trin ca cỏc mi quan h a phng, rt nhiu cỏc t
chc kinh t, xó hi cú cựng mc tiờu phỏt trin nh ca cỏc ngõn hng, cú
ngun ti chớnh, ó s dng mng li ngõn hng nh l kờnh dn vn ti cỏc
mc tiờu. V kt qu l hỡnh thnh ngun u thỏc, lm tng ngun vn ca
ngõn hng.
Ngun trong thanh toỏn
Cỏc khon thanh toỏn khụng dựng tin mt cú th hỡnh thnh ngun
thanh toỏn (sộc trong quỏ trỡnh chi tr, tin kớ qu s m L/C,...).Các
Ngõn hng l Ngõn hng u mi trong ng ti tr cú kt s d tin t ca
cỏc ngõn hng thnh viờn chuyn v thc hin cho vay.

Ngun khỏc, cỏc khon n khỏc nh thu cha np, lng cha tr, Tin khu
hao ti sn nhng cha dựng,...
1.2.2.2.Nội dung chính sách huy động vốn
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
19
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

Có thể nói rằng,sự thành công của công tác huy động vốn ở các Ngân hàng
Thơng mại chính là nhờ vào chính sách huy động vốn.Bởi vì ở mỗi thời kỳ cũng
nh ở mỗi thời điểm nhu cầu về vốn của Ngân hàng là khác nhau.Do vậy,chính
sách huy động vốn của Ngân hàng cũng phải thờng xuyên có những thay đổi để
phù hợp với tình hình của Ngân hàng.Xét về phơng diện nội dung của chính
sách huy động vốn:
Chớnh sỏch thu hỳt khỏch hng
Bt k mt ngõn hng no cng rt quan tõm ti chớnh sỏch ny, nú bao
gm ton b nhng ni dung liờn quan ti hot ng, kinh doanh ca ngõn
hng.Do đó,s thnh cụng hay tht bi ca mt ngõn hng c quyt nh
bi kh nng thu hỳt khỏch hng. Tuy nhiờn, õy chỳng ta ch nghiờn cu
phm vi chớnh sỏch huy ng vn ca ngõn hng thng mi m thụi. Nh
vậy, chớnh sỏch huy ng vn ca ngõn hng thng mi mi thi im
cú nh thay i khỏc nhau, nú ph thuc trc tip vo bi cnh kinh t xó
hi, ngun vn v nhu cu thc t ca ngõn hng nh thi im u nm,
gia nm, cui nm, hay tớnh cht mựa v ca ngnh ngh ca khỏc hng ca
ngõn hng. Tng ng vi cỏc thi k ny thỡ ca cỏc ngõn hng thng mi
cng cú nhng nhu cu vn khỏc nhau.
Trng hp ngõn hng ang cú nhu cu s dng vn ln, bờn cnh cỏc
chớnh sỏch khỏc, ngõn hng thng mi s tp trung mt s bin phỏp cn
thit, nhm huy ng c cng nhiu vn cng tt, thụng qua hỡnh thc
gi tit kim, u t hoc u thỏc cho ngõn hng u t. Hoc cng cú thi
k, nhu cu v vn ca ngõn hng gim, trong khi khỏch hng vn tip tc

gi tin vo ngõn hng.Do ngõn hng khụng c phộp t chi nhn tin
ca khỏch hng, khi khỏch hng gi vo ngõn hng, do ú m ngõn hng cú
th dựng cụng c li xut (gim lói sut u vo) t ú lm nn lũng khỏch
hng, v lm gim lng tin gi ca khỏch hng. Tuy nhiờn,thỡ khụng phi
lỳc no ngõn hng cng ỏp dng mc lói sut nh trong trng hp th hai,
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
20
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

vỡ nú nh hng trc tip ti quyn li ca khỏch hng truyn thng v chin
lc cnh trnh ca ngõn hng do ú m nú him khi c ỏp dng. Cỏc
chớnh sỏch m ngõn hng thng mi ỏp dng phc v cho cụng tỏc huy
ng vn nú bao gm cỏc chớnh sỏch nh Marketing, Lói sut, danh mc dch
v m ngõn hng cung cp, cựng cỏc chớnh sỏch khỏc liờn quan n mi quan
h gia ngõn hng v khỏch hng.
Chớnh sỏch v lói sut
Lói sut c hiu l giỏ c ca quyn c s dng vn vay trong mt
thi gian nht nh m ngi s dng tr cho ngi s hu nú.Do đó, lói
sut liờn quan trc tip ti cỏc ngun tin m ngõn hng huy ng.
Trong lch s phỏt trin ca ngnh ngõn hng thỡ,cụng c lói sut luụn
c coi l mt yu t gúp phn to lp ngun vn cho ngõn hng thụng qua
huy ng t nn kinh t.ó cú nhng thi k cú ngõn hng thng mi thu
hỳt c vn u t nhng lnh vc cú li nhun cao m ó a ra mc lói
sut k lc lờn n 114%/nm. Mc dự ti mi thi k khỏc nhau thỡ mc lói
sut ca ngõn hng a ra l khỏc nhau nhng vn phi m bo yu t hp
dn vi khỏch hng, va gi chõn khỏch hng truyn thng ng thi va tỡm
kim thờm khỏch hng mi. Ngy nay, do yờu cu ca cnh tranh, v quy
nh ca lut phỏp, cng nh s ra i ca cỏc liờm minh hip hi ngõn
hng, thỡ cụng c lói sut khụng cũn l cụng c hu hiu ca cỏc ngõn hng
na m thay vo ú l cht lng cụng tỏc phc v khỏch hng, cht lng

dch v ngõn hng cung cp...
Chính sách mở rộng mạng lới Chi nhánh
Bờn cnh 2 chớnh sỏch trờn v cỏc yu t khỏc thỡ chớnh sỏch m rng
mng li Chi nhỏnh, cỏc Phũng giao dch ca ngõn hng cng l iu kin
khụng th thiu trong chớnh sỏch huy ng vn m ngõn hng ỏp dng. M
rng mng li khụng ch giỳp ngõn hng nõng cao kh nng huy ng vn,
m cũn ỏp ng nhiu mc tiờu m ngõn hng ra.Mc dự ngy nay, cỏc
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
21
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

dch v tin ớch ca ngõn hng ó c nhiu ngõn hng ỏp dng, nhng
dự sao i chng na thỡ khụng th coi trng m rng mng li ca ngõn
hng.iu ú to trong xó hi nim tin v cm giỏc an ton khi n vi ngõn
hng.Bờn cnh cụng tỏc m rng mng li, thỡ cỏc nh hoch nh chin
lc cng khụng th b qua yu t v trớ a lý, phc v cụng tỏc t Chi
nhỏnh, phũng giao dch cho ngõn hng ca mỡnh.Mt Chi nhỏnh ti v trớ
ụng dõn c, khu ụ th, khu cụng nghip s l mt mụi trng lý tng cho
mi hot ng ca ngõn hng v nht l cụng tỏc huy ng vn ca ngõn
hng.Ngc li,ti nhng vựng m kh nng phỏt trin kinh t, xó hi cũn
hn ch, thỡ khụng phi ngõn hng s b qua, m nhiu lỳc ngõn hng phi
chp nhn hot ng kinh doanh thua l t ú dn to mi quan h, dn
m rng th trng.
Song song vi vic m rng mng li, cỏc phũng giao dch, NHTM cm
phi quan tõm ti c im kinh t xó hi ti khu v ú, trờn c s ú cú
s thay i trong hot ng sao cho phự hp vi thc t nh, thay i gi
giao dch i vi nhng vựng m hot ng kinh t cú thi gian kt thỳc
mun so vi gi hnh chớnh, hay sỏng sm tinh m,chiu ti,hoc cng cú th
lm vic c ngy ngh, ngy l tt...Nu lm tt c iu ny cỏc ngõn hng
thng mi khụng ch lm tt cụng tỏc huy ng vn m cũn ỏp ng nhng

nhu cu, mc tiờu khỏc m ngõn hng a ra.
Chớnh sỏch v m rng quan h vi cỏc TCTD, cỏc NHTM, cỏc cỏ nhõn,
cỏc t chc xó hi.
Mi quan h vi cỏc t chc ny giỳp cho cỏc ngõn hng thng mi
trong vic hoch nh chin lc hp lý.iu c bit l vi cỏc t chc, cỏc
cỏ nhõn, cỏc doanh nghip,cú mi quan h trc tip s giỳp cỏc ngõn hng
thng mi trong vic d bỏo cỏc lung tin s thay i.Quan trng hn l,
trờn c s mi quan h mt thit trờn m ngõn hng s cú nhng u tiờn hp
lý khuyn khớch vi tng thnh phn khỏch hng.
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
22
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

Chớnh sỏch Marketing
Marketing c hiu,ú l h thng cỏc chin lc, bin phỏp
chng trỡnh, k hoch hot ng,nhm tỏc ng vo ton b quỏ trỡnh t
chc cung ng dch v ca ngõn hng nhm s dng mt cỏch tt nht
trong vic lm tho món khch hng mc tiờu. V mt lý thuyt, hot ng
marketing bao hm gn nh tt c cỏc ni dung liờn quan ti hot ng ca
ngõn hng thng mi, trong ú cú hot ng ca chớnh sỏch huy ng
vn. Thụng qua vic tỡm hiu, xem xột ỏnh giỏ cỏc yu t ca mụi trng
kinh t vi mụ,cng nh yu t v mụ.Cỏc nh hoch nh marketing s a ra
chng trỡnh, ni dung hot ng sao cho phự hp.Chớnh sỏch
marketing gm s tỏc ng ca nhiu nhõn t nh; Phng phỏp ng giỏ
(xỏc nh lói sut), chớnh sỏch sn phm (cung ng nhng dch v m ngõn
hng cú kh nng), chớnh sỏch phõn phi, chớnh sỏch khuych trng- giao
tip,...
Chớnh sỏch h tr t vn khỏch hng
õy l hot ng, m thụng qua ú ngõn hng s h tr v t vn cho
khỏch hng v cỏc vn liờn quan n lnh vc ti chớnh- tin t- ngõn

hng v quan trng hn l giỳp khỏch hng cú c danh mc u t, la
chn cỏc loi hỡnh dch v m ngõn hng cung cp.Nhờ nghip v ny ngõn
hng s giỳp khỏch hng hiu rừ tỏc dng ca vic khụng s dng tiờn mt
trong lu thụng v tỏc dng ca vic gi tin, ti sn vo ngõn hng hn l
ct tr trong nh.
Chớnh sỏch chm súc khỏch hng
Hot ng ca chớnh sỏch ny gúp phn giỳp ngõn hng cng c
c mi quan h vi khỏch hng,ng thi thụng qua ú cú th m rng
c phm vi hot ng.Bi con ngi, ai cng vy rt mun c cao mỡnh
v mun dc ngi khỏc quan tõm.Vỡ vy,chớnh sỏch ny giỳp cho ngõn hng
cng c thờm mi quan h qua li gia ngõn hng v khỏch hng.Mt ngõn hng
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
23
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

mun thnh cụng thỡ cn phi bit, kt hp tng th mi chớnh sỏch v quan trng
hn c chớnh l quan tõm v chm súc khỏch hng.
1.3.Các yếu tố ảnh hởng tới chính sách huy động vốn của Ngân hàng Th-
ơng mại
Huy ng huy ng vn l mt trong nhng ni dung hot ng quan
trng ca ngõn hng thng mi.Tuy nhiờn,hot ng ny khụng phi l hot
ng c lp, m cú mi quan h bin chng vi cỏc hot ng khỏc ca
ngõn hng thng mi.Hn thế na vi chc nng l mt trung gian ti chớnh,
va l ni tp trung vn, va l ni phõn phi li tớn dng, do ú m hot
ng huy ng vn ca ngõn hng thng mi chu s nh hng ca rt
nhiu nhõn t khỏc nhau, c nhõn t ch quan ln nhõn t khỏch quan, cỏc
nhõn t ny trc tip hoc giỏn tip tỏc ng ti hot ng ca ngõn hng
thng mi.
1.3.1. Nhõn t khỏch quan
õy chính l nhõn t khụng nm trong s kim soỏt ca ngõn hng

thng mi, song nú li cú tỏc ng ln ti hot ng v kt qu kinh doanh
ca ngõn hng thng mi núi chung cng nh cụng tỏc huy ng vn
núi riờng.Nh vy, s nh hng ti chớnh sỏch huy ng vn m ngõn
hng ang thc hin.
1.3.1.1. Tỡnh hỡnh kinh t xó hi
Nn kinh t cú n nh, phỏt trin bn vng, thu nhp bỡnh quõn u
ngi cú cao, trỡnh hc vn ca dõn c cú cao, xó hi n nh thỡ s to
iu kin thun li cho hot ng v phỏt trin ca ngõn hng thng mi.
Bi khi ú tit kim trong xó hi s cao, kh nng tin tng vo hot ng
ca ngnh ngõn hng s ngy cng c nõng lờn. Mt h qa tt yu l
lm cho cỏc thnh phn kinh t s gi tin vo ngõn hng theo tng mc
tiờu c th. V ngc li nu trong vựng kinh t ú cú tỡnh hỡnh xó hi bt n
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
24
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Hữu Tài

nh, tc phỏt trin ca kinh t cũn hn ch... iu ny lm cho tit kim
trong xó hi t mc thp, thờm vo ú l tõm lý a dựng tin mt, cha cú
thỏi quan tõm thc s ti cỏc loi hỡnh dch v m ngõn hang cung cp,
v do ú vic thc hin chớnh sỏch huy ng vn ca ngõn hng thng mi
gp nhiu khú khn.
Ngoi ra, chớnh sỏch huy ng vn ca ngõn hng thng mi cũn chu
nhng tỏc ca cỏc nhõn t nh t l lm phỏt ca ng tin. S suy thoỏi ca
nn kinh t, thm trớ l c s phỏt trin bong búng quỏ núng ca nn kinh
t. Cỏc nhõn t trên đã có ớt nhiu nh hng ti hot ng ca ngõn hng
thng mi, cú nhõn t nh hng rt mnh, nh hng ti s tn ti v
phỏt trin ca ngõn hng.
1.3.1.2. Hnh lang Phỏp lý v Chớnh sỏch v mụ ca Nh Nc
Ti mi mt quc gia trờn th gii, mi hot ng ca Ngõn hng thng
mi trong ú cú hot ng huy ng vn u phi chu s iu tit ca cỏc

ch ti ca lut phỏp, v s iu hnh giỏm sỏt v qun lý t phớa Ngõn hng
Nh Nc, phc v nhng mc ớch m Chớnh ph ban hnh hay Ngõn
hng Nh Nc ra. Cỏc Ngõn hng thng mi trong trng hp cn thit
phi tin hnh mua trỏi phiu Chớnh ph do Chớnh ph (m i din lad
Kho Bc Nh Nc) phỏt hnh, theo nhng quy nh c th ca Ngõn hng
Nh Nc. Vi mc tiờu an ton v an ninh tin t ca mi quc gia m
Ngõn hng Nh Nc cú quy nh mc vn ti a c phộp huy ng theo
mt t l nht nh no ú so vi vn ch s hu ca ngõn hng thng mi.
Ngoi ra hot ng ca h thng ngõn hng thng mi cũn chu s tỏc ng
nhiu c quan, nhiu ch ti phỏp lut khỏc, tu theo mc ca mi quan h
trong hot ng kinh doanh.
1.3.1.3. Mụi trng cnh tranh
Hot ng ca ngõn hng thng mi khụng ch n thun trong cnh
tranh nh tha mi ra i. S cnh tranh khụng ch din ra gia cỏc ngõn
SV:Trần Văn Hạnh Lớp:Ngân hàng 49A
25

×