Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần CH hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.76 KB, 50 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
TP.HCM, Ngày Tháng

i

Năm


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Cơ Sở Thực Tập: CÔNG TY CỔ PHẦN CH HÀ NỘI
Xác nhận sinh viên:.............................................................................................................
Lớp:.......................................................................................................................................
- Chấp hành kỷ luật lao động: (thời gian, các quy định của đơn vị)
................................................................................................................................................


................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
- Quan hệ với cơ sở thực tập:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
- Năng lực chuyên môn:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
TP.HCM, Ngày Tháng

Năm 201

ĐẠI DIỆN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

ii


LỜI CẢM ƠN


Trong thời gian thực tập và viết báo cáo tốt nghiệp, bên cạnh sự nỗ lực học hỏi của
chính bản thân còn là sự giúp đỡ nhiệt tình từ phía nhà trường Trường Cao đẳng Công
Thương thành phố Hồ Chí Minh, cấp lãnh đạo và toàn thể nhân viên Công ty cổ phần CH
Hà Nội. Nhờ đó, em đã có được môi trường học hỏi rất tốt, cũng như có điều kiện để hoàn
thành bài báo cáo tốt nghiệp.
Trước hết, em xin gửi lời chân thành cảm ơn đến Thầy Nguyễn Khánh Dương,
người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập và viết báo cáo tốt nghiệp.
Thầy đã tận tình chỉ dẫn ngay từ giai đoạn đầu, xác định đề tài sao cho phù hợp với tình

hình kinh doanh của đơn vị thực tập đến lúc hoàn thành bài báo cáo. Mặc dù công việc bận
rộn nhưng thầy luôn sẵn lòng sắp xếp thời gian để hướng dẫn em trong suốt thời gian thực
tập. Thầy đã định hướng, góp ý và chỉ dẫn những công việc cần thiết để có thể hoàn thành
bài báo cáo một cách hiệu quả.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn Giám đốc và toàn thể nhân viên tại Công Ty Cổ Phần
CH Hà Nội đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại công ty và học hỏi những công việc
ngoài thực tiễn, bổ sung với những kiến thức đã học nhằm hoàn thiện kiến thức về kế toán
hơn sao cho vừa tuân thủ quy định lại có tính thực tiễn cao. Đặc biệt, em xin cảm ơn chị
Nguyễn Thị Hằng - nhân viên Phòng Kế toán, trong thời gian vừa qua đã trực tiếp giúp
đỡ, chỉ dẫn em những công việc phát sinh trong công ty cũng như ngoài thực tế chung, và
cũng góp ý để em hoàn thành bài báo cáo được tốt hơn.
Lời cuối cùng, em xin gửi đến Quý thầy cô, Ban Giám đốc và toàn thể nhân viên
Công Ty Cổ Phần CH Hà Nội lời chúc tốt đẹp nhất.
Chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hoa

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CH

:Cộng Hòa

GTGT

:Giá trị gia tăng




:Hóa đơn

TSCĐ

:Tài sản cố định

PXK

:Phiếu xuất kho

KPCD

:Kinh phí công đoàn

XDKQHDKD

:Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

CPQLDN

:Chi phí quản lý doanh nghiệp

NH

:Ngân hàng

TNDN


:Thu nhập doanh nghiệp

QL

:Quản lý

QLDN

:Quản lý doanh nghiệp

iv


DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chứcbộ máy quản lý
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.3: Hình thức kế toán nhật ký chung
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chi tiết thành phẩm
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

v



MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

i

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

ii

LỜI CẢM ƠN

iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

iv

DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ

v

LỜI MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CH HÀ NỘI

3


1.1

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
3

1.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty

3

1.1.2 Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty

3

1.1.2.2Quá trình phát triển của công ty

4

1.2

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG

TY

4

1.2.1 Chức năng

4

1.2.2 Nhiệm vụ


4

1.2.3 Quy mô, năng lực của công ty

4

1.3

4

TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

4

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

5

1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ công tác kế toán

6

1.4.3.2Kế toán tiền lương

7

1.4.3.3Kế toán công nợ


7

1.4.3.4Kế toán vật tư - TSCĐ

7

1.4.3.5Thủ quỹ

7

1.4.4 Hình thức ghi sổ trong công ty

7

1.5

THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ CHIẾN LƯỢC, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT

TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI

9

1.5.1 Thuận lợi và khó khăn

9
vi


1.5.1.1Thuận lợi


9

1.5.1.2Khó khăn

9

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CH HÀ NỘI 11
2.1

KHÁI QUÁT CHUNG

11

2.1.1 Phân loại thành phẩm

11

2.1.2 Cách xác định giá nhập kho, giá xuất kho

11

2.1.3 Phương pháp kế toán hàng tồn kho

11

2.1.4 Kế toán chi tiết thành phẩm(hàng hóa)

12


2.2.1.1 Nội dung

12

2.2.1.2Tài khoản sử dụng

13

2.2.1.3Phương pháp hạch toán

13

2.2.1.4 Ví dụ minh họa và phản ánh trên sổ sách kế toán

13

2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán

16

2.2.2.1 Nội dung

16

2.2.2.2Tài khoản sử dụng

16

2.2.2.3Phương pháp hạch toán


16

2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng (công ty không sử dụng TK 641)

17

2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

17

2.2.4.1 Nội dung

17

2.2.4.2 Tài khoản sử dụng

18

2.2.4.3 Phương pháp hạch toán

18

2.2.4.4 Ví dụ minh họa và phản ánh trên sổ sách kế toán

19

2.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

21


2.2.5.1Nội dung

21

2.2.5.2Tài khoản sử dụng

21

2.2.5.3Phương pháp hạch toán

21

2.2.5.4Ví dụ minh họa và phản ánh trên sổ sách kế toán

22

2.2.6 Kế toán thu nhập khác

23

2.2.6.1 Nội dung

23

2.2.6.2Tài khoản sử dụng

23
vii



2.2.6.3Phương pháp hạch toán

23

2.2.6.4 Ví dụ minh họa và phản ánh trên sổ sách kế toán

24

2.2.7 Kế toán chi phí khác

26

2.2.7.1 Nội dung

26

2.2.7.2Tài khoản sử dụng

26

2.2.7.3Phương pháp hạch toán

26

2.2.7.4Ví dụ minh họa và phản ánh trên sổ sách kế toán

27

2.2.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp


28

2.2.8.1 Nội dung

28

2.2.8.2 Tài khoản sử dụng

28

2.2.8.3Phương pháp hạch toán

28

2.2.8.4Ví dụ minh họa và phản ánh trên sổ sách kế toán

28

2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

30

2.2.9.1Phương pháp hạch toán

30

2.2.9.2Ví dụ minh họa và phản ánh trên sổ sách kế toán

31


2.2.9.3Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 11/2013

33

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT _ KIẾN NGHỊ

34

3.1

34

NHẬN XÉT

3.1.1 Nhận xét chung về hoạt động của công ty cổ phần CH Hà Nội

34

3.1.2 Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần CH Hà Nội

34

3.1.2.1 Ưu điểm

34

3.1.2.2Nhược điểm

34


3.1.3 Nhận xét về công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần CH Hà Nội

35

3.2

36

KIẾN NGHỊ

3.2.1 Kiến nghị chung về công ty cổ phần CH Hà Nội

36

3.2.2 Kiến nghị chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần CH Hà Nội

36

3.2.3 Kiến nghị về công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tai công ty cổ phần CH Hà Nội

36

KẾT LUẬN

38

viii



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

i

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

ii

LỜI CẢM ƠN

iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

iv

DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ

v

LỜI MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CH HÀ NỘI

3


1.1

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
3

1.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty

3

1.1.2 Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty

3

1.1.2.2Quá trình phát triển của công ty

4

1.2

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG

TY

4

1.2.1 Chức năng

4

1.2.2 Nhiệm vụ


4

1.2.3 Quy mô, năng lực của công ty

4

1.3

4

TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

4

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

5

1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ công tác kế toán

6

1.4.3.2Kế toán tiền lương

7

1.4.3.3Kế toán công nợ


7

1.4.3.4Kế toán vật tư - TSCĐ

7

1.4.3.5Thủ quỹ

7

1.4.4 Hình thức ghi sổ trong công ty

7

1.5

THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ CHIẾN LƯỢC, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT

TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI

9

1.5.1 Thuận lợi và khó khăn

9

1.5.1.1Thuận lợi

9

ix


1.5.1.2Khó khăn

9

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CH HÀ NỘI 11
2.1

KHÁI QUÁT CHUNG

11

2.1.1 Phân loại thành phẩm

11

2.1.2 Cách xác định giá nhập kho, giá xuất kho

11

2.1.3 Phương pháp kế toán hàng tồn kho

11

2.1.4 Kế toán chi tiết thành phẩm(hàng hóa)

12


2.2.1.1 Nội dung

12

2.2.1.2Tài khoản sử dụng

13

2.2.1.3Phương pháp hạch toán

13

2.2.1.4 Ví dụ minh họa và phản ánh trên sổ sách kế toán

13

2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán

16

2.2.2.1 Nội dung

16

2.2.2.2Tài khoản sử dụng

16

2.2.2.3Phương pháp hạch toán


16

2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng (công ty không sử dụng TK 641)

17

2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

17

2.2.4.1 Nội dung

17

2.2.4.2 Tài khoản sử dụng

18

2.2.4.3 Phương pháp hạch toán

18

2.2.4.4 Ví dụ minh họa và phản ánh trên sổ sách kế toán

19

2.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

21


2.2.5.1Nội dung

21

2.2.5.2Tài khoản sử dụng

21

2.2.5.3Phương pháp hạch toán

21

2.2.5.4Ví dụ minh họa và phản ánh trên sổ sách kế toán

22

2.2.6 Kế toán thu nhập khác

23

2.2.6.1 Nội dung

23

2.2.6.2Tài khoản sử dụng

23

2.2.6.3Phương pháp hạch toán


23
x


2.2.6.4 Ví dụ minh họa và phản ánh trên sổ sách kế toán

24

2.2.7 Kế toán chi phí khác

26

2.2.7.1 Nội dung

26

2.2.7.2Tài khoản sử dụng

26

2.2.7.3Phương pháp hạch toán

26

2.2.7.4Ví dụ minh họa và phản ánh trên sổ sách kế toán

27

2.2.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp


28

2.2.8.1 Nội dung

28

2.2.8.2 Tài khoản sử dụng

28

2.2.8.3Phương pháp hạch toán

28

2.2.8.4Ví dụ minh họa và phản ánh trên sổ sách kế toán

28

2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

30

2.2.9.1Phương pháp hạch toán

30

2.2.9.2Ví dụ minh họa và phản ánh trên sổ sách kế toán

31


2.2.9.3Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 11/2013

33

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT _ KIẾN NGHỊ

34

3.1

34

NHẬN XÉT

3.1.1 Nhận xét chung về hoạt động của công ty cổ phần CH Hà Nội

34

3.1.2 Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần CH Hà Nội

34

3.1.2.1 Ưu điểm

34

3.1.2.2Nhược điểm

34


3.1.3 Nhận xét về công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần CH Hà Nội

35

3.2

36

KIẾN NGHỊ

3.2.1 Kiến nghị chung về công ty cổ phần CH Hà Nội

36

3.2.2 Kiến nghị chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần CH Hà Nội

36

3.2.3 Kiến nghị về công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tai công ty cổ phần CH Hà Nội

36

KẾT LUẬN

38

xi



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN KHÁNH DƯƠNG

LỜI MỞ ĐẦU


-

Đặt vấn đề:
Trong điều kiện kinh tế hiện nay quy luật sống còn là rất quan trọng các doanh

nghiệp cạnh tranh để tồn tại. Do đó đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải đặt ra cho mình một
tiêu chí một hướng đi đúng đắn và chiến lược vững chắc, đảm bảo kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, từ đó doanh nghiệp sẽ phân tích biết được những ưu và
nhược điểm của mình sẽ đề ra những kế hoạch, chính sách sản xuất, kinh doanh phù hợp.
Xác định kết quả kinh doanh đóng một vai trò quan trọng đối với mọi doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần CH Hà Nội, một đơn vị kinh doanh
cung cấp lắp đặt thiết bị giám sát hành trình. Em đã nhận thức được tầm quan trọng của
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. Với kiến
thức đã được tích lũy trong quá trình học tập tại trường Cao Đẳng Công Thương Thành
phố Hồ Chí Minh, cùng với sự hướng dẫn, định hướng của thầy Nguyễn Khánh Dương em
đã chọn đề tài “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác địịnh kêết quảả kinh doanh tạại Công
ty cổ phần CH Hà Nội” để nghiên cứu và viết báo cáo.
-

Mục tiêu nghiên cứu:


Tìm hiểu về công tác kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói
riêng, trình tự luân chuyển chưng từ, trình tự ghi chép vào sổ sách kế toán tại công ty.
Đánh giá điểm mạnh, và các tồn tại trong công tác kế toán, từ đó có những đóng
góp ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại công ty.
Rút ra bài học thực tiễn cho bản thân.
-

Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: thu thập số liệu thô của công ty sau đó xử lý

và chọn những số liệu để dưa vào bài báo cáo một cách khoa học và logic
Tìm hiểu những thông tin từ nhân viên kế toán, thu thập số liệu có liên quan đến đề
tài, báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán. Tìm hiểu thông tin từ sách, internet, báo đài có
liên quan đến đề tài. Với các số liệu thu thập được chúng ta phải nghiên cứu và phân tích
về công tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần CH Hà Nội.

SVTH: LÊ THỊ HOA

Trang 1


BÁO CÁO THỰC TẬP
-

GVHD: NGUYỄN KHÁNH DƯƠNG

Phạm vi nghiên cứu:
Địa điểm: Tại công ty cổ phần CH Hà Nội
Thời gian: Từ tháng 4/2014 đến tháng 6/2014
Số liệu nghiên cứu: Số liệu năm 2013


-

Kết cấu nội dung của đề tài: gồm 3 chương



Chương 1: Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần CH Hà Nội.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty cổ phần CH Hà Nội.

Chương 3: Nhận Xét và kiến nghị.
Trong đề tài em sẽ tổng hợp một cách có hệ thống, về phương pháp xác định kết quả
kinh doanh và đi vào thực tiễn công tác kế toán tại Công ty cổ phần CH Hà Nội. Do thời
gian và quá trình tiếp xúc thực tế về công tác kế toán của công ty còn hạn chế nên khó
tránh khỏi sự thiếu sót. Em chân thành cám ơn và rất mong sự ủng hộ, đóng góp ý kiến,
cũng như nhận xét của thầy cô, anh chị tại đơn vị Công ty cổ phần CH Hà Nội để bài báo
cáo của em được hoàn thiện hơn.

SVTH: LÊ THỊ HOA

Trang 2


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN KHÁNH DƯƠNG

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN

CH HÀ NỘI

1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty
Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN CH HÀ NỘI
Tên viết tắt:
CHCOM
Trụ sở chính: Số 30, ngõ B1, Tập thể công ty công trình Bưu Điện, P.Mộ Lao,
Q.Hà Đông, TP.Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại:
04. 33561381
Fax:
04. 33561381
1.1.2 Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
1.1.2.1 Lịch sử hình thành:
Công ty cổ phần CH Hà Nội được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 2011, với
giấy chứng nhận của BGTVT CÔNG TY CỔ PHẦN CH HÀ NỘI VPMN tháng 1/2011.
Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần
Vốn điều lệ: 1.000.000.000VNĐ
Công ty cổ phần CH Hà Nội có tiền thân là công ty cổ phần viễn thông Vạn Xuân.
Công ty cổ phần viễn thông Vạn Xuân là một trong những công ty hàng đầu Việt Nam,
chuyên khảo sát, thiết kế các công trình viễn thông, công trình xây dựng, hạ tầng kỹ thuật.
Ngoài ra, công ty còn có dịch vụ cung cấp phần mềm và thiết bị quản lý điều hành xe, các
phần mềm quản lý doanh nghiệp và tổ chức. Vì muốn chuyên sâu hơn vào lĩnh vực cung
cấp và lắp đặt các thiết bị giám sát hành trình vận tải nên vào tháng 5/2010, công ty Vạn
Xuân đã đầu tư mở thêm một chi nhánh mới, đó chính là công ty cổ phần CH Hà Nội
chuyên về lĩnh vực sản suất và lắp đặt thiết bị giám sát hành trình hay gọi là hộp đen. Tuy
nhiên, đến tháng 1/2011, công ty cổ phần CH Hà Nội đã chính thức tách ra khỏi công ty cổ
phần viễn thông Vạn Xuân và hoạt động với tư cách một công ty độc lập.
Trụ sở hoạt động chính:

- Trụ sở chính: Số 30, ngõ B1, Tập thể công ty công trình Bưu Điện, P.Mộ Lao,
Q.Hà Đông, TP.Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại: 04. 33561381
- Mã số thuế: 0105771948

Fax:

04. 33561381

Chi nhánh đặt tại TP.HCM
-

Địa chỉ: : Đường 6B, P. Phước Bình, Q.9, TP.HCM
Điện thoại: 08.62825173 hoặc 0909541078
1.1.2.2 Quá trình phát triển của công ty

SVTH: LÊ THỊ HOA

Trang 3


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN KHÁNH DƯƠNG

+ Tháng 5/2010, công ty cổ phần CH Hà Nội được thành lập dưới sự quản lý của
công ty cổ phần viễn thông Vạn Xuân.
+Tháng 1/2011, công ty cổ phần CH Hà Nội tách ra khỏi công ty cổ phần viễn
thông Vạn Xuân và hoạt động độc lập cho đến ngày hôm nay.
1.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

1.2.1

Chức năng

Theo điều lệ quyết định thành lập doanh nghiệp, công ty có chức năng sau:
+ Kinh doanh các thiết bị giám sát hành trình vận tải
+ Kinh doanh các thiết bị quản lý doanh nghiệp và tổ chức.
1.2.2

Nhiệm vụ

Là một công ty ngoài quốc doanh, hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có con
dấu riêng, công ty luôn đảm bảo:
+ Chấp hành đầy đủ các chính sách, chế độ của nhà nước
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng mua bán, hợp tác với các tổ chức
kinh tế, cá nhân
+ Quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên, đảm báo quyền lợi hợp pháp cho người
lao động
Quản lý, sử dụng vốn kinh doanh, xây dựng tổ chức thực hiện chế độ kinh doanh và
báo cáo tài chính đúng chế độ chính sách, đạt hiệu quả kinh tế cao.
1.2.3 Quy mô, năng lực của công ty
+ Công ty kinh doanh dịch vụ cung cấp lắp đặt các thiết bị giám sát hành trình xe
ôtô.
+ Từ chức năng ban đầu là cung cấp các thiết bị giám sát hành trình xe ôtô, hiện
nay công ty cổ phần CH Hà Nội đã mở rộng lĩnh vực kinh doanh sang kinh doanh
các thiết bị quản lý và tổ chức doanh nghiệp.
1.3 TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

SVTH: LÊ THỊ HOA


Trang 4


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN KHÁNH DƯƠNG

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
1.3.2

-

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
1.3.2.1 Giám đốc
Trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất và kinh doanh, hỗ trợ kỹ thuật và chăm sóc

-

khách hàng tại tất cả các chi nhánh và đại lý.
Trực tiếp trực số hotline để tiếp nhận các thông tin phản ánh đặc biệt của khách hàng.

-

Các thông tin cần sự hỗ trợ khẩn cấp của toàn bộ khách hàng
1.3.2.2 Phòng kế hoạch kinh doanh và chăm sóc khách hàng
Nghiên cứu phát triển thị trường, xây dựng các chính sách kinh doanh, khuyến mại,

-


quảng bá sản phẩm và thương hiệu.
Xây dựng chính sách giá cụ thể và chi tiết cho các đại lý và toàn bộ các khách hàng

-

của Công ty.
Thực hiện làm việc với các đại lý và toàn bộ các khách hàng về vấn đề đặt hàng, giao

-

hàng mua bán thiết bị và thanh toán, các thủ tục hợp đồng, hóa đơn VAT…
1.3.2.3 Phòng kỹ thuật
Nghiên cứu phát triển các tính năng mới cho sản phẩm,hệ thống.
Đảm bảo hoạt động ổn định và liên tục của tất cả các thiết bị đã lắp và của toàn bộ hệ

-

thống. Nhân viên kỹ thuật trực 24/7 để giải quyết mọi vấn đề của Khách hàng.
Thực hiện lắp đặt mới thiết bị cho các Khách hàng, khắc phục sự cố của các thiết bị khi
nhận được thông báo của Khách hàng. Thay thế bảo hành các sản phẩm lỗi cho toàn bộ

-

các Khách hàng.
Sản xuất thiết bị theo đúng quy trình đảm bảo kỹ thuật và ổn định của thiết bị. Kiểm
tra và chạy thử nghiệm toàn bộ các thiết bị trước khi cung cấp cho Đại lý và Khách
hàng.
1.3.2.4 Phòng tài chính
Xây dựng kế hoạch tài chính dài hạn, ngắn hạn, quản lý các nguồn vốn, bảo toàn


vốn xây dựng kinh doanh, xây dựng kế hoạch trả nợ vốn vay với các ngân hàng, đơn vị tín
SVTH: LÊ THỊ HOA

Trang 5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN KHÁNH DƯƠNG

dụng, trả lương cho nhân viên. Thực hiện nghiêm túc pháp định kế toán thống kê, điều lệ tổ
chức kế toán, kiểm toán.
1.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.4.1

Sơ đồ bộ máy kế toán

Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung.
Bộ máy kế toán phụ trách toàn bộ các khâu từ xử lý chứng từ, ghi chép sổ sách kế toán và
hình thành nên các báo cáo.

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
1.4.2

Chức năng, nhiệm vụ công tác kế toán

1.
2.
3.


Kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của tất cả các chứng từ kế toán.
Lập đầy đủ các chứng từ kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Thực hiện các thủ tục, lập báo cáo, quyết toán các loại thuế theo quy định với Cơ

4.

quan thuế chủ quản.
Phản ánh, theo dõi, lập kế hoạch và tiến hành thu hồi hay hoàn trả công nợ của

5.
6.
7.

khách hàng đầy đủ, nhanh chóng và lập các chứng từ liên quan.
Báo cáo tình hình công nợ, doanh thu, theo yêu cầu với Giám Đốc
Hoàn thành chứng từ, sổ sách hàng tháng theo quy định.
Lập và nộp báo cáo tài chính hàng năm cho các cơ quan có thẩm quyền theo đúng

-

chế độ quy định của Nhà nước.
1.4.3 Chức năng - nhiệm vụ từng bộ phận
1.4.3.1 Kế toán trưởng
Quản lý, điều hành, tổ chức toàn bộ hoạt động tại phòng Kế toán- Tài vụ.
Tổng hợp toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
Lập bảng cân đối số dư đầu kỳ, số phát sinh, số dư cuối kỳ.
Kiểm tra tình hình tài chính tại đơn vị.
Cuối kỳ, lập Báo cáo Tài chính gởi lên cấp trên.

SVTH: LÊ THỊ HOA


Trang 6


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN KHÁNH DƯƠNG

1.4.3.2 Kế toán tiền lương
-

Theo dõi tổng hợp tình hình lương của nhân viên, người lao động trong Công ty.
Hình thành các bảng tính lương nhân viên tháng.
1.4.3.3 Kế toán công nợ

-

Theo dõi tình hình công nợ tại Công ty.
Thực hiện các thủ tục thanh toán vốn đầu tư, liên hệ Chủ đầu tư, Kho bạc, các đơn

-

vị có liên quan.
Hối thúc khách hàng trả các khoản nợ cho Công ty.
1.4.3.4 Kế toán vật tư - TSCĐ

-

Theo dõi tình hình vật tư - TSCĐ tại Công ty.
Lập các Báo cáo về tình hình vật tư - TSCĐ.

1.4.3.5 Thủ quỹ

-

Quản lý tiền mặt , theo dõi dòng tiền phát sinh tại công ty.
Căn cứ vào các chứng từ thu, chi mà ghi tăng tiền tại đơn vị hay xuất tiền ra.
Lập Báo cáo Quỹ tiền mặt với Kế toán trưởng, Giám đốc
1.4.4

Hình thức ghi sổ trong công ty

Công ty sử dụng hình thức Nhật Ký Chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung,
theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp
vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh
Theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC, Quyết định về việc ban hành Chế độ kế toán
DN:
Hằng ngày, các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh có liên quan đến hoạt động của
Công ty, căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ kế toán ghi chép đầy đủ vào sổ Nhật Ký Chung.
Những chứng từ có liên quan đến tiền mặt, thì đồng thời kế toán lập thêm phiếu thu-chi…
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi theo ngày tháng năm trên Sổ Nhật Ký
Chung theo nguyên tắc ghi Nợ và ghi Có. Cũng đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc đã qua
kiểm tra tính hợp lệ, kế toán cũng đồng hành ghi vào Sổ chi tiết và các Thẻ có liên quan.
Sau đó, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được phản ánh trên sổ Nhật Ký Chung
sẽ được kế toán chuyển vào cáo Sổ Cái từng tài khoản thích hợp. Đến cuối kỳ, thông qua
số dư trên Sổ cái ta xác định được số dư từng tài khoản.
SVTH: LÊ THỊ HOA

Trang 7



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN KHÁNH DƯƠNG

Tiếp theo đến cuối tháng, bảng kê toàn bộ các tài khoản cùng các số dư của tài
khoản được lập, bảng kê này được gọi là bảng cân đối tài khoản. Bảng kê này được dùng
để kiểm tra sự cân bằng giữa Nợ và Có trong sổ cái và là cơ sở để lập bảng cân đối kế toán
và các báo cáo tài chính khác.
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký đặc biệt

Sổ kế toán chi tiết
NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối phát
sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 1.3:Hình thức kế toán nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Quan hệ kế toán đối chiếu - kiểm tra

-

Chính sách áp dụng:
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 đã được sửa đổi, bổ sung theo quy

-

định tại Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Niên độ kế toán áp dụng: Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và
kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm. Kỳ hạch toán tại công ty được tính theo từng

-

tháng.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: VND
Phương pháp nộp thuế GTGT: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo

-

phương pháp khấu trừ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc.

SVTH: LÊ THỊ HOA

Trang 8



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN KHÁNH DƯƠNG

Phương pháp tính trị giá hàng tồn kho cuối kỳ: Thực tế đích danh.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:Kê khai thường xuyên.
-

Phương pháp kế toán TSCĐ:
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009

của Bộ Tài chính
-

Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Theo Chuẩn mực kế toán số 14
1.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ CHIẾN LƯỢC, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT
TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI
1.5.1 Thuận lợi và khó khăn
1.5.1.1 Thuận lợi

-

Bộ phận quản lý công ty là những người có trình độ, chuyên môn cao, gắn bó lâu dài
với công ty, không ngừng học hỏi trao dồi kiến thức về kinh nghiệm quản lý.Bên cạnh
đó công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên năng động sáng tạo, nhiệt tình công việc,

-


được bố trí công tác phù hợp với chuyên môn và tay nghề của mỗi người.
Trong những năm qua công ty đã thiết lập các mối quan hệ với khách hàng làm cho uy
tín của công ty ngày một nâng cao, tạo điều kiện thuận lợi cho việc ký kết hợp đồng
1.5.1.2 Khó khăn

-

Bên cạnh những thuận lợi trên thì công ty cũng gặp phải những khó khăn do sự cạnh

-

tranh với nhiều công ty khác trên thị trường.
Công ty chưa có mặt bằng rộng lớn và thiếu vốn hoạt động.
Là công ty mới tách từ công ty cổ phần vạn xuân lên khách hàng chủ yếu là khách
hàng quen từ công ty vạn xuân chưa tiếp cận được nhiều khách hàng mới.
1.5.2 Phương hướng phát triển trong thời gian tới
Công ty cổ phần CH Hà Nội định hướng phát triển trở thành Công ty hàng đầu về

cung cấp các sản phẩm trong lĩnh vực quản lý, giám sát các phương tiện giao thông vận tải
với sản phẩm mang thương hiệu Việt, chất lượng quốc tế.
Luôn tìm kiếm các đối tác trong và ngoài nước, mở rộng quy mô hoạt động nhằm
góp phần tăng doanh thu của công ty và tạo công ăn việc làm cho người lao động
Để đạt được mục tiêu đó thì công ty cũng đề ra một phương hướng phát triển lâu
dài đó là đào tạo một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp đảm bảo uy tín công ty.

SVTH: LÊ THỊ HOA

Trang 9



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN KHÁNH DƯƠNG

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CH HÀ NỘI

2.1 KHÁI QUÁT CHUNG
2.1.1

Phân loại thành phẩm

Dựa trên tính năng, công dụng và quy trình sản xuất thành phẩm của công ty là
thiết bị giám sát hành trình hay còn gọi là hộp đen.
2.1.2

Cách xác định giá nhập kho, giá xuất kho

 Giá nhập kho: Nhập kho từ sản xuất thành phẩm (giá bao gồm các chi phí sản
xuất)
 Giá xuất kho: được tính theo phương pháp thực tế đích danh
2.1.3

Phương pháp kế toán hàng tồn kho

Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên: Trong kỳ kế toán bất kỳ nghiệp
vụ nào xảy ra đều được ghi vào sổ nhật ký chung.Ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc.

SVTH: LÊ THỊ HOA


Trang 10


BÁO CÁO THỰC TẬP

2.1.4

GVHD: NGUYỄN KHÁNH DƯƠNG

Kế toán chi tiết thành phẩm(hàng hóa)
TK 154
TK 621

CPSX dd Đk

Kết chuyển cp NVL

TK 155

Tổng giá thành

Trực tiếp

sản phẩm

TK 622
Kết chuyển cp nhân
công trực tiếp


TK 627

Kết chuyển cp sản
xuất chung

CPSX dd Ck

Sơ đồ 2.1:Sơ đồ chi tiết thành phẩm
2.2 ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.1.1 Nội dung
-

Khái niệm: Doanh thu của hoạt động kinh doanh bán hàng là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động cung cấp thiết bị- tức là
thực hiện lắp đặt các thiết bị quản lý điều hành xe cho khách hàng trong một hoặc
nhiều kỳ kế toán.

-

Thời điểm ghi nhận doanh thu và nguồn doanh thu chủ yếu của công ty:
Công ty cổ phần CH Hà Nội là công ty cung cấp và lắp đặt các thiết bị quản lý điều
hành xe cho khách hàng, thu nhập tại công ty là các khoản thu từ việc cung cấp và lắp
đặt các thiết bị giám sát và quản lý điều hành xe…. Các khoản thu nhập này tạo nên

SVTH: LÊ THỊ HOA

Trang 11



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN KHÁNH DƯƠNG

doanh thu của công ty. Doanh thu cung cấp thiết bị của công ty được ghi nhận khi ghi
xuất hóa đơn giá trị gia tăng giao cho khách hàng.
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Chi tiết tài khoản cấp 2 :511.1 - “Doanh thu bán hàng hóa” để phản ánh doanh thu
phát sinh trong quá trình cung cấp bán hàng và lắp đặt tại công ty.
2.2.1.3 Phương pháp hạch toán

521, 531, 532
(1)
)

(2)

511
333
33

111, 112

(3)

911

131


(4)

333
1

521, 531, 532

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng

Ghi chú:
(1) Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại,hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
(2) Bán hàng cung cấp dịch vụ thu bằng tiền
(3) Bán chịu
(4) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
2.2.1.4 Ví dụ minh họa và phản ánh trên sổ sách kế toán
Ví dụ:
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/11/2013 công ty cổ phần CH Hà Nội cung cấp cho
công ty TNHH TMDV xây dựng Gia Kỷ thiết bị quản lý và giám sát hành trình số
tiền là 29.300.000VNĐ, thuế GTGT 10%(HĐ0000115). Kế toán tiến hành ghi:

SVTH: LÊ THỊ HOA

Trang 12


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN KHÁNH DƯƠNG

Nợ TK 131

Có TK 511
Có TK 3331

32.230.000
29.300.000
2.930.000

Nghiệp vụ 2: Ngày 09/11/2013 công ty cổ phần CH Hà Nội cung cấp cho
công ty TNHH Ngô Tòng thiết bị quản lý và giám sát hành trình số tiền là
23.900.000VNĐ, thuế GTGT 10%(HĐ0000116). Kế toán tiến hành ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331

26.290.000
23.900.000
2.390.000

Nghiệp vụ 3: Ngày 26/11/2013 công ty cổ phần CH Hà Nội cung cấp cho hợp
tác xã dịch vụ vận tải Tín Thành thiết bị quản lý và giám sát hành trình số tiền
23.100.000VNĐ, thuế GTGT 10%(HĐ số 0000118). Kế toán tiến hành ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331

26.070.000
23.700.000
2.370.000

Nghiệp vụ 4: Ngày 30/11/2013 kế toán thực hiện bút toán tập hợp và kết

chuyển doanh thu trong tháng với số tiền 236.500.000
Nợ TK 511
Có TK 911

236.500.000
236.500.000

 Sổ sách minh họa
Xem phụ lục 1, phụ lục 2, phụ lục 3

Đơn vi:………..
Địa chỉ:……….

Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 11 năm 2013
Tên TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
đvt: Đồng
Chứng từ

Ngày,
tháng ghi
sổ

Số hiệu

Ngày,

Tháng

Diễn giải

A

B

C

D
SDĐK

SVTH: LÊ THỊ HOA

Trang 13

TK
đối
ứng
E

Số tiền
Nợ



1

2



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN KHÁNH DƯƠNG
Số PS trong kỳ

01/11/2013

HĐ0000115

01/11/2013

09/11/2013

HĐ0000116

09/11/2013

26/11/2013

HĐ0000118

26/11/2013

………...

30/11/2013

30/11/2013


Doanh thu thiết
bị quản lý và
giám sát hành
trình
Doanh thu bán
thiết bị quản lý
và giám sát hành
trình
Doanh thu bán
thiết bị quản lý
và giám sát hành
trình
…....................
Kết chuyển
doanh thu thiết
bị quản lý và
giám sát hành
trình tháng 11

131

29.300.000

131

23.900.000

131


23.700.000
……………

911

Cộng PS

236.500.000

236.500.000

236.500.000

SDCK

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Hằng

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Nguyễn Hoàng Ngân

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thanh Hải

2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.2.1 Nội dung
Giá vốn hàng bán ra được xác định là trị giá gốc của hàng bán ra trong kỳ.

2.2.2.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 632- “Giá vốn hàng bán” để phản ánh giá vốn hàng
bán phát sinh trong kỳ.
2.2.2.3 Phương pháp hạch toán
TK 155

TK 632
(2)

(1)

SVTH: LÊ THỊ HOA

TK 911

Trang 14


×