Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Thư viện giáo an » âm nhạc » lớp 6 MT6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.32 MB, 90 trang )

*Ngày soạn:.........................
Ngày giảng: 6A........................
6B.........................
Tiết 1. Vẽ trang trí
chép họa tiết trang trí dân tộc
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:
- HS nhận ra vẻ đẹp của các họa tiết dân tộc miền núi và miền xuôi.
*Kỹ năng:
- HS vẽ đợc một số họa tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích.
*Thái độ:
- HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và bảo vệ di tích lịch sử
văn hóa.
II.Chuẩn bị
*.Đồ dùng dạy học
Giáo viên:
- Hình minh họa hớng dẫn cách chép họa tiết dân tộc.
- Các họa tiết dân tộc ở quần áo, khăn, túi, váy
Học sinh:
- Su tầm các họa tiết dân tộc ở sách báo.
III.Phơng pháp dạy học:
- Quan sát, vấn đáp, luyện tập.
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới
Th
Thiết
ời
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên


bị tài
gia
sinh
liệu
n
Hoạt động 1.Hớng dẫn HS
quan sát, nhận xét.
GV. Giới thiệu một số họa tiết
trang trí ở kiến trúc, trang
phục để HS thấy sự phong
phú của nền văn hóa Việt
Nam.
GV. Cho HS xem vài học tiết
khác nhau và đặt câu hỏi

1-

I. Quan sát, nhận xét
họa tiết trang trí dân
tộc.
HS nghe và quan sát
họa tiết của GV đa ra.

Tranh,


? Tên họa tiết, họa tiết này
trang trí ở đâu.
? Hình dáng chung của họa
tiết.

? Bố cục sắp xếp nh thế
nào.
? Hình vẽ là gì.
? Đờng nét giữa các họa tiết
có gì khác nhau.
Sau khi HS trả lời GV kết luận
1. Nội dung: hoa lá, chim
muông
2. Đờng nét: mềm mại, khỏe
khoắn.
3. Bố cục: đối xứng, xen kẽ
4. Màu sắc: rực rỡ, tơng
phản..
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS
cách chép họa tiết.
GV giới thiệu cách vẽ ở ĐDDH
lớp6.
+ Quan sát nhận xét họa tiết
để tìm ra đặc điểm.
+ Phác hình dáng, kẻ đờng
trục.
+ Vẽ phác hình bằng các đờng thẳng.
+ Hoàn thiện hình và tô
màu .


Hoạt động 3. Hớng dẫn học

2-


ảnh về
họa
tiết.
HS trả lời câu hỏi
- ở đình chùa, trang
phục.
- Hình tròn, tam giác,
vuông...
- Đối xứng, không đối
xứng...
- Mềm mại, uyển
chuyển, giản dị, chắc
khỏe ( miền núi)
II. Cách chép họa tiết
dân tộc.
HS theo dõi GV hớng
dẫn cách chép họa tiết
trên bảng

Hình
minh
họa
cách vẽ
họa
tiết


sinh làm bài.
GV - Nhắc HS sinh làm bài
theo từng bớc nh đã hớng

dẫn ở trên, tự chọn họa
tiết và bố cục sao cho
vừa với trang giấy
- Góp ý, động viên HS
làm bài
Hoạt động 4. Đánh giá kết
quả học tập.
- GV hớng dẫn HS nhận
xét về bô cục, đờng
nét, màu sắc.
- GV động viên , khích lệ
HS và cho điểm một số
bài đã hoàn thiện.
HDVN.
- Su tầm họa tiết
trang trí và cắt dán
vào giấy.
- Chuẩn bị bài học
sau.

HS làm bài thực hành
Bài vẽ
của
học
sinh
HS tự nhận xétđánh
giá bài vẽ của mình.

HS về nhà đọc và trả
lời các câu hỏi trong

SGK

V/Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................
................................
________________________________________________________________________
_
Ngày soạn:.........................
Ngày giảng: 6A.......................
6B.........................
Tiết 2.
Thờng thức mỹ thuật

sơ lợc về mỹ thuật việt nam thời kỳ cổ đại
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:

3-


- HS đợc củng cố thêm về lịch sử Việt Nam thời kỳ cổ đại.
*Kỹ năng:
- HS hiểu thêm giá trị thẩm mỹ của ngời Việt cổ thông qua các tác
phẩm mỹ thuật.
*Thái độ:
- HS trân trọng nghệ thuật đặc sắc của cha ông để lại.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
*Giáo viên:
- Tranh ảnh, hình vẽ về mỹ thuật thời c

- Bộ ĐDDH lớp 6
*Học sinh:
- Bài viết về mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại trên bào chí.
III.Phơng pháp dạy học:
-Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận.
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thiết
Thời
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên
bị tài
gian
sinh
liệu
Hoạt động 1. Tìm hiểu
I. Vài nét về bối cảnh
một vài nét về lịch sử.
lịch sử.
GV đặt câu hỏi:
? Em biết gì về thời kỳ đồ
HS trả lời câu hỏi theo
đá ở Việt Nam.
sự nhận biết của
? Thời kỳ đồ đồng trong lịch
mình.
sử Việt Nam.
GV gợi ý để HS nhận thấy:

+Thời kỳ đồ đá chia thành:
đồ đá cũ và đồ đá mới.
+Thời kỳ đồ đồng chia làm
4 giai đoạn kế tiếp là: Phùng
Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun và
Đông Sơn.
GV kết luận: các hiện vật do
HS nghe và ghi
các nhà khảo cổ học phát
chép.
hiện đợc cho thấy Việt nam
là một trong cái nôi phát triển

4-

Hình
mình
họa và
tài
liệu.


của loài ngời, Nghệ thuật cổ
đại Việt Nam có sự phát triển
liên tục, trải dài qua nhiều
thế kỷ và đã đạt đợc nhiều
đỉnh cao trong sáng tạo.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về
mỹ thuật cổ đại Việt
Nam.

HS quan sát hình vẽ và
* Thời kỳ đồ đá.
trả lời các câu hỏi.
GV hớng dẫn HS quan sát các
hình vẽ trong SGK chú ý các
nội dung:
+ Hình vẽ.
+ Vị trí các hình vẽ.
+ Nghệ thuật.
Sau khi HS nhận xét GV kết
luận:
- Các hình vẽ cách đây
khoảng 1 vạn năm là dấu ấn
đầu tiên của nghệ thuật
HS nghe và ghi
nguyên thủy đợc phát hiện ở
chép.
Việt Nam
- Trong nhóm hình vẽ mặt
ngời có nam và nữ, đợc
phân biệt của nét mặt và
kích thớc. Các mặt ngời đều
có sừng cong ra 2 bên.
- Các hình vẽ khắc sâu 2cm.
Hình mặt ngời đợc diễn tả ở
góc đọ chính diện, đờng
nét dứt khoát rõ ràng, bố cục
cân xứng, tỷ lệ hợp lí tạo đợc
cảm giác hài hòa
* Thời kỳ đồ đồng.

HS nghe thuyết
GV lu ý các đIểm sau:
trình
- Sự xuất hiện của kim loại đã
cơ bản thay đổi xã hội Việt
Nam, từ hình tháI nguyên
thủy sang xã hội Văn minh.
- Thời kì văn hóa Tiền Đông

5-

Hình
mình
họa và
tài liệu

Hình
mình
họa và
tài liệu


sơn có 3 giai đoạn văn hóa
kế tiếp nhau: Phùng Nguyên,
Đồng Đậu và Gò Mun.
GV cho HS quan sát tranh
ảnh và đặt câu hỏi.
? Có những đồ vật nào làm
bằng đồng.
? Đặc đIểm chung của đồ

vật bằng đồng.
GV kết luận: đồ đồng thời
kỳ này đợc trang trí đẹp và
tinh tế, phối kết hợp nhiều
hoa văn, phổ biến là sóng nớc, thừng bện và hình chữ
S.nh rìu, thạp, dao găm.
GV cho HS quan sát hình
mặt trống đồng Đông Sơn.
? Bố cục Mặt trống.
? Nghệ thuật trang trí.
? Hoa văn diễn tả.
GV kết luận: Đặc điểm quan
trọng của nghệ thuật là
hình ảnh con ngời chiếm vị
trí chủ đạo trong thế giới của
muôn loài ( các hình trang
trí trên trống đồng; giã gạo,
chèo thuyền, các chiến binh
và vũ nữ.)

HS trả lời câu hỏi.

HS nghe và ghi
chép.
Hình
mình
họa và
tài liệu

HS trả lời câu hỏi.


Hoạt động 3. Đánh giá kết
quả học tập
GV đặt những câu hỏi
HS nghe và ghi nhớ.
ngắn để HS nhận xét và
đánh giá.
? Thời kỳ đồ đá để lại
những dấu ấn lịch sử nào.
? Tại sao nói Trống đồng Đông
sơn là mỹ thuật tuyệt đẹp
của Việt Nam thời kỳ cổ đại. HS chuẩn bị tranh ảnh,
GV kết luận chung: MT Việt
hình trụ, quả bóng..

6-


Nam thời kì cổ đại có sự
phát triển liên tục suốt hàng
chục nghìn năm. Mỹ thuật
Việt nam thời kỳ cổ đại là
nền mỹ thuật mở, giao lu
cung với các nền mỹ thuật
khác cùng thời nh Hoa Nam,
Đông Nam á lục địa và hải
đảo
HDVN:- Học bài và xem kĩ các
tranh minh học trong
SGK.

- Chuẩn bị bài học sau

V/Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................
................................
________________________________________________________________________
_
Ngày soạn:.........................
Ngày giảng: 6A.......................
6B.........................
Tiết3.
Vẽ theo mẫu
Sơ Lợc về luật xa gần
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:
- Học sinh hiểu đợc những điểm cơ bản của luật xa gần
*Kỹ năng:
- Học sinh biết vận dụng luật xa gần để áp dụng quan sát, nhận xét
trong bài vẽ theo mẫu, vẽ tranh.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên:

7-


- ảnh có lớp cảnh xa, cảnh gần. Một vài đồ vật hình trụ, hình cầu
- Hình minh họa về luật xa gần ở ĐDDH 6
Học sinh:
- Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần.

III.Phơng pháp dạy học:
-Minh họa, vấn đáp.
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ
3.Bài mới
Thiết
Thời
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên
bị tài
gian
sinh
liệu
Hoạt động 1. Hớng dẫn HS `
tìm hiểu về khái niệm
I. Quan sát, nhận xét.
xa-gần
GV cho HS quan sát tranh và HS quan sát và trả lời.
đặt câu hỏi:
? Hai hình cùng loại vì sao
hình này lại to và rõ hơn
hình kia.
? Vì sao con đờng chỗ này
to, chỗ kia lại nhỏ dần.
GV đa ra một số đồ vật, để
ở vị trí khác nhau và đặt
câu hỏi.
? Vì sao hình mặt hộp lúc
là hình vuông, lúc là hình

bình hành.
? Vì sao miệng cốc là hình
tròn , bầu dục, đờng cong,
hay thẳng.
GV hớng dẫn HS quan sát
HS quan sát và trả lời.
hình minh họa trong SGK.
? Có nhận xét gì về hình
cả hàng cột và hình đờng
ray của tàu hỏa.
? Hình các bức tợng ở gần, ở
xa khác nhau chỗ nào.
GV kết luận:
- Vật cùng loại, cùng kích thớc

8-


khi nhìn theo xa-gần ta
thấy:
+ Gần: to, cao, rộng và rõ
hơn.
+ Xa: nhỏ, thấp, hẹp và mờ
hơn.
+ Vật ở trớc che vật ở phía
sau.
- Mọi vật thay đổi hình
dáng khi tab thay đổi vị trí
nhìn, trừ hình cầu.
Hoạt động 2. tìm hiểu

những điểm cơ bản của
luật xa gần.
GV giới thiệu hình minh họa
và đặt câu hỏi:
? Các hình này có đờng nằm
ngang không, vị trí nh thế
nào.
GV kết luận: đờng tầm mắt
còn gọi là đờng chân trời,
nằm ngăn cách giữa trời và
đất, đờng tầm mắt thay
đổi khi ngời vẽ thay đổi vị
trí.
GV giới thiệu hình minh họa
để HS nhận ra:

HS nghe và ghi nhớ

HS quan sát và trả lời.

HS nghe và ghi nhớ

HS quan sát, nhận xét
hình minh họa.

- Các đờng song song với
mặt đất nh: các cạnh hình
hộp, tờng nhà hớng về chiều ĐTM
sâu càng xa, càng thu hẹp
Đ.tụ

Đ.tụ
và cuối cùng tụ lại một đIểm
tại đờng tầm mắt.
- Các đờng song song ở dới
chạy hớng lên đờng tầm mắt;
ở trên thì chạy hớng xuống.
HS làm bài tập theo
nhóm.
Hoạt động 3. Đánh giá kết
quả học tập.

9-


GV. Giao bài tập cho HS theo
nhóm và nêu các yêu cầu:
+ HS phát hiện ở các hình
ảnh những kiến thức đã ghi
nhớ.
+ Tìm đờng TM và ĐT ở các
hình minh họa.
GV nhận xét và đông viên
HS.
HDVN:
- Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài học sau.
V/Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................
................................
________________________________________________________________________

_
Ngày soạn:.........................
Ngày giảng: 6A.......................
6B.........................
Tiết 4. Vẽ theo mẫu

cách vẽ theo mẫu

I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu đợc khái niệm Vẽ theo mẫu và cách tiến
hành bài vẽ theo mẫu.
*Kỹ năng: - Học sinh vận dụng những hiểu biết về phơng pháp chung
vào bài vẽ theo mẫu.
*Thái độ: - Hình thành ở học sinh cách nhìn, cách làm việc khoa học.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - ĐDDH mỹ thuật 6. Tranh hớng dẫn cách vẽ mẫu
khác nhau.
- Một số đồ vật; chai, cốc, hộp
Học sinh:- Giấy vẽ, chì, tẩy
III.Phơng pháp dạy học:
-Minh họa, Vấn đáp, Luyện tập.
IV. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6

10 -


2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới

Thời
gian

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động1. Hớng dẫn tìm
hiểu khái niệm vẽ theo
mẫu
GV đặt mẫu lên bàn; một cái
ca, moọt cái cốc yêu cầu học
sinh theo dõi GV vẽ trên bảng.
? Thầy vẽ cái gì trớc.
? Vẽ từng đồ vật, từng bộ
phận nh vậy có đúng không.
GV kết luận: Vẽ theo mẫu là
vẽ mẫu có ở trớc mặt, thông
qua suy nghĩ và cảm xúc của
mỗi ngời để diễn tả đợc
đặc điểm, cấu tạo, hình
dáng đậm nhạt và màu sắc
của vật mẫu
GV hớng dẫn HS quan sát
hình (SGK)
? Đây là hình vẽ cái gì.
? Vì sao các hình lại không
giống nhau.
GV kết luận: ở mỗi vị trí ta
nhìn, mỗi đồ vật có hình
dáng khác nhau.
Hoạt động 2. Tìm hiểu
cách vẽ.

GV hớng dẫn HS tìm đợc bố
cục đẹp, sau đó đặt câu
hỏi để hớng dẫn HS từng bớc.
? Hình vẽ nào có bố cục
đẹp.
? Hình vẽ nào có góc độ
đẹp.
? Thế nào là khung hình
chung.

11 -

Hoạt động của học
sinh
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát hình
minh họa, và trả lời
câu hỏi.

Học sinh nghe và ghi
nhớ.
Học sinh quan sát hình
minh họa, và trả lời
câu hỏi.

Thiết
bị tài
liệu

Ca,cốc


Hình
minh
họa
phóng
to

Học sinh nghe và ghi
nhớ
II. Cách vẽ theo mẫu.
Học sinh quan sát hình
minh họa, và trả lời
câu hỏi.

Hình
minh
họa
phóng
to


? Có khung hình rồi thì vẽ
nh thế nào.
? Vẽ đậm nhạt nh thế nào.
GV kết luận: cách vẽ gồm
những bớc sau;
1. Quan sát, nhận xét
2. Vẽ khung hình
3. Vẽ phác nét chính.
4. Vẽ chi tiết

5. Vẽ đậm nhạt

Hoạt động 3. Đánh giá kết
quả học tập.
GV đặt câu hỏi để củng cố
kiễn thức cho học sinh
? Nêu khái niệm vẽ theo mẫu.
? Cách tiến hành vẽ theo
mẫu.
GV nhận xét kết luận.
HDVN.
+ Làm bài tập trong SGK
+ Chuẩn bị bài học sau.

1

2

Học sinh nghe và ghi
nhớ

Học sinh trả lời câu hỏi
Giấy, chì, màu

V/Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................
................................
________________________________________________________________________
_
Ngày soạn:.........................

Ngày giảng: 6A....................., 6B....................

12 -


Tiết 5. Vẽ tranh

cách vẽ tranh

I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh cảm thụ và nhận biết đợc các hoạt động trong
đời sống.
*Kỹ năng: - Học sinh nắm đợc những kiến thức cơ bản.
*Thái độ: - Học sinh hiểu và thực hiện đợc cách vẽ tranh đề tài.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên:
- Tranh của các họa sỹ trong và ngoài nớc.
- Bộ tranh vẽ ĐDDH mỹ thuật 6
Học sinh:
-bút chì, màu, vở vẽ.
III.Phơng pháp dạy học:
-Minh họa, vấn đáp, luyện tập
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thiết
Thời
Hoạt động của học

Hoạt động của giáo viên
bị tài
gian
sinh
liệu
Hoạt động 1. Hớng dẫn học
sinh tìm và lựa chọn nội
dung.
GV cho học sinh xem một số
tranh đề tài khác nhau, sau
đó phân tích đặt câu hỏi.
? Tranh vẽ gì, hình tợng nào
là chính.
? Màu sắc trong tranh thể
hiện nh thế nào.
? Em hiểu thế nào là tranh
đề tài.
GV kết luận: Tranh vẽ đề tài
là tranh vẽ theo một đề tài
cho trớc, mỗi đề tài lại có các

13 -

I.Tranh đề tài.
HS quan sát tranh và
trả lời câu hỏi.

HS nghe và ghi nhớ.
HS quan sát tranh và


Bộ
tranh
ĐDDH
MT 6


chủ đề khác nhau.
GV giới thiệu một số tranh có
thể loại khác nhau; tranh sinh
hoạt, tranh phong cảnh, tranh
chân dung, tranh tĩnh vật
GV giới thiệu về:
+ Nội dung đề tài
+ Bố cục sắp xếp hình
mảng
+ Hình tợng chính, phụ
+ Màu sắc thể hiện trong
tranh.

nghe GV giới thiệu về
các loại tranh khác
nhau.
HS nghe và ghi nhớ.

II. Cách vẽ tranh đề tài.

HS nhận xét về bố cục
GV giới thiệu.( hình 1
Hoạt động 2. Hớng dẫn học đợc vì sắp xếp cân
sinh cách vẽ.

đối, hài hòa giữa các
GV giới thiệu 3 bố cục trên
mảng chính, phụ)
bảng, gọi HS nhận xét; bố
HS nghe và quan sát
cục nào đợc, bố cục nào cha
hình minh họa cách vẽ.
đợc.
GV hớng dẫn cách vẽ ở hình
minh họa.

Hoạt động 3.H.dẫn học sinh
làm bài.
GV cho HS tìm bố cục một
đề tài.
Hoạt động 4.Đánh giá kết
quả.
GV đặt câu hỏi:
? Thế nào là tranh vẽ đề tài.
? Tranh gồm những nội dung
gì.
? Cách vẽ tranh đề tài.

14 -

Tranh
của
họa sỹ
trong
nớc


Hình
minh
họa hớng
dẫn
cách vẽ

HS làm bài tập tìm bố
cục
(Mỗi HS làm 2 bố cục)

HS trả lời câu hỏi
HS quan sát tranh theo
cảm nhận riêng

Tranh,
ảnh


GV cho HS nhận xét về hình
ảnh, màu sắc, cảm nhận của
HS về tranh đó.
HDVN.
- Hoàn thành bài ở lớp
- Chuẩn bị bài học sau:
Giấy, ê-ke, màu chì, thớc
V/Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................
................................
________________________________________________________________________

_
Ngày soạn:.........................
Ngày giảng: 6A....................., 6B....................
Tiết 6. Vẽ trang trí
cách sắp xếp bố cục trong trang trí
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:
- Học sinh thấy đợc vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng
*Kỹ năng:
- Học sinh phân biệt đợc sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang
trí ứng
dụng
*Thái độ:
- Học sinh biết cách làm bài trang trí
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: - Một số đồ vật có họa tiết trang trí
- Hình ảnh trang trí nội ngoại thất.
- Hình vẽ phóng to ở sách giáo khoa.
Học sinh: - Giấy, ê-ke, thớc, bút chì.
III.Phơng pháp dạy học.
- Vấn đáp, trực quan.
IV. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Thiết


15 -


gian

sinh
Hoạt động 1. Hớng dẫn học
sinh quan sát nhận xét.
GV. Giới thiệu một vài hình
ảnh về cách sắp xếp nội,
ngoại thất, trang trí hội trờng, nhà, chén.và đặt câu
hỏi để HS trả lời.
? Em có nhận xét gì về cách
trang trí cái khăn, gạch, đĩa
? Màu sắc đợc thể hiện nh
thế nào.
? Các mảng hình sắp xếp
có giống nhau không.
? Em hiểu thế nào là sắp
xếp Nhắc lại, Xen kẽ, Đối
xứng, Mảng hình không
đều.
GV kết luận:Một bài trang trí
phải có bố cục hợp lý, màu
sắc hài hòa.Có 4 cách sắp
xếp họa tiết nh sau;
- Cách sắp xếp nhắc lại
- Cách sắp xếp xen kẽ
- Cách sắp xếp đối xứng

- Cách sắp xếp mảng hình
không đều.

I. Quan sát nhận xét.
HS quan sát tranh ảnh
và trả lời câu hỏi

Hình
ảnh về
trang
trí nội
ngoại
thất..

HS nghe và ghi nhớ 4
cách sắp xếp họa tiết:
+ Nhắc lại
+ Xen kẽ
+ Đối xứng
+ Mảng hình không
đều

II. Cách tiến hành bài
trang trí cơ bản.

Hoạt động 2. Hớng dẫn học
HS quan sát và ghi nhớ
sinh cách trang trí cơ
bản.
HS làm bố cục mảng

GV hớng dẫn ở hình minh
hình ở hình vuông
họa
- Vẽ khung hình kẻ đờng trục
- Tìm các mảng hình chính,
hình phụ
- Dựa vào các mảng tìm họa
tiết
- Tìm và tô màu ( từ 3 đến

16 -

bị tài
liệu

Hình
minh
họa
cách
trang
trí


4 màu )

Hoạt động 3. Hớng dẫn HS
làm bài
- GV gợi ý HS và các mảng
hình khác nhau một vài
hình vuông

Hoạtđộng 4 Đánh giá kết quả
học tập
- GV đặt câu hỏi để củng
cố kiến thức cho học sinh
những ND chính
? Nêu các cách sắp xếp họa
tiết
? Cách làm bài trang trí.
GV kết luận

HS trả lời câu hỏi củng
cố

HDVN.
- Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài sau ( một
số hình hộp, hình
cầu, giấy, chì..)

V/Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................
................................
________________________________________________________________________
_
Ngày soạn:.........................
Ngày giảng: 6A....................., 6B....................

17 -



Tiết 7. Vẽ theo mẫu

Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu
(Vẽ hình)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:
- Học sinh biết đợc cấu trúc của hình hộp, hình cầu và sự thay đổi
hình dáng, kích thớc của chúng khi nhìn ở vị trí khác nhau.
*Kỹ năng:
- Học sinh biết cách vẽ hình hộp, cầu và vận dụng vào đồ vật có dạng
tơng đơng
*Thái độ:
- Học sinh vẽ đợc hình hộp và hình cầu gần giống với mẫu.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình minh họa ở ĐDDH lớp 6
- Mẫu vẽ hình hộp và quả tròn.
Học sinh; - Một số hình hộp và quả dạng hình cầu.
III.Phơng pháp dạy học:
-Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thiết
Thời
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên
bị tài
gian

sinh
liệu
Hoạt động 1. Hớng dẫn học
sinh quan sát, nhận xét.
GV bày mẫu ở vài vị trí khác
nhau, để học sinh nhận xét
tìm ra bố cục hợp lý.
Hình hộp sau hình cầu
nhìn chính diện.
Hình hộp, hình cầu
cách xa nhau nhìn
chính diện.
Hình hộp nhìn thấy 3
mặt, hình cầu phía trớc
Hình hộp đặt chếch,

18 -

I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát tìm
ra bố cục đẹp.

a

b

c
d
Học sinh ớc lợng chiều


Mẫu
hình
hộp và
quả
tròn


hình cầ đăth trên hình
hộp.
GV kết luận: ở góc độ nhìn
nh hình (c) và (d) bố cục bài
vẽ nhìn rõ và đẹp hơn.
GV cho học sinh quan sát và
nhận xét mẫu;
? Tỷ lệ của khung hình.
? Độ đậm, độ nhạt của mẫu.

cao, rộng của mẫu
chung, và từng mẫu.
II. Cách vẽ.

Học sinh quan sát giáo
viên hớng dẫn từng bớc;
1. Vẽ khung hình
chung, sau đó vẽ
khung hình riêng
của từng vật mẫu.
Hoạt động 2. Hớng dẫn học
2. Ước lợng tỷ lệ từng
sinh cách vẽ.

bộ phận của mẫu
GV hớng dẫn ở hình minh
3. Vẽ nét chính bằng
họa.
những đờng
thẳng mờ.
4. Nhìn mẫu vẽ chi
tiết.
5. Vẽ đậm nhạt sáng
tối.

- Đối chiếu bài vẽ với
Hoạt động 3. Hớng dẫn học
mẫu và điều
sinh làm bài.
chỉnh khi giáo
GV. Quan sát chung, nhắc
viên góp ý.
nhở học sinh làm bài có thể
- Hoàn thành bài vẽ.
bổ sung một số kiến thức
nếu thấy học sinh đa số cha
rõ;
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ
khung hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận. Học sinh nhận xét theo
- Cách vẽ nét vẽ hình.
ý mình về;
Hoạt động 4. Đánh giá kết
- Tỷ lệ khung hình

quả
chung, riêng, bố
học tập .
cục bài vẽ.
- GV chuẩn bị một số bài
- Hình vẽ, nét vẽ.
vẽ đạt và cha đạt, gợi ý
học sinh nhận xét về bố

19 -

Hình
minh
họa
cách vẽ

Bài vẽ
của
học
sinh

Băng


cục, hình vẽ, nét vẽ.
- Sau khi học sinh nhận
xét giáo viên bổ sung
và củng cố về cách vẽ
hình.
HDVN.

- Làm bài tập ở SGK
- Chuẩn bị bài sau

dán
bảng

V/Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................
................................
________________________________________________________________________
_
Ngày soạn:.........................
Ngày giảng: 6A....................., 6B....................
Tiết 8. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật thời lý
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:
-Học sinh hiểu và nắm bắt đợc một số kiến thức chung về mỹ thuật
thời Lý
*Kỹ năng:
*Thái độ: - Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc,
trân trọng, yêu quý những di sản của cha ông để lại và tự
hào về bản sắc độc đáo của nghệ thuật dân tộc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Hình ảnh một số tác phẩm,công trình mỹ
thuật thời Lý
Học sinh; - Tranh ảnh liên quan đến thời Lý.
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, Minh họa, Vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.

1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Thiết
gian
sinh
bị tài

20 -


liệu
Hoạt động 1.Tìm hiểu
khái quát về bối cảnh lịch
sử thời Lý.
GV đặt câu hỏi hớng học
sinh vào bài học;
? Thông qua các bài học về
môn lịch sử, em hãy trình
bày đôi nét về triều đại nhà
Lý.
GV trình bày khái quát về
hoàn cảnh xã hội thời Lý, sau
khi HS trả lời:
Nhà Lý dời đô Hoa L ra
Đại La và đổi tên là
Thăng Long, sau đó Lý

Thánh Tông đặt tên nớc
là Đại Việt.
Thắng giặc Tống xâm
lợc, đánh Chiêm Thành.
Có nhiều chủ trơng,
chính sách tiến bộ, hợp
lòng dân nên nền kinh
tế xã hội phát triển mạnh
và ổn định, kéo theo
văn hóa, ngoại thơng
cũng phát triển.
Hoạt động 2.Tìm hiểu
khái quát về Mỹ thuật thời
Lý.
GV vừa thuyết trình, vừa
kết hợp với chứng minh, giảng
giải thông qua ĐDDH, đặt
câu hỏi gợi ý:
? Mỹ thuật thời Lý gồm có
những loại hình nghệ thuật
nào.
? Tại sao lại đề cập nhiều

21 -

I. Vài nét về bối cảnh
lich sử
Học sinh trả lời theo sự
hiểu biết của mình
qua học các bài lịch sử.


Học sinh nghe và ghi
nhớ

Hình
ảnh về
nghệ
thuật
thời Lý
Học sinh trả lời câu hỏi


đến kiến trúc thời Lý.
GV nhận xét, bổ sung :
Nghệ thuật thời Lý gồm;
Kiến trúc, điêu khắc và
trang trí.
Nghệ thuật kiến trúc
thời Lý phát triển rất
mạnh, nhất là kiến trúc
cung đình và kiến trúc
phật giáo.
Nghệ thuật điêu khắc
và trang trí phát triển
phục vụ cho điêu khắc.
GV đặt câu hỏi:
? Kiến trúc chia làm mấy loại
chính.
? Điêu khắc và trang trí có
liên quan gì tới kiến trúc.

? Rồng thời Lý có đặc điểm
gì.
? Nghệ thuật gốm phát triển
nh thế nào, đặc điểm của
gốm.
GV nhận xét, bổ sung những
ý kiến cha rõ hoặc còn sai
về kiến thức. Dựa trên cơ sở
ĐDDH và nội dung ở SGK, GV
vừa thuyết trình, vừa kết
hợp với minh họa, để học sinh
tiếp thu kiến thức:
1. Kiến trúc:
- Kiến trúc cung đình;
Kinh thành Thăng Long
là một quần thể hai lớp;
Hoàng Thành là nơi ở và
làm việc của vua và
hoàng tộc. Kinh Thành
là nơi ở và sinh hoạt của
các tầng lớp xã hội.
- Kiến trúc Phật giáo; Đạo
phật rất thịnh hành ở n-

22 -

Học sinh nghe và ghi
nhớ

Hình

ảnh về
nghệ
thuật
thời Lý

Học sinh trả lời câu hỏi

Học sinh nghe và ghi
nhớ
Hình
ảnh về
nghệ
thuật
thời Lý


ớc ta, do đó có nhiều
công trình đợc xây
dựng với quy mô to lớn,
bao gồm; Tháp và Chùa.
2. Điêu khắc và trang trí: Điêu
khắc và trang trí có liên
quan chặt chẽ tới kiến trúc,
vách tháp, mái nhà, cung
điện. đều đợc trang trí
bằng hình vẽ, chạm khắc
hay tợng tròn.
3. Gốm: là sản phẩm chủ yếu
phục vụ đời sống con ngời,
gồm có; bát, đĩa, ấm chén,

bình hoa..Gốm thời Lý có
đặc điểm sau:
Chế tác đợc gốm men
ngọc, da lơn,lục, men
trắng ngà.
Xơng gốm mỏng, nhẹ;
nét khắc chìm, men
phủ đều. Hình dáng
thành thoát, trau chuốt
và mang vẻ đẹp trang
trọng.
Hoạt động 3. Đánh giá kết
quả học tập.
GV đặt câu hỏi để học sinh
nhận xét chung về mỹ thuật
thời Lý
? Các công trình mỹ thuật
thời Lý có quy mô nh thế nào.
? Vì sao kiến trúc Phật giáo
phát triển.
? Đồ gốm thời Lý đã đợc sáng
tạo nh thế nào.
GV tóm tắt bài một cách
ngắn gọn.
HDVN.

23 -

Học sinh nghe và ghi
nhớ


Học sinh trả lời câu hỏi
củng cố kiến thức.


Đọc và học theo hớng
dẫn ở SGK.
Tìm và su tầm tranh
ảnh liên quan đến mỹ
thuật thời Lý.
Chuẩn bị bài học sau.
V/Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................
................................
________________________________________________________________________
_
Ngày soạn:.........................
Ngày giảng: 6A....................., 6B....................
Tiết 9. Vẽ tranh:

đề tàI học tập
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:
- Học sinh thể hiện đợc tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè, trờng
lớp học
*Kỹ năng:
- Luyện cho khả năng học sinh tìm bố cục theo nội dung chủ đề
*Thái độ:
- Học sinh đợc tranh về đề tài học tập
II.Chuẩn bị.

1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Bộ tranh về đề tài học tập.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ màu, chì, tẩy.
III.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thiết
Thời
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên
bị tài
gian
sinh
liệu

24 -


Hoạt động 1. Hớng dẫn HS
tìm và chọn nội dung đề
tài.
GV cho HS xem những bức
tranh, ảnh về các hoạt động
học tập
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tơng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Tranh của học sỹ và học

sinh khác nhau ở chỗ nào.
GV kết luận:
- ảnh chụp chi tiết, giống
với ngoàI đời, Tranh
thông qua sự suy nghĩ,
chắt lọc và cảm nhận
cái thực không nh
nguyên mẫu.
- Tranh của hoạ sỹ thờng
chuẩn mực về bố cục,
hình vẽ.Tranh của học
sinh ngộ nghĩnh, tơi
sáng.
Hoạt đông 2. Hớng dẫn học
sinh cách vẽ.
GV minh họa cách vẽ trên
bảng;
- Tìm và chọn nội dung
đề tài
- Bố cục mảng chính ,
phụ
- Tìm hình ảnh, chính
phụ
- Tô màu theo không gian,
thời gian, màu tơi sáng.
Hoạt động 3. Hớng dẫn học
sinh làm bài.
GV nhắc HS làm bài theo
từng bớc nh đã hớng dẫn.


25 -

I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh
Mẫu
hình
hộp và
quả
tròn

Học sinh nghe và ghi
nhớ

II. Cách vẽ.
Học sinh theo dõi giáo
viên hớng dẫn cách vẽ
trên bảng.
Hình
minh
họa
Học sinh làm bài vào vở cách vẽ
thực hành
Học sinh tự đánh giá
bài vẽ theo sự cảm
nhận của mình.


×