Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bai 14 tin 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 12/01/2008 Tiết 39
Bài 14
Soạn thảo văn bản đơn giản
i/ mục tiêu
1, Kiến thức
- Nắm đợc các thành phần cơ bản của văn bản Word;
- Nắm đợc quy tắc soạn thảo văn bản tiếng Việt.
2, Kỹ năng, thái độ
- Học sinh biết cách vận dụng phần mềm soạn thảo văn bản vào nhiều công việc
học tập.
- Chú ý quan sát giáo viên hớng dẫn để nhanh chóng nắm bắt t tởng của bài học
và vận dụng vào thực tế học tập.
Ii/ chuẩn bị
1, Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án lên lớp;
- Máy chiếu và máy tính.
2, Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi bài;
- Nghiên cứu tài liệu.
III/ Phơng pháp lên lớp
- Sử dụng máy chiếu để học sinh quan sát kết hợp với thao tác mẫu và thực hành.
IV/ tiến trình dạy học
1, ổn định tổ chức
- Lớp ổn định chỗ ngồi;
- Lớp trởng điểm danh, báo cáo sĩ số.
2, Kiểm tra bài cũ (7 )
- Giáo viên đặt 2 câu hỏi, 2 học sinh trả lời:
+ Em hãy liệt kê một số hoạt động thờng ngày có liên quan đến soạn thảo văn
bản? Theo em, soạn thảo văn bản trên máy tính có những u điểm gì?
+ Làm bài tập 4 và 5 trong sách giáo khoa
- Học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm.
3, Học bài mới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần của văn bản (3 )
GV: Chiếu một đoạn văn mẫu (trong sách giáo khoa) lên máy chiếu cho học sinh quan
sát và chỉ ra các thành phần chính của văn bản.
+ Ký tự: Là thành phần cơ bản nhất của văn bản, ký tự có thể là chữ cái, con số và
đợc nhập từ bàn phím.
+ Dòng: Là tập hợp các ký tự nằm trên cùng một đờng ngang bắt đầu từ lề trái sang
lề phải.
+ Đoạn: Nhiều câu liên tiếp có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa.
+ Trang: Phần văn bản trên cùng một trang in.
HS: Quan sát các thành phần của văn bản đợc chiếu trên máy chiếu và ghi bài vào vở.
* Hoạt động 2: Con trỏ soạn thảo (7 )
- Con trỏ soạn thảo là vạch thẳng đứng có màu đen chỉ vị trí xuất hiện của văn bản.
- Con trỏ chuột có dạng mũi tên hoặc chữ I.
- Để di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí mong muốn em chỉ cần nháy chuột tại vị trí
đó. Ngoài ra em có thể dùng các phím di chuyển mũi tên, phím Home, End để di
chuyển con trỏ soạn thảo.
Di chuyển con trỏ soạn thảo về bên phải 1 ký tự gõ phím
Di chuyển con trỏ soạn thảo về bên trái 1 ký tự gõ phím
Di chuyển con trỏ soạn thảo lên 1 dòng gõ phím
Di chuyển con trỏ soạn thảo xuống một dòng gõ phím
Di chuyển con trỏ soạn thảo lên một trang màn hình gõ phím PageUp
Di chuyển con trỏ soạn thảo xuống một trang màn hình gõ phím PageDown
Di chuyển con trỏ soạn thảo về đầu dòng gõ phím Home.
Di chuyển con trỏ soạn thảo về cuối dòng gõ phím End.
Di chuyển con trỏ soạn thảo về đầu trang văn bản gõ tổ hợp phím
Ctrl + Home.
Di chuyển con trỏ soạn thảo về cuối trang văn bản gõ tổ hợp phím
Ctrl + End.

* Ngoài các thao tác di chuyển con trỏ bằng bàn phím ta có thể sử dụng chuột để
định vị con trỏ soạn thảo bằng cách di chuyển con trỏ chuột tới vị trí văn bản cần định vị
con trỏ soạn thảo rồi bấm một lần vào nút chuột trái.
HS: Quan sát trên máy chiếu sự thay đổi khi cô giáo di chuyển con trỏ chuột trên màn
hình. Ghi bài vào vở.
* Hoạt động 3: Các quy tắc gõ văn bản trong Word (8 )
Cách đánh dấu câu:
Dấu câu phải đợc đặt sát ký tự trớc dấu đó sau đó gõ dấu cách rồi mới gõ ký tự tiếp
theo. Các dấu ( ), phải đặt sát vào từ đứng trớc nó.
Cách xuống dòng:
Thông thờng khi gõ hết lề phải, con trỏ soạn thảo sẽ tự động xuống dòng. Để
xuống dòng theo ý muốn ta gõ phím Enter.
Cách viết chữ in hoa:
Để viết ký tự chữ hoa ta giữ phím Shift và gõ ký tự tơng ứng. Muốn chọn kiểu chữ
in hoa ta chọn phông chữ .VNTIMEH.
Cách lùi đầu dòng:
Khi xuống dòng văn bản, thông thờng ngời dùng lùi từ đầu tiên của dòng văn bản,
thực hiện bằng cách gõ phím Tabs.
Đối với những phím kép ( có 2 ký tự trên
/dới
- để gõ đợc ký tự ở vị trí bên trên ta
giữ phím SHIFT và gõ phím có ký tự cần nhập. Ví dụ, muốn gõ dấu chấm than (!) ta
giữ shift và gõ phím số 1.
Giữa 2 từ chỉ sử dụng duy nhất 1 dấu cách.
* Hoạt động 4: Gõ văn bản tiếng Việt
GV: Phần mềm soạn thảo văn bản Word sử dụng ngôn ngữ cơ bản là Tiếng Anh. Để gõ
đợc chữ tiếng Việt ta phải có các công cụ phù hợp:
Gõ đợc chữ Tiếng Việt vào máy tính từ bàn phím;
Xem đợc chữ Việt trên màn hình và in ra trang in.
Muốn vậy ta cần có các chơng trình hỗ trợ gõ và các tệp tinh đặc biệt cài sẵn trên

máy tính để hiển thị và in chữ Việt. Phần mềm hỗ trợ gõ chữ Việt thờng dùng là phần
mềm Vietkey và các phông chữ hay dùng nh .Vntime, .VnArial
GV: Hớng dẫn học sinh cách cài đặt và kiểm tra phần mềm Vietkey 2000.
Cho vài học sinh tự thao tác cài theo hớng dẫn trên hệ thống máy tính và máy chiếu
để cả lớp quan sát.
GV: Sau đây là quy tắc gõ chữ Tiếng Việt theo kiểu Telex: (chiếu lên màn hình bảng
quy tắc gõ chữ và dấu tiếng Việt)
â = aa
ê = ee
= uw
] =
ơ = ow
[ = ơ
ă = aw
ô = oo
đ = dd
â = aa
ê = ee
= uw
ơ = ow
ă = aw
ô = oo
đ = dd
S = Dấu sắc
F = Dấu huyền
R = Dấu hỏi
X = Dấu ngã
J = Dấu nặng
Z = Bỏ dấu
GV lấy ví dụ về một cụm từ tiếng Việt và yêu cầu học sinh viết lên bảng

Học tập tốt ta phải gõ nh thế nào?
Học sinh lên bảng viết: Hocj taapj toots.
GV gọi 1 học sinh khác lên gõ cụm từ trên bảng vào máy tính.
Cả lớp quan sát và nhận xét kết quả.
GV: Một từ không có dấu nhng ta lỡ gõ nhầm dấu. Ngay sau khi gõ dấu, nếu muốn bỏ
dấu ta gõ phím Z, dấu đó sẽ đợc bỏ đi.
Cho 1 học sinh lên gõ từ và bỏ dấu theo quy tắc.

4, Củng cố
- Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
- Giáo viên chốt lại các ý quan trọng của bài học.
5, Hớng dẫn về nhà - chuẩn bị bài sau
- Làm bài tập trong sách giáo khoa
- Đọc bài đọc thêm 6 Từ máy chữ đến phần mềm soạn thảo văn bản.
V/ Rút kinh nghiệm
.
.
.
.
.
.
.
Ngày soạn: 12/01/2008 Tiết 40+41
Bài thực hành 5
Văn bản đầu tiên của em
i/ mục tiêu
1, Kiến thức
Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh
cơ bản.
Biết các thao tác cơ bản để soạn thảo hoàn chỉnh một văn bản đơn giản.

Soạn thảo đúng quy tắc và gõ bằng 10 ngón.
2, Kỹ năng, thái độ
- Học sinh biết cách vận dụng phần mềm soạn thảo văn bản vào nhiều môn học
cụ thể.
Ii/ chuẩn bị
1, Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án lên lớp;
- Phòng máy có mạng LAN để học sinh thực hành.
2, Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi bài;
- Thực hành.
III/ Phơng pháp lên lớp
- Sử dụng phòng máy để học sinh thực hành.
IV/ tiến trình dạy học
1, ổn định tổ chức
- Lớp ổn định chỗ ngồi;
- Lớp trởng điểm danh, báo cáo sĩ số.
2, Kiểm tra bài cũ (7 )
- Câu hỏi: Em hãy nêu các thành phần cơ bản của một văn bản? Chỉ ra lỗi sai
trong đoạn văn bản sau đây:
Máy tính hỗ trợ đắclực cho soạn thảovăn bản,cho nhiều môn học khác nh:toán,
lý , hoá
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời và cho điểm.
3, Thực hành
* HĐ 1: Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×