Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 2 trường TH kim sơn tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.35 KB, 25 trang )

TUẦN 3
Ngày soạn : 30/ 9/ 2013
Ngày giảng:T2/ 2/ 9/ 2013
Tập đọc
Tiết 4 – 5 : BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn tồn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ
hơi sau các dấu câu.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu được nghĩa của câu chuyện;thấy được cỏc c tớnh
ca nai nhỏ.
II. Các kĩ năng sống cơ bản cần giáo dục.
- Xác định giá trị có khả nâng hiểu rõ giá trị của bản thân,biết
tôn trọng và thừa nhận ngơi khác có những giá trị khác.
- Lắng nghe tÝch cùc.
III. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
IV. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Học sinh lên đọc bài: “Phần thưởng” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Tiết 1:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài(2’).
* Hoạt động 2: Luyện đọc: (30’)
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu, từng đoạn.


- Giải nghĩa từ:
+ Ngăn cản: khơng cho đi, khơng cho
làm.
+ Hích vai: Dùng vai đẩy.
+ Thơng minh: Nhanh trí sáng suốt.
+ Hung ác: Dữ tợn và độc ác.
- Hướng dẫn đọc cả bài.
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài.
Tiết 2:

Hoạt động của học sinh

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng
đoạn.
- Học sinh đọc phần chú giải.

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc theo nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt nhất.
- Đọc đồng thanh cả lớp.
Đi chơi xa cùng bạn .

1


* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (25’)
Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ?.

Cha Nai Nhỏ nói gì?
*QTE: Quyền được sống với cha mẹ
được cha mẹ chăm sóc dạy dỗ..
Nai Nhỏ kể cho cha nghe những hành
động nào của bạn mình?

Cha khơng ngăn cản con, hãy kể cho
cha nghe về bạn của con .
-Hích đá
-Kéo Nai Nhỏ chạy
-Lao vào sói dùng gạc húc để cứu Dê
Non.

Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên
một điểm tốt ,em thích điểm nào?
Theo em người bạn tốt là người như Các nhóm học sinh thi đọc cả bài theo
thế nào?
vai.
*QTE: Quyền được vui chơi, được tự - Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc
do kết giao bạn bè được đối xử bình hay nhất.
đẳng.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. (10’)
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.(2’)
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị
bài sau.
Toán
Tiết 11: KIỂM TRA
I. Mục tiêu:

- Kiểm tra kết quả học tập từ đầu năm của học sinh
- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền sau, số liền trước.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
- Giải bài tốn bằng nhiều phép tính.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Đề kiểm tra.
- Học sinh: Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới: (37’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài
- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài kiểm tra.

2


* Hoạt động 3: Giáo viên ghi đề bài lên
bảng
Bài 1:
- Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra.
Viết các số từ:
a) 70 đến 80.
b) 89 đến 95
Bài 2:

a) Số liền trước của 61 là …
b) Số liền sau của 99 là …
Bài 3: Đặt tính
42 + 54; 84 – 31
60 – 25; 66 – 16; 5 + 23
Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông
hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa.
Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ?
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết
số thích hợp vào chỗ chấm
Độ dài đoạn thẳng AB là … cm hoặc …
dm.
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Học sinh làm hết thời gian giáo viên - Hết thời gian học sinh nộp bài cho
thu về chấm.
giáo viên.
Biểu điểm :
Bài 1: 3 điểm.
Mỗi số viết đúng 1/6 điểm.
Bài 2: 1 điểm
Mỗi số viết đúng 0,5 điểm.
Bài 3: 2,5 điểm
Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Bài 4: 2,5 điểm
- Viết câu lời giảng giải đúng 1
điểm.
- Viết phép tính đúng 1 điểm.
- Viết đáp số đúng 0,5 điểm.
* Điểm trình bày bài tốn 1 điểm.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (1’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
Đạo đức
Bài 2 : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 1)

3


I. Mục đích - Yêu cầu:
- Học sinh hiểu khi có lỗi thì nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người
yêu quý: Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
- Học sinh biết nhận lỗi và sửa lỗi, biết nhắc bạn nhận lỗi và sa li.
II.các kĩ năng sống cowbanr cần giáo dục .
-kĩ năng ra quyết định và giả quyết vấn đề trong tình huống
măc lỗi
-đảm nhận trác nhiệm đối với việc làm của bản thân.
III. dựng hc tp:
- Giỏo viờn: Phiu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai;
- Học sinh: Vở bài tập.
IV. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi học sinh lên làm bài tập 3.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: (30’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài
* Hoạt động 2: Giáo viên phân tích
truyện “cái bình hoa”.

- Học sinh nghe giáo viên kể chuyện
- Giáo viên kể chuyện
- Nhận phiếu và thảo luận nhóm
- Phát phiếu cho các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
+ Nếu Vơ - Va khơng nhận lỗi thì điều gì - Không ai biết.
sẽ xảy ra?
+ Các thử xem Vô-va đã nghĩ gì và làm - Vơ-Va trằn trọc khơng ngủ được và
gì sau đó?
kể chuyện cho mẹ nghe.
+ Qua câu chuyện em thấy cần làm gì
sau khi mắc lỗi.
- Vô-Va viết thư xin lỗi cô.
- Cả lớp cùng nhận xét.
* TTHCM: Biết nhận lỗi và sửa lỗi thể
hiện mình là người trung thực và dũng - Nhắc lại kết luận.
cảm.
- Giáo viên kết luận: Trong cuộc sống ai
cũng có khi mắc lỗi, nhất là các em ở
lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là
phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến
bộ và được mọi người yêu quí.
- Học sinh bày tỏ thái độ
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến và thái độ.
- Giáo viên đọc từng ý kiến để học sinh
bày tỏ thái độ.
- Giáo viên nhận xét sửa sai: Ý kiến a, d - Nhắc lại kết luận cá nhân + đồng
đúng; Ý kiến b, c, e sai.
thanh
*Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ

giúp em mau tiến bộ và được mọi người

4


quý mến. Ai trong mỗi chúng ta đều có
quyền nhận lỗi và sửa lỗi
* QTE:Quyền được sủa lỗi và phát
triển tốt hơn.
* Hoạt động 4: Củng cố dặn dò. (2’)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài.
Soạn ngày : 1/ 9/ 2013
Ngày giảng :T3/ 3/ 9/2013
Tốn
Tiết 12: PHÉP CỘNG CĨ TỔNG BẰNG 10
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10, đặt tính cộng theo cột dọc.
- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
(1’)
* Hoạt động 2:(14’)
Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10

- Giáo viên giơ 6 que tính và hỏi có mấy que
tính?
- Giáo viên giơ 4 que tính và hỏi có mấy que
tính ?
- Có tất cả mấy que tính ?
- Giáo viên bó lại thành 1 bó 1 chục que tính
hỏi: “6 + 4 bằng mấy ?”
- Giáo viên viết lên bảng như sách giáo khoa.
Chục
đơn vị
6
+ 4
1 0

Hoạt động của học sinh

- Có 6 que tính.
- Có 4 que tính.
- Có tất cả 10 que tính.
- 6 Que tính cộng 4 que tính bằng
10 que tính: 6 + 4 = 10
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên.

- Học sinh đặt tính vào bảng con.
- 6 + 4 = 10

- Hướng dẫn học sinh đặt tính.
- Vậy 6 + 4 = 10


5


* Hoạt động 3: Thực hành.(15’)
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ
bài 1 đến bài 4.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS nêu yc
- Gọi 1 HS đọc bài làm lớp chú ý nhận xét.
- GV: Củng cố tính chất giao hốn của phép
cộng.
Bài 2: Tính
- Gọi 2 Hs lên bảng
- Cả lớp tự làm rồi chữa

- Cả lớp tự làm bài rồi chữa
9 + 1 = 10 2 + 8 = 10

1 + 9 = 10 8 + 2 = 10
10 = 9 + 1 10 = 8 + 2
10 = 1 + 9 10 = 2 + 8
7
+
3
10

Bài 3: Tímh nhẩm
- Cả lớp tự nhẩm làm bài rồi chữa

5

2
+
+
5
8
10 10

7 + 3 + 6 = 16
6 + 4 + 8 = 18
5 + 5 + 5 = 15

1
+
9
10

4
+
6
10

9 + 1 + 2 = 12
4 + 6 + 1 = 11
2 + 8 + 9 =19

Bài 4: Đồng hồ chỉ số giờ là
- Đồng hồ A chỉ 7 giờ
- Đồng hồ B chỉ 5 giờ
- Đồng hồ C chỉ 10 giờ
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.(3’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
Kể chuyện
Tiết 3 : BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa nhắc lại được lời kể của nai nhỏ về bạn.
- Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho
phù hợp với nội dung.
- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giábạn kể và kể tiếp lời kể
của bạn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kể lại câu chuyện Phần thưởng
2. Bài mới: (30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5')
- 3 HS nối nhau kể 3 đoạn của câu

6


chuyện "Phần thưởng" theo tranh gợi ý.
- GV nhận xét ghi điểm
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn kể chuyện:(8')

a. Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của
Nai nhỏ về bạn mình.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ 3 tranh - 1 em đọc yêu cầu của bài.
minh họa nhớ lại từng lời kể của Nai - HS quan sát tranh.
nhỏ.
- HS kể theo nhóm (mỗi em kể 1 tranh đổi lại mỗi em kể 3 tranh).
- Đại diện các nhóm thi kể
- Các nhóm cùng kể 1 lời.
- GV khen những HS làm tốt.
- HS khác nhận xét.
b. Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau - HS nhìn tranh và kể.
mỗi lần nghe con kể về bạn. (8')
- Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích - Bạn con khoẻ thế cơ à nhưng cha vẫn
đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói lo lắm.
như thế nào ?
- Bạn con thật thông minh nhanh nhẹn,
- Nghe lai nhỏ kể chuyện người bạn đã nhưng cha vẫn chưa yên tâm.
nhanh trí kéo mình chạy khỏi lão hổ
hung dữ cha Nai Nhỏ nói gì ?
+ Nghe xong chuyện bạn con húc ngã - Đấy là điều cha mong đợi con trai bé
sói để cứu dê, cha Nai Nhỏ mừng rỡ bỏng của cha. Cha cho phép con đi chơi
nói thế nào ?
xa với bạn.
c. Phân vai dựng lại câu chuyện.(10')
L1: GV là người dẫn chuyện
- 1 em nói lời Nai Nhỏ
- 1 em nói lời cha Nai Nhỏ
L2:
- HS xung phong dựng lại câu chuyện
theo vai1 nhóm 3 em dựng lại câu

chuyện theo vai.
L3:
- HS nhận vai tập dựng lại một đoạn
của câu chuyện, hai ba nhóm thi dựng
lại câu chuyện trước lớp.
3. Củng cố dặn dò: (3')
Về nhà kể lại câu chuyện cho ban và
- GV nhận xét giờ học.
người thân nghe
- Nhận xét tiết học.
Chính tả:( Tập chép)
Tiết 5 : BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài: “bạn của nai nhỏ”.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm g/gh dễ lẫn.
- Làm đúng các bài tập có phụ âm đầu ch/tr
II. Đồ dùng học tập:

7


- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
2. Bài mới: (30’)
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.

- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả
lời theo nội dung bài chép.
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào
bảng con: Đi chơi, khoẻ mạnh, thơng
minh, nhanh nhẹn, …
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡem
chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 :

Bài (3)a

* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.(2’)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về làm bài tập 3b

Hoạt động của học sinh

- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo
viên.
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi.

- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 Học sinh lên bảng làm.
+ Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn,
nghề nghiệp, cây tre, mái che.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.
+ cây tre, mái che, trung thành, trung
sức.
- Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh,
đúng nhất.

Soạn ngày :
1/ 9/ 2013
Ngày giảng :T4/ 4/ 9 /2013
Toán
Tiết 13: 26 + 4; 36 + 24
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng: 26 + 4 và 36 + 24.

8


- Cộng có nhớ dạng tính viết.
Củng cố cách giải tốn có lời văn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ, 4 bó que tính rời.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài mới: (15’)
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài.
* Hoạt động 2: 1. Giới thiệu phép cộng:
26 + 4
- Giáo viên nêu bài tốn: Có 26 que tính
thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao
nhiêu que tính ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
cộng và trình bày như sách giáo khoa: Có
26 que tính thêm 4 que tính nữa là bao
nhiêu que tính ?
Giáo viên viết lên bảng: 26 + 4 = 30
26
+ 4
30
* 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1.
* 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
2. Giới thiệu phép cộng 36 + 24: (4p)
- Hướng dẫn HS làm tương tự như trên

* Hoạt động 3: Thực hành.(15’)
Bài 1: (5p) Tính
a. GV sửa sai cho học sinh.

Hoạt động của học sinh
- Học sinh nêu lại bài tốn.
- Học sinh thao tác trên que tính để

tính được số que tính.
- Có tất cả 30 que tính.
- Học sinh đọc: Hai mươi sáu cộng
bốn bằng ba mươi.
- Học sinh đặt tính rồi tính.
* 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.
* 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.

- Học sinh nêu cách thực hiện phép
tính.
- Học sinh tự làm vào bảng con.
36 + 24 = 60
* 6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
* 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,
viết 6.
* Vậy 36 + 24 bằng 60.

a) 35
+
5
40
b) 63
+
27
Củng cố: Viết kết quả sao cho chữ số
90
trong cùng 1 hàng thẳng cột với nhau
Bài 2: (6p)

42

+
8
50
25
+
35
60

81
+
9
90
21
+
29
50

57
+
3
60
48
+
42
90

9


- Hướng dẫn giải bài toán theo 3 bước

- Bài tập cho biết gì ? Cần tìm gì ?

- 1 em đọc đề bài
- Đọc kĩ đề bài.
Tóm tắt
Nhà Mai
: 22 con
Nhà Lan
: 18 con
- Muốn biết cả 2 tổ trồng được bao nhiêu
Cả hai nhà : ….con gà ?
cây ta phảI làm thế nào ?
Bài giải
Cả hai nhà nuôi được số con là :
22 + 18 = 40 (con)
- Bài 3: (5p) Viết 5 phép cộng theo mẫu
Đáp số: 40 con
- Đọc đề
18 + 2 = 20
11 + 9 = 20
17 + 3 = 20
13 + 7 = 20
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (2’)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
Tập đọc
Tiết 6 : GỌI BẠN
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn tồn bài, đọc đúng các từ khó.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu được nghĩa của các từ khó.

- Hiểu được nội dung bài.
- Học thuộc lịng bài thơ.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’- Gọi học sinh lên đọc bài: “Phần thưởng” và trả lời câu hỏi
trong sách giáo khoa.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Học sinh lắng nghe.
(1’)
- Học sinh nối nhau đọc khổ.
* Hoạt động 2: Luyện đọc: (12’)
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.

10


- Đọc từng khổ.
- Giải nghĩa từ:
+ Sâu thẳm; rất sâu.
+ Hạn hán (nước): Khơ cạn vì trời nắng
kéo dài.
+ Lang thang: Đi hết chỗ này đến chỗ
khác, không dừng ở nơi nào.
- Hướng dẫn đọc cả bài.

- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (12’)
Câu 1: Đôi bạn BV và DT sống ở đâu?
*QTE: Quyền được sống với cha mẹ
được cha mẹ chăm sóc dạy dỗ..
Câu 2: Vì sao BV phải đi tìm cỏ ?
Bê Vàng và Dê Trắng là 2 loài vật cùng ăn
cỏ, khi trời hạn hán cỏ cây chết nước cạn
phải đi tìm cỏ ăn.
Câu 3: Khi BV quên đường về thì DT làm
gì?
Câu 4: Vì sao đến bây giờ DT vẫn gọi hoài
“Bê Bê
*QTE: Quyền được vui chơi, được tự do
kết giao bạn bè
* Hoạt động 4: Luyện đọc thuộc.(8’)
GV đánh giá cho điểm .

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc theo nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Nhận xét nhóm đọc tốt nhất.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo
yêu cầu của giáo viên.
-Sống ở rừng xanh sâu thẳm.
-Trời hạn hán, cỏ héo khơ.

- Chạy khắp nơi tìm bạn .
- Vì Dê Trắng vẫn nhớ thương không

quên được bạn.
- Học sinh tự đọc thuộc cả bài.
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài.
- Cả lớp cùng nhận xét

* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. (2’)
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn b bi
Th dc
Tit 5: Quay phảI - quay trái
trò chơinhanh lên bạn ơi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, dàn
hàng ,dồn hàng.
- Học quay phải, quay trái
- Chơi trò chơi Nhanh lên bạn ơi

11


2. Kỹ năng: - Thực hiện cơ bản đúng động tác và theo đúng
nhịp hô, biết cách quay phải, quay trái, tham gia chủ động vào
trò chơi
3. Thái độ: - Gi¸o dơc ý thøc tỉ chøc kû lt, rÌn lun t thế tác
phong, rèn luyện sự phản ứng nhanh nhẹn khéo léo.
II. Địa điểm phơng tiện
1. Địa điểm: Trên sân thể dục của trờng, dọn vệ sinh nơi tập
2. Phơng tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
định

Nội dung
Phơng pháp tổ chức
lợng
1. Phần mở đầu
8-10
Cán sự tập hợp báo cáo sĩ
** Nhận lớp: Phổ biến nội
phút
số và chúc GV Khoẻ

dung yêu cầu giờ học
2-3
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng phút

hàng, điểm số

- Học quay phải, quay trái
- Chơi trò chơi Nhanh lên

bạnn ơi
* Khởi động:Giậm chân tại
chỗ, đếm to theo nhịp
- Đứng vỗ tay và hát
- Chơi trò chơi Lịch sự

6-7
phút

( Gv)
HS chạy theo hàng dọc do

cán sự điều khiển sau
đó tập hợp 3 hàng ngang




( Gv)

12


2. Phần cơ bản
18-22
* Ôn tập hợp hàng dọc, dóng phút
hàng, điểm số.
5-6
phút

- Học động tác quay phải,
quay trái

GV hớng dẫn cán sự tập
hợp, sau đó cho CS điều
khiển GV quan sát uốn
nắn




8-10

phút

(GV)
GV nêu tên động tác, làm
mẫu toàn bộ, sau đó làm
mẫu chậm và phân tích
để HS thực hiện theo sau
đó hô nhịp cho HS thực
hiện GV quan sát uốn
nắn


* Chia tổ tập luyện






























(GV)
Cán sự các tổ điều khiển
GV đến các tổ quan sát
giúp đỡ
Tổ 1
Tổ 2

* Trò chơi Nhanh lên bạn
ơi

6-8
phút


( GV)

Tổ 3
Tổ 4




GV nêu tên trò chơi, nhắc
lại cách chơi, luật chơi,
sau đó cho HS chơi thử
và chơi chính thức, xen
kẽ GV nhận xÐt uèn n¾n

13



















(GV)

3. Phần kết thúc
Đi thờng vỗ tay và hát
Cúi ngời thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài
học
Nhận xét giờ học
BTVN: Ôn các động tác
ĐHĐN

3-5
phút

GV cùng HS hệ thống bµi
häc



  
  
  

(GV)
Ngày soạn :
2 / 9/ 2013
Ngày giảng : T 5/ 5/ 9/ 2013
Toán
Tiết 14: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Rèn kỹ năng làm tính cộng (nhẩm và viết): , trong trường hợp là số tròn chục.

- Củng cố về giải tốn và tìm tổng độ dài hai đoạn thẳng.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài mới: (30’)

14


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Học sinh tính nhẩm nêu kết quả:
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm bài.
9 + 1 + 5 = 15
6 + 4 + 8 = 18
8 + 2 + 1 = 11
5 + 5 + 6 = 16
9 + 1 + 8 = 18
4 + 6 + 7 = 17
7 + 3 + 4 = 14
3 + 7 + 9 = 19

Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Học sinh làm bài.
36
7
25
52
+ 4
+ 33
+ 45
+ 18
40
40
70
70
Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự tóm tắt - Học sinh làm bài vào vở.
rồi giải vào vở
Tóm tắt
Nữ: 14 học sinh
Bài giải
Nam: 16 học sinh
Số học sinh cả lớp có là:
Có tất cả: … học sinh ?
14 + 16 = 30 (Học sinh)
Giáo viên thu bài rồi chấm, chữa.
Đáp số: 30 học sinh.
Bài 5: Giáo viên cho học sinh nhìn vào
hình vẽ trong sách giáo khoa tính nhẩm rồi
nêu kết quả.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. (2’)
- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

- Học sinh nhìn vào hình vẽ trả
lời: Đoạn thẳng AB dài 10 cm
hoặc 1 dm.

Luyện từ và câu
Tiết 3 : TỪ CHỈ SỰ VẬT – CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Nhận biết các từ chỉ sự vật.
- Biết đặt câu theo mẫu: Ai là gì ?
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa các sự vật trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ; vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5P)
- Kiểm tra BT1, BT2 của giờ
trước.

15


B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: (9p) (Miệng)
Tìm những từ chỉ sự vật…
- GV ghi bảng những từ vừa tìm được.

Bài 2: (8p) (Miệng)
- GV hướng dẫn HS cách làm bài

- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh
- HS làm bài ra giấy nháp.
- HS nêu ý kiến.
- Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi,
trâu, dừa, mía.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu kết quả.
(Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo,
bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ,
sách).

- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: (8p) Viết
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
Đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì ) là - 1 HS đọc mơ hình câu và câu mẫu.
gì ?
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A.
- GV nhận xét chốt lại bài.
- Bố Nam là Công an.
3. Củng cố dặn dị. (3p)
- GV chốt lại tồn bài.
- Nhận xét khen ngợi những học sinh
học tốt.

Tập viết
CHỮ HOA: B
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Biết viết hoa chữ cái B theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng “Bạn bè sum họp” theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đều nét, đúng mẫu và nối chữ đúng qui định.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ.
- Học sinh: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra vở tập viết ở nhà của học sinh.
2. Bài mới: (12’)
Hoạt động của giáo viên

16

Hoạt động của học sinh


* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu
bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
viết.
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ
mẫu.
- Nhận xét chữ mẫu.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng.
B
- Phân tích chữ mẫu.

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng
dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng:
Bạn bè sum họp
- Giải nghĩa từ ứng dụng.
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng giáo viên
vào bảng con.
* Hoạt động 4: Viết vào vở tập viết.
(20’)
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào
vở theo mẫu sẵn.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai.
- Chấm, chữa.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về viết phần còn lại.

- Học sinh quan sát và nhận xét độ cao
của các con chữ.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.

- Học sinh phân tích
- Học sinh viết bảng con chữ B 2 lần.
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giải nghĩa từ.
- Học sinh viết bảng con chữ: Bạn

- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của
giáo viên.

- Sửa lỗi.

Thể dục
Tiết 6: Quay ph¶i quay trái-Động tác vơn thở và tay
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học 2 động tác vơn thở và tay của bài thể dục phát triển chung
-Ôn quay phải, quay trái
2. Kỹ năng:
-Thực hiện cơ bản đúng động tác theo nhịp hô, đúng hớng, cơ
bản đúng kỹ thuật
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thøc tỉ chøc kû lt, rÌn lun søc kh, thể lực, kỹ
năng khéo léo, nhanh nhẹn
II. Địa điểm-phơng tiện
1. Địa điểm: Trên sân thể dục của trờng, dọn vệ sinh nơi tập
2. Phơng tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, tranh thể dục, các
dụng cụ cho trò chơi

17


III. Nội dung và phơng pháp tổ chức
Nội dung
Định lPhơng pháp tổ chức
ợng
1. Phần mở đầu
8-10
Cán sự tập hợp báo cáo sĩ
* Nhận lớp : Phổ biến nội

Phút
số và chúc GV Khoẻ

dung yêu cầu giờ học
2-3
- Học động tác vơn thở và Phút

tay của bài thể dục phát

triển chung
- Ôn quay phải quay trái


* Khởi động: -Chạy nhẹ
nhàng theo 1 hàng dọc trên
địa hình tự nhiên
- Xoay các khớp cổ tay, cổ
chân, đầu gối, hông, vai
- Trò chơi Đứng ngồi theo
lệnh

( Gv)
5-6
Phút

HS chạy theo hàng dọc do
cán sự điều khiển sau đó
tập hợp 3 hàng ngang






2. Phần cơ bản
* Ôn quay phải quay trái

18-22
Phút
4-5 lần

* Học động tác vơn thở
- Nhịp 1: Bớc chân trái về
trớc trọng tâm dồn lên
chân trứơc, đồng thời hai
tay đa lên cao chếch hình
chữ V, hít sâu
- Nhịp 2: Thu chân về
TTCB, đồng thời 2 tay đa
từ trên cao sang ngang
xuống dới vắt chéo trớc
bụng, đầu hơi cúi, thở ra
- Nhịp 3: Nh nhịp 1 nhng
bớc chân phải lên trên
- Nhịp 4: Về TTCB
-Nhịp 5,6,7,8 nh nhịp
1,2,3,4
* Động tác tay:

4-5
Lần

2x8
nhịp

18

4-5 lần
2x8

- GV nêu tên động tác,
nhắc lại kỹ thuật sau đó
hô nhịp cho HS thực hiện,
đồng thời quan sát uốn
nắn
- GV nêu tên động tác, làm
mẫu toàn bộ, sau đó làm
mẫu chậm và phân tích
kỹ thuật
- Hô nhịp chậm và thực
hiện để HS tËp theo, xen
kÏ GV nhËn xÐt uèn n¾n
     
     
  
(GV)
- GV Phân tích trên tranh
và cho HS tập
- Sau mỗi lần tập GV quan


- Nhịp 1: Chân trái bớc

sang ngang rộng bằng vai,
đồng thời hai tay đa sang
ngang, lòng bàn tay sấp
- Nhịp 2: Đa 2 tay lên cao
vỗ 2 lòng bàn tay vào nhau
- Nhịp 3: Gập khuỷu tay trớc ngực
- Nhịp 4: Về TTCB
- Nhịp 5,6,7,8 nh nhịp
1,2,3,4 nhng đổi chân
phải ở nhịp 5
* Chia nhóm tập luyện

nhịp

sát nhận xét đánh giá
- Cán sự điều khiển GV
quan sát nhận xét, sửa sai
cho HS

- Cán sự điếu khiển GV
đến các tổ quan sát sửa
sai
Tổ 1
Tổ 2


* Thi đua giữa các tổ

( GV)
Tổ 3

Tổ 4

4-5
Phút
* Chơi trò chơi Lăn bóng
bằng tay



- Từng tổ lên thực hiện do
cán sự điều khiển GV cùng
học sinh quan sát nhận xét

GV


GV nêu tên trò chơi, nhắc
lại cách chơi, luật chơi sau
đó cho HS chơi thử và
chơi chính thức. Trong quá
trình chơi GV quan sát
nhận xét uốn n¾n.

 





19





3. Phần kết thúc
- Trò chơi Lịch sự
- Cúi ngời thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài
học
- Nhận xét giờ học
- BTVN: Ôn 2 động tác vơn
thở và tay của bài thể dục
phát triển chung

3-5
Phút




- Cán sự điều khiển và
cùng GV hệ thống bài häc





Ngày soạn:/ 9/ 2013
Ngày giảng : T6 /6 /9 /2013
Toán

Tiết 15: CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS: Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 9 + 5.
- Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5 và 49 + 25.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học
sinh.
2. Bài mới: (15’)
A. Giới thiệu phép cộng 9+5: (5p)
- GV nêu bài tốn: Có 9 QT thêm 5 QT
- HS thao tác trên QT tại chỗ.
nữa. Gộp lại được bao nhiêu que tính ?
- Có 14 QT (9 + 5 = 14)
- Em đếm được 14 QT
- Em làm thế nào để tính được số que
- Em lấy 9 que tính thêm 1 que tính là
tính ?
10 que tính; 10 que tính thêm 4 que tính
được 14 que tính.
Bước 1: Có 9 QT
+ Gài 9 que lên bảng, viết 9 vào cột đ/v.
Thêm 5QT
- Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?

20



9+5= ?
Bước 2: Thực hiện trên QT
- HS quan sát.
- Gộp 9 QT ở hàng trên với 1 QT ở - Chục
Đơn vị
hàng dưới được 10QT – bó lại 1 chục.
9
- 1 chục QT gộp với 4 QT - được 14
+
QT (10 + 4 là 14).
5
- Viết 4 thẳng cột đơn vị 9 + 5 viết
14
1vào cột chục
- Vậy 9 + 5 = 14
*Chú ý: HS tự nhận biết (thông qua các
9+5=9+1+4
thao tác bằng que tính).
= 10 + 4
= 14
9 + 5 = 14
9 + 1 = 10 ; 10 + 4 = 14.
Bước 3: Đặt tính rồi tính
9
9 cộng 5 bằng 14 viết 4 thẳng
5 cột với 9 và 5; viết 1 vào cột chục
14
2. Hướng dẫn học sinh bảng cộng

9 + 2 = 11
9 + 6 = 15
dạng 9 cộng với một số. ( 5)
9 + 3 = 12
9 + 7 = 16
9 + 4 = 13
9 + 8 = 17
9 + 5 = 14
9 + 9 = 18
3. Thực hành.
Bài 1: (5p) Tính nhẩm.
- HS làm bài
- Củng cố tính chất giao hốn
- Nêu kết quả của từng phép tính.
- Khi đổi chỗ các số hạng trong phép
9 + 3 = 12
9 + 6 = 15 …
cộng thì tổng khơng thay đổi.
3 + 9 = 12
6 + 9 = 15
Bài 2: (5p)
9
9

- Lưu ý cách đặt tính.
+
+
- GV nhận xét kết quả.
2
8

11
17
Bài 3: (6p)
Nêu yêu cầu của bài

Bài 4: (6p)
- Bài tập cho biết gì ?
- Bài tập hỏi gì ?
- Hướng dẫn cách tóm tắt và giải bài

Tính:
9 + 6 + 3 = lấy 9 + 6 = 15 + 3 = 18
9 + 9 + 1 = lấy 9 + 9 = 18 + 1 = 20
- 1 em đọc đề bài.
Tóm tắt

21


tốn

3. Củng cố – dặn dị: (3p)
- Về nhà học thuộc bảng cộng 9 + 1 số.

Có : 9 cây cam
Thêm: 6 cây cam
Tất cả có:… cây cam ?
Bài giải
Trong vườn có tất cả là:
9 + 6 = 15 (cây )

ĐS: 15cây

Chính tả( nghe viết)
GỌI BẠN
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe viết khổ 2 và 3 trong bài: “Gọi bạn”.
- Củng cố qui tắc viết ng/ngh.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch,).
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3a của giờ trước.
2. Bài mới: (12’)
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời
theo nội dung bài.
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào
bảng con: Dê trắng, bê vàng, khắp nẻo, lang
thang, …
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. (15’)
- Đọc cho học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em
chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.

- Chấm và chữa bài.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.(6’)
Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
vào vở.

22

Hoạt động của học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
giáo viên.
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Học sinh nhắc lại qui tắc viết
chính tả:
+ Ngh: i, e, ê.
+ Ng: o, a, ô, ơ, u, â, …
- Học sinh đọc đề bài.


- Học sinh làm bài vào vở.
Nghiêng ngả, nghi ngờ.
Nghe ngóng, ngon ngọt
Bài 2a: Giáo viên cho học sinh lên bảng thi - Các nhóm học sinh lên bảng thi
làm nhanh.
tìm nhanh

* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dị. (2’)
- Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về làm bài 2b.

Tập làm văn
Tiết 3 : SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI
LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I. Mục đích - u cầu:
- Rèn kỹ năng nghe nói: Biết sắp xếp lại cấu trúc bức tranh đúng trình tự.
- Rèn kỹ năng viết: Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bản danh sách một nhóm
3 đến 5 học sinh trong tổ học tập theo mẫu.
II.c¸c kØ năng sống cơ bản cần giáo dục.
-T duy sáng tạo: kams phá và két nối các sự việc, đọc lập suy
nghĩ.
-Hợp tác.
-Tìm kiếm và sử lí thông tin.
III. dựng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ;
IV. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 3 đến 5 học sinh lên đọc bản tự thuật của mình.
2. Bài mới: (30’)
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập
Bài 1:

- Yêu cầu học sinh sắp xếp lại tranh.
- Dựa theo nội dung tranh kể lại câu
chuyện: Gọi bạn

Hoạt động của học sinh

- Học sinh quan sát tranh rồi sắp xếp lại
các tranh theo thứ tự đúng: 1- 4- 3- 2.
- Dựa vào tranh kể lại câu chuyện: Gọi
bạn
- Học sinh kể trong nhóm.
- Một số nhóm kể.
- Cả lớp cùng nhận xét.

Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh đọc kỹ

23


từng câu văn suy nghĩ rồi sắp xếp lại
các câu cho đúng thứ tự
Bài 3:
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững bài
- Giáo viên nhận xét sửa sai
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài
sau.


- Học sinh ghi những câu đúng vào vở
- Thứ tự câu đúng: B- d- a- c.
- Học sinh làm vào vở
- Một số bạn đọc bài của mình.
- Cả lớp cùng nhận xét.

Tự nhiên và xã hội
Tiết 3 : HỆ CƠ
I. Mục đích - Yêu cầu: Sau bài học học sinh có khả năng.
- Nói tên một số cơ của cơ thể.
- Hiểu được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử
động được.
- Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc.
II. Đồ dùng học tập:
-Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Học sinh lên bảng kể tên một số xương của con người.
2. Bài mới: (30’)
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài.
* Hoạt động 2: Giới thiệu hệ cơ.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ hệ

- Giáo viên đưa tranh vẽ hệ cơ
- Yêu cầu học sinh quan sát để nhận
biết một số cơ của cơ thể.
Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có rất

nhiều cơ. Các cơ bao phủ tồn bộ cơ
thể làm cho mỗi người có một khn
mặt và hình dạng nhất định. Nhờ cơ
bám vào xương mà ta thực hiện được
mọi hoạt động
* Hoạt động 3: Thực hành. co và duỗi
tay.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2

24

Hoạt động của học sinh

- Học sinh quan sát tranh
- Học sinh nêu tên một số cơ của cơ thể.
- Nhắc lại kết luận nhiều lần.

- Học sinh thực hành


trong sách giáo khoa.
Giáo viên nêu kết luận.
* Hoạt động 4: làm gì để cơ được săn
chắc ?
- Chúng ta nên làm gì để cơ được săn
chắc ?
- Giáo viên chốt lại và nhắc nhở các
em nên ăn uống đầy đủ, …
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. (2’) - Tập thể dục.
- Nhận xét giờ học.

- Vận động hàng ngày.
- Học sinh về nhà ôn lại bài.
- Lao động vừa sức,
- Ăn uống đầy đủ

SINH HOẠT TUẦN 3
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp.
- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của
HS
II/ Lên lớp:
Tổ chức : Hát
1. Nhận xét tình hình chung của lớp:
- Nề nếp :
+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần.
+ Đầu giờ trật tự truy bài
- Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng
nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến
lớp.
- Cần nhắc nhở một số em như: Dinh, Cường không học bài ở nhà. Huy
Hồng,Thành tuần này cịn qn sách vở đồ dùng cần chấm dứt ở tuần sau.
- Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân
trường sạch sẽ.
- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè.
* Tuyên dương những bạn có thành tích học tập cao như:.........................................
.........................................................................................có nhiều thành tích trong
học tập và tham gia các hoạt động.
2. Phương hướng :
- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng năm học mới

- Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm.
- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.
- Dành nhiều đố hoa điểm 10 tặng cơ.
- Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu.

25


×