Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 2 năm học 2014 - 2015 Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.68 KB, 36 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 3 KHỐI :2
(Từ 01/9 đến 05/9/2014)
Thứ, ngày
Tiết
Tiết
PPCT Môn Tên bài dạy
Thứ hai
01/09/14
1
2
3
4
5
3
3
7
8
11
CC
ĐĐ


T
Biết nhận lỗi và sửa lỗi.T1
Bạn của Nai Nhỏ.
Nt
Kiểm tra.
Thứ ba
02/09/14
1


2
3
4
5
5
12
3
3
CT
T
KC
TC
TC:Bạn của Nai Nhỏ.
Phép cộng có tổng bằng 10.
Bạn của Nai Nhỏ.
Gấp máy bay phản lực.T1
Thứ tư
03/09/14
1
2
3
4
5
9
2
13
3

TD
T

TNXH
Gọi bạn.
Quay phải ,quay trái.
26+4,36+24.
Hệ cơ.
Thứ năm
04/09/14
1
2
3
4
5
6
14
3
3
5
CT
T
LTVC
ÂN
MT
NV:Gọi bạn.
Luyện tập
Từ chỉ sự vật.Câu kiểu Ai là gì?
Ôn bài thật là hay.
VTM:Vẽ lá cây.
Thứ sáu
05/09/14
1

2
3
4
5
3
2
15
3
3
TV
TD
T
TLV
SH
Chữ hoa B
Quay phải ,quay trái.Động tác tay.
9cộng với một số 9+5
Sắp xếp câu trong bài.
Sinh hoạt
Thứ hai ngay 01 thang 9 nam 2014
Tiết PPCT:3
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I. Mục tiêu
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II. Chuẩn bò
 GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa
 HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai

III. Các hoạt động
TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò
1.Khởi động1’
2. Bài cu õ : 4’
3.Bài mới 27’
Giới thiệu: Nêu
vấn đề
Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:
Kể chuyện “Cái
bình hoa”
 Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm
Học tập sinh hoạt đúng giờ
+ Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi
gì?
 Cho cả lớp đánh dấu (+) nếu làm
được và dấu (-) nếu không làm được
trước từng việc, đánh dấu và ghi tên
những việc không dự đònh trước
trong thời gian biểu.
 GV chốt ý: Có thói quen sinh hoạt,
làm việc đúng giờ là 1 việc không
dễ. Các em hằng ngày nên luyện tập
tự điều chỉnh công việc hợp lý và
đúng giờ.
Trong cuộc sống bất cứ ai cũng có
thể phạm phải những sai lầm. Tuy
nhiên, khi phạm sai lầm mà biết

nhận và sửa lỗi thì được mọi người
q trọng. Hôm nay chúng ta sẽ
học bài “Biết nhận lỗi và sửa lỗi”
 Mục tiêu: HS hiểu được câu
chuyện
 Phương pháp: Kể chuyện
 GV kể “Từ đầu đến . . . không
còn ai nhớ đến chuyện cái bình vở”
dừng lại.
 Các em thử đoán xem Vô- va đã
nghó và làm gì sau đó?
 GV kể đoạn cuối câu chuyện
 Mục tiêu: HS trả lời theo câu hỏi
 Phương pháp: Đàm thoại
 Các em vừa nghe cô kể xong câu
chuyện. Bây giờ, chúng ta cùng nhau
thảo luận.
 Chia lớp thành 4 nhóm.
 GV phát biểu nội dung
 Nhóm 1: Vô – va đã làm gì khi
- Hát
+ Sẽ học tập mau tiến
bộ.
 ĐDDH: Tranh minh
họa
- HS thảo luận nhóm,
phán đoán phần kết
- HS trình bày
 ĐDDH: Phiếu thảo
luận

 Hoạt động 3:
Làm bài tập 1:
( trang 8 SGK)
4. Củng cố :4’
5. Dặn do ø :1’
nghe mẹ khuyên.
 Nhóm 2: Vô – va đã nhận lỗi ntn
sau khi phạm lỗi?
 Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy
cần làm gì sau khi phạm lỗi.
 Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác
dụng gì?
 Chốt ý: Khi có lỗi em cần nhận
và sửa lỗi. Ai cũng có thể
phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận
và sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ
được mọi người yêu mến.
 Mục tiêu: HS tự làm bài tập theo
đúng yêu cầu.
 Phương pháp: Thực hành
 GV giao bài, giải thích yêu cầu
bài.
 GV đưa ra đáp án đúng
+ Khi làm việc gì đó có lỗi các em
phải ntn?
 Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bò: Thực hành
- Viết thư xin lỗi cô
- Kể hết chuyện cho mẹ
- Cần nhận và sửa lỗi

- Được mọi người yêu
mến, mau tiến bộ.
- Các nhóm thảo luận,
trình bày kết quả thảo
luận trước lớp
- HS chú ý lắng nghe
 ĐDDH: Tranh
- Hoạt động cá nhân
- HS nêu đề bài
- - HS làm bài cá nhân
- - HS tranh luận , trình
bày kết quả
+Xin lỗi mỗi khi có lỗi.
-
*****************
Tiết PPCT:7
TẬP ĐỌC
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ
ràng.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện:Người bạn đáng tin cậy là người sẳn lòng
cứu người, giúp người.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS
 Xac inh gia tri: co kha nng hiêu ro nhung gia tri cua ban thân, biêt tơn
trong va tha nhân ngi khac co nhng gia tri khac.
- Lng nghe tich cc
II. Chuẩn bò
PP:
- Trai nghiêm, thao ln nhom, chia se thơng tin, trinh bay y kiên ca nhân,

trinh bay tich cc.
 GV: Tranh- Bảng phụ
 HS: SGK
III. Các hoạt động
TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò
1.Khởi động1’
2. Bài cu õ :
3.Bài Mới’27’
Giới thiệu
Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động
1: Luyện đọc
và tìm hiểu ý
khái quát
 Hoạt động
2: Luyện đọc,
kết hợp với
giải nghóa từ
Làm việc thật là vui.HS đọc bài và
TLCH.
+Xung quanh mọi vật làm những việc
gì?
+ Bé làm việc gì?
-Nhận xét cho điểm.
- Có một chú Nai Nhỏ muốn được đi
chơi xa cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ
có cho phép chú đi hay không? Vì sao
vậy? Đọc câu chuyện: “Bạn của Nai
Nhỏ” chúng ta sẽ biết rõ điều đó.

 Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
 Phương pháp: Trực quan
- GV đọc mẫu toàn bài
- Tóm nội dung: Truyện kể về Nai
Nhỏ muốn được đi ngao du cùng bạn
nhưng cha Nai rất lo lắng. Sau khi
biết rõ về người banï của Nai Nhỏ thì
cha Nai yên tâm và cho Nai lên
đường cùng bạn
 Mục tiêu:Đọc đúng từ khó đọc,
nghỉ hơi câu dài, hiểu nghóa từ
 Phương pháp: Phân tích, luyện tập
 Nêu các từ cần luyện đọc
 Nêu các từ khó hiểu
- Hát
- HS đọc bài
- HS nêu
+Đồng hồ báo phút báo
giờ….
+Bé nhặt rau, chơi với
em….
- ĐDDH: Tranh
- HS chú ý nghe Cô đọc
và tóm nội dung câu
chuyện
- Hoạt động cá nhân
 ĐDDH: Bảng phụ
- Chặn lối, chạy trốn, lão
Sói, ngăn cản, hích vai,
thật khoẻ, nhanh nhẹn,

đuổi bắt, ngã ngửa, mừng
rỡ.
- HS đọc các từ chú giải
4. Củng cố ;4’
5.Dặn do:1 ø ’
 Luyện đọc câu
 Chú ý các câu sau:
 Một lần khác,/ chúng con đang đi
dọc bờ sông/ tìm nước uống,/ thì thấy
1 con thú hung dữ/ đang rình sau bụi
cây/.
 Sói sắp tóm được Dê/ thì bạn con
đã kòp lao tới/, hút Sói ngã ngửa
bằng đôi gạc chắc khoẻ/.
 Con trai bé bỏng của cha/ con có 1
người bạn như thế/ thì cha không
phải lo lắng 1 chút nào nữa/.
 Luyện đọc đoạn:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn
 Nhận xét, hướng dẫn HS
 Thi đọc giữa các nhóm.
 Nhận xét tiết học
 Chuẩn bò: Tiết 2
SGK, ngoài ra cô giải
thích
- Rình: nấp ở một chỗ kín,
để theo dõi hoặc để bắt
người hay con vật.
- Đôi gạc: Đôi sừng nhỏ
của hươu, nai.

- HS đọc từng câu đến hết
bài
- HS đọc
- Lớp nhận xét
- Lớp đọc đồng thanh
- HS thi đọc

Tiết PPCT:8
TẬP ĐỌC
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ
ràng.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện:Người bạn đáng tin cậy là người sẳn lòng
cứu người, giúp người.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS
 Xac inh gia tri: co kha nng hiêu ro nhung gia tri cua ban thân, biêt tơn
trong va tha nhân ngi khac co nhng gia tri khac.
- Lng nghe tich cc
II. Chuẩn bò
PP:
- Trai nghiêm, thao ln nhom, chia se thơng tin, trinh bay y kiên ca nhân,
trinh bay tich cc.
- GV: Tranh- Bảng phụ
 HS: SGK
III. Các hoạt động
TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò
1.Khởi động 1’
2. Bài cu õ : Bạn
của Nai Nhỏ 4’

3. Bài mới 28’
Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:
Hướng dẫn tìm
hiểu bài
 GV yêu cầu HS đọc bài +
TLCH
 Nhận xét
Giới thiệu:
- Có một chú Nai Nhỏ muốn được đi
chơi xa cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ có
cho phép chú đi hay không? Vì sao
vậy? Đọc câu chuyện: “Bạn của Nai
Nhỏ” chúng ta sẽ biết rõ điều đó.
 Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
 Phương pháp: Trực quan, đàm
thoại
 HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH
+Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
+Cha Nai Nhỏ nói gì?
- HS đọc thầm đoạn 2, 3 và đầu đoạn
4 để trả lời
+ Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những
hành động nào của bạn?
+ Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ
nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em
thích nhất điểm nào? Vì sao?
 Nêu câu hỏi HS thảo luận
 Theo em người bạn ntn là người bạn

tốt?
 GV chốt ý: Qua nhân vật bạn của
Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn
tốt là người bạn sẵn lòng giúp người,
cứu người.
- Hát
- HS đọc bài
ĐDDH: Tranh
- HS đọc thầm
+ Đi ngao du thiên hạ, đi
chơi khắp nơi cùng với
bạn
+ Cha không ngăn cản
con. Nhưng con hãy kể
cho cha nghe về bạn của
con
- HĐ 1: Lấy vai hích đổ
hòn đá to chặn ngang lối
đi.
- HĐ 2: Nhanh trí kéo
Nai chạy trốn con thú dữ
đang rình sau bụi cây.
- HĐ 3: Lao vào lão Sói
 Hoạt động 2:
Luyện đọc lại
4. Củng cố :4’
5.Dặn do ø :1’
GV đọc mẫu, uốn nắn cách đọc cho
HS
+Đọc xong câu chuyện, em biết được

vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con
trai bé bỏng của mình đi chơi xa?
 Luyện đọc thêm ở nhà.
 Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bò: Kể chuyện
dùng gạc húc Sói ngã
ngửa để cứu Dê non
- HS đọc thầm cả bài
+ “Dám liều vì người
khác”, vì đó là đặc điểm
của người vừa dũng cảm,
vừa tốt bụng.
+ Bởi vì cha Nai Nhỏ
biết được Nai Nhỏ có
người bạn: “Khoẻ mạnh,
thông minh, nhanh nhẹn
và sẵn lòng cứu người
khác.”
     
Thứ ba ngày 02 tháng 09 năm 2014
Tiết PPCT:5
CHÍNH TẢ
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai
Nhỏ (SGK)
- Làm đúng BT2,BT3 a/b .
II. Chuẩn bò
 GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. Bút dạ, giấy khổ to
 HS: Vở

III. Các hoạt động
TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò
1. Khởi động
1’
2. Bài cu õ : 4’

3. Bài mới
28’
Giới thiệu:
Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động
1: Tìm hiểu
bài(ĐDDH:
Bảng lớp, thẻ
chữ, SGK)
 Hoạt động
2: Viết bài
vào
vở(ĐDDH:
Vở, bảng phụ)
Làm việc thật là vui
 3 HS viết trên bảng lớp còn
lại viết bảng con: việc , vật,
nhặt rau, đỡ.
- Nhận xét tuyên dương.
 GV nêu yêu cầu của tiết học
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn
viết và viết đúng từ ngữ khó.
 Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan

 GV đọc bài trên bảng
 Hướng dẫn nắm nội dung bài:
+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho
con đi chơi với bạn?
Hướng dẫn HS nhận xét:
+Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy
câu?
+Chữ đầu câu viết thế nào?
+Tên nhân vật trong bài viết hoa thế
nào?
+Cuối câu có dấu câu gì?
 Hướng dẫn HS viết từ khó
 GV gắn thẻ chữ có từ khó,
phân tích:
Đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh,
nhanh nhẹn, yên lòng
 Mục tiêu: HS biết cách chép và
trình bày bài. HS nhìn bảng, đọc
nhẩm, chép đúng, đạt tốc độ 3 chữ/
phút
 Phương pháp: Luyện tập, phân
tích
 GV lưu ý từng em
 Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở
 Chấm, chữa bài
 GV đọc kết hợp phân tích
- Hát
- 3 HS viết trên bảng
lớp còn lại viết bảng
con: việc , vật, nhặt rau,

đỡ.
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại
bài chép
+ Vì biết bạn của con
mình vừa khoẻ, thông minh,
nhanh nhẹn, vừa dám liều
mình cứu người khác.
+4 câu
+Viết hoa chữ cái đầu
+Viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng: Nai Nhỏ
+Dấu chấm
- HS viết bảng con
 Hoạt động
3: Làm bài tập
chính tả
4. Củng cố:4’
5. Dặn do ø :1’’
hoặc chỉ rõ cách viết chữ cần
lưu ý về chính tả
 Chấm 5,7 bài
 Nhận xét
 Điền vào chỗ trống ng hay ngh,
Tr/ Ch,
 GV chép 1 từ lên bảng
 Cho hs làm trên bảng.
 Lưu ý HS luật chính tả ng/ ngh
 Luyện phát âm đúng lúc sửa bài
 Nhận xét tiết học, nhắc HS ghi
nhớ quy tắc chính tả ng/ ngh

 Đọc một số từ sai nhiều cho học
sinh viết.
 Dặn về viết lại các từ còn sai
nhiều.
 Chuẩn bò: Gọi bạn
- HS ghi tên bài ở giữa
trang, chữ đầu của đoạn
viết cách lề vở 1 ô.
- HS nhìn bảng nghe GV
đọc
- HS soát lại bài và tự chữa
bằng bút chì
- 1 HS làm mẫu
- Cả lớp làm bài.
………………………………………………………………
Tiết PPCT:12
TOÁN
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. Mục tiêu
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có
tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12.
II. Chuẩn bò
 GV: SGK + Bảng cài + que tính
 HS: 10 que tính
+
- +

+
- +
III. Các hoạt động
TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò
1. Khởiđộng1’
2. Bài cu õ : 5’
3. Bài mới
27’
Giới thiệu:
Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động
1: Giới thiệu
phép cộng 6 +
4 = 10
Nhận xét bài kiểm tra
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài
15 Số hạng 78  Số bò trư
32  Số hạng 42 Số trư
ø47  Tổng 36  Hiệu
 Gọi HS đọc tên các thành
phần trong phép cộng và phép
trừ
* Các em đã được học phép cộng có
tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo
cột. Để các em thực hiện phép cộng
thành thạo hơn và xem giờ chính xác
hơn chúng ta sẽ học bài: “Phép cộng
có tổng bằng 10”
 Mục tiêu: Nắm được phép cộng

có tổng bằng 10 và đặt tính.
 Phương pháp: Trực quan, giảng
giải
 GV yêu cầu HS thực hiện trên
vật thật
 Có 6 que tính, lấy thêm 4 que
tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que
tính?
 Nêu: Ta có 6 que tính thêm 4 que
tính là 10 que tính 6 +4 = 10
 Bây giờ các em sẽ làm quen với
cách cộng theo cột.
Bước 1:
 Có 6 que tính (cài 6 que tính lên
bảng, viết 6 vào cột đơn vò).
 Thêm 4 que tính (cài 4 que tính
lên bảng dưới 6 que tính, viết 4
vào cột đơn vò dưới 6)
- Hát
15 Số hạng 78  Số bò
trư
32 Số hạng 42  Số trư
47  Tổng 36 Hiệu

 ĐDDH: Bảng cài + que
tính
- HS lấy 6 que tính, thêm 4
que tính  HS trả lời
được 10 que tính.
chục đơn vò

+ 6
4
+
+
 Hoạt động
2: Thực hành
4. Củng cố :5’
5. Dặn do ø :1’
+Tất cả có mấy que tính?
 Cho HS đếm rồi gộp 6 que tính
và 4 que tính lại thành bó 1 chục
que tính, như vậy 6 + 4 = 10
Bước 2: Thực hiện phép tính
 Đặt tính dọc
 Nêu: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào
cột đơn vò, viết 1 vào cột chục.
 Vậy:
 Mục tiêu: Làm bài tập và biết
xem giờ
 Phương pháp: Trực quan
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm:
 HS tự làm và tự chữa
 Bài 2: Tính
 HD HS đặt tính sao cho các chữ
số thẳng cột (0 ở hàng đơn vò, 1 ở
hàng chục)
Bài 3: Tính nhẩm:
- Lưu ý HS ghi ngay kết quả phép
tính bên phải dấu =, không ghi phép

tính trung gian.
- Gọi 1 vài HS tự nêu cách tính: 7 +
3 = 16
Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi
ghi giờ ở dưới.
8 + 2 = ?
 Yêu cầu HS đặt tính và đọc
cách đặt tính theo cột.
 Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bò: 26 + 4; 36 + 24
1 0
+ Có 10 que tính
- HS chú ý nghe
6
4
10
- 6 + 4 = 10
 ĐDDH: Bảng cài
- HS tự làm
- HS tự làm rồi chấm chéo
với nhau
- HS đọc cách tính nhẩm từ
trái sang phải
“7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16”
- Vậy 7 + 3 + 6 = 16
- HS tự làm
8
2
10


Tiết PPCT:3
KỂ CHUYỆN
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể
của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1), nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau
mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2)
- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
ở BT1.
II. Chuẩn bò
 GV: Tranh, nội dung chuyện, vật dụng hóa trang
 HS: SGK
III. Các hoạt động
TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cu õ : 5’

3. Bài mới 27’
Giới thiệu: Nêu
vấn đề
Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:
Hướng dẫn kể
chuyện
Phần thưởng
 3 HS kể tiếp nối 3 đoạn
chuyện theo tranh gợi ý
 Nhận xét tuyên dương.

 Tiết trước chúng ta học tập
đọc bài gì? (Bạn của Nai
Nhỏ). Hôm nay dựa vào
tranh chúng ta sẽ kể lại câu
chuyện “Bạn của Nai Nhỏ”
 Mục tiêu: Quan sát tranh,
nhắc lại lời kể của nhân vật
 Phương pháp: Trực quan
 Bài 1: Dựa vào tranh, hãy
nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về
bạn.
 Nêu yêu cầu đề bài
 treo tranh
 Dựa theo tranh kể lại từng lời
của Nai Nhỏ.
 Bài 2: Nhắc lại lời kể của Nai
cha sau mỗi lời kể của Nai Nhỏ.
 Nêu yêu cầu bài.
 Quan sát tranh và nhắc lại lời
của Nai cha
 Nhận xét và uốn nắn.
- Hát
- Na là một cô bé tốt
bụng…. Đôi mắt đỏ
hoe.
- Vài em nhắc lại
 ĐDDH: tranh
- HS nêu
- HS quan sát
- HS kể

- HS nêu
- Bạn con thật khoẻ
nhưng cha vẫn còn lo
- Bạn con thật thông
 Hoạt động 2:
Hướng dẫn kể
lại toàn bộ câu
chuyện.
 Hoạt động 3:
Hướng dẫn dựng
lại chuyện theo
vai.
4. Củng cố :1’
5.Dặn do ø :1’
 Mục tiêu: Thực hành kể
chuyện
 Phương pháp: Giảng giải, vấn
đáp
 Cho HS đọc bài 3, nêu cầu
bài
 Cho HS xung phong kể
 Giúp HS kể đúng giọng,
đối thoại của từng nhân
vật.
 Mục tiêu: Kể chuyện phân vai
 Phương pháp: Thực hành
HS khá giỏi.
+ Từ câu chuyện trên, em hiểu
thế nào là người bạn tốt, đáng tin
cậy?

 Nhận xét tiết học
 Dặn về tập kể lại chuyện.
 Chuẩn bò: Bài tập đọc
minh và nhanh nhẹn
nhưng cha vẫn còn lo
- HS đọc
- HS kể lại toàn bộ câu
chuyện
- HS nhận vai và diễn đạt
giọng nói diễn cảm
+Là người bạn “dám liều
mình giúp người cứu
người”

Tiết PPCT:3
THỦ CÔNG
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC.T1
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp máy bay phản lực
- Gấp được máy bay phản lực.Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng
II. Đồ dùng dạy học:
 GV:Mẫu máy bay phản lực được gấp bằng thủ công hoặc giấy màu tương
đương khổ A4 và mẫu tên lửa bài 1
 HS:Giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
TT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ KTBC
- Kiểm tra dụng cụ học tập của hs.
Nhận xét sự chuẩn bò của hs.
Lấy dụng cụ học tập ra.

2/ Bài mới:
Giới
thiệu:Gấp
máy bay phản
lực. 30’
a/- Giáo viên hướng dẫn gấp
máy bay phản lực
Vài em nhắc lại
Giáo viên giới thiệu mẫu gấp
máy bay phản lực
Giáo viên cho học sinh so sánh
mẫu gấp phản lực và mẫu gấp máy
bay của bài 1. từ đó nhận xét giống
nhau và khác nhau
Nêu nhận xét giống
nhau và khác nhau
b/- Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm mẫu
Bước 1: gấp tạo mũi thâm, cánh
máy bay phản lực
Gấp giống như gấp tên lửa
Chỉ học sinh theo Bộ Đ DDH
Bước 2: Tạo máy bay phản lực
và sử dụng
Gọi 1 hoặc 2 học sinh lên bảng
thao tác các bước gấp máy bay phản
lực
Giáo viên nhận xét và kết luận
3/ Củng cố
dặn dò 4’

Giáo viên cho học sinh tập gấp máy
bay phản lực bằng giấy nháp.
Nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của hs.
-Dặn tiết sau mang giấy thủ công để
thực hành gấp máy bay phản lực.
Chú ý lắng nghe
Thứ tư ngày 03 tháng 09 năm 2014
Tiết PPCT:9
TẬP ĐỌC
GỌI BẠN
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nhòp rõ ở từng câu thơ , nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê vàng và Dê Trắng(trả lời được các
câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ cuối bài)
II. Chuẩn bò
 GV: Tranh + bảng phụ
 HS: SGK
III. Các hoạt động
TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò
1. Khởi động
1’
2. Bài cu õ : 5’
3. Bài mới 27’
Giới thiệu: Nêu
vấn
Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:
Luyện đọc

Bạn của Nai Nhỏ.
 HS đọc bài trả lời câu hỏi.
+ Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
+ Cha Nai Nhỏ nói gì?
+ Theo em người bạn tốt là người
bạn ntn?
 Nhận xét cho điểm.
đề
Cho HS xem tranh
- Bê và Dê là 2 loài vật cùng ăn
cỏ, ăn lá. Bê Vàng và Dê Trắng
trong bài thơ hôm nay rất thân
nhau. Chúng có 1 tình bạn rất
cảm động. Các em sẽ biết rõ hơn
điều đó khi đọc bài thơ này.
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó,
ngắt nhòp hợp lý ở từng câu thơ.
 Phương pháp: Phân tích luyện
tập.
 GV đọc mẫu
 Luyện đọc kết hợp với giải
nghóa từ.
 Nêu các từ khó hiểu.
 Nêu các từ luyện đọc?
 Luyện đọc ngắt nhòp câu thơ.
 Chú ý các câu:
+ Câu 1, 2, 3: Nhòp 3/2
+ Câu 4: Nhòp 2/3
+ Câu 13: Đọc ngắt nhòp câu cuối
 Luyện đọc từng khổ và toàn bài

- Hát
 3 HS đọc và TLCH
+Nai Nhỏ xin phép cha đi
chơi vói bạn.
+Con hãy kể về bạn của
con.
+ Là ngưòi dám hy sinh vì
bạn.
 ĐDDH: Tranh
Nhắc lại
 ĐDDH: bảng phụ
- HS lắng nghe
- Hoạt động cá nhân
- HS nêu
- Từ xa xưa thû nào, thời
gian lâu lắm rồi
- Suối cạn không có nước,
xa xưa, thưở nào, sâu
thẳm, khắp nẻo, gọi hoài.
- Mỗi HS đọc 1 câu liên tiếp
đến hết bài
 Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài
 Hoạt động 3:
Luyện đọc
4. Củng cố ;4’
5. Dặn do ø :1’
 Giữa các khổ thơ nghỉ hơi lâu
hơn
 Mục tiêu: Hiểu ý của bài

 Phương pháp: Đàm thoại, trực
quan
 GV giao việc cho nhóm
Đoạn 1:
+ Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng
sống ở đâu?
+ Vì sao Bê Vàng phải đi lấy cỏ
Đoạn 2:
+ Khi Bê Vàng quên đường về Dê
Trắng làm gì?
+ Đến bây giờ em còn nghe Dê
Trắng gọi bạn không?
 Mục tiêu: Thuộc lòng cả bài
thơ
 Phương pháp: Đàm thoại,
luyện tập
 C ho HS đọc nhẩm vài lần
cho thuộc 2 khổ thơ cuối rồi
xung phong đọc trước lớp.
 Hướng dẫn nhấn giọng biểu
cảm để bôïc lộ cảm xúc
+ Đọc xong bài thơ em có nhận
xét gì về tình bạn giữa Bê Vàng và
Dê Trắng?
 Về học tiếp cho thuộc 2 khổ
thơ cuối
 Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bò: Chính tả
- HS đọc từng đoạn và cả
bài.

- Lớp đọc đồng thanh
- Hoạt động nhóm
- HS thảo luận trình bày.
- Đọc khổ thơ 1, 2
+Sống trong rừng xanh sâu
thẳm
+ Vì trời hạn hán, cỏ cây
héo khô, đôi bạn không còn
gì để ăn.
- Đọc khổ 3
+Thương bạn chạy tìm khắp
nơi.
+ Dê Trắng vẫn gọi bạn
“Bê! Bê!”
- HS đọc
+ Bê Vàng và Dê Trắng rất
thương nhau
+ Đôi bạn rất q nhau.

Tiết PPCT:13
+
+
+
+
TOÁN
26 + 4 ; 36 + 24
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng
26+4,36+24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.

II. Chuẩn bò
 GV: Que tính + bảng cài, bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động
TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng:1’
2. Bài cu õ : 4’
3. Bài mới:28’
Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động
1: Giới thiệu
phép cộng 26
+ 4, 36 + 4
27’
Phép cộng có tổng bằng 10
 Cho HS lên bảng làm bài.
7 8 4 10
3 2 6 0
10 10 10 10
7 + 3 + 6 = 16 8+ 2 + 7 = 17
9 + 1 + 2 = 12 5 + 5 + 5 = 15
- Nhận xét cho điểm.
Giới thiệu: Nêu vấn đề
 Hôm nay các em học bài : 26 +
4, 36 + 4
 Mục tiêu: Nắm được phép cộng có
nhớ, dạng tính viết, có tổng là số tròn
chục 26 + 4
 Phương pháp: Trực quan, giảng

giải
Nêu bài toán
+ Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa.
Hỏi tất cả có bao nhiêu tính? Thầy cho
HS thao tác trên vật thật.
Vậy: 26 + 4 = 30
 GV thao tác với que tính trên
bảng
 Có 26 que tính. Gài 2 bó và 6
que tính lên bảng. Viết 2 vào
cột chục, 8 vào cột đơn vò.
 Thêm 4 que tính nữa. Viết 4 vào
cột đơn vò dưới 6
- Hát

Nhắc lại
ĐDDH: Que tính,
bảng cài
Lấy 26 que tính (2 bó,
mỗi bó 10 que tính và 6
que tính rời). Lấy thêm 4
que tính nữa.
HS lên ghi kết quả phép
cộng để có 26 cộng 4
bằng 30
- HS đọc lại
ĐDDH: Bảng cài
HS thao tác trên vật thật
+
+

 Hoạt động
2: Giới thiệu
phép cộng 36
+ 24
 Hoạt động
3: Thực hành
 Gộp 6 que tính và 4 que tính
được 10 que tính tức là 1 bó, 2
bó thêm 1 bó được 3 bó hay 30
que tính. Viết 0 vào cột đơn vò,
viết 3 vào cột chục.
Vậy: 26 + 4 = 30
 Đặt tính: 26
4
30
 6 cộng 4 = 10 viết 0 nhớ 1
 2 thêm 1 = 3 ,viết 3
 Mục tiêu: Nắm được phép cộng có
nhớ dạng 36 + 24, tính viết, có tổng
là số tròn chục
 Phương pháp: Trực quan, giảng
giải
 Nêu bài toán: Có 36 que tính. Thêm
24 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao
nhiêu que tính?
Tươnt tự thao tác trên que tính.
 Có 36 que tính (3 bó và 6 que rời)
viết 3 vào cột chục và 6 vào cột đơn

 Thêm 24 que tính nữa. Viết 2 vào

cột chuc, 4 vào cột đơn vò.
 Gộp 6 que tính với 4 que tính được
10, tức là 1 bó. 3 bó cộng 2 bó bằng 5
bó, thêm 1 bó bằng 6 bó. Viết 0 vào
cột đơn vò, viết 6 vào cột chục.
 Đặt tính
 6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1
 3 + 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6
 36
24
60
 Mục tiêu: Làm được các bài tập
thành thạo, giải bài toán có lời văn
 Phương pháp: Luyện tập, thảo luận
nhóm
Bài 1: Tính
 Nêu yêu cầu
HS lên bảng ghi kết quả
phép cộng để có
36 + 24 = 60
- HS đọc lại
- 36 cộng 24 bằng 60
- Hoạt động cá nhân.
 ĐDDH:Bảng phụ
- HS nêu
- HS làm bài a vào bảng
con
- HS đọc đề
- Làm tính cộng
- 22 + 18 = 40 (con gà)

- HS làm bài – sửa bài
HS thi đua làm.
- 19 + 1, 18 + 2, 17 + 3,
16 + 4, 15 + 5, 14 + 6.
4. Củng cố :5’
5. Dặn do ø :1’
 Viết kết quả sao cho chữ số
trong cùng 1 cột
 Phải nhớ 1 vào các tổng các
chục nếu tổng các đơn vò qua
10.
Bài 2:
 Để tìm số gà. Mai và Lan nuôi
ta làm thế nào?
 Mai nuôi: 22 con gà
 Lan nuôi: 18 con gà
 Cả 2 bạn nuôi: . . . con gà?
- Cho HS thi đua tìm các phép cộng
có tổng =20
 Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: 9 cộng với 1 số: 9 + 5

Tiết PPCT:3
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
HỆ CƠ
I. Mục tiêu
- Nêu được tên và chỉ được vò trí các vùng cơ chính :cơ đầu,cơ ngực,cơ
lưng,cơ bụng ,cơ tay,cơ chân.
- HS khá giỏi :Biết được sự co duỗi của cơ bắp khi cơ thể hoạt động.
II. Chuẩn bò

 GV: Mô hình (tranh) hệ cơ
Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ
 HS: SGK
III. Các hoạt động
TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cu õ : Bộ
xương 5’
3. Bài mới Hệ

Giới thiệu: 26’
+ Kể tên 1 số xương tay trong cơ
thể.
+ Để bảo vệ bộ xương và giúp
xương phát triển tốt ta cần phải
làm gì?
 Nhận xét
- Yêu cầu từng cặp HS quan sát
và mô tả khuôn mặt, hình dáng
của bạn.
- Nhờ đâu mà mỗi người có
- Hát
+ Xương sống, xương sườn . . .
+ n đủ chất, tập thể dục thể
thao
- HS nêu
- Nhờ có cơ phủ toàn bộ cơ
Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:

Giới thiệu hệ cơ
 Hoạt động 2:
Sự co giãn của
các cơ.
khuôn mặt và hình dáng nhất
đònh.
 Mục tiêu: Nhận biết vò trí và
tên gọi của 1 số cơ.
 Phương pháp: Trực quan,
thảo luận nhóm đôi
Bước 1: Hoạt động theo cặp
 Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
Bước 2: Hoạt động lớp.
 GV đưa mô hình hệ cơ.
 GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt,
cơ mông . . .
 GV chỉ vò trí 1 số cơ trên mô
hình (không nói tên)
 Tuyên dương.
 Kết luận: Cơ thể gồm nhiều
loại cơ khác nhau. Nhờ bám
vào xương mà cơ thể cử động
được.
 Mục tiêu: Nắm được đặc
điểm của cơ: co và giãn được.
 Phương pháp: Thực hành
Bước 1:
 Yêu cầu HS làm động tác gập
cánh tay, quan sát, sờ nắn và
mô tả bắp cơ cánh tay.

 Làm động tác duỗi cánh tay
và mô tả xem nó thay đổi ntn so
với khi co lại?
Bước 2: Nhóm
 GV mời đại diện nhóm lên
trình diễn trước lớp.
 GV bổ sung.
 Kết luận: Khi co cơ ngắn và
chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và
mềm hơn.
thể.
 ĐDDH: Mô hình hệ cơ.
- 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt,
cơ bụng, cơ lưng . . .
- HS chỉ vò trí đó trên mô hình
- HS gọi tên cơ đó.
- HS xung phong lên bảng vừa
chỉ vừa gọi tên cơ
- Lớp nhận xét.
- Vài em nhắc lại.
- HS thực hiện và trao đổi với
bạn bên cạnh.
- Đại diện nhóm vừa làm động
tác vừa mô tả sự thay đổi của
cơ khi co và duỗi.
- Nhận xét
- Nhắc lại.
- HS làm mẫu từng động tác
theo yêu cầu của GV: ngửa
cổ, cúi gập mình, ưỡn

 Hoạt động 3:
Làm thế nào để
cơ phát triển tốt,
săn chắc?
4. Củng cố :4’
5. Dặn do ø :1’
Bước 3: Phát triển
 GV nêu câu hỏi:
+ Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào
co, phần cơ nào duỗi.
+ Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ
nào giãn.
 Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ

 Phương pháp: Trực quan,
đàm thoại.
+ Chúng ta phải làm gì để giúp
cơ phát triển săn chắc?
+ Những việc làm nào có hại
cho hệ cơ?
* Chốt: Nêu lại những việc
nên làm và không nên làm
để cơ phát triển tốt.
 Trò chơi tiếp sức
 Chia lớp làm 2 nhóm
 Cách chơi: HS chọn thẻ
chữ và gắn đúng vào vò trí
trên tranh.
 Tuyên dương.
+ Là gì để xương và cơ phát

triển tốt?
ngực . . .
+ Phần cơ sau gáy co, phần cơ
phía trước duỗi.
+ Cơ lưng co, cơ ngực giãn
 ĐDDH: 2 tranh hệ cơ giống
nhau, 2 bộ thẻ chữ ghi tên các
cơ.
+ Tập thể dục thể thao, làm
việc hợp lí, ăn đủ chất . . .
+ Nằm ngồi nhiều, chơi các
vật sắc, nhọn, ăn không đủ
chất . . .
HS tham gia trò chơi.
Cổ vũ và nhận xét.
+ n đủ chất và tập thể dục
đều đặn…
     
Thứ năm ngày 04 tháng 09 năm 2014
Tiết PPCT:6
CHÍNH TẢ
GỌI BẠN
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác ,trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn.
- Làm được BT2, BT3 a/b.
II. Chuẩn bò
 GV: Tranh + Từ + Bảng phụ
 HS: Vở + bảng con ,phấn.
III. Các hoạt động
TT Hoạt động của GV Hoạt động của Trò

1. Khởi động 1’
2. Bài cu õ : Bạn
của Nai Nhỏ. 4’
3. Bài mới 28’
Giới thiệu:
Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:
Hướng dẫn viết
 Hoạt động 2:
Làm bài tập
 GV đọc HS viết bảng lớp,
bảng con
 Chơi xa, Nai Nhỏ, liều
mình.
 GV nhận xét
 Hôm nay chúng ta sẽ viết 2
khổ thơ cuối của bài thơ gọi
bạn.
 Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
viết đúng từ khó
 Phương pháp: Đàm thoại,
luyện tập
 GV đọc tên 2 khổ thơ cuối.
 Hướng dẫn nắm nội dung.
+ Bê Vàng đi đâu?
+ Dê Trắng làm gì khi bạn bò
lạc?
+ Đề bài và 2 khổ cuối có những
chữ nào viết hoa? Vì sao?

+ Có mấy dòng để trống? Để
trống làm gì?
+ Tiếng gọi của Dê Trắng được
đánh dấu bằng những dấu gì?
+ Tìm các tiếng trong bài có vần
eo, ương, oai.
+Nêu các từ khó viết?
 GV đọc cho HS viết bài vào
vở
 Lưu ý cách trình bày.
 Mục tiêu: Nắm qui tắc ng/ ngh,
ch/ r, ?/ ~
 Phương pháp: Thực hành
- Hát
 HS viết bảng lớp,
bảng con
 Chơi xa, Nai Nhỏ,
liều mình.
 ĐDDH: Tranh, Từ
- Hoạt động lớp
+ Bê Vàng đi tìm cỏ
+ Chạy khắp nơi tìm gọi
bạn
+ Viết hoa chữ cái đầu
bài thơ và đầu mỗi
dòng viết hoa tên của 2
nhân vật và lời của bạn
của Dê Trắng.
+ 2 dòng: Ngăn cách đầu
bài với khổ thơ 2, giữa

khổ 2 vàkhổ 3
+ Đặt sau dấu hai chấm
trong dấu mở ngoặc và
đóng ngoặc kép.
+ Héo, nẻo, đường, hoài
- Suối: s + uôi + /
- cạn: c + an + . (cạn #
cạng)
- lang thang: Vần ang
- HS viết bảng con
- HS viết, sửa bài
4. Củng co:á 5’
5.Dặn do ø :1’
 Bài 2:Điền chữ trong ngoặc
vào chỗ trống
 Bài 3:Điền chữ trong ngoặc
vào chỗ trống
- Cho HS luyện phát âm đúng
 Nhận xét tiết học, nhắc nhở
HS phát huy ưu điểm, khắc
phục những hạn chế khi viết
bài chính tả.
 Xem lại bài.
 Viết lại các từ sai nhiều.
 ĐDDH: Bảng phụ

- HS chọn và gắn thẻ
chữ:nghiêng ngả,nghi
ngờ.nghe ngóng, ngon
ngọt.

- trò chuyện,che
chở,trắng tinh,chăm chỉ.
- HS luyện phát âm đúng
**************
Tiết PPCT:14
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm dạng 9+1+5
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ.SGK
 HS:Vở,SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TT Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
1 Kiểm tra bài
cũ5’
Gọi 2 học sinh lên bảng thực
hiện các yêu cầu sau
Học sinh 1 thực
hiện 2 phép tính
Học sinh 1 thực hiện 2 phép
tính
32 + 8 và 41 + 39
32 + 8 = 40
41 + 39= 80
Học sinh 2thực hiện phép tính

83 + 7 và 16 + 24
Học sinh 2thực
hiệnphép tính
83 + 7 =90
16 + 24=40
Nhận xét cho điểm.
Dạy học
bàimới26’
Giới thiệu bài :Luyện tập Nhắc lại
Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc
nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở
BT
- Học sinh làm bài
Gọi học sinh đọc sửa bài - Đọc sửa bài, chẳng
hạn
- 9 cộng 1 bằng 10
- 10 cộng 5 bằng 15
Bài 2:
 Yêu cầu học sinh tự làm vào vở
BT
Học sinh làm bài
 Yêu cầu các em nêu cách tính Học sinh nêu cách
đặt tính
Bài 3:
- Tiến hành tương tự như bài 2
Bài 4:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài Học sinh đọc đề
+Bài toán yêu cầu gì? Số học sinh của cả
lớp

+Bài toán cho biết gì về số học
sinh
Có 14 em học sinh
nữ và 16 học sinh
nam
+Muốn biết có tất cả bao nhiêu
học sinh ta làm thế nào?
Thực hiện phép
tính 14 + 6
Yêu cầu học sinh làm bài Học sinh viết tóm
tắt và trình bày bài
giải
Bài giải
Số học sinh có tất cả là:
14+16=30(HS)
Đáp số: 30

×