Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

vat ly 8 hoc ki II (hai cot). Hot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.52 KB, 18 trang )

Ngày giảng:8A
8B .
Tiết 19
Công suất
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu đợc công suất là công thực hiện đợc trong 1 giây, là đại lợng đặc trng cho tốc độ
sinh công của vật.
- Viết đợc biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, tên các đại lợng.
- Vận dụng giải các bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Biết khái quát các hiện tợng tực tế để xây dựng khái niệm công suất.
3. Thái độ:
- Trung thực nghiêm túc, hăng hái phát biểu bài
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách bài tập, giáo án ..
2. Học sinh:
- Sự chuẩn bị bài ở nhà
III. Tiến trình tổ chức dạy học .
1. ổ n định tổ chức lớp : (1
'
) 8A Tổng số................Vắng...............................................
8B Tổng số................Vắng.................................................
2. Kiểm tra bài cũ . Không
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò Nội dung
Hoạt động 1: (4

) Đặt vấn đề
GV: Đối với các máy cơ đơn giản có cho ta


lợi về công hay không?
HS: Trả lời
GV: Nếu cùng một công cơ học mà thực hiện
trong các thời gian khác nhau thì có gì khác
nhau không?
HS: Dự đoán
GV: Vậy để tìm hiểu vấn đề đó ta đi nghiên
cứu bài hôm nay.
Hoạt động 1: (18

)Tìm hiểu vấn đề ai
khoẻ hơn ai.
GV: Yêu cầu học sinh đọc mục ai khoẻ hơn
ai trong sách giáo khoa .
HS: đọc thông báo tóm tắt thông tin.
GV: Em hãy viết công thức tính công cơ học
HS: Thực hiện
GV: Em hãy tính công của anh An và anh
Dũng ?
I. Ai làm việc khoẻ hơn:
Hoạt động của thày và trò Nội dung
HS: Thực hiện và trả lời câu hỏi C1
GV: Em hãy dự đoán ai làm việc khoẻ hơn
HS: Dự đoán
GV: Vậy em dựa vào tiêu chí nào để so sánh
HS: Đa ra các tiêu chí
GV: Nhận xét sự so sánh của học sinh và yêu
cầu học sinh trả lời câu C2.
HS: Thực hiện
HS: phân tích tại sao đáp án đúng đáp án sai.

GV: em hãy chứng minh phơng án C
HS: chứng minh.
GV: hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
HS: hoạt động cá nhân hàon thành câu C3.
Hoạt động 3: (15

) Tìm hiểu về công suất .
GV: Đa ra khái niệm về công suất
HS: Ghi nhận
GV: Đa ra biểu thức tính công suất và giải
thích các đại lợng trong công thức.
GV: Đa ra đơn vị của công suất
C1:
h = 4m.
P
1
= 16N
F
KA
= 10 viên. P
1
. t
1
= 50S
F
AD
= 15 viên. P
1
. t
2

= 60S.
A
A
= F
KA
.h = 640J
A
D
=
.
F
AD
.h = 960J
C2:
- phơng án b không đựơc vì công thực hiện
của hai ngời khác nhau.
- phơng án a không đợc vì thời gian thực
hiện công của hai ngời khác nhau.
- phơng án c đúng nhng phơng án giải phức
tạp.

s
A
t
t 0018,0
1
1
'
1
==


s
A
t
t 062,0
2
2
'
2
==
cũng thực hiện một công là 1J thì anh Dũng
thực hiện trong thời gian gắn hơn nên anh
Dũng khoẻ hơn.
- Phơng án d vì so sánh công thực hiện trong
1 giây.
- An thực hiện đợc một công là :
A
1
=
50
640
= 12,8J
- Dũng thực hiện một công là .
A
2
=
60
960
= 16J
- Vậy trong 1 giây Dũng thực hiện một công

lớn hơn An.
C3: Anh đũng làm việc khoẻ hơn vì trong
thời gian 1 giây anh dũng thực hiện một
công lớn hơn anh An.
II. Công suất:
- Công thực hiện đợc trong một đơn vị thời
gian đợc gọi là công suất.
- Công sinh ra : A
- Thời gian thực hiện công là: t
- Công thực hiện trong 1 giây là:
t
A
P
=
III. Đơn vị của công suất:
- Nếu A = 1J, t = 1s
Hoạt động của thày và trò Nội dung
GV: Hớng dẫn học sinh đổi các đơn vị của
oát .
Hoạt động 4: ( 8

) Vận dụng
GV: Hớng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi
trong sách giáo khoa.
HS: Tự vận dụng các kiến thức đẫ học để trả
lời câu hỏi
GV: Yêu cầu học sinh giải thích .
GV: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
HS: Thực hiện
Thì: P =

s
J
1
1
1J/s ( Jun trên giây )
- Đơn vị Jun trên giây đợc gọi là Oát
- Ký hiệu là W
- Ngoài đơn vi W ngời ta còn có bội của W
nh K W và M W
- Ta có : 1 K W = 1000 W
1 MW = 1000000 W
IV. Vận dụng
C4.
- Công của anh An: P
1
= 12,8 W
- Công của anh Dũng: P
2
= 16 W
C5.
- Vậy máy có công suất lớn hơn trâu là 6 lần
* Ghi nhớ .
4. Luyện tập củng cố: (3

)
- Khái niêm công suất, công thức tính công suất
- GV: hớng dẫn học sinh giải câu hỏi C6
5. H ớng dẫn học ở nhà: (1

)

- Làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho bài cơ năng.
Ngày giảng: 8A ..
8B
Tiết 20
Cơ năng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tìm đợc ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng ,thế năng ,động năng.
- Thấy đợc một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt
đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lợng và vận tốc của của vật ,tìm đợc ví dụ
minh hoạ.
2. Kĩ năng:
- Có thói quen quan sát các hiện tợng tronh thực tế vận dụng kiến thức đã học giải thích các
hiẹn tợng đơn giản.
3. Thái độ :
- Có thái độ đúng mục trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Va ly vật lý 8
2. Học sinh.
- Sự chuẩn bị bài ở nhà
III. Tiến trình tổ chức dạy học .
1. ổ n định tổ chức lớp : (1
'
) 8A Tổng số................Vắng...............................................
8B Tổng số................Vắng.................................................
2. Kiểm tra bài cũ . (4

)

+ Câu hỏi: Em hãy nêu khái niệm về công suất, biểu thức, đơn vị của công suất ?
+ Đáp án:
- Công suất đợc xác định bằng công thực hiện đợc trong một đơn vị thời gian.
- Biểu thức:
t
A
P
=
- Đơn vị của công suất : Là W
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động1: (3

) Đặt vấn đề.
GV: Hàng ngày ta vẫn nghe nói đến năng l-
ợng. Vậy năng lợng là gì ? và nó tồn tại ở
những dạng nào ?
HS: Dự đoán và đa ra các giả thiết ?
GV: Nhận xét và giới thiệu cho học sinh
năng lợng đơn giản nhất là .
Hoạt động 2:(4

)Tìm hiểu cơ năng là gì ?
GV: Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã biến
năng lợng của dòng nớc thành năng lợng
điện. Vây dòng nớc ở đây có thực hiện
I.Cơ năng:
công cơ học không ?
HS: Trả lời
GV: Khi một vật có khẳ năng thực hiện

công,ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là
dạng năng lợng đơn giản nhất, ta đi tim
hiểu dạng cơ năng trong bài hôm nay.
Hoạt động 3 : (11

) Các dạng của thế
năng
GV: Khi nào một vật sinh công ?
HS: Trả lời
GV: Vậy một vật nằm yên trên mặt đất có
khả năng sinh công không ?
HS: Quan sát hình 16.1a trả lời
GV: Nhận xét. Quả nặng A không có khả
năng sinh công
- Vậy nếu ta đa nó lên cao nh hình 16.1b
thì nó có khả năng sinh công không ?
HS: Vận dụng kiến thức trả lời
GV: Tại sao quả nặng A lại có khả năng
sinh công ? (gv gợi ý là quả nặng A đã kéo
miễng gỗ B chuyển động )
HS: Làm thí nghiệm hình 16.1b trả lời câu
hỏi.
GV: Nếu một vật có khả năng thực hiện
công ta nói vật đó có gì ?
HS: Trả lời câu hỏi C1.
Gv:Y/c h/s quan sát hình 16.1b.rồi trả lời
C1.
GV: nhận xét
GV: Em hãy dự đoán thế năng của vật phụ
thuộc vào yêú tố nào ?


GV: Khi nào thế năng hấp dẫn bằng 0 ?
HS: Trả lời
GV: Đa ra chú ý
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào:
+ Mốc tính độ cao
+ Khối lợng của vật
GV: Cho học sinh quan sát hình 16.2 và
yêu cầu học sinh nêu sự khác nhau
HS: Quan sát và cho nhận xét.
GV: Em hãy dự đoán trong hai trờng hợp
thì lò xo nào có cơ năng ?
- Khi vật có khẳ năng thực hiện công cơ học ,
ta nói vạt đó có cơ năng.Cơ năng đợc đo bằng
đơn vị Jun.
II.Thế năng:
1.Thế năng hấp dẫn.
C1: Nếu đa quả nặng lên một độ cao nào đó
quả năng A chuyển động xuống phía dới làm
căng sợi dây. Sức căng của sợi dây làm thỏi
gỗ B chuyển động tức là thực hiện công.
-Nh vậy khi đa quả nặng lên độ cao nó có khẳ
năng thực hiện công cơ học,do đó nó có cơ
năng.
- Nhận xét: Cơ năng của vật trong trờng hợp
này đợc gọi là thế năng .
- Vật ở vị trí càng cao so với mặt đát thì công
mà vật có khẳ năng thực hiện đợc càng lớn,
nghĩa là thế năng của vật càng lớn .
- thé năng trong trờng hợp này gọi là thế năng

hấp dẫn.
-Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng của vật
bằng 0.
+ Chú ý: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào
mốc tính độ cao và khối lợng của vật.
2.Thế năng đàn hồi.
HS: Dự đoán
GV: Làm thế nào để biết đợc lò xo có cơ
năng ?
HS: Làm thí nghiệm trả lời câu hỏi.
GV: Thế năng của lò xo phụ thuộc vào yếu
tố nào ?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu về cơ năng của lò xo
Hoạt động 4 :(12

) Động năng là gì ?
GV: Giới thiệu và bố trí thí nghiệm hình
16.3
HS: Quan sát.
GV: Hiện tợng sẽ xảy nh thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Vậy quả cầu A có thực hiện công
không ?
HS: Trả lời
GV: Em hãy chứng minh quả cầu A có
thực hiện công
HS: Chứng minh
GV: Từ kết quả trên em hãy hoàn thành câu
hỏi C5.

HS: Hoàn thành

GV: Em hãy dự đoán động năng của vật
phụ thuộc vào yếu tố nào ?
HS: Tiến hành làm thí nghiệm 2 và 3
GV: Hớng dẫn học trả lời câu hỏi C6, C7
GV: Qua thí nghiệm trên em hãy cho biết
động năng phụ thuộc vào yếu tố nào ?
HS: Trả lời
GV: Vậy có vật nào vừa có động năng và
thế năng không ?
HS: Trả lời
GV: Em hãy lấy ví dụ về một vật vừa có
động năng vừa có thế năng .
HS: Lờy ví dụ
C2:
- Lò xo có cơ năng vì nó có khẳ năng sinh
công cơ học.
- Đặt miếng gỗ lên trên lò xo và dùng diêm
đốt cháy sợi dây len, khi sợi len đứt , lò xo
đảy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện cộng,
lò xo có cơ năng
- Cơ năng của lò xo trong trờng hợp này cũng
đợc gọi là thế năng. Thế năng phụ thuộc vào
độ biến dạng đàn hồi nên gọi là thế năng đàn
hồi.
III. Động năng.
1. Khi nào vật cố động năng?
Thí nghiệm 1:
C3:

- Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B
chuyển động một đoạn.
C4:
- Qủa cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực
làm thỏi gỗ B chuyển động tức là quả cầu A
đang chuyển động.
C5:
- Một vật chuyển động có khẳ năng thực hiện
công tức là có cơ năng.
+ Cơ năng của vật do chuyển động mà có đợc
gọi là động năng.
2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố
nào?
* Thí nghiệm.
C6:
C7:

C8:
- Động năng của một vật phụ thuộc vào khối
lợng và vận tốc chuyển động của vật.
Chú ý:
- Động năng và thế năng là hai dạng của cơ
năng .
GV: Đa ra chú ý
Hoạt động 5 : (5

)Vận dụng.
GV:cho hs lấy ví dụ một vật có cả động
năng và thế năng.
GV: Hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi

HS: Đọc ghi nhớ .
- Một vật có thể vừa có động năng vừa có thế
năng. Cơ năng của vật lúc đó bằng tổng động
năng và thế năng của nó .
IV.Vận dụng.
C9:
- Con lắc lò xo dao động ..
C10:
- Chiếc cung đã dơng có thế năng.
- Nớc chảy từ cao xống có động năng
- Nớc bị ngăn trên cao có thế năng.
* Ghi nhớ
4. Luyện tập củng cố. (3

)
- Khi nào một vật có cơ năng ? Cơ năng tồn tai dới mấy dạng ?
- Động năng và thế năng phụ thuộc vào yếu tố nào ?
5. H ớng dẫn học ở nhà . (2

)
- về học phần ghi nhớ
- Đọc mục có thể em cha biết
- Làm bài tập trong SBT
Ngày giảng: 8A ..

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×