Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 13. Ôn tập truyện dân gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 24 trang )

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT


KIM TRA BI C
Em hãy suy nghĩ và nhắc lại nhng bi
hc trong phân môn Tiếng Việt mà em
đã học ở kỳ I lớpĐáp
6 ?án
Những đơn vị kiến thức cơ bản trong
phân môn Tiếng Việt trong học kỳ I
lớp 6 là:
1. Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
2. Nghĩa của từ
3. Từ mợn
4. Chữa lỗi dùng từ
5. Từ loại và cụm từ


ÔN TẬP TIẾNG VIỆT


1. Tõ vµ cÊu t¹o tõ:


1. Từ và cấu tạo từ:

Từ đơn
Từ phức
Là nhng từ
Là nhng từ có từ
do một tiếng hai tiếng trở lên.


có nghĩa tạo
thành.
Bút, thớc,
quạt

Ví dụ
Bút chỡ, thớc kẻ,
quạt điện


Từ ghép
Là nhng từ
phức đợc tạo ra
bằng cách ghép
các tiếng có quan
hệ với nhau về
nghĩa
Xe đạp, quyển
vở..

Từ láy
Là nhng từ
phức có quan hệ
láy âm gia các
tiếng .

Ví dụ
Lao xao, rỡ rầm



2. Nghĩa của từ

- Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
Hiện tượng chuyển nghĩa của từ :
- Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ
nhiều nghĩa.


Nghĩa gốc

Nghĩa chuyển

Là nghĩa xuất hiện từ đầu
làm cơ sở hình thành các
nghĩa khác.

Là nghĩa được hình
thành trên cơ sở của
nghĩa gốc.

Ví dụ:
Máu chảy đầu rơi

Anh ở đầu sông


3. Phân loại từ theo nguồn gốc

Từ thuần
Việt

Là những từ
do nhân dân
ta tự sáng tạo
ra.

Phân biệt từ
mượn?

Từ mượn
Là là những từ ta đi
mượn của tiếng nước
ngoài để biểu thị
những sự vật, hiện
thuần
và Từ
tượng,Việt
đặc điểm….
mà tiếng Việt chưa có
từ thật thích hợp để
biểu thị.

Ví dụ:
Đàn bà, trẻ
em, bàn
đạp ..

Phụ nữ, nhi đồng,
Pêđan …



4. Lỗi dùng từ
Lỗi dùng từ
Lặp từ

Nguyên nhân

Cách khắc phục

Lẫn lộn những từ gần
âm

Vốn từ nghèo,
thiếu cân nhắc
khi dùng từ

Chỉ dùng từ
mình nhớ chính
xác

Dùng từ không đúng
nghĩa

-không biết nghĩa
-hiểu sai nghĩa
-hiểu nghĩa không
đầy đủ

-Chỉ dùng từ khi
hiểu rõ nghĩa
-cần tra từ điển để

nắm nghĩa của từ


5, Từ loại và cụm từ








Khái
niệm

VD

Số từ

Lượng từ

Chỉ từ

là những
từ chỉ số
lượng và
thứ tự của
sự vật

là những

từ chỉ
lượng ít
hay nhiều
của sự
vật

là những từ dùng để
trỏ vào sự vật, nhằm
xác định vị trí của sự
vật trong không gian
hoặc thời gian

Một, hai,
trăm,
nghìn, …

những,
các, tất
cả, ..

này, kia, ấy, nọ, …

Phân biệt số từ, lượng từ, chỉ từ? Cho VD?


II. Luyện tập

Cho cụm danh từ: Những con trân đen
ấy
Hãy điền vào mô hình cụm danh từ

Cho cụm động từ: vẫn còn đang đọc
sách sau nhà.
Hãy điền vào mô hình cụm
động từ
Cho cụm tính từ: vẫn còn đẹp lắm
Hãy điền vào mô hình cụm tính từ

BT


TIẾT 67: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Tìm hiểu chung
II. Luyện tập
Cho cụm danh từ: Những con trân đen ấy
Hãy điền vào mô hình cụm danh từ

Phần trước
Những

Phần tr.tâm
con trâu

Phần sau
đen ấy


• Cho cụm động từ : vẫn còn đang đọc sách
sau nhà.
• Hãy điền vào mô hình cụm động từ


Phần trước

Vẫn còn đang

Phần tr.tâm

đọc

Phần sau

sách ở sau nhà


Cho cụm tính từ: vẫn còn đẹp lắm
Hãy điền vào mô hình cụm tính từ

Phần trước

Vẫn còn

Phần tr.tâm

đẹp

Phần sau

lắm






×