Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Giáo án tự nhiên xã hội lớp 3 học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.63 MB, 67 trang )

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 19 tiết 1

Vệ Sinh Môi Trường

(tiết 2)

(NL + KNS + MT + BĐ)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi.
2. Kĩ năng: Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi qui định.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* NL: Giáo dục học sinh biết phân loại và xử lý rác hợp vệ sinh: một số rác như rau, củ,
quả, ... có thể làm phân bón, một số rác có thểtais chế thành các sản phẩm khác, như vậy là đã
giảm thiểu sự lãng phí khi dùng các vật liệu, góp phần tiết kiệm năng lượng có hiệu quả (bộ
phận).
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của
rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người. Kĩ năng quan sát và
tìm kiếm xử lí thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con
người. Kĩ năng quan sát và tìm kiếm xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô
nhiểm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người. Kĩ năng tư duy phê phán: Có tư duy phân
tích, phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường. Kĩ


năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán
và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường. Kĩ năng ra quyết định:
Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường. Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người xung
quanh để bảo vệ môi trường.
- Các phương pháp: Chuyên gia. Thảo luận nhóm. Tranh luận. Điều tra. Đóng vai.
* MT + BĐ: Giáo dục học sinh biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh là hại sức
khoẻ con người và động vật. Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân
gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh. Có
ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường (toàn phần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi
của tiết trước.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1 : Quan sát tranh (15 phút)
* Mục tiêu : Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng
uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Quan sát cá nhân

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- 2 em lên kiểm tra bài cũ.


- Nhắc lại tên bài học.

- HS quan sát các hình trong SGK trang


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Bước 2: GV yêu cầu các em nói những gì quan sát thấy
trong hình.
Bước 3: Thảo luận nhóm
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi.
+ Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa
phương (đường làng, ngõ xóm, bến xe, bến tàu,…)
+ Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên ?
- Các nhóm trình bày, GV nhận xét và kết luận.
* NL: Giáo dục học sinh biết phân loại và xử lý rác hợp
vệ sinh: một số rác như rau, củ, quả, ... có thể làm phân
bón, một số rác có thểtais chế thành các sản phẩm
khác, như vậy là đã giảm thiểu sự lãng phí khi dùng các
vật liệu, góp phần tiết kiệm năng lượng có hiệu quả.
b. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm (15 phút)
* Mục tiêu : Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng
hợp vệ sinh.
* Cách tiến hành :
Bước 1 : GV chia nhóm HS và yêu cầu các em quan sát
hình 3, 4 trang 71 SGK và trả lời theo gợi ý : Chỉ và nói
tên từng loại nhà tiêu trrong hình.
Bước 2 : Thảo luận

- Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Ở địa phương bạn sử dụng loại nhà tiêu nào ?
+ Bạn và gia đình cần phải làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn
sạch sẽ ?
+ Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không
làm ô nhiễm môi trường ?
* MT + BĐ: Giáo dục học sinh biết rác, phân, nước
thải là nơi chứa các mầm bệnh là hại sức khoẻ con
người và động vật. Biết phân, rác thải nếu không xử lí
hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải
hợp vệ sinh. Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

70, 71.
- HS tiến hành thảo luận nhóm

- HS quan sát hình 3, 4 trang 71 SGK và
trả lời.

- Các nhóm tiến hành thảo luận.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 19 tiết 2

Vệ Sinh Môi Trường

(tiết 3)

(NL + KNS + MT + BĐ)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời
sống con người và động vật, thực vật.
2. Kĩ năng: Thực hiện việc thải nước đúng nơi quy định.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* NL: Giáo dục học sinh biết xử lý nước thải hợp vệ sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch, góp
phần tiết kiệm nguồn nước (bộ phận).
* MT + BĐ: Giáo dục học sinh biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh là hại sức

khoẻ con người và động vật. Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân
gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh. Có
ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường (toàn phần).
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của
rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người. Kĩ năng quan sát và
tìm kiếm xử lí thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con
người. Kĩ năng quan sát và tìm kiếm xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô
nhiểm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người. Kĩ năng tư duy phê phán: Có tư duy phân
tích, phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường. Kĩ
năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán
và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường. Kĩ năng ra quyết định:
Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường. Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người xung
quanh để bảo vệ môi trường.
- Các phương pháp: Chuyên gia. Thảo luận nhóm. Tranh luận. Điều tra. Đóng vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi
của tiết trước.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh (15 phút)
* Mục tiêu : Biết được những hành vi đúng và hành vi
sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.
* Cách tiến hành :

Bước 1: Quan sát hình 1, 2 trang 72 SGK theo nhóm và
trả lời theo gợi ý : Hãy nói và nhận xét những gì bạn

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- 2 em lên kiểm tra bài cũ.

- Nhắc lại tên bài học.

- HS quan sát hình 1, 2 trang 72 SGK
theo nhóm và trả lời.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

nhìn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành
vi nào sai ? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sống
không ?
Bước 2: Gọi một vài nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung
Bước 3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK
* MT + BĐ: Giáo dục học sinh biết rác, phân, nước
thải là nơi chứa các mầm bệnh là hại sức khoẻ con
người và động vật. Biết phân, rác thải nếu không xử lí
hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải
hợp vệ sinh. Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
b. Hoạt động 2 : Thảo luận về cách xử lí nước thải

hợp vệ sinh (15 phút)
* Mục tiêu : Giải thích được vì sao cần xử lí nước thải.
* Cách tiến hành :
Bước 1: Từng cá nhân cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương
em thì nước thải được chảy vào đâu? Theo em cách xử lí như
vậy đã hợp lí chưa ? Nên xử lí thế nào thì hợp vệ sinh, không
ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?
Bước 2: Quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK theo nhóm và
trả lời câu hỏi:
- Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao ?
- Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không ?
Bước 3: Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình.
GV cần lấy ví dụ cụ thể để phân tích cho các em thấy
nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp có ảnh
hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khoẻ con người.
* NL: Giáo dục học sinh biết xử lý nước thải hợp vệ
sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch, góp phần tiết
kiệm nguồn nước.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

- Các nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- Các nhóm tiến hành thảo luận các câu
hỏi trong SGK


- HS quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK theo
nhóm và trả lời câu hỏi:

- Các nhóm trình bày

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

Tự nhiên Xã hội tuần 20 tiết 1

Ôn Tập Xã Hội
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.
2. Kĩ năng: Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung

quanh.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi - 2 em lên kiểm tra bài cũ.
của tiết trước.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
Tiết ôn tập nên được tổ chức bằng nhiều hình thức khác
nhau. Tuỳ từng hoàn cảnh cụ thể tại trường và trình độ
nhận thức của HS ở các vùng miền, GV tổ chức tiết học
một cách thích hợp và hiệu quả. Sau đây là một số gợi ý
cách tổ chức:
* Phương án 1: Sưu tầm những thông tin (mẩu chuyện, - HS trình bày tranh ảnh sưu tầm được
bài báo, tranh ảnh hoặc hỏi bố mẹ, ông bà, …) về một trên tờ giấy Ao và có ghi chú thích nội
trong những điều kiện ăn ở, vệ sinh của gia đình, trường dung tranh.
học, cộng đồng trước kia và hiện nay.


Bước 1: Nếu có tranh ảnh, GV tổ chức cho HS trình - Các nhóm thảo luận mô tả nội dung và ý


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

bày trên tờ giấy Ao và có ghi chú thích nội dung tranh. nghĩa bức tranh quê hương.
Có thể phân công mỗi nhóm sưu tầm và trình bày về - Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung và đặt
một nội dung: hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, câu hỏi để nhóm trình bày trả lời.
thương mại, thông tin liên lạc, y tế giáo dục, …

Bước 2:
- GV khen ngợi những cá nhân, những nhóm có sản
phẩm đẹp, có ý nghĩa.
* Phương án 2: Chơi trò chơi Chuyền hộp
- GV soạn 1 hệ thống câu hỏi liên quan đến nội dung - Học sinh thực hiện trò chơi.
chủ đề xã hội. Mỗi câu hỏi được viết vào một tờ giấy
nhỏ gấp tư và để trong một hộp giấy nhỏ.
- HS vừa hát vừa chuyền tay nhau hộp giấy nói trên. Khi
bài hát dừng lại, hộp giấy ở trong tay người nào thì
người đó phải nhặt một câu hỏi bất kỳ trong hộp để trả
lời. Câu hỏi đã được trả lời sẽ bỏ ra ngoài. Cứ tiếp tục
như vậy cho đến khi hết câu hỏi.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

Tự nhiên Xã hội tuần 20 tiết 2

Thực Vật
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
2. Kĩ năng: Nhận ra sự đa dạng về phong phú của thực vật. Quan sát hình vẽ hoặc vật
thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm
giống và khác nhau của các loại cây. Kĩ năng hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Các phương pháp: Thực địa. Quan sát. Thảo luận nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Hát đầu tiết.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi - 2 em lên kiểm tra bài cũ.
của tiết trước.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
- Nhắc lại tên bài học.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên
nhiên (20 phút)
* Mục tiêu : Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau
của cây cối xung quanh. Nhận ra sự đa dạng của thực vật
trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- GV chia nhóm, phân khu vực quan sát cho từng - Các nhóm quan sát cây cối ở khu vực các
nhóm, hướng dẫn HS cách quan sát cây cối ở khu vực em được phân công
các em được phân công
- Các nhóm làm việc ngoài thiên nhiên
- GV giao nhiệm vụ và gọi một vài HS nhắc lại nhiệm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng

vụ quan sát trước khi cho các nhóm ra quan sát cây cối làm việc theo trình tự
ở sân trường hay ở xung quanh sân trường.
Bước 2 : Trình tự :
- Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm
được phân công.
việc của nhóm mình.
- Chỉ và nói tên từng bộ phận của cây
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình
dạng và kích thước của những cây đó
Bước 3 : Làm việc cả lớp


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

- Hết thời gian quan sát các nhóm, GV yêu cầu cả lớp
tập hợp và lần lượt đi đến khu vực của từng nhóm để
nghe đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của
nhóm mình.
- GV giúp HS nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực
vật ở xung quanh và đi đến kết luận như ở trang 77
SGK.
 Kết luận : Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng
có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường
có rễ, thân, lá, hoa và quả.
GV có thể giới thiệu tên của một số cây trong SGK
trang 76, 77 :
b. Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân (10 phút)
* Mục tiêu : Biết vẽ và tô màu một số cây.

* Cách tiến hành :
Bước 1:
- GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì hay bút màu ra để
vẽ một hoặc vài cây mà các em quan sát được.
- Lưu ý dặn HS : Tô màu, ghi chú tên cây và các bộ
phận của cây trên hình vẽ.
Bước 2 : Trình bày.
- Từng cá nhân có thể dán bài của mình trước lớp hoặc
GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to, nhóm
trưởng tập hợp các bức tranh của các bạn trong nhóm
dán vào đó rồi trưng bày trước lớp.
- GV có thể yêu cầu một số HS lên tự giới thiệu về bức
tranh của mình.
- GV và HS cùng nhận xét, đánh giá các bức tranh vẽ
của lớp.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

Hình 1 : Cây khế.
Hình 2 : Cây vạn tuế (trồng trong chậu
đặt trên bờ tường), cây trắc bách diệp
(cây cao nhất ở giữa hình)
Hình 3 : Cây Kơ nia (cây có thân to
nhất), cây cau (cây có thân thẳng và nhỏ
ở phía sau cây kơ nia).

Hình 4 : Cây lúa ở ruộng bậc thang, cây
tre,...
Hình 5 : Cây hoa hồng.
Hình 6 : Cây súng.

- HS lấy giấy và bút chì hay bút màu ra để
vẽ một hoặc vài cây mà các em quan sát
được.

- Từng cá nhân dán bài của mình trước
lớp hoặc nhóm trưởng tập hợp các bức
tranh của các bạn trong nhóm dán vào
đó rồi trưng bày trước lớp.
- HS lên tự giới thiệu về bức tranh của
mình.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1


Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

Tự nhiên Xã hội tuần 21 tiết 1

Thân Cây (tiết 1)
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết một số kiến thức cơ bản về thân cây theo cách mọc và theo cấu tạo.
2. Kĩ năng: Phân biệt được các loại cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) và
theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo).
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm
một số loại thân cây. Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời
sống của cây, đời sống động vật và con người.
- Các phương pháp: Thảo luận, làm việc nhóm. Trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi
của tiết trước.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa theo

nhóm (12 phút)
* Mục tiêu: Nhận dạng và kể tên một số cây có thân mọc
đứng, thân leo, thân bò; thân gỗ, thân thảo.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Hai học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình
trang 78, 79 SGK và trả lời theo gợi ý : Chỉ và nói tên
các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các
hình. Trong đó, cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có
thân thảo (mềm) ?
- GV có thể hướng dẫn các em điền kết quả làm việc
vào bảng.
- GV đi đến nhóm giúp đỡ, nếu HS không nhận ra các
cây, GV có thể chỉ dẫn.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo
cặp (mỗi HS chỉ nói đặc điểm về cách mọc và cấu tạo
thân của 1 cây).

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- 2 em lên kiểm tra bài cũ.

- Nhắc lại tên bài học.

- Hai học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan
sát các hình trang 78, 79 SGK và trả lời
theo gợi ý

- Một số HS lên trình bày kết quả làm

việc theo cặp (mỗi HS chỉ nói đặc điểm
về cách mọc và cấu tạo thân của 1 cây).


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

- Tiếp theo GV đặt câu hỏi : Câ su hào có điểm gì đặc - HS trả lời
biệt?
 Kết luận:
- Các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân
bò, thân leo.
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Cây su hào có thân phình to thành củ.
b. Hoạt động 2: Chơi trò chơi bingo (15 phút)
* Mục tiêu: Phân loại một số cây theo cách mọc của
thân và theo cấu tạo của thân.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi.
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
- Gắn lên bảng hai bảng câm theo mẫu.
- Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu rời. Mỗi phiếu viết
tên một cây như ví dụ dưới đây (GV có thể thêm, bớt
hoặc thay đổi tên cây cho phù hợp với các cây phổ biến
ở địa phương).

- Yêu cầu cả hai nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm
của nhóm mình. Khi GV hô “bắt đầu” thì lần lượt từng
người bước lên gắn tấm biển phiếu ghi tên cây vào cột
phù hợp theo kiểu trò chơi tiếp xúc. Người cuối cùng
sau khi gắn xong thì hô “bingo”.
Bước 2: Chơi trò chơi.
GV làm trọng tài hoăc cử HS làm trọng tài điều khiển
cuộc chơi .
Bước 3: Đánh giá
Sau khi các nhóm đã gắn xong các tấm phiếu viêt tên
cây vao các cột tương ứng, GV yêu cầu cả lớp cùng
chữa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

- Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1-3
phiếu tùy theo số lượng thành viên của
mỗi nhóm
- Nhóm nào gắn xong trước và đúng là
thắng cuộc.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...



Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

Tự nhiên Xã hội tuần 21 tiết 2

Thân Cây (tiết 2)
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết một số chức năng và lợi ích của thân cây.
2. Kĩ năng: Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của
thân đối với đời sống con người.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm
một số loại thân cây. Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời
sống của cây, đời sống động vật và con người.
- Các phương pháp: Thảo luận, làm việc nhóm. Trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):


Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi - 2 em lên kiểm tra bài cũ.
của tiết trước.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp (13 phút)
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong
đời sống của cây.
* Cách tiến hành:
- GV hỏi cả lớp xem những ai đã làm thực hành theo
lời dặn của GV trong tiết học tuần trước và chỉ định
một số em báo cáo kết quả. Nếu HS không có điều
kiện làm thực hành, GV yêu cầu các bạn ở hình 3 đã
làm thí nghiệm gì?
- Nếu HS không giải thích được, GV giúp các em - HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 80 SGK
hiểu: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi và trả lời câu hỏi:
thân nhưng cây vẫn bị héo do không nhận đủ nhựa

+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có

cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa nhựa?
cây có chứa các chất để nuôi cây. Một trong những

+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân


chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển cây,
nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

để nuôi cây.
- GV có thể yêu cầu HS nêu lên các chức năng khác - HS nêu lên các chức năng khác của thân
của thân cây (ví dụ: nâng đỡ, mang lá, hoa quả,…)

cây (ví dụ: nâng đỡ, mang lá, hoa quả,…)

b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (14 phút)
* Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của một số thân
câyđối với đời sống của người và động vật.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan - Dựa vào những hiểu biết thực tế, HS nói
sts các hình 4,5,6,7,8 trang 81 SGK. Dựa vào những về ích lợi của thân cây đối với đời sống của
hiểu biết thực tế, HS nói về ích lợi của thân cây đối con người và động vật dựa vào các gợi ý
với đời sống của con người và động vật dựa vào các
gợi ý sau:
- Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người

và động vật.
- Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu
,thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ…
- Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su,
làm sơn.
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV có thể thay đổi cách trình bày kết quả thảo luận - Đại diện của một nhóm đứng lên nói tên
của nhóm bằng cách cho HS chơi đố nhau

một cây và chỉ định một bạn của nhóm
khác nói thân cây đó được dùng để làmm
gì. HS trả lời được lại đặt ra một câu hỏi

 Kết luận: Thân cây được dùng để làm thức ăn cho khác liên quan đến ích lợi của thân cây và
người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng,…
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

chỉ định bạn ở nhóm khác trả lời

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Tự nhiên Xã hội tuần 22 tiết 1


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

Rễ Cây (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết một số kiến thức cơ bản về rễ cây.
2. Kĩ năng: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi - 2 em lên kiểm tra bài cũ.
của tiết trước.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.


- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK (13 phút)
* Mục tiêu : Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm,
rễ phụ, rễ củ.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp:

- HS làm việc theo cặp:

- Quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 82 SGK và mô tả đặc
điểm của rễ cọc và rễ chùm.

- Quan sát hình 5, 6, 7 trang 83 SGK và mô tả đặc
điểm của rễ phụ và rễ củ.
Bước 2: Làm việc cả lớp

- Làm việc cả lớp


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

GV chỉ định một vài HS lần lượt nêu đặc điểm của
rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.


Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

- HS lần lượt nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ
chùm, rễ phụ, rễ củ.

* Kết luận:
Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ có
đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ
cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành
chùm, loại rễ như vậy gọi là rễ chùm. Một số cây
ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc
cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ
như vậy được gọi là rễ củ.
b. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật (13 phút)
* Mục tiêu: Biết phân biệt các loại rễ cây sưu tầm
được.
* Cách tiến hành:
- GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu

cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi

tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào là chú ở dưới rễ nào là rễ chùm, rễ cọc, rễ
rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ.

phụ.

- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cây của - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ

mình trước lớp và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm

cây của mình trước lớp và nhận xét xem

được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh.

nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày
đúng, đẹp và nhanh.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 22 tiết 2


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1


Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

Rễ Cây (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết một số kiến thức cơ bản về rễ cây.
2. Kĩ năng: Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ
đối với đời sống con người.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi - 2 em lên kiểm tra bài cũ.
của tiết trước.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm (13 phút)

* Mục tiêu : Nêu được chức năng của rễ cây.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận
ý sau:

theo gợi y

- Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang
82.
- Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây sẽ không sống
được.
- Theo bạn, rễ có chức năng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận trước lớp. Mỗi nhóm chỉ cần trả lời một
câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.

 Kết luận:
Rễ cây đâm sâu xuông đất để hút nước và muối
khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây
không bị đổ.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp (14 phút)
* Mục tiêu: Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
* Cách tiến hành:


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng


Lớp 3/1

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

Bước 1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu rễ

- 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu rễ

của những cây có trong hình 2, 3, 4, 5 trang 85 trong của những cây có trong hình 2, 3, 4, 5 trang
SGK. Những rễ đó được sử dụng để làm gì?

85 trong SGK. Những rễ đó được sử dụng
để làm gì ?

Bước 2: Hoạt động cả lớp
HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con
người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì.

- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau
về việc con người sử dụng một số loại rễ cây
để làm gì.

 Kết luận:
Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm
đường,…
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 23 tiết 1


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

Lá Cây
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được cấu tạo ngoài của lá cây.
2. Kĩ năng: Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây. Biết được
quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh nắng mặt trời còn quá trình hô hấp
của cây diễn ra suốt ngày đêm.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi - 2 em lên kiểm tra bài cũ.
của tiết trước.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (13 phút)
* Mục tiêu : . Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình
dạng và độ lớn của lá cây. Nêu được đặc điểm chung
về cấu tạo ngoài của lá cây.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong - HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK
SGK trang 86, 87 và kết hợp quan sát những lá cây

trang 86, 87 và kết hợp quan sát những lá

HS mang đến lớp.


cây HS mang đến lớp.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm
các lá cây và thảo luận theo gợi ý:

quan sát các lá cây và thảo luận theo gợi y

+ Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá
cây quan sát được.
+ Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của một số lá cây
sưu tầm được.
Bước 2: Làm việc cả lớp

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các
nhóm khác bổ sung.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

 Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số
ít lá có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng
và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống
lá và phiến lá ; trên phiến có gân lá.

b. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật (14 phút)
* Mục tiêu: Phân loại lá cây sưu tầm được.
* Cách tiến hành:
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao và băng

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp

dính.

xếp[ các lá cây và dính vào giấy khổ Ao
theo từng nhóm có kích thước và hình dạng
tương tự nhau.

- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của mình
trước lớp và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được
nhiều, trình bày đẹp và nhanh.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Tự nhiên Xã hội tuần 23 tiết 2


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

Khả Năng Kì Diệu Của Lá Cây
(KNS + MT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được chức năng của lá đối với đời sống của thực vật và lợi ích của lá
đối với đời sống con người.
2. Kĩ năng: Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh nắng
mặt trời còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ngày đêm.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích thông tin để biết giá trị
của lá cây đối với đời sống của cây, đồi sống động vật và con người. Kĩ năng làm chủ bản thân:
Có ý thức trách nhiệm, cam kết thực hiện những hành vi thân thiện với các loại cây trong cuộc
sống: Không bẻ cành, bứt lá, làm hại với cây. Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán, lên án, ngăn
chặng, ứng phó với những hành vi làm hại cây.
- Các phương pháp: Quan sát. Thảo luận, làm việc nhóm.
* MT: Biết cây xanh có ích lợi đối với cuộc sống của con người; khả năng kì diệu của lá cây
trong việc tạo ra ôxi và các chất dinh dưỡng để nuôi cây (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi
của tiết trước.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa theo
cặp (13 phút)
* Mục tiêu : Biết nêu chức năng của lá cây.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào hình 1 trong SGK
trang 88, tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của nhau. Ví
dụ:
+ Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và
thải ra khí gì ?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào ?
+ Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra
khí gì ?
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có
chức năng gì ?

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- 2 em lên kiểm tra bài cũ.

- Nhắc lại tên bài học.


- Từng cặp H S dựa vào hình 1trong SGK
trang 88, tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi
của nhau.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Bước 2: Làm việc cả lớp

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố
nhau về chức năng của lá cây.

 Kết luận: Lá cây có 3 chức năng: quang hợp, hô
hấp, thoát hơi nước.
Lưu ý: GV có thể giảng thêm cho HS biết về vai trò
quan trọng của việc thoát hơi nước đối với đời sống
của cây (nhờ hơi nước được thóat ra từ lá mà dòng
nước liên tục được hút từ rễ, qua thân và đi lên lá; sự
thoát hơi nước giúp cho nhiệt độ của lá được giữ ở
mức thích hợp, có lợi cho hoạt động sống của cây…)
* MT: Biết cây xanh có ích lợi đối với cuộc sống của
con người; khả năng kì diệu của lá cây trong việc tạo
ra ôxi và các chất dinh dưỡng để nuôi cây.

b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (14 phút)
* Mục tiêu: Kể được những lợi ích của lá cây.
* Cách tiến hành:
- Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm dựa
Bước 1:
vào thực tế cuộc sống và quan sát ở các
hình trang 89 SGK để nói về lợi ích của lá
cây. Kể tên những lá cây thường được sử
dụng ở địa phương.
Bước 2: GV cho tổ chức các nhóm thi đua xem trong
cùng 1 thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các lá
cây được dùng vào các việc như: Để ăn, làm thuốc,
gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Nhận xét tiết học
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 24 tiết 1



Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

Hoa
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của
hoa đối với đời sống con người.
2. Kĩ năng: Kể tên các bộ phận của hoa. Kể tên một số loài hoa có màu sắc, hương
thơm khác nhau.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên
ngoài của một số loài hoa. Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống
thực vật, đời sống con người của các loài hoa.
- Các phương pháp: Quan sát và thảo luận tình huống thực tế. Trưng bày sản phẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu
hỏi của tiết trước.

- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận (13 phút)
* Mục tiêu : . Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác
nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. Kể
được tên các bộ phận thường có của một bông hoa.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa
trong các hình ở trang 90, 91 SGK và những bông hoa
được mang đến lớp. Trong những bông hoa đó, bông
nào có hương thơm, bông nào không có hương thơm ?
- Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông
hoa đang quan sát ?
Bước 2: Làm việc cả lớp

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- 2 em lên kiểm tra bài cũ.

- Nhắc lại tên bài học.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận
theo gợi ýï

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
 Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về hình
dạng, màu sắc, mùi hương. Mỗi bông hoa thường có



Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

cánh hoa, đài hoa, cuống hoa và nhị hoa.
b. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật (14 phút)
* Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm
được.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm sắp xếp các bông hoa theo - Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp
nhóm đã sưu tầm được.
các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm
tuỳ theo tiêu chí phân loại do nhóm đặt ra.
Các bông hoa được gắn vào giấy khổ Ao. HS
có thể vẽ thêm các bông hoa bên cạnh những
bông hoa thật.
- Sau khi làm xong, các nhóm trưng bày sản phẩm
của mình và tự đánh giá có sự so sánh với sản phẩm
của nhóm bạn.
c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp (5 phút)
* Mục tiêu: Nêu được chức năng và lợi ích của
hoa..
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:

- Cả lớp thảo luận
+ Hoa có chức năng gì ?
+ Hoa thường được làm gì ? Nêu ví dụ.
+ Quan sát các hình trang 91, những hoa nào được
dùng để trang trí, những bông hoa nào được dùng
để ăn ?
 Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa
thường được dùng để trang trí, làm nước hoa và
nhiều việc khác.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 24 tiết 2


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên :


Nguyễn Thị Hoa

Quả
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của
quả đối với đời sống con người.
2. Kĩ năng: Kể tên các bộ phận thường có của một quả. Kể tên một số loại quả có hình
dáng, kích thước hoặc mùi vị khác nhau. Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn
được.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên
ngoài của một số loại quả. Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và ích lợi của quả
đối với đời sống của thực vật và đời sống của con người.
- Các phương pháp: Quan sát và thảo luận thực tế. Trưng bày sản phẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu
hỏi của tiết trước.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận (14 phút)
* Mục tiêu : Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác
nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại

quả. Kể được tên các bộ phận thường có của một
một quả.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Quan sát các hình trong SGK
- Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của
từng loại quả.
- Trong số các quả đó, bạn đã ăn những quả nào? Nói
về mùi vị của quả đó.
- Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của
một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó?
Bước 2: Quan sát các quả được mang đến
- Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, màu sắc, độ lớn
của quả.
- Quan sát bên trong:

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- 2 em lên kiểm tra bài cũ.

- Nhắc lại tên bài học.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát
hình ảnh các quả có trong SGK trang 92, 93
và thảo luận các câu hỏi

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt
quan sát và giới thiệu quả của mình sưu tầm
được theo gợi ý



Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa

+ Bóc hoặc gọt quả, nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc
biệt.
+ Bên trong quả gồm có những bộ phận nào? Chỉ
phần ăn được của quả đó.
+ Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV lưu ý nên để mỗi nhóm trinh bày sâu về một loại - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
quả.
luận của nhóm mình.
 Kết luận: Có nhiều loại quả , chúng khác nhau - Các nhóm khác bổ sung.
về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả
thường có ba phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có
vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.
b. Hoạt động 2: Thảo luận (13 phút)
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích lợi
của quả
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV nêu câu hỏi cho các nhóm thảo luận theo gợi ý - Các nhóm thảo luận theo gợi ý
sau:
+ Quả thường được dung để làm gì? Nêu ví dụ.
+ Quan sát các hình trang 92, 93 SGK, hãy cho

biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào
đượcdùng để chế biến thức ăn?
+ Hạt có chức năng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV cũng có thể cho các nhóm thi đua viết tên các - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
loại quả hoặc hạt được dùng vào các việc sau: Ăn luận của nhóm mình.
tươi, làm mứt hoặc si-rô hay đóng hộp, làm rau
dùng trong bữa ăn, ép dầu.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 25 tiết 1


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 3/1

Giáo viên :

Nguyễn Thị Hoa


Động Vật
(MT + BĐ)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
2. Kĩ năng: Nhận ra sự đa dạng về phong phú của động vật về hình dạng kích thước,
cấu tạo ngoài. Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người. Quan sát
hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được bộ phận bên ngoài của một số động vật. Nêu được những
điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* MT: Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi
và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý
thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên (liên hệ).
* BĐ: Liên hệ một số loài động vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng
(liên hệ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Hát đầu tiết.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi - 2 em lên kiểm tra bài cũ.
của tiết trước.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
- Nhắc lại tên bài học.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận (15 phút)
* Mục tiêu: Nêu được những điểm giông nhau và

khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa dạng của
động vật trong tự nhiên.
* Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang - HS quan sát các hình trong SGK trang 94,
94, 95 tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
95 tranh ảnh các con vật sưu tầm được. Nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu
sau:
hỏi.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của
các con vật?
+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật.
+ Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm
giống nhau và khác nhau về hình dạng và cấu tạo của
chúng.


×