Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Nghiên cứu xây dựng hệ thống Elearning và ứng dụng tại trường bưu chính viễn thông Lào (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.5 KB, 27 trang )

0

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------

VIENGKHONE XAYTHONGDETH

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG E-LEARNING VÀ
ỨNG DỤNG T I TRƯ N

BƯU CHÍNH VIỄN TH N

CHUYÊN NGÀNH: HỆ THỐNG THÔNG TIN
MÃ SỐ: 60.48.01.04

TÓM TẮT LUẬN VĂN TH C SĨ

HÀ NỘI – 2017


i

Luận văn được hoàn thành tại:

HỌC VIỆN C N N HỆ BƯU CHÍNH VIỄN TH N

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đình Hóa

Phản biện 1: …………………………......................................
Phản biện 2: ……………………………………………...........


Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học viện Công nghệ Bưu
chính Viễn thông
Vào lúc: ............... giờ.............. ngày ......... tháng ........... năm ...................

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông


1

Đ U
Trong khi x hội hiện này càng phát triển nhu c u học tập củ con người
càng ngày càng lớn hệ th ng trường lớp tuy đ được đ u tư phát triển vượt bậc
cảv s lượng và chất lượng song c ng không thể đáp ứng được nhu c u học tập đ
dạng củ người học. Hệ ht ng giáo d c đạo tạo ở Lào hiện n y đ ph n là đ ọ t ọ
theo kiểu truy n th ng “ Th y - Trờ”, “giáo vi n – lớp học –sinh viên” ... Sinh vi n
các trường đại học k thuật ở L

hiện tại vẫn quen với cách học truy n th ng : th

động chư t mình tìm đ n ki n thức chư học theo nhu c u năng l c sở thích
thật s củ bản th n. Hiện các trường phải b r một khoản chi phí in ấn xuất bản
ph n ph i rất t n k m. Lư ng củ giáo vi n chi phí thu ph ng học chi phí đi lại
ăn ở cho học vi n chi phí th o t n năng suất do thời gi n học vi n phải đi học c ng
là vấn đ .
Do đó khái niệm v E-le rning r đời nhằm đáp ứng nhu c u ngày càng cao
củ nhà trường c ng như học viên. Moodle là một trong những mã nguồn miễn phí
t t nhất trợ giúp đắc l c cho việc dạy học tr c truy n hiện nay. Với mã nguồn này,
ta có thể tạo nên một website dạy học tr c tuy n, cho phép sinh viên và giảng viên
có thể tư ng tác với nh u thông qu môi trường internet c ng như mạng nội bộ.



2

Chương 1  TỔNG QUAN VỀ E-LEARNING
1.1 Giới thiệu về E-Learning
Trước s th y đ i nh nh chóng củ môi trường kinh t toàn c u môi trường
củ n n giáo d c các trường c o đẳng đại học và các trường trung học c ng có
nhi u th y đ i. S ph cập c o đẳng đại học có li n qu n tới phát triển củ hệ
th ng giáo d c đào tạo ph c v cho cộng đồng đặt trọng t m l n tính hiệu quả củ
dịch v đào tạo đ n k t quả cạnh tr nh thông qu hệ th ng đào tạo mở s suy y u
củ tháp ngà và các trường c o đẳng đại học lớn s ti p nhận ki n thức từ các
trường đại học s li n k t hợp tác giữ các trường đại học trong nước và các trường
đại học nước ngoài công nghệ và hệ th ng giáo d c phải đạt được. Do đó để đáp
ứng được t chức hệ th ng đào tạo E-le rning bằng cách ứng d ng các công nghệ
thông tin và các phư ng tiện hỗ trợ như Internet Em il CD-Rom truy n hình
tư ng tác Tivi các đường truy n t c độ c o…là phư ng tiện học tập không bị giới
hạn v đị điểm và thời gi n như những ph ng học học vi n-giáo vi n truy n th ng.
Trước năm 1983: Thời kì này, máy tính chư được sử d ng rộng rãi, phư ng
pháp giáo d c “lấy giảng vi n làm trung t m” là phư ng pháp ph bi n nhất trong
các sở giáo d c.
Gi i đoạn 1984 – 1993: S r đời của các hệ đi u hành và ph n m m trình
chi u cho phép tạo ra những bài giảng có tích hợp âm thanh và hình ảnh.
Gi i đoạn 1993 – 1999: Công nghệ Web được phát minh.
Gi i đoạn 2000 - đ n nay: Các công nghệ tiên ti n, công nghệ truy cập mạng
và băng thông Internet rộng, các công nghệ thi t k Web đã trở thành cuộc cách
mạng trong giáo d c và đào tạo.

1.2 Tổng quan về E-Learning
1.2.1


-learning.
Hệ th ng E-le rning (vi t tắt củ Electronic Le rning) là thuật ngữ mới. Hiện

n y theo qu n điểm và dưới các hình thức khác nh u có rất nhi u cách hiểu v Ele rning. Hiểu theo nghĩ rộng E-le rning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học


3

tập đào tạo d

tr n công nghệ thông tin và truy n thông đặc biệt là công nghệ

thông tin .
Tóm lại E-le rning được hiểu một cách chung nhất là quá trình học thông
qua các phư ng tiện điện tử quá trình học thông qu mạng Internet và các công
nghệ Web. Nhìn từ góc độ k thuật có thể định nghĩ “ E-le rning” là hình thức
đào tạo có s hỗ trợ củ công nghệ điện tử quá trình học thong qu web qu máy
tính lớp học ảo và s li n k t s . Nội dung được ph n ph i đ n các lớp học thông
qu mạng Internet intr net/extr net băng udio và video vệ tinh quảng bá truy n
hình, CD-ROM và các phư ng tiện điện tử khác.
Nội dung

Phân phối
Qua phương tiện điện từ

Qua phương tiện điện từ

Người học
Qua phương tiện điện từ


Qua phương tiện điện từ

Hợp tác

Quẩn lý

Hình 1.1: Hệ thống đào tạo và học tập trực tuyến.

Trong mô hình này, hệ th ng đào tạo bao gồm 4 thành ph n được chuyển tải
đ n người đọc thông qu các phư ng tiện truy n thông điện tử.
 Nội dung: Các nội dung đào tạo bài giảng được thể hiện thông qu các phư ng
tiện truy n thông điện tử đ phư ng tiện. Ví d

một file hướng dẫn người học

sử d ng Moodle được tạo lập bằng ph n m m dobe bài giảng CBT vi t bằng
công c Toolbook Fl sh …
 Ph n ph i: Việc ph n ph i các nội dung đào tạo được th c hiện thông qu các
phư ng tiện điện tử. Ví d

tài liệu được gởi cho học vi n thông qu em il học

vi n học tr n tr ng web học qu đĩ CD-ROM đ phư ng tiện …
 Quản lý: Quá trình học tập đào tạo được th c hiện hoàn toàn nhờ các phư ng
tiện truy n thông điện tử. Ví d như việc đăng ký học được th c hiện qu


4


mạngh y bằng tin nhắn SMS; việc theo dõi ti n độ học tập thi kiểm tr đánh
giá đ u được th c hiện qu mạng Internet h y các phư ng tiện điện tử…
 Hợp tác: S hợp tác tr o đ i củ người học c ng được thông qu phư ng tiện
truy n thông điện tử. Ví d như việc tr o đ i thảo luận thông qu em il
ch tting diễn đàn tr n mạng …

1.2.2

-learning.
V mặt ki n trúc: E-le rning là trung t m củ hệ th ng quản lý khó học. E-

le rning được thi t k bởi một nhà giáo d c và một chuy n gi công nghệ thông tin
với các quy tắc “soci l constructionist” đ có sẵn.“Constructionism khẳng định rằng
việc học tập chỉ th c s hiệu quả khi x y d ng một cái gì đó cho người khác đánh
giá.Nó có thể là bất cứ đi u gì từ một c u nói hoặc một bài vi t tr n mạng Internet
tới các thứ phức tạp h n như vẽ một ngôi nhà hoặc một gói ph n m m.

1.2.3

E-learning.
E-Learning có một s ưu điểm vượt trội so với loại hình đào tạo truy n

th ng. E-Learning k t hợp cả ưu điểm tư ng tác giữ học vi n giáo vi n củ hình
thức học tr n lớp lẫn s linh hoạt trong việc t xác định thời gi n khả năng ti p thu
ki n thức củ học vi n.

1.2.3.1 Đ i với nội dung học tập.
1.2.3.2 Đ i với học vi n.
1.2.3.3 Đ i với giáo vi n.
1.2.3.4 Đ i với việc đào tạo nói chung.

1.2.4.1 Xu hướng phát triển của th giới.
E-le rning phát triển không đồng đ u tại các khu v c tr n th giới. Ele rning phát triển mạnh nhất ở khu v c Bắc M . Ở Ch u Âu E-le rning c ng rất có
triển vọng trong khi đó Ch u Á lại là khu v c ứng d ng công nghệ thông tin này ít
h n.
Tại ch u Á E-le rning v n đ ng ở trong tình trạng s kh i chư có nhi u
thành công vì một s lý do như: các quy tắc luật lệ bảo thủ tệ qu n li u s ư


5

chuộng đào tạo truy n th ng củ văn hó ch u á vấn đ ngôn ngữ không đồng nhất
c sở hạ t ng nghèo nàn và n n kinh t lạc hậu ở một s qu c gi ch u á. Tuy vậy
đó chỉ là những rào cản tạm thời do nhu c u đào tạo ở ch u l c này c ng đ ng trở
n n ngày càng không thể đáp ứng được bởi các c sở giáo d c truy n th ng buộc
các qu c gi ch u á đ ng d n d n phải thừ nhận ti m năng không thể ch i c i mà
E-le rning m ng lại. Một s qu c gi đặc biệt là các nước có n n kinh t phát triển
h n tại ch u Á c ng đ ng có những nỗ l c phát triển E-le rning tại đất nước mình
như: Nhật Bản Hàn Qu c Sing pore Đài Lo n Trung Qu c ..
Ở Việt N m phong trào E-le rning th c chất đ nhen nhen nhóm từ những
năm 90 với hàng loạt ph n m m hõ trợ đào tạo do các công ty tin học sản xuất.
Trong khoảng 5 năm trở lại đ y thuật ngữ E-le rning bắt đ u được bi t đ n nhi u
h n. Việc nghi n cứu học tr c tuy n c ng như việc phát triển Internet được trở
thành m i qu n t m hàng đ u củ Bộ giáo d c và đào tạo nhằm đư CNTT trở
thành công c hữu ích ph c v s nghiệp đ i mới giáo d c nói chung và giáo d c
đại học nói ri ng.

1.2.4.2 Th c trạng tại Lào.
Với quy t t m đào tạo nh n tài cho đất nước các nhà l nh đạo củ Lào cho
rằng giáo d c là một trong những vấn đ c n được ưu ti n c o nhất và hệ th ng giáo
d c đ ng nhận được s qu n t m đặc biệt cuả nhà nước cả v s lượng và chất

lượng. Một ph n tất y u là Lào đ gắn công nghệ thông tin vào trong phát triển giáo
d c nhằm thức đ y h n nữ giáo d c tr n mọi lĩnh v c và trong mọi đi u kiện. Đi u
đó c ng tạo đi u kiện thuận lợi cho s phát triển E-le rning tại Lào.
E-le rning c ng có thể coi là một y u t ti m năng cho n n công nghiệp sản
xuất ph n m m ở Lào n i cọ đội ng lập trình vi n r và trình độ khá. Các hoạt
động chính có thể liệt k như s u:
 Nghi n cứu tr n n n học tr c tuy n.
 Sử d ng lại các hệ th ng m ngồn mở LMS/LCMS để phát triển một sản ph m
phù hợp với Lào.
 Tập trung phát triển nội dung...


6

Tuy vẫn c n khá nhi u hạn ch chủ y u do vẫn chư có chính sách hỗ trợ và
định hướng phát triển từ các c qu n chủ quản nhưng E-le rning vẫn đ ng d n
khẳng định tư ng l i mở rộng thị trường ở Lào.

1.3 Kiến trúc và thành phần của hệ thống E-Learning
1.3.1 Kiến trúc

-learning.

Một hệ th ng đào tạo có hiệu quả chất lượng c o phải được x y d ng d
tr n các y u t : nhu c u củ học vi n và k t quả d ki n củ khó học. D

vào

những y u t này có thể đư r một mô hình cấu trúc điển hình E-learning cho các
trường đại học c o đẳng như s u


Hình 1.2: Kiến trúc điển hình cho hệ thống E-learning.

1.4 Đánh giá ưu điểm và hạn chế của E-Learning
1.4.1 Ư

m

E-learning có một s ưu điểm vượt trội so với loại hình đào tạo truy n th ng.
E-learning k t hợp cả ưu điểm tư ng tác giữa học viên, giáo viên của hình thức học
trên lớp lẫn s linh hoạt trong việc t xác định thời gian, khả năng ti p thu ki n thức
của học viên.

1.4.2 H n chế.
E-le rning đ ng là một xu hướng phát triển ở rất nhi u n i tr n th giới.Việc
triển khai hệ th ng E-learning c n có những nỗ l c và chi phí lớn, mặt khác nó c ng
có những rủi ro nhất định. Bên cạnh những ưu điểm n i bật, E-learning còn có một
s khuy t điểm mà ta không thể b qua hoặc c n phải khắc ph c s u đ y:


7

 Do đ quen với phư ng pháp học tập truy n th ng nên học viên và giáo viên sẽ
gặp một s khó khăn v cách học tập và giảng dạy. Ngoài ra họ còn gặp khó
khăn trong việc ti p cận các công nghệ mới.

1.5 Các chuẩn của E-Learning
1.5.1 Tổng quan.
Trước tiên, chúng ta xem các loại chu n chính và chúng hỗ trợ tính khả
chuyển như th nào trong một hệ th ng học tập. Chúng ta nhìn nhận tr n qu n điểm

của hai phía, phía học vi n và phí ki là người sản xuất cua học.

1.5.2 Chuẩ

ó

ó

Như chúng t đ đ cập ở trên, chu n đóng gói mô tả các cách gh p các đ i
tượng học tập riêng rẽ để tạo ra một bài học, cua học h y các đ n vị nội dung khác,
s u đó vận chuyển và sử d ng lại được trong nhi u hệ th ng quản lý khác nhau
(LMS/LCMS). Các chu n này đảm bảo hàng trăm hoặc hàng nghìn file được gộp và
cài đặt đúng vị trí.

1.6 Công cụ quản lý E-Learning
1.6.1 PHP My admin.
PHP - vi t tắt hồi quy củ "Hypertext Preprocessor", là một ngôn ngữ lập
trình kịch bản được chạy ở phí server nhằm sinh r m html tr n client. PHP đ trải
qu rất nhi u phi n bản và được t i ưu hó cho các ứng d ng web với cách vi t m
rõ r ng t c độ nh nh dễ học n n PHP đ trở thành một ngôn ngữ lập trình web rất
ph bi n và được ư chuộng.

1.6.2 My SQL.
My SQL là hệ quản trị dữ liệu miễn phí được tích hợp sử d ng chung với p che
PHP. Chính y u t phát triển trong cộng đồng m nguồn mở n n MySQL đ qu rất
nhi u s hỗ trợ củ những lập trình vi n y u thích m nguồn mở.MySQL c ng có
cùng một cách truy xuất và m lệnh tư ng t với ngôn ngữ SQL. Nhưng MySQL
không b o quát toàn bộ những c u truy vấn c o cấp như SQL. V bản chất MySQL
chỉ đáp ứng việc truy xuất đ n giản trong quá trình vận hành củ website nhưng h u
h t có thể giải quy t các bài toán trong PHP.



8

1.6.3 SAM.
SAM là một mô hình thi t k giảng dạy nh nh nhẹn tạo bởi Mich el Allen
người ti n phong công nhận và dẫn đ u trong việc thi t k các công c học tập đ
phư ng tiện tư ng tác và các ứng d ng. Mô hình này nhấn mạnh s hợp tác hiệu
quá và lặp đi lặp lại. Theo Allen không có d án hoàn hảo. Vì vậy để tạo r k t quả
t t nhất có thể thi t k giảng dạy n n tập trung vào sản xuất các sản ph m có thể sử
d ng càng nh nh càng t t

1.6.4 Apache.
Ap che h y là chư ng trình máy chủ HTTP là một chư ng trình dành cho
máy chủ đ i thoại qu gi o thức HTTP. Ap che chạy tr n các hệ đi u hành tư ng t
như Unix Microsoft Windows Novell Netw re và các hệ đi u hành khác. Ap che
đóng một v i tr qu n trọng trong quá trình phát triển củ mạng web th giới (ti ng
Anh: World Wide Web).

1.6.5 Moodle.
Moodle là một hệ th ng quản lý học tập (Le rning M n gement System LMS hoặc người t c n gọi là Course M n gement System hoặc VLE- Virtual
Le rning Environment) m nguồn mở (do đó miễn phí và có thể chỉnh sử được m
nguồn) cho ph p tạo cáckhó học tr n mạng Internet h y các website học tập tr c
tuy n. Moodle (vi t tắt củ

Modul r

Object-Oriented Dynamic Learning

Environment được sáng lập năm 1999 bởi M rtin Dougi m s với m c đích tạo r

các khó học tr c tuy n có s tư ng tác c o.

1.7 Hiện trạng sử dùng E-Learning tại trường Bưu chính Viễn thông Lào
Xã hội này càng phát triển, nhu c u học tập củ con người càng ngày càng
lớn, hệ th ng trường lớp tuy đ được đ u tư phát triển vượt bậc cả v s lượng và
chất lượng xong c ng không thể đáp ứng được nhu c u học tập đ dạng củ người
học.
Sinh vi n trong tường hiện tại vẫn quen với cách học truy n th ng th động
chư t nhình tìm đ n ki n thức chư học theo nhu c u năng l c, sở thích thật sử
của bản thân.


9

Vì vậy, việc đ i mới và nâng cao chất lượng giáo d c đào tạo c n bao gồm
cả việc cung cấp cho sinh viên s k t hộp hoàn hảo của nghe. Nhìn và s chủ động,
giúp học sinh viên ti p cận với cách học chủ động, t tìm hiểu, t kiểm tr đánh giá
tích c c tr o đ i với giáo viên và bạn bè.

1.8 Kết luận chương.
Trong chư ng này luận văn đ mở đ u của luận văn đ giới thiệu t ng quan
v E-Learning. Với những ưu điểm học bất cứ mọi n i đào tạo tập trung, ti t kiệm
chi phí và thời gian, mở rộng phạm vi giảng dạy …E-Learning hứa hẹn m ng đ n
cho người học rất nhi u lợi ích. Tuy nhiên vẫn còn nhi u khó khăn và hạn ch v
y u t công nghệ. nghiên cứu các khái niệm li n qu n đ n E-learning, lợi ích của
việc sử d ng E-le rning: xu hướng phát triển cú đào tạo trức tuy n và hiện trạng tại
Lào, một vài chu n đóng gói x y đ ng bài giảng E-le rning c ng như ki n trúc và
thành ph n của một hệ th ng E-le rning điển hình.



10

Chương 2  PHÂN TÍCH, CÂU TRÚC VÀ THIẾT KẾ HỆ
THỐNG E-LEARNING.
2.1 Phân tích hệ thống E-Learning
2.1.1 Phân tích yêu cầu h th ng.
B n đ u một người dung bất kì có thể yêu c u trang web giới thiệu của hệ
th ng. Họ sẽ được giới thiệu một cách khai quát v hệ th ng. Giới thiệu v các khóa
học mà họ có thể tham gia khi gia nhập hệ th ng, các lợi ích khi họ tham gia vào hệ
th ng.
Các thông tin c n thi t để đăng kí vào hệ th ng với tư cách là một học viên:
 User n me : Tài khoản để đăng nhập vào khó học.
 P ssword : mật kh u đăng nhập
 Họ và t n
 Ngày sinh
 Đị chỉ
 Email

ă

2.1.2 Phân tích chứ

ời dùng.

 Người quản trị
 Giảng vi n
 Học vi n
 Khách

2.2 Thiết kế kiến trúc.

2.2.1 Mô hình ho

ộng.

Hệ th ng E-learning sẽ được tích hợp vào c ng thông tin (Portal) củ trường
học. Như vậy hệ th ng e-Learning sẽ phải tư ng tác t t với các hệ th ng khác trong
trường học như hệ th ng quản lý sinh viên, hệ th ng quản lý giáo viên, lịch giảng
dạy…
Học tập sẽ d a trên mạng Internet là chủ y u, thông qua World Wide Web
(WWW).


11

C sở dữ liệu
trường

Dữ liệu

Chuyển đ i
dữ liệu

Dữ liệu

Web
Web Service
Service

Dữ liệu


Moodle
core

Dữ liệu

Mô-đun moodle tích hợp

C sở dữ liệu
moodle

Cổng thông tin trường

Moodle Elearning

Hình 2.1 : Mô hình hoạt động

2.2.2 Sơ ồ phân rã chứ

ă

th ng Moodle.

Từ các yêu c u chức năng ở tr n t có s đồphân rã chức năng s u:
Hệ thống moodle của trường

Người quản trị

iảng viên

Học viên


Khách

Hình 2.2: Sơ đồ phân rã chức năng

2.2.3 Sơ ồ phân rã chứ

ă

q ản trị.

Khi đăng nhập vào hệ th ng Moodle với tư cách là người quản trị, bạn có thể
đi u chỉnh toàn hệ th ng Moodle (từ giao diện lẫn thi t lập nội dung bài giảng điện
tử đ n bảo mật hệ th ng...). Người quản trị là người có quy n sử d ng cao nhất và
có thể cấp quy n sử d ng cho những người khác.
Người quản trị

Đăng nhập

Quản lý hệ
thống

Quản lý
khóa học

Quản lý
môn học

Quản lý
giảng viên


Quản lý
học viên

Quản lý
lớp học

Quản lý
phòng chat

Quy định
quyền

Thêm khóa
học

Thêm môn
học

Thêm
giảng viên

Thêm học
viên

Thêm tin
tức

Sửa khóa
học


Sửa môn
học

Xóa giảng
viên

Xóa học
viên

Xóa tin tức

Xóa khóa
học

Xóa môn
học

Hình 2.3: Sơ đồ phân rã chức năng quản trị

Quản lý
web board

Quản lý thông
tin cá nhân


12

2.2.4 Sơ ồ phân rã chứ


ă

ảng viên.

Giảng viên là người tr c ti p quản lý lớp học như: bài giảng, bài tập, bài
thi...đồng thời c ng là người quản lý các học viên của mình.

iảng viên

Đăng nhập

Quản lý upload
bài học

Quản lý
upload bài thi

Quản lý thông
tin điểm

Cập nhật bài
học

Cập nhật bài
thi

Thêm điểm

Quản lý thông

tin cá nhân

Xem thông tin

Hình 2.4: Sơ đồ phân rã chức năng giảng viên

2.2.5 Sơ ồ phân rã chứ

ă

ọc viên.

Dành cho học vi n có tài khoản tại Moodle để học tập và nghi n cứu. Tại đ y
họ có thể th m gi những bài giảng tr c tuy n cùng với những tập tin hình ảnh
khác đính kèm vô cùng phong phú và sôi n i. Họ c n có thể thảo luận tr c ti p với
các học vi n khác hoặc với các giáo vi n đ ng tr c ti p giảng dạy. Học vi n có thể
th m gi làm bài kiểm tr với nhi u hình thức khác nh u để có thể t kiểm tr và
n ng c o ki n thức. Học vi n có thể th m gi lớp học tr c tuy n tại Moodle.
Học viên

Đăng nhập

Vào lớp trực tuyến

Download
tài liệu

Nộp bài thi Xem điểm

Chat


Hình 2.5: Sơ đồ phân rã chức năng học viên

Quản lý thông
tin cá nhân


13

2.2.6 Sơ ồ phân rã chứ

ă

khách

Khách là những người có quy n hạn hạn ch nhất họ chỉ được vào những
khó học mà khó học đó cho ph p khách vào.
Khách

Xem web board

Hình 2.6: Sơ đồ phân rã chức năng khách

2.3 Sơ đồ mức ngữ cảnh.
S đồ mức ngữ cảnh này xác định hệ th ng và phạm vi củ nó xác định tác
nh n ngoài (nguồn cung cấp nhận thông tin từ hệ th ng) xác định luồng dữ liệu
ngoài (luồng vào luồng r ) coi toàn bộ hệ th ng là một ti n trình. Nó chỉ nhận đ u
vào và chuyển thành đ u r .
Học viên


· Thông tin học viên
· Thông tin nộp bài thi
· Yêu xem điểm

·
·
·
·
·
·
·
·

Thông tin khóa học
Thông tin môn học
Thông tin bộ môn học
Thông tin nhóm học viên
Thông tin lớp học
Thông tin chat
Thông tin group chat
Thông tin quản trị

0
· Chi tiết điểm
· Tin tức

Khách

Hệ thống moodle elearning trường Bưu
chính Viễn thông ào


· Xem web board

·
·
·
·

Thông tin giảng viên
Upload bài học
Upload bài thi
Thông tin điểm học viên

Hình 2.6: Sơ đồ mức ngữ cảnh

Người quản trị
·
·
·
·
·
·
·
·
·
·
·
·

Chi tiết khóa học

Chi tiết môn học
Chi tiết bộ môn học
Chi tiết học viên
Chi tiết nhóm học viên
Chi tiết giảng viên
Chi tiết quản tị
Chi tiết chat
Chi tiết group chat
Chi tiết lớp học
Chi tiết upload tập tin
Chi tiết điểm học viên

·
·
·
·

Chi tiết môn học
Chi tiết học viên
Chi tiết lơp học
Chi tiết nộp bài thi

iảng viên


14

2.3.1 Quy trình c a dữ li u
0


Hệ thống e-learning trường Bưu
chính Viễn thông ào

1.0

2.0

3.0

4.0

Quản lý thông tin cơ bản

Quản lý chat

Quản lý giảng dạy

Báo cáo

3.1 Quản lý thông tin lớp học

4.1 Báo cáo chi tiết học viên

3.2 Quản lý upload tập tin

4.2 Báo cáo chi tiết nhóm học viên

1.3 Quản lý thông tin giảng viên

3.3 Quản lý thông tin thi


4.3 Báo cáo chi tiết giảng viên

1.4 Quản lý thông tin khóa học

3.1 Quản lý thông tin điểm

1.1 Quản lý thông tin học viên
2.1 Quản lý thông tin chat
1.2 Quản lý thông tin nhóm học viên
2.2 Quản lý thông tin group chat

4.4 Báo cáo chi tiết khóa học
4.5 Báo cáo chi tiết môn học

1.5 Quản lý thông tin môn học

4.6 Báo cáo chi tiết bộ môn học

1.6 Quản lý thông tin bộ môn học

4.7 Báo cáo chi tiết quản tri

1.7 Quản lý thông tin quản trị

4.8 Báo cáo chi tiết chat
4.9 Báo cáo chi tiết group chat
4.10 Báo cáo chi tiết lớp học
4.11 Báo cáo chi tiết upload tập tin
4.12 Báo cáo chi tiết thi

4.13 Báo cáo chi điểm học viên

Hình 2.7: Quy trình của dữ liệu

2.3.2 Sơ ồ luồng dữ li u 0
·
·
·
·
·

Thông
Thông
Thông
Thông
Thông

tin
tin
tin
tin
tin

·
·
·
·
·
·
·

·
·
·
·
·

Người quản lý

khóa học
môn học
bộ môn học
nhóm học viên
lớp học

·
·

Thông tin chat
Thông tin group chat

2.0
Quản lý chát
D8

D1 Kho thông tin học viên

Chi
Chi
Chi
Chi

Chi
Chi
Chi
Chi
Chi
Chi
Chi
Chi

tiết
tiết
tiết
tiết
tiết
tiết
tiết
tiết
tiết
tiết
tiết
tiết

khóa học
môn học
bộ môn học
học viên
nhóm học viên
giảng viên
quản tị
chat

group chat
lớp học
upload tập tin
điểm học viên

Học viên

·

Chi tiết điểm

Kho thông tin chat

D9 Kho thông tin group chat
D2 Kho thông tin nhóm học viên

4.0

D7 Kho thông tin quản trị

D3 Kho thông tin giảng viên

Báo cáo
D4 Kho thông tin khóa học
D5 Kho thông tin môn học

1.0
Quản lý thông tin
cơ bản


D1 Kho thông tin học viên

D6 Kho thông tin bộ môn học

D2 Kho thông tin nhóm học viên

D7 Kho thông tin quản trị

D3 Kho thông tin giảng viên
D5 Kho thông tin môn học

·

D6 Kho thông tin bộ môn học

Thông tin học viên

Học viên
Người quản lý

·

3.0
·

Thông tin lớp học

·
·
·

·

D10

Thông tin nộp bài thi

Quản lý giảng dạy

Kho thông tin lớp học

D11 Kho upload tập tin
D12

Kho thông tin thi

D13

Kho thông tin điểm

Thông tin upload bài học
Thông tin upload bài thi
Thông tin điểm học viên

Thông tin giảng viên

iảng viên

Hình 2.8: Sơ đồ luồng dữ liệu 0

·

·
·
·

Chi
Chi
Chi
Chi

tiết
tiết
tiết
tiết

môn học
học viên
lơp học
nộp bài thi


15

2.3.3 Sơ ồ luồng dữ li u 1.0
1.1

· Thông tin học viên

Học viên

Quản lý thông tin học viên


iảng viên

Người quản trị

D1 Kho thông tin học viên

1.2

· Thông tin nhóm học viên

D2 Kho thông tin nhóm học viên

Quản lý thông tin nhóm học viên
1.3

· Thông tin nhóm giảng viên

D3 Kho thông tin giảng viên

Quản lý thông tin giảng viên
· Thông tin khóa học

1.4
D4 Kho thông tin khóa học

Quản lý thông tin khóa học

1.5


· Thông tin môn học

D5 Kho thông tin môn học

Quản lý thông tin môn học
1.6

· Thông tin bộ môn học

D6 Kho thông tin bộ môn học

Quản lý thông tin bộ môn học
· Thông tin quản trị

1.7
Quản lý thông tin quản trị

D7

Kho thông tin quản trị

Hình 2.9: Sơ đồ luồng dữ liệu 1.0

2.3.4 Sơ ồ luồng dữ li u 2.0
Người quản trị

· Thông tin chat
· Thông tin group chat

2.1

Quản lý chat

D1 Kho thông tin học viên
D3 Kho thông tin giảng viên
D7 Kho thông tin quản trị
D8 Kho thông tin chat

2.2
Quản lý group chat
D9 Kho thông tin group chat

Hình 2.10: Sơ đồ luồng dữ liệu 2.0


16

2.3.5 Sơ ồ luồng dữ li u 3.0
Người quản trị

D1 Kho thông tin học viên

3.1

· Thông tin lớp học

D3 Kho thông tin giảng viên

Quản lý thông tin lớp học

D4 Kho thông tin khóa học

D10 Kho thông tin lớp học

D5 Kho thông tin môn học

· Thông tin upload tập tin bai học

3.2
Quản lý upload tập tin
D11 Kho upload tập tin
D4 Kho thông tin khóa học
· Thông tin upload bài thi
· Thông tin nộp bài thi

Quản lý thông tin thi

D6 Kho thông tin bộ môn học
D12 Kho thông tin thi

· Thông tin thi

Học viên
· Yêu cầu xem điểm

3.4

· Thông tin điểm

iảng viên

D5 Kho thông tin môn học


3.3

Quản lý thông tin điểm

D13 Kho thông tin điểm

Hình 2.11: Sơ đồ luồng dữ liệu 3.0

2.3.6 Sơ ồ luồng dữ li u 4.0
4.1

Người quản trị

Báo cáo chi tiết học viên

D1 Kho thông tin học viên

Báo cáo chi tiết học viên

Báo cáo chi tiết học viên

4.2

Báo cáo chi tiết nhóm học viên

Báo cáo chi tiết nhóm học viên

D2 Kho thông tin nhóm học viên


4.3

Báo cáo chi tiết giảng viên

D3 Kho thông tin giảng viên

Báo cáo chi tiết giảng viên
4.4

Báo cáo chi tiết khóa học

D4 Kho thông tin khóa học

Báo cáo chi tiết khóa học
4.5

Báo cáo chi tiết môn học

D5

Kho thông tin môn học

Báo cáo chi tiết môn học
Báo cáo chi tiết môn học
4.6

Báo cáo chi tiết bộ môn học

D6 Kho thông tin bộ môn học


Báo cáo chi tiết bộ môn học
Báo cáo chi tiết quản trị

4.7
Báo cáo chi tiết quản trị

D7

4.8

Báo cáo chi tiết chat

Kho thông tin quản trị

D8

Kho thông tin chat

Báo cáo chi tiết chat
4.9

Báo cáo chi tiết group chat

Báo cáo chi tiết group chat

D9

Kho thông tin group chat

4.10


Báo cáo chi tiết lớp học

Báo cáo chi tiết lớp học

D10

Kho thông tin lớp học

Báo cáo chi tiết lớp học
Báo cáo chi tiết upload tâp tin

4.11
Báo cáo chi tiết upload tập tin

4.12
Báo cáo chi thiết thi
Báo cáo chi tiết điểm

D11

Kho thông tin upload tập tin

Báo cáo chi tiết nộp bài thi
D12

Kho thông tin thi

D13


Kho thông tin điểm

4.13
Báo cáo chi tiết điểm

Học viên

iảng viên

Báo cáo chi tiết điểm

Hình 2.12: Sơ đồ luồng dữ liệu 4.0


17

2.4. Xác định các thực thể
1. Sinh viên: Lưu trữ thông tin sinh viên là những đ i tượng mà sẽ được quản trị
moodle tạo tài khoản và ghi danh vào các khóa học. Bao gồm: ID sinh viên, họ
và tên, ngày sinh, giới tính địa chỉ điện thoại, email, ngày bắt đ u, ngày k t
thúc, ID nhóm học viên, ID Lớp học.
2. Nhóm học viên:Lưu trữ thông tin các nhóm học viên trong khóa học. Bao gồm:
ID nhóm học viên, tên nhóm học viên.
3. Giảngviên: Lưu trữ thông tin giảng vi n trong trường. Bao gồm: ID giảng viên,
tên giảng vi n điện thoại, email.
4. Khóa học: Lưu trữ thông tin khóa học. Bao gồm: ID khóa học, tên khóa học, ID
quản trị.
5. Bộ môn học: Lưu trữ thông tin các bộ môn, sử d ng hỗ trợ phân m c trong
khóa học. Bao gồm: ID bộ môn, tên bộ môn, ID khóa học.
6. Môn học: Lưu trữ thông tin các môn học, sử d ng hỗ trợ phân m c khóa học.

Bao gồm: ID môn học, tên môn học, ID bộ môn học.
7. Ch t: Lưu trữ thông tin chat. Bao gồm: ID chát, ID học viên, ID group chat, hệ
th ng, massage, timestamp.
8. Group ch t: Lưu trữ thông tin các group chat. Bao gồm: ID group chat, tên
group chat.
9. Lớp học: Lưu trữ thông tin các lớp học. Bao gồm: ID lớp học, ngày bắt đ u,
ngày k t thúc, ID môn học.
10. Upload tập tin: Lưu trữ thông tin các bài học tập tin. Bao gồm: ID upload, tên
tập tin, upload tập tin, ngày bắt đ u, ngày k t thúc, ID môn học, ID giảng viên.
11. Thi: Lưu trữ thông tin các thi. Bao gồm: ID thi, ID học viên, ID môn học,
Ngày bắt đ u, ngày k t thúc, chấm điểm, câu h i, Trạng thái, loại thi, ngày thi.
12. Điểm: Lưu trữ thông tin các điểm của hoc viên. Bao gồm: ID điểm, ID học
viên, ID môn học, t ng s điểm, grade.


18

2.4.1 Sơ ồ quan h thực th
Nhóm học viên

N

Chat

1



Group chat


N

1
Thuộc



1
N

Quản trị

Học viên

1

1

N



Đăng ký

tạo

xem

N


1

N

ớp học

Khóa học

Thôn tin điểm

N

1


N
Bộ môn học

N



1



1

N


ôn học

1

1


iảng viên

Thi

1

N

1

N


N

Upload tập tin

Hình 2.13: Sơ đồ quan hệ thực thể

2.4.2 Sơ ồ dữ li u quan h .

Hình 2.14: Sơ đồ dữ liệu quan hệ




N


19

2.5. Thiết kế bảng cơ sở dữ liệu.

2.6 Thiết kế giao diện
Hệ th ng E-learning c n được thi t k đạt yêu c u th m m , thân thiện và dễ
sử d ng, thể hiện được “bản sắc” của từng trường Đại học k thuật đ i với người sử
d ng.
Toàn bộ giao diện của các ứng d ng bao gồm cả giao diện củ người sử d ng
lẫn giao diện củ người quản trị hệ th ng đ u được xây d ng trên n n Web.
Yêu c u v m thuật (giao diện hệ th ng):
 Các biểu tượng hình ảnh được th ng nhất trong toàn bộ hệ th ng.
 Các màn hình cập nhật thông tin v c bản phải th ng nhất v các nút lệnh c ng
như v màu sắc fonts chữ.
 Hệ th ng sẽ cung cấp gi o diện tr c qu n th n thiện với người sử d ng và phù
hợp đ i với các nhóm người sử d ng khác nh u.
 Các gi o diện thi t k một cách đ n giản nhưng hiệu quả c o v th o tác giảm
thiểu việc mở quá nhi u cử s

hiển thị và xử lý hình ảnh nh nh màu sắc

không g y cảm giác nhàm chán cho người sử d ng và theo một chu n gi o diện
th ng nhất.



20

2.7 Kết luận chương
Bất kì hệ th ng quản lý học tập LMS nào c ng có những điểm thuận lợi
ri ng. X t tr n góc độ kinh t và tình hình chung của Lào, luận văn chỉ ra rằng sử
d ng Moodle như là một công c hỗ trợ cho việc giảng dạy và học tập cho người
dùng nói chung, và những học viên tại các trường đại học c o đẳng nói riêng là phù
hợp và có nhi u thuận lợi kể cả trong việc ti p cận hệ th ng, triển khai rộng rãi và
đồng bộ giữ các đ n vị sử d ng Moodle.
Trong chư ng này luận văn đ ph n tích các y u c u và chức năng của hệ
th ng E-le rning đư r các mô hình s đồ thi t k ki n trúc S đồ mức ngữ cảnh,
c sở dữ liệu, bảng giữ liệu, giao diện.


21

Chương  3: X Y DỰN

HỆ THỐN

E-LEARNING T I TRƯ N

BƯU CHÍNH VIỄN TH N
3.1 Đặc điểm của trường Bưu chính Viễn thông Lào
Trường Bưu chính viễn thông c ng như trường k thuật khác. trong x

hội hiện n y

càng ngày càng phát triển nhu c u học tập củ con người ngày càng lớn hệ th ng trường
lớp tuy đ được đ u tư phát triển vượt bậc cả v s lượng và chất lượng song c ng không

thể đáp ứng được nhu c u học tập đ dạng củ người học.
Sinh viên trong trường Bưu chính viễn thông Lào hiện tại vẫn quen với cách học
truy n th ng: th động chư t mình tìm đ n ki n thức chư học theo nhu c u năng l c sở
thích thật s củ bản th n.
Hiện Nhà trường phải b r một khoản chi phí in ấn xuất bản ph n ph i rất t n k m.
Lư ng củ giáo vi n chi phí đi lại ăn ở cho học vi n chi phí h o t n năng suất do thời gi n
học vi n phải đi học c ng là vấn đ .
Vì vậy việc đ i mới và n ng c o chất lượng giáo d c đào tạo c n b o gồm cả việc
cung cấp cho sinh vi n s k t hợp hoàn hảo củ nghe, nhìn và S chủ động giúp học sinh
ti p cận với cách học chủ động t tìm hiểu t kiểm tr đánh giá tích c c tr o đ i với giáo
vi n bạn bè.

3.2 Xây dựng hệ thống E-Learning
Hiện n y có nhi u ph n m m có thể đáp ứng các y u c u nói tr n củ một hệ th ng
E-le ming. Trong s đó có thể kể đ n các sản ph m thư ng mại như Bl ckBo rd WebCT
Docent..h y các sản ph m m nguồn mở như Moodle, Sakai, LRN, ILIAS, Atutor...
Việc đ u ti n để x y d ng hệ th ng E-le rning là l

chọn một ph n m m thích hợp.

S u một thời gi n tìm hiểu và th m khảo ý ki n học vi n quy t định chọn Moodle để triển
khai.
Moodle vi t bằng ngôn ngữ lập trình PHP được tích họp đ y đủ các thành ph n theo
cấu trúc n n củ E-le ming và tư ng thích với h u h t các hệ quản trị c sở dữ liệu như
MySQL, PostgreSQL, Oracle, Microsoft SQL. Theo th ng k củ những chuy n gi lập
trình web thì để x y d ng một LMS như Moodle phải t n khoảng 20 triệu USD trong khi
Moodle lại được cung cấp miễn phí. Đ y là một trong những ưu điểm để Moodle phát triển
rộng r i như hiện n y.



22

3

t localhost trên máy tính v i XAMPP
Loc lhost b o gồm nhi u ứng d ng đi kèm với nh u và tất cả các ứng d ng đó sẽ k t

hợp với nh u để tạo r một môi trường có thể chạy m nguồn WordPress tr n máy tính củ
chính bạn b o gồm:
 Ph n m m Webserver t n Ap che đ y là webserver thông d ng nhất.
 Ph n m m PHP để xử lý m PHP vì WordPress vi t bằng ngôn ngữ PHP.
 Ph n m m MySQL Server để lưu trữ và xử lý c sở dữ liệu do WordPress sử d ng MySQL
làm n n tảng c sở dữ liệu. C sở dữ liệu thường được mình vi t theo chữ ti ng Anh là
database.
 Ph n m m PHPMyAdmin để xem và quản lý c sở dữ liệu MySQL.

3.2. H



Để cài Loc lhost chúng t có rất nhi u cách và ph n m m tuy nhi n n u bạn là người
mới thì mình khuy n khích các bạn dùng ph n m m XAMPP để cài loc lhost vì:
 XAMPP hoàn toàn miễn phí.
 Dễ sử d ng.
 Hỗ trợ các hệ đi u hành thông d ng như Windows M c Linux.

3.2.3 Thao tác trên localhost
3.2.3.1 Làm việc với thư m c và tập tin
3.2.3.2 Tạo c sở dữ liệu MySQL (D t b se).
3.2.4


ê

y

.

Moodle là một platform hoạt động theo c ch củ một hệ th ng quản lí học tập
(LMS – Learning Management System). Moodle được vi t tắt từ Modular, ObjectOriented, Dynamic Learning Environment nghĩ là “Môi trường học tập theo ph n đoạn
hướng đ i tượng và năng động”.

3.3 Thử nghiệm và ứng dụng
3.3.1 Trang ch h th ng E-learning


23

Hình 3.19: Trang chủ hệ thống E-learning trường Bưu chính viễn thong Lào

3.3.2 Chứ

ă

ă

ập h th ng E-learning.

Hình 3.2: Chức năng đăng nhập hệ thống E-Learning

3.4 Kết luận chương

Chư ng 3 đ khảo sát th c t nhu c u E-learning tại các trường Bưu chính viễn thông
Lào. Tr n c sở hệ th ng mã nguồn mở Moodle, luận văn đ xuất mô hình và một s Môđun c bản cho hệ th ng E-le rning cho các trường Bưu chính viễn thông Lào.
Tuy nhi n do chư có đi u kiện triển khai th c t n n mô hình đ xuất còn phải ti p
t c nghiên cứu hoàn thiện. Đ y c ng là một trong các hướng phát triển ti p theo củ đ tài
luận văn.


×