- Diện tích : 9.363.123 km2
- Số dân 280.562.489 người(2002)
-1776 Tuyên ngôn độc lập được
công bố - 1783 Hợp chủng quốc
Châu Mĩ thành lập.
- Mĩ là nước cộng hòa liên bang
CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY
TIẾT 10 :
BÀI 8 : NƯỚC MĨ
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ HAI
-Sau Chiến tranh thế giới thứ hai,
Mĩ đã vươn lên trở thành nước tư
bản giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ
thống tư bản chủ nghĩa.
- Trong những năm 1945 – 1950,
Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng
công nghiệp thế giới (56,4%),
- 3/4 trữ lượng vàng của thế giới.
- Mĩ có lực lượng quân sự mạnh
nhất thế giới tư bản và độc quyền
vũ khí nguyên tử.
? Tình hình kinh tế nước Mĩ
sau CTTG II như thế nào?
- Trong những năm 1945 – 1950, nước
Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công
nghiệp toàn thế giới (56,47%-1948); Sản
lượng nông nghiệp của Mĩ gấp 2 lần sản
lượng nông nghiệp của 5 nước Anh,
Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản
cộng lại: nắm trong tay ¾ trữ lượng vàng
của thế giới (24,6 tỷ USD), là chủ nợ duy
nhất trên thế giới.
- Về quân sự, Mĩ có lực lượng mạnh
nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí
nguyên tử.
Chiếm hơn một nửa SL
Công
toàn thế giới 56,47%
nghiệp (1948)
Bằng 2 lần SL của Tây Đức
Nông
nghiệp Anh+Pháp+ Nhật + Ý.
Trữ lượng Nắm giữ 3/4 trữ lượng vàng
thế giới. ( 24,6 tỉ USD)
vàng
Quân sự Mạnh nhất, độc quyền về
vũ khí nguyên tử
Tàu biển
50% tàu trên biển
Ngân
hàng
10 ngân hàng lớn nhất thế
giới là của người Mĩ
43.53%
56.47
%
MĨ
Anh,
Phaùp,T.Ñöùc,
Italia, NB
MĨ
Thế giới
TÌNH HÌNH NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH
CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 8 : NƯỚC MĨ
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ
? Vì sao sau CTTG II, Mĩ
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
trở thành nước TB giàu mạnh
THỨ HAI
nhất thế giới?
*Nguyên nhân phát triển:
- Không bị chiến tranh tàn phá.
- Bán vũ khí, hàng hóa cho các
nước tham chiến.
- Giàu tài nguyên thiên nhiên . . .
- Áp dụng KH_KT vào sản xuất
CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 8 : NƯỚC MĨ
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
- Trong những thập niên tiếp sau,
kinh tế Mĩ đã suy yếu tương đối và
không còn giữ ưu thế tuyệt đối như
trước kia.
*nguyên nhân :
+ sự cạnh tranh của các nước đế
quốc khác
+khủng hoảng chu kì
+ những chi phí khổng lồ cho việc
chạy đua vũ trang
+các cuộc chiến tranh xâm lược,...
+ Chênh lệch giàu, nghèo quá lớn
? Từ những thập niên
70 TK XX nền kinh tế của
Mĩ như thế nào?
?
Tại sao những thập
niên sau, nền kinh tế
của Mĩ suy giảm?
HÌNH ẢNH
NHẬT BẢN
SỰ CẠNH
TRANH
GIỮA
MĨ
ĐỨC
VÀ
NHẬT BẢN,
TÂY ÂU
ANH
PHÁP
KHỐI QUÂN SỰ NATO
4 tháng 4 năm 1949
Ngày thành lập
Liên minh quân sự
Kiểu
Cờ NATO
Trụ sở
Brussels, Bỉ
Thành viên
28 thành viên
tiếng Anh, tiếng Pháp[1]
Ngôn ngữchính thức
Anders Fogh
Rasmussen Tổng thư ký NATO
Cựu Thủ Tướng Đan
Mạch
Các nước khối NATO in màu xanh lá cây
HÌNH
>
ẢNH
>
TƯƠNG
PHẢN
CỦA
NƯỚC
MĨ
25% dân số Mĩ sống trong những căn
nhà ổ chuột kiểu như thế này
CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 8 : NƯỚC MĨ
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ
ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ SAU CHIẾN
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
TRANH.
THỨ HAI
? Thảo luận nhóm (3 nhóm)
? Nêu những nét nổi bật trong
chính sách đối của Mĩ sau CTTG
II?
? Để thực hiện “chiến lược
toàn cầu” Mĩ đã thi hành chính
sách đối ngoại như thế nào?
? Kết quả của chính sách
đối ngoại mà Mĩ đã thi hành?
ĐỐI NỘI
Cấm không cho Đảng CS
Mĩ hoạt động.
Chống lại các cuộc đấu
tranh của công nhân.
Loại bỏ những người có
tư tưởng tiến bộ ra khỏi
bộ máy nhà nước.
Phân biệt chủng tộc đối
với người da đen và da màu
...
ĐỐI NGOẠI
Thi hành “chiến lược toàn cầu”
nhằm chống các nước XHCN,
đẩy lùi phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới, khống chế các
nước TB phải phụ thuộc vào Mĩ.
Biểu hiện: Viện trợ kinh tế,
khống chế chính trị, lôi kéo các
nước lập các khối quân sự, chạy
đua vũ trang và xâm lược các
nước ( Triều Tiên, Việt Nam,
Cuba.…)
Sau chiến tranh thế giới 2 Mĩ đã gây chiến tranh với hơn 20 quốc gia
Nhật
1945
Việt Nam
19611973
Trung Quốc
1945- 1946 Cam pu chia
1950-1953
19691970
Triều Tiên
1950 1953
1969
Goa ta mê
la
1954,1960,
1967
Li bi
Grê na đa
1983
In đô nê xi a 1958
En xan va đo
1980
Cu Ba
1959-1961
Ni ca ra goa
1980
Công Gô
1964
Pa na ma
1989
Pê ru
1965
Xu Đăng
1988
Lào
1964 1973
Áp ganixtan
1998
Xô ma li
1990
Nam Tư
1999
?
Qua bảng thống kê, em
có nhận xét gì về chính
sách đối ngoại của Mĩ?
Chính sách hiếu chiến,
luôn gây chiến tại các
nước kém phát triển ở
các châu lục để áp đặt
chủ nghĩa thực dân mới
của Mĩ, nhiều nhất là ở
châu Á, châu Phi, rồi
đến Mĩ La-tinh.
Phong tào đấu tranh của người da đen chống nạn phân
biệt chủng tộc (1963)
Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của người da đỏ (1969 -1973)
? Thái độ của nhân dân
Mĩ với những chính sách
đối nội, đối ngoại của giới
cầm quyền?
PHONG TRÀO PHẢN ĐỐI CHIẾN TRANH CỦA
ND MĨ
CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 8 : NƯỚC MĨ
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI
CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH.
1. Đối nội:
Mĩ đã ban hành hàng loạt các đạo luật phản
động nhằm chống lại Đảng Cộng sản Mĩ,
phong trào công nhân và phong trào dân
chủ.
Mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhiều phong
trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân
Mĩ vẫn tiếp tục diễn ra, có lúc mạnh mẽ như
phong trào của người da đen năm 1963,
phong trào chống chiến tranh Việt Nam
những năm 1969 − 1972.
2. Đối ngoại:
CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 8 : NƯỚC MĨ
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI
CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH.
1. Đối nội:
2. Đối ngoại:
- Chính quyền Mĩ đã đề ra "chiến lược toàn
cầu" với mục tiêu :
+Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa,
+Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc,
+Đàn áp phong trào công nhân và phong trào
dân chủ.
+Mĩ đã viện trợ cho các chính quyền thân Mĩ,
gây ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược, tiêu
biểu là chiến tranh xâm lược Việt Nam và Mĩ
đã bị thất bại nặng nề.
12 ĐỜI TỔNG THỐNG MĨ (1945 – 2009)
Stt
Tên Tổng thống
1
S. Tru – man
2
D.Ai – sen – hao
3
G.Ken – nơ – đi
4
L.Giôn- xơn
5
R.Nich – xơn
6
G.Pho
7
J.Car – tơ
8
R.Ri – gân
9
G. Bush (Cha)
10 Bill Clin – tơn
11 G. Bush
12 B. Ô – ba - ma
Nhiệm kì
Đảng
1945 - 1953 Dân chủ
1953 – 1961 Cộng hòa
1961 - 1963 Dân chủ
1965 - 1969 Dân chủ
1969 - 1974 Cộng hòa
1974 – 1977 Cộng hòa
1977 – 1981 Dân chủ
1981 – 1989 Cộng hòa
1989 - 1993 Cộng hòa
1993 – 2001 Dân chủ
2001 – 2009 Cộng hòa
2009
Dân chủ
Barrack-Obama
Thủ tướng Phan Văn Khải và TT Bush
TT Bush
B.Clin
tơn tham
thăm
VN
- 2000
TT
sang
2008
CT Nguyễn
VănViệt
TriếtNam
và TT
Bush
Nhận xét về mối quan hệ giữa nước Mỹ với Việt Nam hiện nay
DẶN DÒ :
-HỌC BÀI, LÀM BÀI TẬP SGK.
-CHUẨN BỊ BÀI 9: NHẬT BẢN