Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

SKKN thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng bài văn cho học sinh lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.59 KB, 24 trang )

Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
PHầN I. Lí LịCH.
Họ và tên tác giả: Lu Thị Toan
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị công tác: Trờng THCS Tam Đa
Tên đề tài: Thực trạng bài làm văn và những giải pháp
nhằm nâng cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8.
PHầN II. NộI DUNG
A. Đặt vấn đề.
Hiện nay học sinh có xu hớng xem nhẹ học những môn xã
hội nói chung môn Ngữ văn nói riêng. Cũng chính vì thế mà
chất lợng học văn có chiều hớng giảm sút. Học sinh không say
mê yêu thích môn học. Mà say mê vào những môn mang xu hớng thời cuộc nh tiếng anh, điện tử , tin học ... có vẻ nh không
còn hứng thú với những vần thơ lục bát truyền thống, những
vâu tục ngữ ca dao dễ thuộc dễ hiểu đi sâu vào lòng ngời.
Chính vì thế lại càng đòi hỏi ngời giáo viên đặc biệt là giáo
viên Ngữ văn phải tạo đợc giờ học thu hút học sinh, làm cho học
sinh mong chờ đến giờ học, điều này không phải dễ nhất là
trong thời kỳ hiện nay nền kinh tế thị trờng đã chi phối khá
nhiều đến đời sống của ngời giáo viên . Đòi hỏi ngời giáo viên
phải có tâm huyết với nghề nghiệp. Tìm ra đợc những thuận
lợi -khó khăn trong giờ học để kịp thời uốn nắn và sửa sai cho
học sinh. Bằng khả năng của mình để đẩy cao chất lợng bài
làm văn cho học sinh. Cũng chính vì những thực trạng hiện
nay của học sinh lớp 8 trờng THCS Tam Đa nên tôi mạnh dạn đa
ra Thực trạng bài làm văn và những giải pháp của bản thân
nhằm nâng cao chất lợng cho bài văn. Đó là nội dung đề tài
Lu Thị Toan
Đa


1

Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8 .
Thực trạng:
- Trong năm học này tôi đang trực tiếp giảng dạy ngữ văn của
lớp 8B. Tôi thấy học sinh của lớp có khả năng tiếp thu bài không
đồng đều. Trong lớp có em có khả năng lĩnh hội tri thức, tuy
nhiên số học sinh chiếm tỉ lệ khá môn chiếm tỉ lệ cha cao,
học lực trung bình khá trở lên nhiều. Các em có tinh thần học
tập ham học hỏi, hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài,
chuẩn bị bài tơng đối đầy đủ khi lên lớp.
- Bản thân tôi nhận đợc sự giúp đỡ tận tình của đồng nghiệp.
khi nghỉ các đồng chí đã dạy thay cho tôi không để học sinh
nghỉ tiết.
- Hiện nay tài liệu tham khảo nhiều giúp ích rất nhiều trong
công tác giảng dạy của giáo viên. các lớp chuyên đề giúp giáo
viên tham gia học tập để nâng cao trình độ nghiệp vụ theo
kịp với xu thế đổi mới hiện nay.
- Khi tổ chức lớp học thì học sinh nam thờng không chú ý hay
làm ồn gay ức chế cho giáo viên. Tỉ lệ học sinh chuẩn bị bài
cũ, học bài khi đến lớp không đầy đủ ảnh hởng rất lớn đến
giờ học.
- Môn ngữ văn các trang thiết bị nh tranh ảnh, một số tác phẩm
có đoạn trích đợc học th viện không có, do đó giáo viên học

sinh muốn tham khảo không có nên rất khó khăn học sinh khó
hình dung đợc đoạn trích tác phẩm.
- Học sinh hiện nay có xu thế xem nhẹ các môn xã hội trong
đó có môn ngữ văn dẫn đến chất lợng học tập không cao.
1. Đối tợng- phơng pháp nghiên cứu.
Lu Thị Toan
Đa

2

Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
- Học sinh lớp 8B Trờng THCS Tam Đa.
- Phơng pháp nghiên cứu tài liệu, dự giờ đồng nghiệp, kiểm
tra, đối chiếu, so sánh kết quả của học sinh.
2. Đề tài đa ra giải pháp mới.
Phơng pháp chủ đạo của môn Ngữ văn là tích hợp ba
phân môn: Văn, Tiếng việt và Tập làm văn nên:
+ Ngời thầy phải rèn luyện cho mình có đợc những kỷ
năng, kỷ xảo cần thiết cho hoạt động nông nghiệp: Các kỹ
năng thiết kế, kỹ năng tổ chức, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng
nhận thức kỹ năng dạy học, kỹ năng dạy học, kỹ năng nghiên
cứu khoa học, hoạt động xã hội ...
+

Ngời giáo viên cần khéo léo tế nhị, không nóng vội


trong dạy học.
+ Tận dụng tối đa các tiết dạy học trả bài.
Học sinh học bài, chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp. Đến
lớp nên tận dụng tối đa quĩ thời gian hiện có của một tiết học.
Không ngừng học hỏi bạn bè, thầy cô gia đình xã hội và
tiếp thu làm giàu vốn tri thức.
B. Phơng pháp tiến hành.
1. Cơ sở lí luận.
Vn hc l nhõn hc.Vn hc cú vai trũ rt quan trng trong i sng
v trong s phỏt trin t duy ca con ngi.
L mt mụn hc thuc nhúm khoa hc xó hi, mụn Vn cú tm quan
trng trong vic giỏo dc quan im, t tng, tỡnh cm cho hc sinh. ng thi
cng l mụn hc thuc nhúm cụng c, mụn vn cũn th hin rừ mi quan h vi
cỏc mụn hc khỏc. Hc tt mụn Vn s tỏc ng tớch cc ti cỏc mụn hc khỏc
v ngc li, cỏc mụn hc khỏc cng gúp phn hc tt mụn Vn. iu ú t ra
Lu Thị Toan
Đa

3

Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
yờu cu tng cng tớnh thc hnh, gim lớ thuyt ,gn hc vi hnh, gn kin
thc vi thc tin ht sc phong phỳ, sinh ng ca cuc sng.
Mụn Vn trong nh trng bc THCS chia lm ba phõn mụn:Vn hc,
Ting vit, Tp lm vn.Trong thc t dy v hc, phõn mụn Tp lm vn l
phõn mụn nh kớ nht. C th tng Phm Vn ng ó tng núi: Dy lm

vn l ch yu l dy cho hc sinh din t ci gỡ mỡnh suy ngh, mỡnh cn by t
mt cỏch trung thnh, sỏng t chớnh xỏc, lm ni bt iu mỡnh mun núi . . .
( Dy vn l mt quỏ trỡnh rốn luyn ton din, Nghiờn cu giỏo dc, s 28,
11/1973).
2. Cơ sở thực tiễn.
Qua thực tế giảng dạy và học tập, nghiên cứu, tôi nhận
thức dạy học văn đòi hỏi chúng ta phải nghiên cứu tìm hiểu,
tiếp thu nó bằng cả trí óc lẫn tâm hồn. có khi cảm thụ đợc nhng lại trình bày sự hiểu biết của mình không đạt yêu cầu. một
bài tập làm văn đòi hỏi kết quả của sự tổng hợp các kiến thức
về lí thuyết làm văn, kiến thức văn hoá, kiến thức xã hội, kĩ
năng diễn đạt. Để biến những kiến thức đó của mình thì
học sinh đó phải có một thời gian miệt mài rèn luyện, đặc
biệt phải ham thích học văn. Thế nhng kết quả hiện nay cho
thấy chất lợng bài làm văn của học sinh cha cao. Qua theo dõi
các bài viết của học sinh kết quả cha nh mong muốn. Thực tế
nh sau:
Bài viết số 1:
Đề bài: Kể lại kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
Yêu cầu: - xác định ngôi kể thứ 1 - thứ3.
- Xác định trình tự kể:
+ Theo thời gian - không gian.
+ Theo diễn biến sự việc.
Lu Thị Toan
Đa

4

Trờng THCS Tam



Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
+ Theo diễn biến của tâm trạng.
- Xác định cấu trúc của văn bản định phân đoạn( số lợng
đoạn văn trong mỗi phần) và cách trình bày các đoạn.
- Xác định 4 bớc tạo lập văn bản, chú trọng bớc lập đề cơng.
Loại giỏi
Lớp



8B

số
43

Loại Khá

Trung

Yếu
kém
SL
%

SL

%

SL


%

bình
SL
%

1

2.3

5

11.

30

69.7 7

6
- Sau khi thu bài tôi đã chấm bài sữa lỗi cho học sinh

-

16.4
và tìm

ra nguyên nhân tại sao bài làm của học sinh lại cha cao nh vậy:
Đó là do thời gian trên lớp có hạn, kiến thức học sinh lĩnh hội
cha đầy đủ cha sát từng đối tợng học sinh. cha phân loại đợc

đối tợng học sinh để có hình thức phơng pháp giảng dạy cho
phù hợp.
- Học sinh cha thực sự quan tâm đến môn học, về nhà học bài
ôn bài cha đầy đủ. Không chuẩn bị bài trớc khi đến lớp, cha
đọc kĩ đề dẫn đến không hiểu đề, vốn từ nghèo nàn do đọc
ít, tài liệu tham khảo thiếu thốn, trình độ nhận thức hạn hẹp.
- Trong quá trình giảng dạy số hcọ sinh bị diểm kém là do
thiếu tập trung, khônng chịu học bài, đọc bài.
Trên đây là một số nguyên nhân chủ yếu mà tôi nhận thấy ở
bài viết số 1. dẫn đến tỉ lệ yếu kém nhiều. Điểm khá giỏi
không có hoặc nếu có thì tỉ lệ tơng đối thấp.
Đến bài viết số 3:
Đề bài : Hãy kể về một con vật đáng nhớ mà em yêu thích.
Yêu cầu: Học sinh phải: Xác định sự việc chính và các chi
tiết.
Lu Thị Toan
Đa

5

Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
Xác định nhân vật chính ( ngời kể và con vật nuôi ) và
một số con vật khác.
- Các yếu tố miêu tả biểu cảm xen kẽ.
- Thời gian làm bài là 90 phút.
Sau khi chấm bài tỉ lệ nh sau:

Lớp



Loại giỏi

Loại khá

Trung

Yếu - kém

số

bình
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
43
4
9.3
4
9.3 23
53.5 12
27.9

Sau khi chấm ba bài làm văn của học sinh tôi thấy kế quả

8B

bài viết cha cao đó là do những nguyên nhân chủ yếu sau:
- Khả năng của ngời thầy có hạn, thời gian trên lớp có hạn. Điều
này cũng ảnh hởng không nhỏ đến chất lợng học tập của học
sinh.
- Các tranh ảnh phục vụ dạy học môn ngữ văn còn thiếu, một số
tác phẩm có đoạn trích đợc học còn thiếu học sinh không đợc
đọc nên rất khó hình dung khi tiếp cận tác phẩm. Học sinh cha
có điều kiện để mua sách tham khảo để đọc nâng cao kiến
thức, làm giàu vốn từ khi viết bài dẫn đến vốn từ nghèo nàn,
bài viết quá sơ sài, không phong phú vốn từ nội dung.
- Các em học sinh không tiến hành tuân thủ các bớc:
+ Tìm hiểu đề.
+ Tìm ý, lập ý.
|+ Lập dàn bài.
+ Viết bài hoàn chỉnh.
+ Đọc chỉnh sữa.
Do đó bài viết dẫn đến lạc đề, bài làm không đủ ý, bố cục
bài làm lộn xộn. thậm chí bố cục không đủ ba phần: mở bài,
thân bài, kết luận.
Lu Thị Toan
Đa

6

Trờng THCS Tam



Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
Lỗi về chính tả:
- Học sinh cấp THCS không còn những tiết luyện viết, chữ viết
xấu sai lỗi chính tả nh: viết hoa tuỳ tiện, lẫn lộn các từ gần
âm, câu sai ngữ pháp, sử dụng dấu câu không hợp lí.
- Thiếu cấu trúc văn bản và tính liên kết câu.
C. NộI DUNG: GIảI QUYếT VấN Đề
1. Mục tiêu.
- Theo phân phối chơng trình hiện nay, môn Ngữ văn 8 mỗi

tuần gồm 4 tiết, mà hầu nh tiết nào cũng có những kiến thứckhía niệm mới. Nên đòi hỏi cả giáo viên và học sinh phải đầu t
nhiều thời gian hơn để nghiên cứu bài học từ đó giúp các em
chú ý đến chủ đề và kiến thức trọng tâm của bài học.
- Về sự phân bố tiết trong tuần có khi một buổi các em phải
học hai tiết ngữ văn liên tiếp, phải tìm hiểu nhiều kiến thứckhái niệm mới. Điều này gây tâm lí quá tảI cho một số học
sinh, gây ảnh hởng nhiều đến tiết học sau.
- Về phía học sinh: Bên cạnh một số em học hành nghiêm túc,
có không ít học sinh chỉ học qua loa, không khắc sâu đợc
khái niệm nào vào trong trí nhớ, không tập đọc, tập viết thờng
xuyên, không thuộc khái niệm. Đến khi giáo viên yêu cầu các em
sẽ không nắm đợc kiến thức, yêu cầu của câu hỏi nên không
trả lời đợc.
- Về phía giáo viên: Cũng rất khó khăc trong việc kiểm tra
hoặc hớng dẫn các em tự học ở nhà. Bởi các em chỉ học và làm
mang tính chất chong đối: chép sách tham khỏa triền miên
không biết đúng, sai; chép thật nhiều chữ để mang ra chống
chế là mình đã làm bài ở nhà rồi.
Lu Thị Toan

Đa

7

Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
- Ngoài ra cách học những khái niệm, tìm hiểu cách làm bài
văn hay tìm hiểu giá trị nội dung của một văn bản. Để từ đó
có thể lồng ghép vào viết một bài văn cụ thể là điếu đáng đợc quan tâm. Bởi kĩ năng cảm thụ văn học của các em là rất
hạn chế. Các em rất lời suy nghĩ chỉ chú ý tìm xem có bài
tham khảo nào để chép khi cô giáo ra một đề văn nào đó để
đối phó với thầy cô. Các em cha có ý thức tự kiểm tra lại mình,
để khắc sâu kiến thức- khái niệm qua một bài văn cụ thể. Vì
thế cho nên các em học rất hời hợt mau quên và dễ lẫn lộn giữa
kiểu văn này với kiểu làm văn khác. Do vậy nhiều em thờng
xuyên không thuộc bài, kiểm tra bài điểm kếm nên các em
chấn học và bỏ quên. Chính bởi vậy giáo viên cần chú ý đến
tấm lí này của học sinh.
2. Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài làm văn.
Do đặc điểm của nghề dạy học, ngời giáo viên nhất là
giáo viên ngữ văn luôn tác động đến sự phát triển nhân cách
học sinh. Sự tác động này thông qua trình độ và phẩm chất
nhân cách của ngời thầy.
- Ngời giáo viên phải có thế giới quan khoa học để làm nền
tảng, định hớng thái độ, hành vi ứng sử của giáo viên trớc các
vấn đề thế giới tự nhiên, thực tiễn xã hội và thực tiễn nghề

nghiệp.
- Ngời giáo viên có lí tởng nghề nghiệp trong sáng, luôn luôn
say xa học tập, rèn luyện để không ngừng nâng cao kiến thức,
đặc điểm nghề nghiệp, có năng lực và trình độ tổ chức
thành công các quá trình dạy học và giáo dục.
Lu Thị Toan
Đa

8

Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
- Ngời giáo viên ngữ văn luôn tiếp xúc hoạt động với thế hệ trẻ.
muốn hoạt đọng s phạm thu hút và có tác dụng cảm hoá, thuyết
phục đợc các em, đòi hỏi bản thân nhà giáo dục phải có tâm
hồn trong sáng,

tơi trẻ, có tình cảm cao thợng, có thái độ

khoan dung.
Nhờ vậy nhà giáo mới có khả năng hiểu biết và có khả
năng phát huy sở trờng của bản thân trong công tác giáo dục.
Đặc biệt là lòng yêu trẻ, yêu nghề, thái độ c xử công bằng đầy
tình thơng, biết tự kiềm chế bản thân, gơng mẫu để học
sinh noi theo, tôn trọng nhân cách trẻ, biết hợp tác với trẻ trong
quá trình dạy học và giáo dục, biết tạo dựng bầu không khí
dân chủ trong lớp học ....

- Lòng thơng ngời, tình yêu trẻ là động lực mạnh mẽ giúp ngời
giáo viên vợt qua thử thách khó khăn trong cuộc sống để thực
hiện tốt chức năng ngời kỹ s tâm hồn với tinh thần trách
nhiệm cao, với niềm vui say mê, sáng tạo, với ý chí không ngừng
học hỏi vơn lênhoàn thiện mình để cống hiến cho sự nghiệp
trồng ngời.
- Để giảng dạy và làm tốt chức năng của nhà giáo dục, ngời giáo
viên phải học tập và tự rèn luyện để có năng lực s phạm cần
thiết:
+ Để dạy tốt, ngời giáo viên phải nắm vững tri thức khoa học
có liên quan đến môn học mà mình phụ trách, đồng thời thờng xuyên tự học, tự nghiên cứu để bắt kịp nhu cầu đổi mới
không ngừng trong nội dung và phơng pháp dạy học.
+ Trong hoạt động s phạm hàng ngày, ngời giáo viên phải có
kiến thức và kỹ năng giao tiếp ứng xử trong tình huống trong
quan hệ gia đình nhà trờng xã hội.
Lu Thị Toan
Đa

9

Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
+ Ngời thầy phải rèn luyện cho mình có đợc những kỷ năng,
kỷ xảo cần thiết cho hoạt động nông nghiệp: Các kỹ năng
thiết kế, kỹ năng tổ chức, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nhận
thức kỹ năng dạy học, kỹ năng dạy học, kỹ năng nghiên cứu
khoa học, hoạt động xã hội ...

+ Ngời giáo viên cần khéo léo tế nhị, không nóng vội trong
dạy học.
+ Tận dụng tối đa các tiết dạy học trả bài.
- Do sự thay đổi cơ bản nội dung, phơng pháp và hình thức
tổ chức dạy học cũng nh thay đổi các mối quan hệ xã hội nên
học sinh T. H. C. S nói chung, học sinh lớp 8 trờng THCS Vân Đồn
nói riêng có những đặc đặc điểm nhận thức riêng so với học
sinh tiểu học. Nên đòi hỏi ngời giáo viên phải hiểu biết đặc
điểm phát triển trí tuệ của học sinh để làm cơ sở thiết kế
bài giảng, lựa chọn nội dung, phơng pháp dạy học có cơ sở
khoa học phù hợp với sự phát triển trí tuệ của các em. thực hiện
nguyên tắc sát đối tợng. Phân loại đối tợng học sinh trong quá
trình dạy học
Tạo lập nhóm đối tợng:
+) Nhóm học sinh khá - giỏi: Giáo viên nên mở rộng, đào sâu,
nâng cao những tri thức đã học trong chơng trình. nội dung
và phơng pháp dạy học chủ yếu là giới thiệu một số vấn đề mới
cha đợc học hoặc cha có diều kiện học kỹ học sâu.
+) Nhóm học sinh trung bình - trung bình khá:
Giáo viên phải giúp các em nắm vững đợc những kiến thức và
kỹ năng đã đợc học. phơng pháp dạy học chủ yếu là tổng kết,
hệ thống lại những vấn đề cần thiết. Giáo viên đa ra những
bài tập nhằm bổ xung, củng cố và rèn luyện.
Lu Thị Toan
Đa

10

Trờng THCS Tam



Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
+) ở THCS không còn tiết luyện viết nhng giáo viên cũng không
thể bỏ qua mà vẫn phải tổ chức luyện viết cho học sinh; Giao
bài luyện viết về nhà nhất là các em viết chữ xấu, giao thời
giân cụ thể, kiểm tra, sữa chữa hoàn thiện dần cho các em.
+) ở tiết trả bài học sinh có thể tự sữa lỗi cho nhau đó cũng là
cách học bài tốt nhất.
Học sinh nên đọc nhiều để làm giàu thêm vốn tri thức hiện
có.
Học sinh học bài, chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp. Đến lớp
nên tận dụng tối đa
quỹ thời gian hiện có của một tiết học.
Không ngừng học hỏi bạn bè, thầy cô gia đình xã hội và
tiếp thu làm giàu vốn tri thức.
3. Biện pháp tổ chức thực hiện.
Qua thc trng v nguyờn nhõn trờn tụi t nhn thy: Vi t cỏch l mt
giỏo viờn bụ mụn trc tip ging dy mụn Ng vn 8, tụi cn phi to cho cỏc
em nim say mờ hng thỳ hc v nim yờu thớch mụn hc nhm nõng cao cht
lng gi hc cng nh cht lng b mụn. nõng cao cht lng b mụn cn
nõng cao cht lng ngay t mi gi dy hc giỳp cỏc em lnh hi tri thc.
Viết vn là th hin ni tõm, tõm trng ca ngi vit. Ngi trc trang
giy, nu tõm hn trng rng khụng cm xỳc, u úc mụng lung khụng rừ ý ngh
gỡ thỡ ngi vit khụng th cú c mt bi vn cú hn. Lỳc ú, bi vn hoc
khụ khan, nht nho, ngn ngi hoc gi to, vay tỡnh mn ý. Do ú cn phi
hiu là minh viết cái gỡ? Viết văn l bc l nhng cm xỳc m ngi vit
cm thy trong lũng, viết nhng n tng thm kớn v con ngi, s vt,
nhng k nim, hi c gi nh n ngi, n vic, bc l tỡnh cm yờu ghột,
mn thõn i vi cuc i. Do vy, viết văn l biu hin nhng tỡnh cm, cm

xỳc dy lờn trong lũng, ch khụng phi cú nhng vic lm, hnh ng no ú
Lu Thị Toan
Đa

11

Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
biu hin ra ngoi mt cỏch thỏi quỏ. Ngi giỏo viờn, khi dy vn THCS núi
chung ngoi nm kin thc, phng phỏp lờn lp cũn cn cú mt tõm hn, mt
trỏi tim sng cựng tỏc gi ,tỏc phm.
Dự dy vn miờu t v s vt v con ngi hay vn miờu t v tỏc phm
vn hc, giỏo viờn luụn phi nh hng v hng dn cỏc em nm vng quy
trỡnh lm mt bi vn tt.Quy trỡnh ú bao gm:
Bc 1:Tỡm hiu v tỡm ý
* Tỡm hiu
* Tỡm ý
Bc 2: Lp dn ý
Bc 3: Vit bi
Bc 4: Sa bi
Sau đây tôi xin đa ra một số biện pháp cụ thể:
C th tng Phm Vn ng tng ỏnh giỏ rt cao la tui hc sinh
trong nh trng nh sau La tui t 7 n 17 l rt nhy cm, thụng minh l
lựng lm.T thc t ging dy, tụi mnh dn a ra mt s gii biện pháp
nõng cao cht lng dy v hc vn bc THCS nh sau:
Ngoi mt s phng phỏp tớch cc trong dy hc phõn mụn tp lm vn
nh: Phng phỏp dy tp lm vn thụng qua hot ng, phng phỏp trc

quan, hỡnh thc vn ỏp, tho lun . . .Giỏo viờn cn vn dng sỏng to mt s
phng phỏp khỏc nh phng phỏp úng vai, phng phỏp s dng trũ chi
hc tp.
Dự dy vn miờu t v s vt v con ngi hay vn miờu t v tỏc phm
vn hc, giỏo viờn luụn phi nh hng v hng dn cỏc em nm vng quy
trỡnh lm mt bi vn miờu t tt.Quy trỡnh ú cụ thể là:
Bc 1:Tỡm hiu v tỡm ý
* Tỡm hiu

Lu Thị Toan
Đa

12

Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
Mt bi thng ra di dng khỏi quỏt nhm thớch hp vi tt c i
tng hc sinh. Do ú, quỏ trỡnh tỡm hiu bi s din ra nh mt hot ng
nhm cỏ th húa bi cho tng hc sinh kt qu ca quỏ trỡnh ny l mi hc
sinh cú mt bi cho riờng mỡnh.Trong bi vn giỏo viờn cn nh hng
cho cỏc em tỡm hiu bng cỏch tỡm ra li gii cho cỏc cõu hi sau :
- Em nh viết v ngi no? v tỏc phm no?
- Em vit bi ú nhm mc ớch gỡ?( by t cm xỳc, tỡnh cm no?)
- Em vit bi ú ai c? (cụ giỏo ,thy giỏo ,b m ,bn bố. . .)
- Tỡnh cm, cm xỳc m em nh th hin vi i tng miờu t ú ra sao?
Li gii ỏp cho nhng cõu hi trờn s quyt nh ni dung bi vit (trỡnh by
cm xỳc gỡ ?), ging iu bi vit( vit cho bn bố phi l ging vn thõn mt, cú

th sung só; cũn vit cho thõy cụ hoc b m phi thõn thit nhng nghiờm
trang)
* Tỡm ý
Tỡm ý cho bi vn chớnh l tỡm cm xỳc, tỡm nhng ý ngh v tỡnh cm
din t thnh ni dung ca bi .í ngh, cm xỳc, tỡnh cm muụn mu muụn v
trong cỏc bi vn miờu t u bt ngun t vic quan sỏt cuc sng xung quanh,
t nhng gỡ ngi vit ó sng v tri qua, ó tip xỳc trong tỏc phm.Vỡ th
,mun tỡm ý cho bi vn miờu t khụng phi c ngi mt ch m i ý ngh,
cm xỳc n. Sau khi cú mt bi, hóy quan sỏt k i tng bi nờu ra
t ú, cm xỳc xut hin. Nu khụng cú iu kin quan sỏt trc tip, hóy lc li
trong trớ nh, trong k nim nhng gỡ mỡnh bit v i tng v t t nh li cỏc
chi tit. Nu c k nim trong kớ c cng khụng cú thỡ tỡm c sỏch bỏo, xem
phim nh v i tng ghi nhn cỏc chi tit cn thit.
i vi bài văn về tỏc phm vn hc, cm xỳc v suy ngh v tỏc phm
vn hc c ny sinh t bn thõn tỏc phm.Tỡm ý trong trng hp ny chớnh
l c k ,c i c li nhiu ln tỏc phm, ngm ngh tỡm ra v p, tỡm ra trit
lớ ca ni dung ,tỡm ra cỏi mi, cỏi c ỏo ca cỏc yu t hỡnh thc ngh thut.
Lu Thị Toan
Đa

13

Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
to ý cho bi cần khi ngun cho mch cm xỳc ny sinh, ngi
giỏo viờn cn rốn cho hc sinh cỏc cỏch lp ý sau:
- Liờn h hin ti vi tng lai:

õy l cỏch phỏt trin ý. Chớnh tng lai s em n mt s bin i no ú
vi i tng, v s bin i ú s lm tng thờm tỡnh cm, lm tng thờm n
tng ca ngi vit. Nh vn Thộp Mi ó s dng iu ny khi vit v Cõy
tre Vit Nam ( Ngy mai, trờn t nc ny, st thộp cú th nhiu hn tre na).
Nh th Vin Phng cng ó liờn h ti ngy mai: Mai v min Nam thng
tro nc mt ( Ving lng Bỏc)
- Hi tng quỏ kh v suy ngh v hin ti:
õy cng l mt cỏch ngi vit bc l tỡnh cm, cm xỳc ca mỡnh. Quỏ
kh bao gi cng lu li trong kớ c mi ngi. Nh v quỏ kh l i chiu
vi hin ti , lm tng thờm n tng, tỡnh cm vi hin ti v cng cú th i
vi chớnh quỏ kh. Nh vn V Bng ó hi tng li mựa xuõn H Ni, mựa
xuõn Bc Vit thờm thng mn tht lờn: p qua i, mựa xuõn i ( Mựa
xuõn ca tụi). Nh th Xuõn Qunh hi tng li tui th vi ting g tra v k
nim v b ct ngha mc ớch cuc khỏng chin chng quc M ca
chỳng ta:
Chỏu chin u hụm nay
Vỡ lũng yờu t quc
Vỡ xúm lng thõn thuc
B i cng vỡ b
Vỡ ting g cc tỏc
trng hng tui th.
- Tng tng, mong c, ha hn.
lp ý ngi vit cú th phỏt huy trớ tng tng ca mỡnh, hỡnh dung ra
nhng cnh tng, th hin mong c, tỡnh cm ca mỡnh. Cú th hỡnh dung khi
mỡnh ó ln, ó ri xa ni , ó m nhn mt cụng vic....Cú th mong mun
Lu Thị Toan
Đa

14


Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
mt hon cnh mi, tt c nhng gỡ cú th xy ra, vi m c ca mỡnh. Cu bộ
En-ri-cụ hỡnh dung khi mỡnh ó ln khng nh rng cu mói mói khụng th
quờn c cụ giỏo yờu quý vi nhng k nim sõu sc v cụ( Nhng tm lũng
cao c). Nh vn Nguyn Tuõn tng tng cnh vt mi C Mau v mong
c khi t nc thng nht i mỏy bay trc thng tc hnh t mi C Mau ra
Lng Cỳ by t khỏt vng thng nht t nc ( Mừm Lng Cỳ tt Bc)
- Quan sỏt, suy ngm:
Ngi vit bao gii cng phi tp trung quan sỏt i tng ca mỡnh.Vit
v ngi thõn thỡ phi quan sỏt dỏng ngi, v mt, n ci. Vit v s vt thỡ
quan sỏt c im ni bt ca s vt. Vit v tỏc phm vn hc phi c i c
li tỏc phm hiu, cú n tng, cm xỳc, suy ngh v tỏc phm.
Nh vn Tụ Hoi quan sỏt ngi u ca mỡnh suy ngm v cuc sng
gian nan vt v ca ngi, by t lũng yờu kớnh thit tha ca mỡnh qua s tht
lờn thng tht: U tụi gi i t bao gi? U tụi gi i t lỳc no? ( C di). Nh th
Vin Phng quan sỏt hng tre bờn lng Bỏc dựng hỡnh nh Hng tre xanh
xanh Vit Nam - Bóo t ma sa ng thng hng tng trng cho nhng ngi
con quờ hng v sp hng canh cho gic ng ca Ngi.
i vi vn v nhõn vt trong tỏc phm vn hc, vn ỏp dng cỏch lp ý
chung nh ó trỡnh by trờn, cú chỳ ý n c trng ca tỏc phm. C th l,
vi tỏc phm vn xuụi, cn chỳ ý vo cỏc nhan vt, chi tit. Liờn tng, so sỏnh
vi cỏc nhõn vt v chi tit trong tỏc phm cu cỏc tỏc gi khỏc. Khi lp ý cho
bi vn biu cm v cỏc tỏc phm th, cn nhn mnh cm xỳc do bi th gi ra.
Chỳ ý vo cỏc cõu th, on th, hỡnh nh th, cỏc nột ni bt v nhp iu, tit
tu...
Nhõn vt trong tỏc phm vn hc mc dự mang nhiu yu t cm nhn

ch quan ca ngi vit, song vn phi m bo phự hp vi quy lut khỏch
quan. Nhng cm xỳc, ỏnh giỏ riờng, dự c ỏo n õu cng phi cn c vo
ni dung tỏc phm, cỏc chi tit cú trong tỏc phm thỡ mi cú ý ngha, mi cú
Lu Thị Toan
Đa

15

Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
sc thuyt phc.
Bc 2: Lp dn ý
Bi vn bao giờ cng cú kt cu ba phn (m bi ,thõn bi ,kt bi ) nh
cỏc kiu vn bn khỏc.
M bi: Nhm gii thiu .
Thõn bi: Trỡnh by nhng iu mỡnh quan sỏt c miờ u t . Trỡnh
by tỡnh cm, cm xỳc, suy ngh, thỏi ca mỡnh bng cỏch gi li cỏc s vt,
s vic, con ngi...
Lu ý:Khi by t miờu t cú th bc l trc tip bng cm xỳc, ý ngh,
mong mun hoc cú th giỏn tip qua bin phỏp t s, miờu t hoc kt hp va
quan sỏt i tng, va suy ngm, va th hin tỡnh cm, cm xỳc.
Kt bi: Cú th nờu tỡnh cm, suy ngh chung ca mỡnh v s vt, s vic,
con ngi ó cp. Hoc cng cú th liờn tng ti mt iu gỡ ú.
Bc 3: Vit bi
Vit bi vn l vic vit cỏc on vn v ni chỳng vi nhau, to thnh chnh
th thng nht. Khi vit bi cn thc hnh thnh tho k nng hnh vn, t
cõu ,s dng t, chn ging iu, cỏch bc l cm xỳc phự hp. Khi vit bi, kt

ni cỏc on trong bi vn miờu t cn chỳ ý n lụgớc phỏt trin ca cm xỳc,
ca tỡnh cm .Theo lụgớc ny, mi on trong bi u phi hng vo lm ni rừ
lờn cm xỳc chớnh, tỡnh cn chớnh.
Lu ý: Trong khi hc lm vn núi chung, cỏc em cn chỳ ý phõn bit vi
cỏc phng thc biu t gn gi: vớ d nh miờu t chng hn: trong vn miu
t, i tng miờu t l con ngi, phong cnh, vt. Trong vn miờu t con
ngi cng bc l t tng, cm xỳc nhng ú khụng phi l ni dung ch yu
ca phng thc biu t miờu t. Chớnh vỡ vy, trong vn miờu t, ngi ta
miờu t mt vt, mt cnh vt hoc con ngi t ti mc c th, hon chnh.
Ngi ta ch chn nhng chi tit, nhng thuc tớnh, s vic no cú kh nng gi
cm biu hin cm xỳc, t tng m thụi. Chỳng ta cú th tham kho v phõn
Lu Thị Toan
Đa

16

Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
bit 2 on vn sau:
on 1: Nhỡn b ngoi, ụng tụi rt cao to, dỏng i y qu quyt. Khuụn
mt ch in, nhng n ci ci m v ỏnh mt m ỏp ó khin ụng tr nờn d
mn, d gn hn c. Ging núi ca ụng trm v vang, ụng m ci thỡ ting ci
ca ụng rt d lõy sang ngi khỏc nim vui ú. C ch ca ụng dt khoỏt v
cỏch núi nh mnh lnh l du n ca mt v ch huy trung on trc õy. Ch
th m ụng thớch k chuyn ngy khỏng chin xa kia.
on 2: Mi ln v quờ, khi bc vo ba gian nh c, lũng em li thy run
run, xỳc ng trc nhng k nim m ụng ni ca em ó li khi ụng ri xa

trn gian ny. Hỡnh búng ụng cha bao gi nht phai trong em, nht l mi ln
tr v õy. Nc mt em c tro ra trc nhiu k vt. Em yờu ụng lm v em
cng cm nhn c tỡnh thng yờu ca ụng dnh cho em. Lỳc em cũn nh,
ụng thng dang tay ún em, b em vo t ngi trờn trng k. ễng i ! Chỏu
cm thy cú li khi khụng sao trũ chuyn, vui ựa cựng ụng na. Nhng ni
xa xụi ụng cú nghe thy ting chỏu gi ụng khụng?....Búng dỏng ụng - ngi
ụng kớnh yờu v thng nh khụng bao gi phai m trong kớ c tui th em.
C hai on vn u vit v ụng, on 1 i tng miờu t l ụng, ngi
vit ch yu vn dng phng thc miờu t dng lờn chõn dung ngi ụng
ca mỡnh. Cũn on 2 cng vit v ụng, nhng i tng ch yu li l tỡnh
cm, cm xỳc ca ngi chỏu. Ngi vit ch chn mt vi c im tiờu biu
nht ca ụng lm nn cho vic bc l tỡnh cm, cm xỳc ca mỡnh.
Bc 4: Sa bi
a s hc sinh khi lm bi khụng bit cỏch phõn phi thi gian hp lớ nờn
vit xong l np bi, thm chớ ht thi gian nhng vn cha lm xong bi. Do
ú, khõu t sa bi sau khi vit khụng c coi trng. GV cn nhc nh cỏc em
chỳ trng hn n vic sa bi trc khi np.
Ngoi vic giỳp hc sinh nm chc quy trỡnh lm bi vn, GV cng cn lu ý
n khõu ra , kim tra, ỏnh giỏ, ng viờn, khuyn khớch hc sinh.
Lu Thị Toan
Đa

17

Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
Khi chm bi lm vn ca hc sinh, GV nờn coi trng tớnh cỏ bit, s c

ỏo trong suy ngh, rung ng cú trong ni dung hn l di ca bi. Nu bi
vn miờu t ca cỏc em ch cn cú c mt, hai cm nhn hoc mt, hai ni
dung cú sc thỏi tỡnh cm riờng, cỏc thy cụ giỏo nờn trõn trng, biu dng v
t thỏi ỏnh giỏ cao qua cỏch cho im.
Giỏo viờn cn hng dn, khuyn khớch v khuyn khớch hn na vic
hc sinh c sỏch, bt u t vic c cỏc vn bn trong SGK.Thc t cho thy
hc sinh rt li c sỏch dn n c yu, gõy khú khn cho vic cm th vn
bn. Chớnh vỡ th, GV cn khi ngun v nuụi dng thúi quen c sỏch ca hc
sinh bng cỏch :trong mi tit dy GV ly dn chng, vớ d, trớch cỏc cõu núi,
on th, on vn hay t cỏc sỏch tham kho, sỏch nõng cao, cỏc tỏc phm vn
hc v cho cỏc em trc tip nhỡn thy. Khi GV lm c nh th, khụng cn
phi Khua chiờng gừ mừ, t cỏc em s tỡm n vi sỏch, lm bn vi sỏch.
Mt hc sinh mun hc tt vn cn phi cú k nng din t trụi chy ,hp
dn. GV nờn giao cỏc bi tp rốn vit nh cho hc sinh sau mi tit hc. c
bit, GV nờn hng dn cỏc em cỏch vit nht kớ giỳp cỏc em nuụi dng
tỡnh cm p khi cũn ngi trờn gh nh trng.
4. Hớng dẫn học sinh tự học, tự làm để nâng cao chất lợng bài văn.
làm tt vn cn bit to nờn cm xỳc; bi cm xỳc l s cm th ca
trỏi tim ,ca tm lũng v tỡnh cm ngi hc. Cỏc em hóy n vi gi vn bng
trỏi tim, bng tm lũng ca mỡnh thỡ nhng cung bc tỡnh cm vui, bun, thng,
hn gin t bi ging ca thy cụ s i vo lũng cỏc em.Cỏc em s bit thng
cm nhng s phn bt hnh, bit cm ghột s bt cụng, cỏi xu, cỏi ỏc; Bit yờu
thiờn nhiờn hoa c, yờu quờ hng t nc, Ngi vi ngi sng yờu
nhau( T Hu)
Hóy tp trung trỡnh by nhng tỡnh cm, cm xỳc, suy ngh ú mt cỏch
trc tip hoc giỏn tip (qua miờu t cnh vt, qua mt cõu chuyn. . . ).Cỏc em
Lu Thị Toan
Đa

18


Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
cn chỳ ý n s riờng bit, c ỏo ca ni dung hn l ham vit di .ng
thi, cn la chn cỏc t ng, hỡnh nh (so sỏnh vớ von, so sỏnh ngm . . . )thớch
hp din t nhng tỡnh cm ,cm xỳc, suy ngh ca mỡnh.
im quan trng nht t kt qu cao l t bn thõn cỏc em hóy tớch
cc c sỏch, tớch cc tham gia cỏc hot ng trong nh trng ,ngoi xó hi
cú thờm vn sng, vn hiu bit. Qua ú, cỏc em cn chỳ ý rốn luyn cho tõm
hn mỡnh tr nờn cha chan nhng tỡnh cm yờu, ghột, bun, thng bn, tỡnh
yờu thng cha m thy cụ, yờu quờ hng t nc . . . ú l cỏi gc to, l
nhng chựm r sõu cung cp cht b dng cho cõy vn biu cm luụn xanh
ti, n hoa, kt trỏi., hn gin, nh nhung . . . dt do nhng suy ngh p
cao thng v tỡnh
5. Kết quả :
a. Kết quả cụ thể.
Sau một thời gian nhận thấy thực trạng bài làm văn của học
sinh lớp 8 trờng THCS Tam Đa. Tôi đã kịp thời tìm ra nguyên
nhân bài làm văn của các em đạt kết quả cha cao. tôi nhanh
chóng tìm ra giải pháp của bản thân cá nhân tôi mong rằng
chất lợng bài làm của các em từng bớc nâng cao dần lên. so với
chất lợng thi khảo sát đầu năm thì chất lợng thi học kỳ I đã có
bớc chuyển biến đáng kể cụ thể giảm tối đa hoc sinh yếu
kém
Lớp




Loại giỏi

Loại khá

Trung

Yếu - kém

số

8B

bình
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
43
5
11.6 13
30.2 21
48.9 4
9.3
Tuy nhiên kết quả nh vậy cha phải là cao nhng đó cũng là


một sự thay
đổi chất lợng bài làm của các em.

Lu Thị Toan
Đa

19

Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
b. Nhận xét đánh giá chung về u điểm và hạn chế của
sáng kiến kinh nghiệm.
* Ưu điểm.
- Trên đây là một só giải pháp mà bản thân tôi thấy tự nên làm
để nâng cao chất lợng bài làm cho học sinhlớp 8 trờng THCS
Tam Đa năm học 2013-2014 và tiếp tục tìm hiểu nghiên cứu
trong những năm tiếp theo.
- Mặc dù kết quả cha khả quan nhng có khả năng thực thi. Nó
đánh dấu trong quá trình học hỏi đúc rút kinh nghiệm của
mình. Để đạt đợc kết quả cao hơn nữa tôi nghĩ rằng mình
còn phải cố gắng nhiều, học hỏi nhiều ở các đồng nghiệp.
* Hạn chế:
- Trong sáng kiến kinh nghiệm của tôi còn sử dụng nhiều t liệu
của đồng nghiệp. Nên chắc hẳn sẽ có nhiều thiếu sót. Rất
mong nhận đợc sự góp ý của đồng nghiệp để tôi có thể hoàn
thiện hơn sáng kiến kinh của của bản thân trong những năm
học sau.

6. Phạm vi áp dụng.
- Có thể áp dụng cho học sinh các khối lớp ở trờng đặc biệt là
học sinh khối 8.
7. Hiệu quả áp dụng.
- Các tiết học trở nên sôi nổi và sinh động hơn.
- Học sinh có thể nắm đợc kiến thức ngay trên lớp.
- Kĩ năng làm bài của các em đợc nâng cao hơn rõ rệt.
- Các em học yếu, kém có thể sử dụng đợc cách làm bài sao
cho đạt yêu cầu cơ bản. Các em học sinh khá có thể sáng tạo
hơn dựa trên cơ sở cách làm bài đã đợc học.
D. Kết luận.
Lu Thị Toan
Đa

20

Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
Cú l trong nh trng khụng cú mụn khoa hc no cú th thay th c
mụn Vn. Nay khoa hc k thut phỏt trin rt nhanh, mụn Vn s gi li tõm
hn con ngi, gi li nhng cm giỏc nhõn vn con ngi tỡm n vi con
ngi, trỏi tim hũa cựng nhp p trỏi tim. Sau khi nghiờn cu, ỏp dng sỏng
kin kinh nghim ny, bn thõn tụi cng cú cỏi nhỡn mi m, tớch cc hn v
phng phỏp dy v hc vn ú l mụn hc va hỡnh thnh nhõn cỏch va hỡnh
thnh tõm hn. Trong thi i hin biu cm.T ú, tụi cng rt hi vng s dựng
ngn la cm xỳc ca mỡnh thp lờn trong trỏi tim cỏc em hc sinh nhng
cm xỳc, tỡnh cm chỏy bng nht i vi th gii xung quanh, giỳp cỏc em

hc tt hn vn miờu t cng bi p cho tõm hn cỏc em lũng v tha, nhõn
ỏi, bit yờu cỏi p, ghột nhng cỏi tm thng gi di. Hi vng rng vi vic ỏp
dng sỏng kin kinh nghim ny trong nm hc 2013 - 2014 v trong nhng
nm hc ti s giỳp cỏc em hc sinh cú c kt qu hc tp mụn Ng Vn tt
hn, cỏc em s thờm yờu thớch ham mờ vn hc hn na v thc s thy c
vn hc l mụn hc giỳp cỏc em hỡnh thnh v phỏt trin nhõn cỏch ca mỡnh.
ti ny trc ht l kinh nghim ca cỏ nhõn tụi nờn cú th khụng
trỏnh khi sai sút, hi vng c s tham gia gúp ý ca cỏc cp lónh o, cỏc
ng chớ ng nghip vic nõng cao cht lng dy v hc vn trong nh
trng núi chung, trong dy hc vn s t hiu qu ti u nht.
* Đề xuất và khuyến nghị:
- Th viện nhà trờng nên có thêm tranh ảnh phục vụ tốt cho quả
trình dạy học bài giảng ngữ văn 8. Bổ xung các tác phẩm có
đoạn trích đợc học. Đặc biệt là các tác phẩm nớc ngoài, chân
dung của một số nhà thơ lớn. các tài liệu nâng cao cho giáo
viên học sinh.
* Lời cam đoan.

Lu Thị Toan
Đa

21

Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
- Thời gian nghiên cứu cha nhiều nên tôi rất mong có sự nhận
xét, đóng góp của đồng nghiệp để đề tài của tôi có chất lợng hơn. tôi xin chân thành cảm ơn.

Tam Đa, ngày 20
tháng 3 năm 2014
Giáo Viên

Lu Thị Toan

Tài liệu tham khảo:
1. Giáo trình tâm lí giáo dục.
2. Tài liệu giáo dục học.
3. Sách giáo khoa lớp 8.
4. Sách giáo viên lớp 8.
5. Thiết kế bài giảng lớp 8.
Mục lục
Phần I. Lí lịch
Phần II. Nội dung
A. Đặt vấn đề
1.Đối tợng- Phơng pháp nghiên cứu
Lu Thị Toan
Đa

22

Trang
Trang
Trang
Trang

1
1
1

2

Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8
2. Đề tài đa ra giải pháp mới
B. Phơng pháp tiến hành
1. Cơ sở lí luận
2. Cơ sở thực tiễn
C. Nội dung: Giải quyết vấn đề
1. Mục tiêu
2. Thực trạng bài làm văn và những

Trang
Trang
Trang
Trang
Trang
Trang
Trang

2
3
3
3
6
6
7


giải pháp nhằm nâng cao chất lợng
bài làm văn.
3. Biện pháp tổ chức thực hiện
Trang 9
4. Hớng dẫn học sinh tự học, tự làm Trang
để nâng cao chất lợng bài văn.
5. Kết quả

16
Trang

6. Phạm vi áp dụng

17
Trang

7. Hiệu quả áp dụng

18
Trang

D. Kết luận

18
Trang

Tài liệu tham khảo.

19

Trang
20

Xác nhận của hội đồng khoa học
Trờng THCS Tam Đa
Tổng điểm: ..Xếp loại:

TM. Hội đồng khoa học
Chủ tịch- Hiệu trởng
( Ký, ghi rõ họ và tên, đóng
dấu)
Lu Thị Toan
Đa

23

Trờng THCS Tam


Thực trạng bài làm văn và những giải pháp nhằm nâng
cao chất lợng bài văn cho học sinh lớp 8

Lu Thị Toan
Đa

24

Trờng THCS Tam




×