Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.74 KB, 2 trang )
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2008-2009
Môn:Ngữ Văn-Lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu1: Tác giả của “Chuyện Người con gái Nam Xương” là ai?
A: Nguyễn Dữ B: Nguyễn Bỉnh Khiêm C:Lê Thánh Tông D: Đoàn Thị Điểm
Câu 2: Nguyễn Du đã dùng bút pháp nào là chính để tả vẻ đẹp hai chị em Thuý Kiều?
A: Bút pháp ước lệ C: Bút pháp tự sự
B: Bút pháp tả D: Bút pháp lãng mạn
Câu 3:Trong câu thơ:
“Năm tao bảy tuyết anh hò hẹn
Để cả mùa xuân cũng lỡ làng”.
Từ “xuân” được dùng với phương thức chuyển nghĩa nào?
A: Ẩn dụ B:Hoán dụ C:So sánh D:Nhân hoá
Câu 4: Văn bản “Làng” của nhà văn Kim Lân đã xây dưng được một tình huống truyên
độc đáo làm nổi bật tình yêu quê hương đất nước của nhân vật ông Hai . Đó là tình huống
nào?
A: Ông Hai nghe tin Làng Chợ Dầu làm việt gian cho giặc.
B: Ông Hai nghe tin hay từ tờ báo anh dân quân đọc.
C: Ông Hai thấy trời nắng làm cho Tây sẽ nóng như ngồi trong tù.
D: Ông Hai gặp người cùng làng tên là tản cư.
Câu 5: Câu tục ngữ “Biết thì thưa thốt , không biết thì dựa cột mà nghe” khuyên ta thực
hiện phương châm nào trong hội thoại.
A: Phương châm về chất C: Phương châm về quan hệ
B: Phương châm về lượng D: Phương châm cách thức
Câu 6:Từ nào sau đây không phải là từ láy?
A: Lâu la B: Lẩy lừng C: Bịt bùng D: Phừng phừng
II. TỰ LUẬN(7điểm)
Câu 1: (2điểm) Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du được thể hiện như thế nào ở đoạn trích
Mã Giám Sinh Mua Kiều?