Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

de kiem tra hki vat ly 6 thcs tan thinh co dap an 67250

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.19 KB, 9 trang )

Onthionline.net
Phòng GD&ĐT Dịnh Hóa
Trường THCS Tân Thịnh

KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Vật lí 6
Thời gian: 45 phút

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Vật lí
TÍNH TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO KHUNG PPCT
Số lượng câu
Nội dung
Trọng
(Chuẩn cần kiểm tra)
Cấp độ
(chủ đề)
số
T. Số
TNKQ
TL
Cấp độ 1,2
5
2
Cơ học
70
7,0 = 7
(Lý thuyết)
(2,5đ-10’)
(3đ-13’)


Cấp độ 3,4
1
2
Cơ học
30
3,0 = 3
(Vận dụng)
(0,5đ-2’)
(4đ-20’)
6
4
Tổng
100
10
(3đ-12’)
(7đ- 33’)

Điểm
số
5,5
(23’)
4,5
(22’)
10
(45’)


Onthionline.net



Onthionline.net
TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
MA TRẬN KIỂM TRA HKI VẬT LÝ 6
Nhận biết
Thông hiểu
Tên
chủ
TNKQ
TL
TNKQ
TL
đề
1. Đo
độ
dàiđo
thể
tích

1. Nhận biết được những dụng cụ
đo độ dài: thước dây, thước cuộn,
thước mét, thước kẻ
2. Biết được giới hạn đo của một
thước là độ dài lớn nhất ghi trên
thước
3. Biết được độ chia nhỏ nhất của
thước là độ dài giữa hai vạch chia
liên tiếp
4. Biết được đơn vị đo độ dài hợp
pháp của Việt nam là mét, kí hiệu
là m.

5. Biết được những dụng cụ đo
thể tích chất lỏng là: bình chia độ,
ca đong, chai lọ, bơm tiêm có ghi
sẵn dung tích và đơn vị đo thể
tích là mét khối (kí hiệu m3) và l
(dm3) hoặc ml (cm3 hoặc cc)
6. Biết được giới hạn đo của một
bình chia độ là thể tích lớn nhất
ghi trên bình
7. Biết được độ chia nhỏ nhất của
một bình chia độ là phần thể tích
của bình giữa hai vạch chia liên

Vận dụng
Cấp độ thấp
TNKQ
TL
24. Xác định được GHĐ và
ĐCNN của thước mét, thước
dây, thước kẻ.
25. Vận dụng đổi được giữa
các đơn vị đo độ dài khác
nhau.
26. Vận dụng đo được độ dài
của bàn học, kích thước của
cuốn sách theo đúng quy tắc
đo
27. Xác định được GHĐ và
ĐCNN của một số bình chia
độ khác nhau trong phòng thí

nghiệm.
28. Vận dụng đổi được giữa
các đơn vị đo thể tích khác
nhau.
29. Đo được thể tích của một
lượng nước bằng bình chia độ.
30. Đo được thể tích của một
vật rắn không thấm nước như:
hòn đá, cái đinh ốc.

Cấp độ cao
TNKQ

Cộng
TL


Onthionline.net
tiếp trên bì
Số
câu
hỏi
Số
điểm
2.
LựcKhối
lượn
g

C1.1, C5.2


2

0, 5
8. Biết được khối lượng của một
vật chỉ lượng chất tạo thành vật
9. Đơn vị đo khối lượng là
kilogam, kí hiệu là kg. Các đơn vị
khối lượng khác thướng được
dùng là gam (g), tấn (t)
10. Một số loại cân thường gặp
là : cân đòn, cân đồng hồ, cân y
tế.
11. Nêu được trọng lực là lực hút
của Trái Đất tác dụng lên vật và
có phương thẳng đứng và có
chiều hướng về phía Trái Đất.
Cường độ (độ lớn) của trọng lực
tác dụng lên một vật ở gần mặt
đất được gọi là trọng lượng
12. Nêu được đơn vị lực là
Niuton, kí hiệu N
13. Biết được một quả cân có
khối lượng 0,1kg thì có trọng
lượng gần bằng 1N
14. Biết được lực đàn hồi là lực
của vật bị biến dạng tác dụng lên

1
31. Sử dụng được cân để cân

một số vật: sỏi, cái khóa, cái
đinh ốc.
32. Lấy được ví dụ về tác
dụng đẩy, kéo của lực
33. Lấy được ví dụ về vật
đứng yên dưới tác dụng của
hai lực cân bằng và chỉ ra
được phương chiều độ mạnh
yếu của hai lực đó.
34. Lấy được ví dụ về tác
dụng của lực làm vật bị biến
dạng và làm biến đổi chuyển
động của vật.
35. Dùng được lực kế để đo
một số lực: trọng lượng của
một quả gia trọng, lực của tay
tác dụng lên lò xo của lực kế
theo đúng quy tắc đo.
36. Vận dụng được công thức
P=10m để tính P khi biết m và
ngược lại


Onthionline.net
vật làm nó bị biến dạng
15. Biết được độ biến dạng của
vật đàn hồi càng lớn thì lực đàn
hồi càng lớn và ngược lại
16. Viết được công thức tính
trọng lượng P=10.m, nêu được ý

nghĩa và đơn vị đo P và m
Số
câu
hỏi
Số
điểm

C13.3, C14.4

C16.7

0,5

2

17. Phát biểu được định nghĩa
khối lượng riêng (D), viết được
3.
Khối
lượn
g
riêng
trọng
lượn
g
riêng

m
công thức D= và nêu được đơn
V


vị đo khối lượng riêng là kg/m3
18. Đọc được khối lượng riêng
của các chất theo bảng khối lượng
riêng của các chất.
19. Phát biểu được định nghĩa
trọng lượng riêng (d), viết được
công thức tính trọng lượng riêng
d=

P
và nêu được đơn vị đo
V

3
3
37. Vận dụng được các công
thức D=

m
P
và d= để tính
V
V

khi biết hai trong ba các đại
lượng có trong công thức
38. Biết dùng công thức D=

m

V

để tính khối lượng riêng của
một chất bằng cách đo khối
lượng và đo thể tích của một
vật làm bằng chất đó rồi tính.

trọng lượng riêng N/m3
Số
câu
hỏi 2
Số

C19.8
1

C37.9
2

2
3


Onthionline.net
điểm
4.
Các
máy

đơn

giản

Số
câu
hỏi
Số
điểm
TS
câu
hỏi
TS
điểm

20. Biết được các máy cơ đơn
giản thường gặp
21. Nêu được tác dụng của máy
cơ đơn giản là giúp con gười
nâng các vật dễ dàng hơn
22. Nêu được tác dụng của mặt
phẳng nghiêng là làm giảm lực
kéo hoặc đẩy vật và làm đổi
hướng của lực
C21.5

23. Nêu được một vài
ví dụ trong thực tế
cần sử dụng mặt
phẳng nghiêng và chỉ
ra được lợi ích của nó


C23.6

0,5

0,5

C23.10

3

2

3

7

1

1

1

10

5,5

0,5

2


2

10


Onthionline.net
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – KHỐI 6
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Vật lí
Điểm

Lời phê của thầy cô giáo

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm )
Hãy khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ dài?
A. Thước
B. Lực kế
C. Cân
D. Bình chia độ
Câu 2. Đơn vị của thể tích hợp pháp là:
A. Mét (m)
B. Kilogam (kg)
3
C. Mét khối (m )
D. Niuton (N)
Câu 3. Một quả cân có khối lượng 0,1kg thì có trọng lượng là:
A. 0,01N
B. 0,1N
C. 1N

D. 10N
Câu 4. Khi độ biến dạng của vật giảm thì lực đàn hồi sẽ:
A. Giảm.
B. Tăng
C. Không thay đổi.
D. Lúc đàu giảm sau đó tăng
Câu 5. Nhóm máy móc nào sau đây là các máy cơ đơn giản?
A. Xe cần cẩu, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy.
B. Máy cày, đòn bẩy, ròng rọc.
C. Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, xe máy.
D. Ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng.
Câu 6. Mặt phẳng nghiêng có thể được dùng trong công việc nào sau đây?
A. Đưa một xô hồ lên tầng hai trong công trường xây dựng.
B. Đưa một thùng dầu lên xe tải.
C. Bẩy một hòn đá lớn.
D. Nhổ một cái đinh
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7đ)
Câu 7(2đ). Viết công thức tính trọng lượng của một vật. Nêu đơn vị và giải thích các đại lượng
có tên trong công thức
Câu 8(1đ). Nói trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 con số đó có ý nghĩa như thế nào?
Câu 9(2). Tính khối lượng của một thanh sắt có thể tích 0,1m3. Biết khối lượng riêng của sắt là
7800kg/m3
Câu 10(2đ). Một thùng phi có trọng lượng 1000N. Nam và Tuấn muốn đưa thùng phuy lên xe
tải. Biết lực tối đa mà mỗi bạn có thể tác dụng lên thùng hàng là 490N.
a. Nam và Tuấn dự tính đưa thùng phi lên xe bằng cách sau:
Hai bạn dùng tay nâng thùng phi lên, sau đó từ từ đặt lên xe. Em hãy cho biết nếu dùng
phương án trên thì có thể đưa thùng phi lên xe tải không? Vì sao?


Onthionline.net

b. Hãy tìm một loại máy cơ đơn giản mà em đã học để giúp Nam và Tuấn thực hiện công
việc trên dễ dàng hơn.
ÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – KHỐI 6
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Vật lí
I.
Câu
Đáp án

Phần trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
1
2
3
4
A
C
C
A

II. Phần tự luận: 7 điểm.
Câu
Câu 7

d=

5
D

Nội dung đáp án


Điểm
0,5 điểm

P
V

d là trọng lượng riêng, đơn vị là Niuton chia mét khối (N/m3).
P là trọng lực, đơn vị là Niuton (N).
V là thể tích, đơn vị là mét khối (m3).
Câu 8

Nghĩa là 1m3 nước có trọng lượng 10000N.

Câu 9

Khối lượng thanh sắt là:
m = D.V
m = 7800 x 0,1 = 780 Kg
a. Không.
Vì để kéo một vật lên theo phương thẳng đứng, ta phải dùng một
lực lớn hơn trọng lượng của nó.hoặc it nhất bằng trọng lượng cua
vật
b. Có thể dùng mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy hoặc ròng rọc.

Câu 10

6
B

0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm

Người ra đề

1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm


Onthionline.net

Nguyễn Văn Hòe



×