Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

de kiem tra hkii vat ly 8 thcs tran quy cap co dap an 78141

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.84 KB, 2 trang )

onthionline.net

PHÒNG GD & ĐT QUẬN CẨM LỆ
TRƯỜNG THCS TRẤN QUÝ CÁP

ĐỀ THI HỌC KỲ I Năm học 2011 – 2012
Môn VẬT LÝ 8 Thời gian : 45 phút

( không kể thời gian phát đề )
ĐỀ DỰ BỊ:
I.Lý thuyết (4 đ)
Câu 1(1đ): Chuyển động cơ học là gì? Lấy ví dụ minh họa.
Câu 2(1,5đ): Lấy ví dụ về lực ma sát nghỉ, ma sát trượt, ma sát lăn. (Mỗi
trường hợp lấy một ví dụ)
Câu 3 (1,5đ): Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm.
II.Bài tập (6đ)
Câu 4:(1,5đ) Một học sinh đi từ nhà đến trường mất 30 phút. Khoảng
cách từ nhà đến trường 2,8km. Chuyển động của em được
xem là chuyển động đều. Hãy tính vận tốc của em đó?
Câu 5:(1,5đ) Để biết được độ sâu của tàu ngầm thì người ta dùng áp kế
(đo áp suất). khi áp kế chỉ 824 000N/m 2 thì tàu đang ở độ
sâu là bao nhiêu ?
Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10 300 N/m3
Câu 6(3đ): Một vật có khối lượng 5,4kg, và trọng lượng riêng của vật là
9000N/m3. Lần lược thả vật vào nước, vào dầu.
a) Tính lực đẩy Acsimet của nước tác dụng vào vật?
b) Tính lực đẩy Acsimet của dầu tác dụng vào vật?
Biết nước có trọng lượng riêng 10 000N/m3
và dầu có trọng lượng riêng 8000N/m3

(HẾT)




onthionline.net

PHÒNG GD & ĐT QUẬN CẨM LỆ
TRƯỜNG THCS TRẤN QUÝ CÁP

ĐỀ THI HỌC KỲ I Năm học 2011 – 2012
Môn VẬT LÝ 8 Thời gian : 45 phút

ĐỀ DỰ BỊ
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
I. Lý thuyết (4đ)
Câu 1: (1đ)
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc) gọi là chuyển
động cơ học
- Ví dụ: Một em học sinh đang đi xe đạp từ nhà đến trường. Em học sinh đó chuyển
động
so với nhà cửa bên đường,với mặt đường ,…
Câu 2: (1,5đ)
a/ Khi vật được kéo trượt trên mặt phẳng (ma sát trượt)
(0,5đ)
b/ Khi xe tàu động trên đường (ma sát lăn
)(0,5đ)
c/ Khi kéo vật trên nền nhà mà vật nhưng vật vẫn đứng yên (ma sát nghỉ) (0,5đ)
Câu 3: (1,5đ)
Điều kiện để vật nổi, vật chìm:
Vật chịu tác dụng của P và FA. Cùng phương nhưng ngược chiều.
a/ Vật sẽ chìm xuống đáy bình.(P >FA. )
(0,5đ)

b/ Vật sẽ lơ lửng trong lòng chất lỏng.(P =FA. )
(0,5đ)
c/ Vật nổi lên mặt thoáng.(P (0,5đ)
II.Bài tập (6đ)
Câu 4: (1,5đ) Tóm tắt đúng:
(0,5đ)
t=30 phút =0,5 h
s = 2,8km
v=?
Giải
Vận tốc của em đó :
v=s/t=2,8/0,5=5,6(km/h)
(1đ)
Câu 5: (1,5đ)
Tóm tắt đúng
(0,5đ)
p=824000(N/m2)
d=10 300 (N/m3)
h=?
Giải:
Tàu đang ở độ sâu là :
p = d.h =>h= p/d
(0,5 đ)
= 824000/10 300 = 80 (m)
(0,5đ)
Câu 6:(3đ)
Giải :
Trọng
lượng

của
vật
: P =10.m =10.5,4= 54(N)
(0,5đ)
Tóm tắt
3
Thể tích của vật: V= P /d=5,4/9000=0,006(m ) (1đ)
m=5,4 kg
a/ Nếu nhúng vật trong nước thì lực đẩy Ac-si-met là:
D=900kg /m3
FA1= dl.V = 0,006. 10 000= 60(N)
(0,75đ )
d1=10 000 N /m3
3
b/
Nếu
nhúng
vật
trong
dầuthì
lực
đẩy
Ac-si-met

:
d2=8 000 N/m
FA2= d2V = 0,006. 8 000= 48(N)
(0,75đ)
FA1 = ?
FA1=?




×