Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

cac dang bai tap vat ly co ban 20761

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.63 KB, 8 trang )

Onthionline.net

NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
1. Nội năng: nội năng của vật là dạng năng lượng bao gồm động năng phân tử (do các
phân tử chuyển động nhiệt) và thế năng phân tử (do các phân tử tương tác với nhau)
U = Wđpt + Wtpt
Động năng phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ: Wđpt ∈ T
Thế năng phân tử phụ thuộc và thể tích: Wtpt ∈ V
=> do vậy nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích: U = f(T;V)
* Độ biến thiên nội năng:
∆U = U2 – U1
+ Nếu U2 > U1 => ∆U > 0: Nội năng tăng
+ Nếu U2 < U1 => ∆U < 0: Nội năng tăng
2. Các cách làm biến đổi nội năng:
a. Thực hiện công:
+ Ngoại lực (masat) thực hiện công để thực hiện quá trình chuyển hoá năng lượng
từ nội năng sang dạng năng lượng khác: cơ năng thành nội năng;
+ là quá trình làm thay đổi thể tích (khí) làm cho nội năng thay đổi.
b. Quá trình truyền nhiệt: Là quá trình làm biến đổi nội năng không thông qua
thực hiện công.
c. Nhiệt lượng: Là phần nội năng biến đổi trong quá trình truyền nhiệt: Q = ∆U
d. Công thức tính nhiệt lượng thu vào hay toả ra trong quá trình truyền nhiệt: Q = mc∆t
Trong đó : Q là nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J)
m là khối lượng của vật (kg)
c là nhiệt dung riêng của chất (J/kgK = J/kgđộ)
∆t là độ biến thiên nhiệt độ (0C hoặc K)

BÀI TOÁN TRUYỀN NHIỆT
+ Xác định nhiệt lượng toả ra và thu vào của các vật trong quá trình truyền nhiệt thông
qua biểu thức: Q = mc∆t
+Viết phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả = Qthu


+ Xác định các đại lượng theo yêu cầu của bài toán.
Lưu ý: + Nếu ta sử dụng biểu thức ∆t = ts – tt thì Qtoả = - Qthu
+ Nếu ta chỉ xét về độ lớn của nhiệt lượng toả ra hay thu vào thì Q toả = Qthu, trong
trường hợp này, đối với vật thu nhiệt thì ∆t = ts - tt còn đối với vật toả nhiệt thì ∆t = tt – ts
BT1: Một bình nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 0,118kg nước ở nhiệt độ 20 oC. Người ta
thả vào bình một miếng sắt có khối lượng 0,2kg đã được đun nóng tới nhiệt độ 75 oC. Xác
định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt.
Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là 920J/kgK; nhiệt dung riêng của nước là
4180J/kgK; và nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kgK. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi
trường xung quanh.
Hướng dẫn:
Gọi t là nhiệt độ lúc cân bằng nhiệt.
Nhiệt lượng của sắt toả ra khi cân bằng: Q1 = mscs(75 – t) = 92(75 – t) (J)
Nhiệt lượng của nhôm và nước thu được khi cân bằng nhiệt:
Q2 = mnhcnh(t – 20) = 460(t – 20) (J)
Q3 = mncn(t – 20) = 493,24(t – 20) (J)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả = Qthu
92(75 – t) = 460(t – 20) + 493,24(t – 20) <=> 92(75 – t) = 953,24(t – 20) => t ≈ 24,8oC
Ngµy mai dï cã ra sao n÷a, mµ cã ra sao
còng ch¼ng sao…


Onthionline.net
BT2: Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau có khối lượng 128g chứa 210g nước ở nhiệt độ
8,4oC. Người ta thả mọt miếng kim loại có khối lượng 192g đã đun nóng tới nhiệt độ
100oC vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của miếng kim loại, biết nhiệt độ
khi có sự cân bằng nhiệt là 21,5 oC.Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường xung quanh và
biết nhiệt dung riêng của đồng thau là 128J/kgK và của nước là 4180J/kgK.
Hướng dẫn:
Nhiệt lượng toả ra của miếng kim loại khi cân bằng nhiệt là:

Q1 = mkck(100 – 21,5) = 15,072ck (J)
Nhiệt lượng thu vào của đồng thau và nước khi cân bằng nhiệt là:
Q2 = mđcđ(21,5 – 8,4) = 214,6304 (J)
Q3 = mncn(21,5 – 8,4) =11499,18 (J)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả = Qthu
15,072ck = 214,6304 + 11499,18 => ck = 777,2J/kgK.
BT3: Người ta bỏ 1 miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở t = 1360C vào 1
nhiệt lượng kế có nhiệt dung là 50 J/K chứa 100g nước ở 140C. Xác định khối lượng của
kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là 180C.
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mt nên ngoài, CZn = 377 J/kg.K, CPb = 126 J/Kg.K.
Giai: Nhiệt lượng toả ra: QZn = mZn.CZn(t1 – t ) = 39766mZn
QPb = mPb.CPb(t1 – t ) = 14868mPb
Nhiệt lượng thu vào:
QH2O = mH2O.CH2O(t – t2 ) = 1672 J
QNLK = C’ (t – t2 ) = 200 J
Qtoả = Qthu ⇔ 39766mZn + 14868mPb = 1672 + 200 ⇒ mZn = 0,045 kg, mPb = 0,005kg
BT4: Để xác định nhiệt độ của 1 cái lò, người ta đưa vào một miếng sắt m = 22,3g. Khi
miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào nhiệt lượng kế
chứa 450g nước ở 150C, nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,50C.
a. Xác định nhiệt độ của lò.
b. Trong câu trên người ta đã bỏ qua sự hấp thụ nhiệt lượng kế, thực ra nhiệt lượng
kế có m = 200g.
Biết CFe = 478 J/kg.K, CH 2O = 4180 J/kg.K, CNLK = 418 J/kg.K.
Hướng dẫn giải:
a/ Nhiệt lượng tỏa ra: QFe = mFe.CFe ( t2 – t ) = 10,7t2 – 239,8 J
Nhiệt lượng thu vào: QH2O = mH2O.CH2O(t – t1) = 14107,5 J
Qtoả = Qthu ⇔ 10,7t2 – 239,8 = 14107,5 ⇒ t2 = 1340,90C
b/ Nhiệt lượng do lượng kế thu vào.
QNLK = mLNK.CNLK(t – t1 ) = 627 J
Qtoả = Qthu ⇔ 10,7t2 – 239,8 = 14107,5 ⇒ t2 = 1340,90C

BT5: Một cốc nhôm m = 100g chứa 300g nước ở nhiệt độ 200C. Người ta thả vào cốc
nước một thìa đồng khối lượng 75g vừa rút ra từ nồi nước sôi 1000C. Xác định nhiệt độ
của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Lấy CAl =
880 J/kg.K, Ccu = 380 J/kg.K, CH 2O = 4190 J/kg.K.
Hướng dẫn giải:
Nhiệt lượng tỏa ra: Qcu = mcu.Ccu ( t2 – t ) = 2850 – 28,5t J
Nhiệt lượng thu vào: QH2O = mH2O.CH2O(t – t1 ) = 1257.t – 25140
QAl = mAl.CAl(t – t1 ) = 88.t - 1760
Qtoả = Qthu ⇔ 2850 – 28,5t = 1257.t – 25140 + 88.t – 1760 ⇒ t = 21,70C
Ngµy mai dï cã ra sao n÷a, mµ cã ra sao
còng ch¼ng sao…


Onthionline.net
BT6: Người ta thả miếng đồng m = 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 800C
đến 200C. Hỏi nước đã nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu từ đồng và nóng lên thêm
bao nhiêu độ? Lấy Ccu = 380 J/kg.K, CH 2O = 4190 J/kg.K.
Hướng dẫn giải:
Nhiệt lượng tỏa ra: Qcu = mcu.Ccu ( t1 – t ) = 11400 J
Qtoả = Qthu ⇒ QH2O = 11400 J
Nước nóng lên thêm: QH2O = mH2O.CH2O Δt ⇔ 11400 = 0,5.4190.Δt ⇒ Δt = 5,40C
BT7: Trộn 3 chất lỏng không tác dụng hoá học lẫn nhau. Biết m1 = 1kg, m2 = 10kg, m3 =
5kg, t1 = 60C, t2 = - 400C, t3 = 600C, C1 = 2 KJ/kg.K, C2 = 4 KJ/kg.K, C3 = 2 KJ/kg.K. Tìm
nhiệt độ khi cân bằng.
Hướng dẫn giải:
Q1 = m1.C1.( t – t1) = 1.2.103 (t – 6) = 2.103t -12.103
Q2 = m2.C2.( t – t2) = 10.4.103 (t + 40 ) = 40.103t + 160.104
Q3 = m3.C3.( t – t3) = 5.2.103 (t - 60 ) = 10.103t - 60.104
Qtỏa = Qthu
⇔ 2.103t -12.103 + 40.103t + 160.104 + 10.103t - 60.104 = 0 ⇒ t = - 190C

BT8: Thả một quả cầu nhôm m = 0,15kg được đun nóng tới 1000C vào một cốc nước ở
200C. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 250C. Tính khối
lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau, CAl = 880 J/kg.K,
CH 2O = 4200 J/kg.K.
Hướng dẫn giải:
Nhiệt lượng tỏa ra
QAl = mAl.CAl (t1 – t ) = 9900J
Qtoả = Qthu ⇒ QH2O = Qtỏa = 9900 J ⇔ 9900 = mH2O.CH2O(t – t2 )
⇔ 9900 = mH2O. 4200 ( 25 – 20 ) ⇒ mH2O = 0,47 kg
BT9: Để xác định nhiệt dung riêng của 1 kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa
500g nước ở nhiệt độ 150C một miếng kim loại có m = 400g được đun nóng tới 1000C.
Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua
nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy CH 2O = 4190 J/kg.K.
Hướng dẫn giải:
Nhiệt lượng tỏa ra: QKl = mKl.CKl ( t2 – t ) = 0,4.CKl.(100 – 20 ) = 32.CKl
Nhiệt lượng thu vào: Qthu = QH2O = mH2O.CH2O(t – t1 ) = 10475 J
Qtỏa = Qthu ⇔ 32.CKl = 10475 ⇒ CKl = 327,34 J/Kg.K
BT10: Một ấm đun nước bằng nhôm có m = 350g, chứa 2,75kg nước được đun trên bếp.
Khi nhận được nhiệt lượng 650KJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 600C. Hỏi nhiệt độ ban đầu của
ấm, biết CAl = 880 J/kg.K, CH 2O = 4190 J/kg.K.
Hướng dẫn giải:
Nhiệt lượng thu vào:
QH2O = mH2O.CH2O(t – t1 ) = 691350 – 11522,5t1
QAl = mAl.CAl(t – t1 ) = 19320 – 322t1
Nhiệt lượng ấm nhôm đựng nước nhận được
QH2O + QAl = 650.103 ⇒ t = 5,10C
BT11: Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào 20g
nước ở 1000C. Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệtk độ của hỗn hợp nước là 37,50C, mhh =
140g. Biết nhiệt độ ban đầu của nó là 200C, CH 2O = 4200 J/kg.K.
Ngµy mai dï cã ra sao n÷a, mµ cã ra sao

còng ch¼ng sao…


Onthionline.net
Hướng dẫn giải:
Nhiệt lượng tỏa ra: QH2O = mH2O.CH2O ( t2 – t ) = 5250J
Nhiệt lượng thu vào: QCL = mCL.CCL(t – t1 ) = 2,1. CCL J
Qtỏa = Qthu ⇔ 5250 = 2,1.CCL ⇒ CCL = 2500 J/Kg.K
BT12: Một cái cốc đựng 200cc nước có tổng khối lượng 300g ở nhiệt độ 300C. Một
người đổ thêm vào cốc 100cc nước sôi. Sau khi cân bằng nhiệt thì có nhiệt độ 500C. Xác
định nhiệt dung riêng của chất làm cốc, biết CH 2O = 4200 J/kg.K, khối lượng riêng của
nước là 1kg/ lít.
Hướng dẫn giải:
1 cc = 1ml = 10-6m3
Khối lượng ban đầu của nước trong cốc: m1 = V1. ρ n = 200g
Khối lượng cốc: m = 300 – 200 = 100g
Nhiệt lượng do lượng nước thêm vào tỏa ra khi từ 1000 đến 500: Q2 = m2.Cn ( 100 – 50 )
Nhiệt lượng do lượng nước trong cốc thu để tăng từ 300 đến 500: Q’ = m1.Cn.(50 – 30 )
Nhiệt lượng do cốc thu vào khi tăng từ 300 đến 500: Qc = m.Cc. ( 50 – 30 )
Qtỏa = Qthu ⇔ Q’ + Qc = Q2
⇔ m.Cc.( 50 – 30 ) + m1.Cn.(50 – 30 ) = m2.Cn ( 100 – 50 ) ⇒ C = 2100 J/.Kg.K
BT13: Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 2 kg nước đá ở 00C để chuyển nó thành nước ở
200C. Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.10 5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước
là 4200J/kg.độ
BT14: Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 2,4 kg nước đá ở 0 0C để chuyển nó thành nước
ở 500C. Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.10 5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước
là 4200J/kg.độ
BT15: Một 100g chì được truuyền nhiệt lượng 260J, thì tăng nhiệt độ từ 25 0C lên tới
450C. Tính nhiệt dung riêng của chì?
BT16: Một cốc nhôm có khối lượng 100g chứa 300g nước ở 20 0C. Người ta thả vào cốc

nước một chiếc thìa đồng có khối lượng 75g vừa rút ra khỏi nước sôi 100 0C. Xác định
nhiệt độ của nước khi có sự cân bằng nhiệt? Bỏ qua hao phí nhiệt ra ngoài. Cho biết:
Nhiệt dung riêng của nhôm 0,92.10 3 J/kg.độ., của nước là 4,19.10 3 J/kg.độ, của động là
0,128.103 J/kg.độ
BT17: Người ta cấp cho 0,2 kg nước đá ở 0 0C một nhiệt lượng 84800J , hỏi nước đá
chuyển thành nước ở nhiệt độ nào? Biết rằng nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là
3,4.105 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ
BT18: Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ 20 0C. Người ta
thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,2kg đã nung nóng đến 75 0C. Xác định nhiệt độ
của nước khi đã cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra không khí. của sắt là 0,46
J.kg/độ
BT19: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 5kg nước từ 15 oC đến 100oC đựng trong
thùng sắt nặng 1,5kg. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c n = 4200J/kgK và của sắt là
cs = 460J/kgK.
Ngµy mai dï cã ra sao n÷a, mµ cã ra sao
còng ch¼ng sao…


Onthionline.net
BT20: Người ta nhúng một quả nặng kim loại có khối lượng 500g ở nhiệt độ 100oC vào
trong 2kg nước ở nhiệt độ 15oC. Hỏi nước nóng lên bao nhiều độ, bỏ qua sự truyền nhiệt
ra môi trường bên ngoài.Cho biết nhiệt dung riêng riêng của kim loại trên là 368J/kgK và
nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
ĐS: 16,80C

CÁC NGUYÊN LÝ NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
1.Nguyên lí I nhiệt động lực học (NĐLH): ∆U = Q + A
Trong đó : với A = p∆V
Hệ quả: +Quá trình đẳng tích: V = const => ∆V = 0 => ∆U = Q
+Quá trình đẳng áp: Là quá trình mà chất khí sinh công (hay nhận công) trong đó p = không đổi

Công do áp lực F tác dụng pít tông: A’ = F ∆ h = pS ∆ h = p ∆ V = p(V2 – V1)
Công mà chất khi sinh ra hay nhận công luôn ngược dấu với công của áp lực F:
A = - A’ nên A = - p(V2 – V1)
Do đó: ∆ U = A + Q = -p(V2 – V1) + Q
+ Quá trình đẳng nhiệt: ∆ U = 0 nên A = - Q
*Chú ý : Khi tính công của chất khí ta phải đổi đơn vị áp suất ra đơn vị N/m 2.
Quy ước về dấu của nhiệt lượng và công :
- Q>0 Hệ nhận nhiệt lượng. Q<0 Hệ truyền nhiệt lượng
- A>0 Hệ nhận công.
A<0 Hệ thực hiện công
A Q1 − Q2
=
2.Hiệu suất của động cơ nhiệt : H =
<1
Q1
Q1
Trong đó : Q1 là nhiệt lượng cung cấp cho bộ phận phát động (nhiệt lượng toàn phần)
Q2 là nhiệt lượng tỏa ra (nhiệt lượng vô ích)
A = Q1 – Q2 là phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công
3.Nguyên lí thứ II của nhiệt động lực học.
* Cách phát biểu của Clausius: Nhiệt không tự truyền từ vật sang vật nóng hơn.
*Cách phát biểu của Carnot: Động cơ nhiệt không thể chuyển hoá tất cả nhiệt lượng
thành công cơ học.
BT1: Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5J cho chất khí đựng trong 1 xilanh đặt nằm
ngang. Chất khí nở ra, đẩy pittông đi một đoạn 5cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất
khí. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn là 20N.
Giải: A = - F.s = - 1J => ∆U = Q + A = 0,5 J
BT2: Một lượng khí ở áp suất 3.105Pa có thể tích 8 lít. Sau khi đun nóng đẳng áp khí nở
ra và có thể tích 10 lít.
a. Tính công khí thực hiện được.

b. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết trong khi đun nóng khí nhận được nhiệt
lượng 1000J.
Giải: a. ∆U = Q + A = 400 J .
b. A = p.∆V = 600 J
BT3: Một ĐC của xe máy có H = 20%. Sau một giờ hoạt động tiêu thụ hết 1kg xăng có
năng suất toả nhiệt là 46.106J/kg. Công suất của động cơ xe máy là bao nhiêu?
Giải: Khi 1 kg xăng cháy hết sẽ tỏa ra nhiệt lượng: 46.106J.
A
H=
= 0, 2 ⇒ A = 92.105 J
Q
P = A / t = 2555,56 W
Ngµy mai dï cã ra sao n÷a, mµ cã ra sao
còng ch¼ng sao…


Onthionline.net
BT4: Một động cơ nhiệt mỗi giây nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng 3,6.104J đồng thời
nhường cho nguồn lạnh 3,2.104J. Tính hiệu suất của động cơ.
A Q1 − Q2 1
=
= ⇒ H = 11%
Giải: H =
Q
Q
9
BT5: Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5J cho chất khí đựng trong xilanh đặt nằm ngang.
Chất khí nở ra, đẩy pittông đi đoạn 5cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết
lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn 20N.
Giải: A = Fc. s = 1 J ⇒ ∆U = Q + A = 0,5 J

BT6: Khí khi bị nung nóng đã tăng thể tích 0,02m3 và nội năng biến thiên lượng 1280J.
Nhiệt lượng đã truyền cho khí là bao nhiêu? Biết quá trình là quá trình đẳng áp ở áp suất
2.105Pa.
Giải: A = p.∆V = 4000 J ⇒ ∆U = Q − A ⇒ Q = 52800 J
BT7: Một khối khí có V = 7,5 lít, p = 2.105Pa, nhiệt độ 270C. Khí được nén đẳng áp nhận
công 50J. Tính nhiệt độ sau cùng của khí.
Giải:A = p ( V2 – V1 ) = -50 J ⇒ V2 = 7,5.10-3 m3 ⇒ T2 = 292K
BT8: Bình kín (dung tích coi như không đổi) chứa 14g N2 ở áp suất 1atm và t = 270C.
Khíđược đun nóng, áp suất tăng gấp 5 lần. Nội năng của khí biến thiên lượng là bao
nhiêu?, lấy CN = 0,75KJ/ kg.K.
Giải: V không đổi ⇒ A = 0 ⇒ ∆U = Q
Vì quá trình đẳng tích ta có: T2 = 1500K ⇒ Q = m.C.∆T = 12432J
BT9: Diện tích mặt pittông là 150cm2 nằm cách đáy của xilanh đoạn 30cm, khối lượng
khí ở t = 250C, p = 105Pa. Khi nhận được năng lượng do 5g xăng bị đốt cháy tỏa ra, khí
dãn nở ở áp suất không đổi, nhiệt độ của nó tăng thêm 500C.
a.Tính công do khí thực hiện.
b.Hiệu suất của quá trình dãn khí là? Biết rằng chỉ có 10% năng lượng của xăng lá có
ích, năng suất tỏa nhiệt của xăng là q = 4,4.107 J/kg. Coi khí là lý tưởng.
Giải: a. V1 = S.h = 4,5.10-3m3
Vì quá trình đẳng áp ⇒ V2 = 5,3.10-3m3
A = p.(V2 – V1) = 80J
A
3
b. Q1 = 10%.Q = 10%q.m = 22.103 J => H = = 3, 6.10 = 0,36%
Q
BT10: Chất khí trong 1 xilanh có p = 8.105Pa. Khi dãn đẳng áp khí sẽ thực hiện 1 công là
bao nhiêu? Nếu nhiệt độ của nó tăng lên gấp đôi. Xilanh có tiết diện ngang bên trong là
200cm3 và lúc đầu mặt pittông cách đáy xilanh 40cm.
Giải:A = p.(V2 – V1) = 6400J Với V1 = S.h = 8.10-3m3
Vì quá trình đẳng áp ⇒ V2 = 0,016m3.

BT11: Một lượng không khí nóng được chứa trong một xi lanh cách nhiệt đặt nằm ngang có
pittông có thể dịch chuyển được. Không khí nóng giãn nở đẩy pittông dịch chuyển.
1.Nếu không khí nóng thực hiện một công có độ lớn là 4000J, thì nội năng của nó biến thiên một
lượng bằng bao hiêu ?
2. Giả sử không khí nhận thêm được nhiệt lượng 10000J và công thực hiện thêm được một lượng là
1500J. Hỏi nội năng của không khí biến thiên một lượng bằng bao nhiêu?
Giai: 1.Vì xilanh cách nhiệt nên Q = 0 . Do đó: ∆U = Q + A = −4000 J
2. Khí nhận nhiệt và thực hiện công: Q ' > 0 và A ' < 0
∆U = A '+ Q' = −( 4000 + 1500 ) + 10000 = 4500J

Ngµy mai dï cã ra sao n÷a, mµ cã ra sao
còng ch¼ng sao…


Onthionline.net
BT12: Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang.

Chất khí nở ra đẩy pittông đi một đoạn 5cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma
sát giữa pittông và xi lanh có độ lớn là 20N.
Độ lớn của công chất khí thực hiện để thắng lực ma sát: A = Fl
Vì chất khí nhận nhiệt lượng và thực hiện công nên: ∆U = Q − Fl = 1,5 − 20.0,05 = 0,5 J
BT13: Người ta thực hiện công 200 J để nén khí trong xi lanh. Tính độ biến thiên nội
năng của khí, biết khí truyền ra môi trường xung quanh một nhiệt lựơng 50J.
BT14: Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong xi lanh. Tính độ biến thiên nội
năng của khí, biết khí truyền ra môi trường xung quanh một nhiệt lựơng 20J.
BT15: Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 100 J. Chất khí nở ra thực
hiện công 70 J đẩy pitt ông lên. tính độ biến thiên nội năng của khí?
BT16: Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 110 J. Chất khí nở ra thực
hiện công 75 J đẩy pittông lên. Tính độ biến thiên nội năng của khí?
BT17: Người ta thực hiện công để nén đẳng nhiệt một lượng khí lý tưởng trong xi lanh.

Tính nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình nén
BT18: Người ta thực hiện công 1350 J để nén khí trong xi lanh, nội năng của khí tăng
thêm 1300J, hỏi nh ệt lượng mà khí truyền ra ngoài?
BT19: Truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 250J, khí nở ra thực hiện công A thì
nội năng của khí giảm 20J. Tính A?
BT20: Truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng Q thì khí nở ra thực hiện công 500J,
nội năng khí tăng thêm 250J. Tính Q?
BT21: Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng Q đồng thời thực hiện công
A = 200J để nén khí, nội năng của khí tăng 200J. Tính Q?
BT22: Khi truyền nhiệt lượng 6.10 8 J cho chất khí đựng trong xi lanh hình trụ thì khí nở
ra đẩy pittông lên. Thể tích khí tăng thêm 0,5 m 3, hỏi nội năng của khí có biến đổi không
và biến đổi một lượng bao nhiêu? Biết áp suất khí là 8.10 8 N/m2 và không đổi suốt quá
trình giãn nở.
BT23: Người ta thực hiện một công 100J để nén khí đựng trong xi lanh. Hỏi nội năng
của khí biến thiên một lượng là bao nhiêu nếu khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt
lượng là 20J.
BT24: Người ta truyền cho chất khí trong xi lanh nhiệt lượng 100J, chất khí nở ra và thực
hiện công 70J đẩy piston lên. Hỏi nội năng của chất khí biến thiên một lượng là bao
nhiêu?
BT25: Một lượng khí có thể tích 3lít ở áp suất 3.10 5Pa. Sau khi đun nóng đẳng áp khí nở
ra và có thể tích là 10lít.
a. Tính công khí thực hiện được;
b. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết rằng trogn khi đun nóng khí nhận nhiệt lượng
100J.

Ngµy mai dï cã ra sao n÷a, mµ cã ra sao
còng ch¼ng sao…


Onthionline.net

BT26: Một lợng không khí nóng đợc chứa trong một xi lanh cách nhiệt
đặt nằm ngang có pittông có thể dịch chuyển đợc. Không khí nóng
giãn nở đẩy pittông dịch chuyển .
a.Nếu không khí thực hiện công có độ lớn là 2500 J thì nội năng của
nó biến thiên một lợng bằng bao nhiêu ?
b.Giả sử không khí nhận thêm nhiệt lợng 6000J và công thực hiện đợc một lợng là 800J . Hỏi nội năng của không khí biên thiên 1 lợng bằng
bao nhiêu?
Đ/s: a. - 2500J ; b. 2700J
BT27: Một lợng khí lí tởng chứa trong một xi lanh có pittông chuyển
động đợc. Các thông số trạng thái ban đầu của khí là 0,01m 3 ; 105Pa ;
300K . Khí đợc làm lạnh theo quá trình đẳng áp tới khi thể tích còn
0,006m3.
a.Vẽ đờng biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái trong hệ toạ độ
( P, V) ?
b.Xác định nhiệt độ cuối cùng của khí ?
c.Tính công của chất khí ?
d.Tính độ biến thiên nội năng? nếu khối lợng của khí là 20g và
nhiệt dung riêng là 12,3.103 J/kg.K
Đ/s: a. Hs tự vẽ hình. b. T2 = 180 K
c. A = 400J.
d. 29120 J
BT28: Một bình kín chứa 2g khí lí tởng ở 200C đợc đun nóng để áp
suất khí tăng lên gấp hai lần.
a. Tính nhiệt độ của khí sau khi đun ?
b. Tính độ biến thiên nội năng của khối khí cho biết nhiệt dung
P(N/m2riêng
)
3
0
đẳng tích của khí bằng 12,3.10 J/kg.K .Đ/s: a. t2 = 313 C. b. U =

7208 J
BT29: Một lợng khí lí tởng thực hiện chu trình nh hình vẽ
C
a. Trong quá trình nào của chu trình khí thực hiện công, 6
khí nhận công ?Tính công của lợng khí trong cả chu trình?
4
b. Tính nhiệt lợng trao đổi trong cả chu trình của lợng khí
2?
A
B
Đ/s : a. A = 4 J
b. Q = - A = - 4J
V(m3)
O
1 2
3

Ngày mai dù có ra sao nữa, mà có ra sao
cũng chẳng sao



×