Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

thuyết minh biện pháp thi công QL19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.71 KB, 88 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC
----o0o----

THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP THI CÔNG

Dự án:

TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19
(ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QUỐC LỘ 1A)

Gói thầu:

XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ
ĐOẠN KM5+460 ÷ KM15+441

Chủ đầu tư:

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG BÌNH ĐỊNH


Biện pháp thi công

2

Hà Nội, 01/2014

BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)



CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC
MỤC LỤC
Trang

PHẦN 1. CĂN CỨ PHÁP LÝ...........................................................................................3
PHẦN 2. GIỚI THIỆU VỀ GÓI THẦU............................................................................4
PHẦN 3. NGUỒN VẬT LIỆU VÀ MÁY MÓC THIẾT BỊ..............................................9
1.1. Nguồn và chất lượng vật tư cung cấp........................................................................................................... 9
1.2. Huy động máy móc thiết bị........................................................................................................................ 12

PHẦN 4. HỆ THỐNG TỔ CHỨC THI CÔNG CỦA NHÀ THẦU.................................14
1.1. Sơ đồ tổ chức nhân sự tại công trường...................................................................................................... 14
1.2. Nhân sự Ban chỉ huy công trường.............................................................................................................. 16

PHẦN 5. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ...........................................17
1.1. Hướng thi công.......................................................................................................................................... 18
1.2. Tổ chức thi công tại công trường................................................................................................................ 18

PHẦN 6. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT – BPTC CHI TIẾT..................................................19
CHƯƠNG 1. TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG..........................................................19
1.1. Bố trí mặt bằng công trình.......................................................................................................................... 20
1.2. Bố trí cổng ra vào, rào chắn, biển báo......................................................................................................... 20
1.3. Giải pháp cho các hạng mục phụ trợ........................................................................................................... 21

CHƯƠNG 2. GIẢI PHÁP TRẮC ĐẠC........................................................................................23
2.1. Trong quá trình thi công............................................................................................................................. 23
2.2. Quan trắc lún công trình............................................................................................................................. 26

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP THI CÔNG.........................................................................................29

3.1. Chuẩn bị thi công....................................................................................................................................... 29
3.2. Thi công đường công vụ, đường xương cá và bờ vây ngăn nước.................................................................30
3.3. Đào đất không thích hợp, vét bùn và đắp trả.............................................................................................. 30
3.4. Thi công giếng cát....................................................................................................................................... 30
3.5. Đắp cát đệm............................................................................................................................................... 31
3.6. Thi công bấc thấm...................................................................................................................................... 31
3.7. Đắp đất K95............................................................................................................................................... 31
3.8. Đắp đất gia tải và dỡ tải.............................................................................................................................. 31
3.9. Thi công hệ thống thoát nước và tuynen ngang.......................................................................................... 31
3.10. Thi công tường chắn bê tông và gia cố mái taluy...................................................................................... 35
3.11. Công tác đúc cọc BTCT.............................................................................................................................. 36
3.12. Công tác hoàn thiện................................................................................................................................. 37
3.13. An toàn, an ninh và bảo vệ môi trường.................................................................................................... 37

PHẦN 7. CÁC BIỆN PHÁP VÀ QUY TRÌNH QLTC....................................................38
CHƯƠNG 1. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG...................................................................................38
BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC
1.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng..................................................................................................................... 38
1.2. Quản lý chất lượng vật liệu......................................................................................................................... 39
1.3. Quản lý chất lượng từng loại công tác........................................................................................................ 40
1.4. Biện pháp bảo quản vật liệu, thiết bị công trình khi tạm dừng thi công, khi mưa bão.................................60
1.5. Sửa chữa hư hỏng và bảo hành công trình................................................................................................. 60

CHƯƠNG 2. QUẢN LÝ TÀI LIỆU.............................................................................................63
2.1. Danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng..........................................................63

2.2. Phương pháp và nguyên tắc quản lý hồ sơ, tài liệu.....................................................................................65

CHƯƠNG 3. QUẢN LÝ AN TOÀN TRÊN CÔNG TRƯỜNG..................................................67
3.1. Tổ chức đào tạo, thực hiện và kiểm tra an toàn lao động............................................................................67
3.2. Biện pháp đảm bảo ATLĐ cho từng công đoạn thi công..............................................................................68
3.3. Phòng chống cháy nổ trong và ngoài công trường......................................................................................75
3.4. An toàn giao thông ra vào công trường...................................................................................................... 77
3.5. Bảo vệ an ninh công trường, quản lý nhân lực và thiết bị:..........................................................................78

CHƯƠNG 4. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG....................................................................................80
4.1. Lập biện pháp bảo vệ môi trường............................................................................................................... 80
4.2. Các biện pháp phải đảm bảo các mục tiêu sau............................................................................................ 80
4.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm............................................................................................................. 80

PHẦN 8. TIẾN ĐỘ THI CÔNG......................................................................................83
1.1. Bố trí đội hình thi công............................................................................................................................... 83
1.2. Tiến độ thi công......................................................................................................................................... 83
1.3. Biện pháp đảm bảo tiến độ........................................................................................................................ 84

PHẦN 9. KẾT LUẬN.....................................................................................................86

BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC

PHẦN 1. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư

xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Hồ sơ thiết kế Bản vẽ thi công đã được phê duyệt do Công ty cổ phần tư vấn thiết kế
Đường bộ và Công ty cổ phần tư vấn T27 lập;
- Căn cứ quyết định số 3272/QĐ-SGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Giám đốc Sở
giao hông vận tải Bình Định về việc phê duyệt kết quả đấu thầu xây lắp gói thầu: Xây
dựng nền đường công trình thoát nước nhỏ (Km5+460-Km15+441) công trình tuyến
đường Quốc lộ 19 (Đoạn từ cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1A);
- Căn cứ Hợp đồng thi công xây dựng công trình số 01/2014/HĐ-XD ngày 06 tháng 01
năm 2014 giữa Ban Quản lý dự án công trình giao thông Bình Định và Công ty cổ phần
Tập đoàn Phúc Lộc về việc thi công xây lắp gói thầu: Xây dựng nền đường công trình
thoát nước nhỏ (Km5+460-Km15+441) công trình tuyến đường Quốc lộ 19 (Đoạn từ
cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1A).
- Căn cứ mặt bằng hiện trạng, vị trí, địa điểm xây dựng của công trình;
- Căn cứ năng lực máy móc, thiết bị, nhân lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật, kinh
nghiệm tổ chức thi công các công trình giao thông của Nhà thầu.

BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC


PHẦN 2. GIỚI THIỆU VỀ GÓI THẦU
I. QUY MÔ THIẾT KẾ CỦA GÓI THẦU
1. Tên công trình
- Dự án đầu tư xây dựng công trình: Tuyến đường Quốc lộ 19 (Đoạn từ cảng Quy Nhơn
đến giao Quốc lộ 1A), tỉnh Bình Định.
- Gói thầu: Xây dựng nền đường và công trình thoát nước nhỏ đoạn Km5+460 –
Km15+441.
2. Phạm vi xây dựng
- Điểm đầu gói thầu: Km5+460 (lý trình QL19 mới), là điểm cuối gói thầu số 01: Nút
giao thông đầu cầu Thị Nại đang thi công, thuộc địa phận khu phố IV phường Nhơn
Bình, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Điểm cuối gói thầu: Km15+441 (lý trình QL19 mới), là điểm tiếp giáp với QL19 hiện
tại thuộc địa phận thôn Hanh Quang, xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định.
3. Quy mô xây dựng và tiêu chuẩn kỹ thuật
3.1. Quy mô và tiêu chuẩn
- Căn cứ theo quy mô được duyệt, đoạn Km5+460 ÷ Km15+441 có 2 quy mô như sau:
+ Đoạn Km5+460 ÷ Km6+400: Đường phố chính thứ yếu, tốc độ thiết kế V tk = 60km/h,
bề rộng nền đường Bn = 42m;
+ Đoạn Km6+400 ÷ Km15+441: Đường cấp I, tốc độ thiết kế V tk = 120km/h, bề rộng
nền đường Bn = 32,5m;

BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC
Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của các đoạn tuyến như sau:
TT


Đơn
vị

Hạng mục

Km5+460 ÷ Km
6+400

Km6+400 ÷
Km15+441

Đường phố chính
thứ yếu (TCXDVN
104-2007)

Đường cấp I
(TCVN 4054 –
2005)

Km/h

60

120

1

Cấp đường

2


Tốc độ thiết kế

3

Bán kính cong nằm tối thiểu

m

125

650

4

Độ dốc dọc tối đa

%

6

3

5

Quy mô cắt ngang

42,0

32,5


-

Mặt đường

m

4x3,75 = 15,0

6x3,75 = 22,5

-

Lề đường

m

2x4,0 = 8,0

2x3,0 = 6,0

-

Dải phân cách

m

4,0

3,0


-

Hè phố

m

2x7,5 = 15

-

Lề đất

m

6

Tải trọng thiết kế cầu, cống
làm mới

HL93

HL93

7

Tải trọng thiết kế cống nối
dài

H30 – XB80


H30 – XB80

8

Tần suất thiết kế nền đường,
cầu nhỏ, cống

%

2

2

9

Mô đun đàn hồi yêu cầu

Mpa

155

180

2x0,5 = 1,0

BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)



CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC
II.

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GÓI THẦU

1. Điều kiện hiện trạng tuyến
- Gói thầu bao gồm tuyến đường mới hoàn toàn chủ yếu là khu vực đầm nuôi trồng thủy
sản (chứa nước bị nhiễm mặn), đầm nước ngọt và ruộng trồng lúa nước, độ dốc dọc, dốc
ngang thiên nhiên không lớn, cao độ tự nhiên khu vực thay đổi từ -0,5m đến +1,0m. Địa
hình bị phân cách bởi sông Hà Thanh, là ranh giới giữa Thành Phố Quy Nhơn và huyện
Tuy Phước.
- Khu vực đoạn tuyến chỉ có các cụm dân cư cục bộ thuộc khu vực IV, khu vực V
phường Nhơn Bình, thuộc lý trình Km6+250 ÷ Km6+500 và Km6+970 ÷ Km7+00. Các
đoạn khác hầu như không có dân cư hai bên tuyến.
- Tuyến chỉ giao cắt với đường tỉnh ĐT640 tại Km11+600, ngoài ra còn có các vị trí giao
cắt với các tuyến dân sinh liên xã, liên thôn hiện tại.
- Do đặc điểm đoạn tuyến như trên nên trong quá trình thi công sẽ có một số thuận lợi và
khó khăn như sau:
Thuận lợi:
+ Đây là tuyến đường mới, công tác đảm bảo giao thông chủ yếu trong nội bộ công
trường, thuận tiện cho các thiết bị di chuyển làm việc khi thi công các hạng mục công
trình.
+ Các công tác có khối lượng tập trung nên có thể cơ giới hóa, chuyên môn hóa trong
công tác thi công, tăng năng suất, hiệu quả, chất lượng và tiến độ công trình.
Khó khăn:
+ Có ít vị trí có thể tiếp cận để thi công, cần phải xây dựng hệ thống đường công vụ,
đường xương cá.
+ Khối lượng công việc lớn, phải thi công liên tục 3 ca, công tác đảm bảo an toàn lao
động khi thi công ban đêm phải đươc đặc biệt chú ý về hệ thống chiếu sáng, hàng rào an

toàn và hệ thống cảnh báo an toàn.
+ Đoạn tuyến bị chia cắt bởi sông Hà Thanh nên khó khăn trong việc di chuyển máy móc
và thiết bị.
+ Đoạn tuyến có đi qua khu vực nuôi trồng thủy sản chứa nước bị nhiễm mặn nên ảnh
đến máy móc, thiết bị và vật liệu khi thi công.
+ Thời tiết trong năm có mùa mưa kéo dài liên tục ảnh hưởng đến tiến độ thi công công
BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC
trình.
+ Mặt bằng thi công nằm trong khu vực thường chịu ảnh hưởng của thiên tai.
2. Đặc điểm khí hậu – thủy văn
a. Khí hậu
- Đoạn tuyến thi công nằm trong vùng cận xích đạo, với đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm,
gió mùa.
- Nhiệt độ trung bình năm khoảng 26,9 0C, nhiệt độ thấp tuyệt đối: 15,2 0C; nhiệt độ cao
tuyệt đối 42,10C.
- Một năm có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến hết
tháng 12, thời tiết mát mẻ, lượng mưa lớn chiếm khoảng 80-85% tổng lượng mưa cả
năm. Mùa khô từ tháng 1 đến tháng 7 năm sau, thời tiết khô hạn, độ ẩm thấp, lượng mưa
không đáng kể.
- Trong năm, hai tháng có lượng mưa trung bình lớn nhất là tháng 10 và tháng 11 với
lượng mưa trung bình đạt trên 430mm. Tháng có lượng mưa trung bình nhỏ nhất là tháng
3, với lượng mưa trung bình là 24,5mm.
- Khu vực có độ ẩm trung bình thấp, độ ẩm tương đối trung bình năm là 79,3%.
- Lượng bốc hơi trung bình năm đạt khoảng 1043,8mm.
- Tổng số giờ nắng trung bình cả năm vào khoảng 2470 giờ nắng.

- Tốc độ gió trung bình từ 1,9 – 2,2m/s. Tốc độ gió mạnh nhất thường xảy ra khi có bão
đạt tới 59m/s. Tần suất xuất hiện bão lớn nhất là vào tháng 9 đến tháng 11.
b. Đặc điểm thủy văn
- Khu vực tuyến đi qua sông Kôn và sông Hà Thanh, lũ lớn trên lưu vực sông thường gây
ra do mưa bão. Lũ lớn đều xuất hiện vào tháng 11 và tháng 12, thời gian lũ lên và lũ
xuống tương đối nhanh, cường suất biên độ lũ lớn.
- Tuyến có chế độ thủy văn phức tạp, vữa chịu ảnh hưởng của lũ sông Kôn và sông Hà
Thanh đổ về khu vực đầm Thị Nại, vừa chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều Biển Đông
qua cửa vịnh Quy Nhơn vào khu vực đầm.
3. Đặc điểm địa chất
- Lớp Đ: Lớp đất đắp nền đường, bờ đầm, bờ mương, nằm ngay trên bề mặt địa hình,
phạm vi phân bố ở các đường giao thông hiện tại. Chiều dày lớp biến đổi 0,5m - 1,0m,
BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC
có khi lớn hơn 1,0m đất có khả năng chịu tải trung bình.
- Lớp B: Lớp bùn ruộng chiều dày lớp từ 0,2m - 0,5m, đất có khả năng chịu tải yếu. Cần
bóc bỏ trước khi thi công nền đường.
- Lớp 1: Sét rất dẻo màu xám đen, xám xanh, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng, chiều dày
từ 0,4m - 1,8m. Đây là lớp đất yếu, khả năng chịu tải kém.
- Lớp 2A: Cát lẫn bụi màu xám xanh đen, kết cấu rời rạc – chặt vừa, bão hòa. Chiều dày
lớp thay đổi từ 1,0m - 6,3m. Đây là lớp có khả năng chịu lực khá.
- Thấu kính TK1: Sét ít dẻo màu xám xanh đen, dẻo mềm. Chiều dày 1,7m khả năng chịu
tải trung bình.
- Thấu kính TK2: Sét ít dẻo, màu xám xanh đen, chảy. Chiều dày 0,4m khả năng chịu tải
kém.
- Lớp 2B: Cát cấp phối kém lẫn bụi màu xám nâu, xám xanh, kết cấu chặt vừa – chặt,

bão hòa. Chiều dày lớp thay đổi từ 1,7m – 6,2m. Đây là lớp có khả năng chịu tải tốt.
- Lớp 3: Cát lẫn bụi và sét xám đen, xám xanh, chặt vừa, bão hòa. Chiều dày lớp biến đổi
từ 2,3m – 2,7m. Lớp có khả năng chịu tải yếu.
- Lớp 4: Bụi rất dẻo xám xanh, xám tro, chảy. Chiều dày lớp thay đổi từ 18,0m – 30,8m.
Lớp có khả năng chịu tải yếu.
- Lớp 5: Sét ít dẻo màu xám xanh, dẻo chảy. Chiều dày biến đổi từ 5,0m – 9,5m. Lớp đất
có khả năng chịu tải yếu.
- Lớp 6A: Cát lẫn bụi và sét, kết cấu chặt, bão hòa nước. Chiều dày lớp lớn hơn 4,0m.
Lớp đất có khả năng chịu tải tốt.
- Lớp 6B: Cát cấp phối kém lẫn bụi màu xám xanh, kết cấu chặt vừa – chặt, bão hòa
nước. Chiều dày lớp lớn hơn 6,0m. Lớp đất có khả năng chịu tải tốt.

BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC

PHẦN 3. NGUỒN VẬT LIỆU VÀ MÁY MÓC THIẾT BỊ
1.1. Nguồn và chất lượng vật tư cung cấp
1.1.1.

Dự kiến nguồn vật tư, vật liệu chính

+ Cát xây dựng: Nhà thầu sẽ trình TVGS và CĐT các mỏ cát trong khu vực để đưa vào
sử dụng sau khi thí nghiệm mẫu tại mỏ đạt yêu cầu về kỹ thuật và có sự chấp thuận của
TVGS và CĐT.
+ Đất đắp nền đường: Nhà thầu sẽ trình TVGS và CĐT các mỏ đất trong khu vực để
đưa vào sử dụng sau khi thí nghiệm mẫu tại mỏ đạt yêu cầu về kỹ thuật và có sự chấp

thuận của TVGS và CĐT.
+ Đá các loại: Nhà thầu sẽ trình TVGS và CĐT các mỏ đá trong khu vực để đưa vào sử
dụng sau khi thí nghiệm mẫu tại mỏ đạt yêu cầu về kỹ thuật và có sự chấp thuận của
TVGS và CĐT.
+ Xi măng, sắt thép, gỗ: Được mua tại các đại lý lớn có uy tín trên địa bàn thành phố
Quy Nhơn, Nhà thầu sẽ trình TVGS và CĐT về chủng loại kèm theo chứng chỉ chất
lượng của nhà sản xuất, hồ sơ nhà cung cấp, khi được chấp thuận sẽ tiến hành các bước
tiếp theo.
+ Vải địa kỹ thuật, bấc thấm: Được mua của các nhà cung cấp có uy tín tại TP. Hồ Chí
Minh, Nhà thầu sẽ trình TVGS và CĐT về chủng loại kèm theo chứng chỉ chất lượng của
nhà sản xuất, hồ sơ nhà cung cấp, khi được chấp thuận sẽ tiến hành các bước tiếp theo.
+ Ống cống đúc sẵn: Nhà thầu sẽ tổ chức đúc tại các bãi đúc ở khu vực công trường.
1.1.2.

Yêu cầu chất lượng vật liệu

- Các chủng loại vật liệu xây dựng sử dụng để thi công xây lắp công trình đều đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật do thiết kế quy định và tuân thủ đầy đủ các quy định của tiêu chuẩn
Nhà nước (TCVN), tiêu chuẩn ngành xây dựng (TCXD) và các ngành có liên quan. Tất
cả các loại vật liệu xây dựng được sử dụng để thi công đều có chứng chỉ về nguồn gốc và
các thông số kỹ thuật đảm bảo yêu cầu chất lượng và được kiểm tra chặt chẽ. Những vật
tư bị hư hỏng do bảo quản hoặc ảnh hưởng của môi trường và điều kiện thi công đều
được loại bỏ.
- Trong quá trình thi công Đơn vị thi công sẽ thuê đơn vị thí nghiệm có đủ năng lực và
kinh nghiệm để đảm bảo chất lượng vật liệu cũng như chất lượng từng công tác trong
giai đoạn thi công.
- Tất cả các vật tư đều được thí nghiệm về cường độ, tính chất cơ lý, cấp phối hạt, độ
BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)



CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC
sạch... đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và trình Chủ đầu tư chấp nhận mới đưa vào sử dụng
cho công trình.
- Vật liệu dùng cho kết cấu tạm không cần qua thí nghiệm nhưng phải được kiểm tra một
cách cẩn thận chi tiết để loại bỏ những sai sót, khuyết tật nhằm đảm bảo an toàn tuyệt
đối.
1.1.2.1. Đất đắp nền đường
- Vật liệu dùng cho nền đắp phải phù hợp với yêu cầu chất lượng theo quy định của thiết
kế cũng như các quy trình quy phạm hiện hành.
- Chỉ những vật liệu đúng yêu cầu đã được phê duyệt và thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý đạt yêu
cầu kỹ thuật đắp nền đường mới được dùng.
- Các loại đất chưa được phê duyệt hoặc có lẫn mùn chất hữu cơ gốc rễ cây đều không
được dùng để đắp nền đường.
- Cần phải xử lý độ ẩm của lớp đất đắp trước khi tiến hành đắp các lớp cho nền đường.
Độ ẩm của đất đắp càng gần độ ẩm tốt nhất (độ ẩm tối ưu W0) càng tốt.
1.1.2.2. Đối với công tác bê tông.
a. Xi măng
- Xi măng dùng để trộn bê tông phải là loại xi măng Porland phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật
hiện hành.
- Xi măng đem dùng vào công trình phải đáp ứng được các yêu cầu của thiết kế và các
quy định hiện hành.
- Mỗi lô xi măng được nhập về công trường đều phải kèm theo phiếu kiểm định của Nhà
sản xuất và được chất vào một khoảng riêng kèm theo số hiệu và các phiếu thí nghiệm
của phòng thí nghiệm công trường.
- Xi măng được thí nghiệm đúng yêu cầu của tiêu chuẩn Nhà nước (TCVN). Mọi bao, lô
bị kết vón, quá thời hạn sử dụng, không bảo đảm chất lượng sẽ được loại bỏ.
- Xi măng được để trong kho kín kê cao cách mặt đất 30 cm đảm bảo không bị ẩm làm
giảm chất lượng xi măng. Xi măng được luân chuyển thường xuyên đảm bảo không để

lưu kho quá 28 ngày. Thời gian lưu kho lâu nhất không quá 30 ngày. Thời gian dự trữ các
lô xi măng không quá 3 tháng kể từ ngày sản xuất.
b. Cốt liệu (cát, đá)
- Cốt liệu dùng để trộn hỗn hợp: Cát, đá đáp ứng yêu cầu kỹ thuật hồ sơ thiết kế và các
BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC
tiêu chuẩn hiện hành.
- Các kho bãi để cát, đá phải sạch sẽ và bảo quản theo từng loại riêng rẽ không được trộn
lẫn.
- Vật liệu cát, đá sỏi đều được thí nghiệm cường độ và các chỉ tiêu cơ lý, kiểm tra
nghiệm thu mới được phép đưa vào sử dụng.
c. Nước
- Nước dùng trộn bê tông hay vữa xây phải thỏa mãn yêu cầu tiêu chuẩn hiện hành.
- Trước khi sử dụng nước lấy từ bất kỳ nguồn nước nào để trộn bê tông cần phải thử
nghiệm, phân tích về mặt hoá học.
- Nước trộn bê tông phải tương đối sạch, không được có các hàm lượng dầu, acid, nhôm
kali, muối, chất hữu cơ có thể gây hư hại cho bê tông.
- Hàm lượng cloxit trong nước không vượt quá 600mg Cl/lít đối với bê tông cốt thép
thường.
- Không dùng nước có độ pH < 4.
- Không được dùng nước có hàm lượng sunphát lớn hơn 1% trọng lượng của nó.
d. Cốt thép
- Số hiệu thép, đường kính, hình dạng thanh thép cũng như bố trí cốt thép và các mối nối
để lắp ráp phải tuân theo đúng bản vẽ thiết kế.
- Thép dùng trong kết cấu, BTCT tuân thủ theo tiêu chuẩn hiện hành.
- Chỉ được thay đổi số lượng các hàng hay vị trí uốn thép chịu lực khi có sự đồng ý của

kỹ sư Tư vấn.
- Mỗi lô thép đưa đến công trình đều phải kèm theo quy chuẩn về số hiệu và thành phần
hóa học của thép, mỗi lô thép dưới 20 tấn đều phải qua thí nghiệm chịu kéo, chịu uốn,
chịu hàn ngoài ra còn phải thí nghiệm về chất lượng mối nối.
- Cấm đặt tại một khu vực các cốt thép có số hiệu khác nhau hoặc đặt lẫn thép gai với
thép trơn.
- Cốt thép phải được bảo quản trong kho có mái che, theo từng loại riêng biệt và được
xếp trên bệ để cách mặt đất hoặc trên các giá đỡ.
- Các thanh cốt thép khi đưa ra gia công phải thẳng, không cong vênh và sạch sẽ. Trước
khi gia công phải tẩy sạch dầu, sơn và đánh rỉ. Đầu cốt thép phải được uốn theo quy định
BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC
thiết kế, cấm dùng a xít tẩy sạch cốt thép.
- Dây buộc cốt thép: phải là loại dây thép màu đen mềm và có chất lượng cao.
e. Ván khuôn.
- Phải đáp ứng các yêu cầu sau.
+ Kiên cố, ổn định, cứng rắn, không biến dạng khi chịu tải trọng do trọng lượng, áp lực
ngang của bê tông cũng như tải trọng do thi công sinh ra.
+ Phải ghép kín không cho phép chảy vữa.
+ Đảm bảo đúng hình dạng và kích thước của kết cấu.
+ Chế tạo đơn giản, dễ tháo lắp, đảm bảo đặt cốt thép và đổ bê tông dễ dàng.
- Yêu cầu đối với kết cấu ván khuôn: độ võng của các bộ phận chịu uốn của ván khuôn
dưới tác dụng của tải trọng thẳng đứng và nằm ngang không vượt quá 1/400 chiều dài
tính toán đối với bộ phận bố trí ở mặt ngoài và 1/250 đối với các bộ phận khác.
- Bề mặt tiếp giáp với bê tông của ván khuôn phải bằng phẳng và phải được bào nhẵn và
được bôi dầu để giảm dính bám giữa bê tông và ván khuôn.

f. Thiết kế thành phần bê tông
- Nhiệm vụ của công tác thiết kế thành phần bê tông là chọn một hỗn hợp bê tông hợp lý,
tiết kiệm có tính chất với các phương pháp thi công và đảm bảo đạt được loại bê tông
thành phẩm đáp ứng mọi yêu cầu thiết kế.
- Đơn vị sẽ căn cứ vào các quy định về vật liệu và thiết kế thành phẩm bê tông để thiết kế
thành phần bê tông, công việc này phải được làm từ trước để thí nghiệm và căn cứ vào
kết quả thí nghiệm để quyết định chọn thành phần dùng cho thi công.
- Việc xác định độ nhuyễn của bê tông được quy định bằng độ sụt của chóp cụt tiêu
chuẩn.
- Khi không có quy định riêng trong thiết kế thì để đảm bảo cho bê tông có độ chặt cao tỷ
lệ N/XM phải thấp hơn tỷ lệ quy định 0,7 đối với kết cấu nằm dưới mực nước có thể bị
lở; 0,65 đối với kết cấu nằm trên khô.
- Tất cả các số liệu tính toán và thí nghiệm phải được ghi đầy đủ trong phiếu thí nghiệm
để TVGS quyết định dùng loại nào sử dụng vào công trình.
1.2. Huy động máy móc thiết bị
Danh mục thiết bị thi công gói thầu
BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC

TT

Loại máy móc, thiết bị

Số
lượng


Sở hữu
của Nhà
thầu
hay đi
thuê

Chất
lượng sử
dụng

1

Máy đào 0,8m3

8

Sở hữu

Tốt

2

Máy đào 1,25m3

5

Sở hữu

Tốt


3

Máy đào 1,6m3

10

Sở hữu

Tốt

4

Máy ủi 110CV

10

Sở hữu

Tốt

5

Ôtô 10T

150

Sở hữu

Tốt


6

Máy búa rung thi công giếng cát

30

Sở hữu

Tốt

7

Máy bơm nước 1,1KW

30

Sở hữu

Tốt

8

Máy cấy bấc thấm

3

Sở hữu

Tốt


9

Máy đầm 16T

31

Đi thuê

Tốt

10

Máy đầm 25T

1

Sở hữu

Tốt

11

Máy bơm nước 20CV

20

Sở hữu

Tốt


12

Đầm cóc

30

Sở hữu

Tốt

13

Cần cẩu 10T

3

Sở hữu

Tốt

14

Cần cẩu 16T

3

Sở hữu

Tốt


15

Cần cẩu 25T

1

Sở hữu

Tốt

16

Máy đầm bàn 1KW

1

Sở hữu

Tốt

17

Máy đầm dùi 1,5KW

27

Sở hữu

Tốt


18

Máy đóng cọc

10

Sở hữu

Tốt

19

Máy trộn bê tông 250l

39

Sở hữu

Tốt

20

Trạm trộn bê tông

1

Đi thuê

Tốt


21

Ô tô chuyển trộn bê tông 6m3

39

Sở hữu

Tốt

Ghi chú

BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


CễNG TY C PHN TP ON PHC LC

PHN 4. H THNG T CHC THI CễNG CA NH THU
1.1. S t chc nhõn s ti cụng trng
chỉhuy tr ởng

phó chỉhuy tr ởng

bộ phận
kếhoạch
vật t

tổtrắc đạc

tổthínghiệm

đội sản xuất
cấu kiện bê tông

bộ phận
quản lý
chất l ợ ng

đội máy và
thi công cơgiớ i

bộ phận
kỹ thuật
hiện tr ờng

đội thi công
công tác mặt bằng

bộ phận
atlđvà vsmt

đội thi công
xử lý nền đất yếu

bộ phận
kếtoán
tài chính

đội thi công

nền đ ờng

đội thi công
hệthống thoát n ớ c

đội tc t ờng chắn
gia cố mái taluy

- H thng iu hnh t chc thi cụng cp Cụng ty: m bo k thut, cht lng trong
cụng tỏc thi cụng l vn ct lừi ca cht lng cụng trỡnh. Chỳng tụi ỏp dng mụ hỡnh
qun lý h thng cht lng trong xõy dng theo ISO 9001-2000 cho cỏc n v thi cụng
xõy lp trong xõy dng.
- Ch huy trng cụng trng:
+ L cỏ nhõn c i din Cụng ty b nhim v giao nhim v, cú trỏch nhim t chc
trin khai thi cụng D ỏn c trỳng thu theo ỳng h s thit k k thut, m bo
ỳng tin trong h s d thu di s giỏm sỏt ca TVGS v Ch u t.
+ Ch huy trng cụng trng cú trỏch nhim:
+ iu hnh cỏc mi thi cụng trong phm vi cụng vic c giao.
+ Bỏo cỏo tỡnh hỡnh trin khai thi cụng ti hin trng v k hoch thc hin cho
Giỏm c ban iu hnh cụng trng, T vn giỏm sỏt v Ch u t (nu cn).
BIN PHP THI CễNG CHI TIT
GểI THU: XY DNG NN NG, CễNG TRèNH THOT NC NH (ON T KM5+460 - KM15+441)
TUYN NG QUC L 19 (ON T CNG QUY NHN N GIAO QL1A)


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC
+ Chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư, tư vấn giám sát và trước pháp luật về chất
lượng công trình, an toàn sản xuất và tiến độ thi công.
Tổ chức công trường:
+ Bộ phận kỹ thuật hiện trường: Bao gồm các kỹ thuật hiện trường trực tiếp chỉ đạo,

giám sát các công tác thi công từng hạng mục. Các kỹ thuật hiện trường được chỉ huy
phó phân công trách nhiệm rõ ràng và cụ thể theo từng giai đoạn thi công. Các kỹ thuật
hiện trường có trách nhiệm báo cáo lên chỉ huy phó phụ trách kỹ thuật các công tác hàng
ngày.
+ Bộ phận quản lí chất lượng: Có trách nhiệm đảm bảo chất lượng của công trình. Kiểm
tra và nghiệm thu chất lượng đầu vào vật liệu trước khi sử dụng. Nghiệm thu nội bộ công
việc, nghiệm thu hạng mục sau khi hoàn thành.
+ Bộ phận An toàn lao động – vệ sinh môi trường: Chịu trách nhiệm lập biện pháp an
toàn cho từng công tác thi công, giám sát quá trình thi công, đảm bảo an toàn lao động và
vệ sinh môi trường trong suốt quá trình thi công.
+ Bộ phận kế hoạch – vật tư: Có trách nhiệm lập và theo dõi tiến độ thực hiện đảm bảo
cung cấp vật tư đủ và đúng thời gian kế hoạch đề ra.
+ Bộ phận kế toán - hành chính: Chịu trách nhiệm theo dõi, cung cấp và đảm bảo tài
chính cho việc thi công công trình.
+ Các Tổ đội trực tiếp thi công: Các tổ đội thi công chuyên nghiệp trực tiếp thi công các
công tác đất, xử lý nền đất yếu, hệ thống thoát nước, tuynen ngang, tường chắn và gia cố
mái taluy,… dưới sự điều hành của bộ phận kỹ thuật hiện trường.

BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC
1.2. Nhân sự Ban chỉ huy công trường
TT

Chức danh

Số lượng


1

Chỉ huy trưởng công trường

01

2

Chỉ huy phó

03

3

Kỹ sư phụ trách thi công

15

4

Kỹ sư vật liệu

03

5

Cán bộ phụ trách xe máy thiết bị thi công

03


6

Cán bộ phụ trách thí nghiệm

03

7

Cán bộ phụ trách thanh toán

02

Danh sách tổ đội thi công:
T
T

Công nhân kỹ thuật

Số lượng tổng cộng

1

Tổ trắc đạc

06

2

Tổ thí nghiệm


03

3

Tổ sản xuất cấu kiện bê tông

30

4

Đội máy và thi công cơ giới

430

5

Đội thi công công tác mặt bằng

30

6

Đội thi công xử lý nền đất yếu

40

7

Đội thi công nền đường


60

8

Đội thi công hệ thống thoát nước

200

9

Đội thi công tường chắn và gia cố mái taluy

60

BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC

PHẦN 5. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ
I. Các khối lượng công tác chính
1.

Đào hữu cơ, vét bùn, đào nền, đào khuôn, đào rãnh

492.275,28


m3

2.

Vận chuyển bùn, đất đổ đi, đất đắp tận dụng, đắp bờ vây

266.293,48

m3

3.

Trải vải địa kỹ thuật 12kN/m; 400kN/m

252.595,11

m2

4.

Đắp cát K90

717.891,34

m3

5.

Thi công giếng cát, chiều dài L>12m


1.157.064,0

m

6.

Thi công bấc thấm

1.564.450,0

m

7.

Đắp đất K95

1.030.427,9

m3

8.

Đào xúc vận chuyển đất từ bãi trữ, từ mỏ về đắp

1.385.994,7

m3

9.


Gia cố mái tatuy trồng cỏ

82.945,59

m2

10. Gia cố mái taluy bằng tấm ốp mái

4.551

tấm

11. Tường chắn

35,00

m

12. Lắp đặt bàn quan trắc lún bằng bê tông

228,0

cái

13. Thi công cống tròn thoát nước dọc D800, D1000

1.785

m


14. Thi công cống tròn ngang tuyến chính D1000, D1200, D1500

833

m

15. Tuynen ngang

102,84

m

16. Cống hộp lớn đổ tại chỗ

12

cái

17. Rãnh xây qua khu dân cư

6.659,33

m

18. Đào đất cải mương

11.307,84

m3


19. Đường công vụ

3.863,64

m

20. Bờ vây đất tận dụng ngăn nước

4.152,02

m

II. Trình tự thi công
BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC
B1. Chuẩn bị mặt bằng thi công.
B2. Thi công đường công vụ và bờ vây ngăn nước.
B3. Thi công đào bùn, vét hữu cơ, rải vải địa kỹ thuật ngăn cách, đắp trả cát.
B4. Thi công giếng cát, bấc thấm và đắp cát đệm.
B5. Thi công đắp đất nền đường K95.
B6. Thi công đắp đất bù lún K95.
B7. Thi công đắp gia tải K90 và dỡ tải.
B8. Thi công hệ thống thoát nước và tuynen ngang.
B9. Thi công tường chắn bê tông, gia cố mái taluy.
B10. Hoàn thiện.
III. Tổ chức thi công

1.1. Hướng thi công
- Nhà thầu bố trí 3 mũi thi công chính:
+ Mũi 1 thi công từ Km5+460 đến Km8+865.
+ Mũi 2 thi công từ Km12+100 đến Km8+865.
+ Mũi 3 thi công từ Km15+441 đến K12+100.
- Mỗi mũi thi công được bố trí đầy đủ các tổ đội thi công chuyên nghiệp như trong sơ đồ
bố trí hệ thống tổ chức điều hành của công trường.
1.2. Tổ chức thi công tại công trường.
- Nhà thầu sẽ nghiên cứu kỹ các quy định trong quy chế quản lý chất lượng của dự án và các
tiêu chuẩn quản lý chất lượng hiện hành, đặc biệt nghiên cứu kỹ các quy trình thi công và
nghiệm thu do Chủ đầu tư giới thiệu trong Hồ sơ mời thầu nhằm đảm bảo chất lượng, tiến độ
thi công của dự án.
1.2.1.

Mục tiêu:

- Thi công hoàn thành công trình trong vòng 26 tháng kể từ ngày phát lệnh khởi công và với
điều kiện mặt bằng thi công được bàn giao 100%.
- Đảm bảo công trình có chất lượng cao, giá thành hợp lý.
- Đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người và thiết bị xe máy trong quá trình thi công cũng
BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC
như việc đảm bảo giao thông thông suốt trên tuyến thi công.
- Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật, vệ sinh môi trường.
- Hạn chế thấp nhất diện tích mặt bằng đất sử dụng cho công trình.
1.2.2.


Biện pháp:

- Để đảm bảo các mục tiêu trên, chúng tôi bố trí các tổ đội thi công như sau:
* Đội thi công số 1: Thi công phát quang, dọn dẹp mặt bằng.
* Đội thi công số 2: Thi công xử lý nền đất yếu.
* Đội thi công số 3: Thi công đắp đất nền đường.
* Đội thi công số 4: Thi công hệ thống thoát nước và tuynen ngang.
* Đội thi công số 5: Thi công tường chắn bê tông và gia cố mái taluy.
1.2.3.

Tổ chức thực hiện:

- Trên cơ sở tiến độ thi công tổng thể, lập tiến độ thi công chi tiết cho từng hạng mục
công trình để điều hành, chỉ đạo sản xuất đảm bảo hoàn thành tiến độ chung.
- Tiến hành thi công đoạn thí điểm từ đó rút ra những thông số, phương pháp phù hợp với
điều kiện cụ thể của tuyến thi công. Chỉ khi quá trình thi công thí điểm này đạt được các
yêu cầu kỹ thuật và được sự chấp thuận của TVGS mới tiến hành thi công đồng loạt.
- Liên hệ chặt chẽ với chính quyền địa phương, các cơ quan quản lý giao thông, các ban
phòng ban... để phối hợp giải quyết các công tác về: An toàn, an ninh, bảo đảm giao
thông trong khu vực thi công.
- Thi công bằng cơ giới là chủ đạo, kết hợp thủ công. Các hạng mục xây lắp được triển
khai liên hoàn bằng các dây chuyền có bổ sung điều tiết cho nhau trong từng thời điểm
cụ thể, nhằm hạn chế tới mức thấp nhất thời gian chờ đợi, để thi công đúng tiến độ, sớm
đưa công trình vào khai thác sử dụng.

PHẦN 6. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT – BPTC CHI TIẾT
CHƯƠNG 1. TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG
BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)

TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC
1.1.Bố trí mặt bằng công trình
- Tổ chức mặt bằng thi công hợp lý, khoa học sẽ có tác dụng tích cực đến tiến độ thi
công, tránh lãng phí nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị... góp phần hoàn thành
công trình với chất lượng cao và tiến độ nhanh nhất.
- Qua nghiên cứu vị trí, đặc điểm, điều kiện thi công công trình và khảo sát hiện trường,
Nhà thầu lập thiết kế mặt bằng tổ chức thi công (Chi tiết vị trí xem trên bản vẽ biện pháp
thi công). Trên mặt bằng được bố trí chi tiết các công trình tạm, thiết bị thi công, bãi
chứa vật liệu... bao gồm:
+ Nhà làm việc văn phòng công trường (96m2).
+ Lán trại (900m2).
+ Nhà kho kín, lán làm kho trống (300m2).
+ Bãi tập kết vật liệu rời (600m2).
+ Vị trí đặt máy thi công máy móc thi công (300m2).
+ Bãi đúc cấu kiện (1000m2).
+ Phòng thí nghiệm (36m2).
+ Nguồn cấp điện, nước thi công & sinh hoạt.
Văn phòng Ban Chỉ huy công trường và lán trại thi công.
- Văn phòng BCH công trường và lán trại tạm sẽ được gia công với khung kết cấu thép
hình chế tạo sẵn, vách và mái lợp tôn.
- Tại BCH công trường sẽ trang bị đủ tiện nghi văn phòng để phục vụ làm việc như : Bàn
ghế, tủ kỹ thuật…
Bãi tập kết vật liệu và kho chứa vật liệu.
- Bãi tập kết vật liệu rời được đặt trên tuyến. Trước khi đổ vật liệu bãi phải được dọn
sạch và lót đệm cẩn thận.
- Kho chứa vật liệu kín như xi măng, thiết bị máy bơm... nhà thầu sử dụng kho kín để
tránh ẩm ướt.

Bãi thải : Theo các vị trí được Chủ đầu tư phê duyệt.
1.2.Bố trí cổng ra vào, rào chắn, biển báo
BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC
- Các biển báo :
+ Biển báo công trình: Bản vẽ phối cảnh công trình xây dựng, kèm theo các thông tin về
Chủ đầu tư, Nhà thầu thiết kế, Nhà thầu thi công, TVGS, thời gian thực hiện, các số điện
thoại cần thiết.
+ Biển chỉ lối đi.
+ Biển báo nguy hiểm.
+ Biển báo cấm.
+ Biển báo cấm lửa hoặc dễ cháy, nổ.
+ Đèn báo ban đêm.
+ Nội qui công trường.
- Hệ thống điện chiếu sáng bảo vệ công trình ban đêm
1.3.Giải pháp cho các hạng mục phụ trợ
1.3.1.

Điện, nước phục vụ thi công và sinh hoạt:

1.3.1.1. Nguồn điện thi công và sinh hoạt:
- Nhà thầu liên hệ với Chi nhánh điện khu vực để sử dụng điện tại trạm biến áp gần nhất.
Tại các vị trí lấy điện có lắp đồng hồ đo diện, cầu giao để khống chế mạng điện cần
dùng, dây dẫn điện là loại dây bọc nhựa PVC hoặc bọc cao su, các đường nhánh dẫn đến
các điểm sử dụng nếu phải vượt qua đường giao thông trên công trường thì chiều cao cột
đỡ dây phải > 6m và được cơ quan quản lý điện quyết định. Trong trường hợp hệ thống

điện tại địa phương không đồng bộ với điện của các thiết bị thi công thì Nhà thầu đề xuất
với Chủ đầu tư có phương án cung cấp nguồn điện khác để đáp ứng về điện trong thi
công của Nhà thầu.
1.3.1.2. Nguồn nước thi công và sinh hoạt:
- Nguồn nước được sử dụng dự kiến là từ giếng khoan tại khu vực thi công để đảm bảo
yêu cầu nước thi công & sinh hoạt phải là nước sạch, không có tạp chất, không lẫn dầu
mỡ. Độ PH = 4 - 7; Hợp chất hữu cơ < 15 mg / lít, hàm lượng muối < 3,5 g / lít, hàm
lượng sunphát < 2,5 g / lít. Nước đạt tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4506 - 87.
1.3.1.3. Giải pháp thoát nước mưa, tiêu nước mạch:
BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC
- Xung quanh công trình chính, công trình phụ được khơi rãnh thoát nước ra hệ thống
cống rãnh của khu vực.
- Thi công các hố móng phải có máy bơm thường trực để bơm nước mạch, nước mưa.
Khi có mưa, những vị trí đọng nước trên mặt bằng phải khơi rãnh thoát nước không để
nước đọng trên mặt bằng lâu.
1.3.1.4. Giải pháp đảm bảo giao thông.
- Đường giao thông trong công trường được sử dụng đường nội bộ đã được qui hoạch
theo tuyến.
- Tại các vị trí thi công ảnh hưởng đến giao thông, nhà thầu lập biện pháp thi công đảm
bảo an toàn giao thông trong quá trình thi công trình lên Chủ đầu tư và TVGS.
- Sau khi kết thúc công trình được nghiệm thu kỹ thuật, Nhà thầu di dời tất cả các công
trình tạm, máy thiết bị thi công ra ngoài, hoàn trả lại mặt bằng trước khi bàn giao.

BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)

TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC LỘC
CHƯƠNG 2. GIẢI PHÁP TRẮC ĐẠC
2.1.Trong quá trình thi công
2.1.1.

Trang thiết bị:
STT
1
2

2.1.2.

Tên thiết bị
Máy toàn đạc điện tử

Độ chính xác
Sai số trung phương đo góc 3”
Sai số đo cạch 3mm/1km

Máy thuỷ bình

Sai số góc i = 0.5”

Phương pháp định vị công trình:

- Trên cơ sở mốc chuẩn của Chủ đầu tư bàn giao cho Nhà thầu, Nhà thầu tiến hành xây
dựng mạng lưới định vị chuẩn cho công trình trong suốt quá trình thi công.

2.1.2.1. Cách thức triển khai tim cốt, mốc gửi:
- Ngay sau khi tiếp nhận mốc bàn giao của Chủ đầu tư, TVGS thiết kế, Nhà thầu sẽ:
+ Bố trí TVGS chuyên ngành trắc địa và kỹ thuật viên có kinh nghiệm đã thi công các
công trình tương tự.
+ Bố trí đầy đủ thiết bị trắc địa phục vụ thi công.
+ Vị trí các hạng mục được xác định và cắm mốc cố định. Vị trí các mốc được đặt cách
xa vị trí thi công và đảm bảo không thay đổi trong suốt thời gian thi công.
+ Mốc tim cốt được lấy từ lưới trắc địa Quốc gia gần vị trí thi công hoặc các mốc do Chủ
đầu tư yêu cầu. Sau khi định vị các hạng mục sẽ thông báo bằng văn bản để đại diện Chủ
đầu tư nghiệm thu và cho phép thi công.
+ Việc chuyển tim cốt được thực hiện bằng máy kinh vĩ, máy thuỷ bình, hệ thống dây
căng, quả dọi, nivô.
+ Tim cốt công trình luôn luôn được kiểm tra trong suốt quá trình thi công dựa trên các
mốc cố định trên công trình và các vị trí ở ngoài công trình để đảm bảo kích thước và vị
trí theo thiết kế.
+ Tất cả các giai đoạn thi công đều phải có mốc trắc đạc (tim, cốt) mới được thi công.
Trước khi thi công phần sau phải có hoàn công lưới trục và cốt cao trình từng vị trí của
BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
GÓI THẦU: XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ (ĐOẠN TỪ KM5+460 - KM15+441)
TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL1A)


×