Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

de on tap hki toan 11 nang cao 70222

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.52 KB, 3 trang )

Onthionline.net

Đề cương ôn tập lớp 11 học kì I năm học 2009 – 2010
Ban nâng cao
I. Lý thuyết
1. Sự điện li: Khái niệm về sự điện li, chất điện li.Cơ chế của quá trình điện li. Độ điện li, cân
bằng điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
2. Axit, bazơ, muối: Các định nghĩa, viết phương trình các chất điện li, hằng số axit – bazơ. Sự
điện li của nước, chất chỉ thị axit – bazơ. Độ pH, các chất chỉ thị axit – bazơ.
3. Phản ứng trao đổi trong dung dịch: Bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi. Viết
phương trình phản ứng trao đổi dưới dạng phân tử, ion.
4. Nitơ: Vị trí, tính chất cơ bản, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm nitơ; tính
chất của nitơ và hợp chất, cấu tạo, phương pháp điều chế nitơ và hợp chất.
5. Photpho: Cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương pháp điều chế photpho và hợp
chất của photpho. Phân bón hóa học: Các loại phân bón, công thức, phương pháp điều chế.
6. Cacbon, silic: Cấu tạo nguyên tử, vị trí, tính chất vật lí, tính chất hóa học của cacbon, silic và
hợp chất của chúng.
II. Bài tập
Bài 1: Nhận biết các dung dịch sau:
a. N2, O2, NH3, HCl, Cl2.
b. NH4NO3, NH4NO2, (NH4)2SO4, NH4Cl, (NH4)2CO3
c. HNO3, H2SO4, H3PO4
Bài 2: Tính pH của các dung dịch sau:
a. Dung dịch chứa NaOH 0,01M, KOH 0,03M Ba(OH) 2 0,03M
b. Dung dịch chứa NH4Cl 0,02M và NH3 0,1M. Cho Kb của NH3 bằng 1,8.10-5.
c. Dung dịch chứa CH 3COOH 0,05M và CH3COONa 0,01M. Cho Ka của CH3COOH bằng
1,75.10-5
d. Dung dịch thu được khi trộn 2 dung dịch: 200ml dung dịch NaOH 0,01M vào 300ml dung
dịch HCl 0,05M.
e. Dung dịch thu được khi trộn 500ml dung dịch KOH 0,1M vào 500 ml dung dịch chứa đồng
thời H2SO4 0,05M và HCl 0,05M.


Bài 3:
Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước. Cho biết môi trường được tạo ra do các
chất đó là gì? NH4Cl, NaNO3, Na2CO3, K3PO4, Mg(OH)2, H2SO4, H3PO4, KClO4, NaNO2,
Cu(NO3)2, NaHCO3
Bài 4:
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí CO2 vào 500 ml dd gồm NaOH 0,5M và Ca(OH)2 0,35M.
a.Tính khối lượng của kết tủa thu được sau phản ứng hấp thụ.
b.Tính nồng độ của các ion còn lại trong dung dịch.


Onthionline.net

c.Nếu cho thêm Ca(OH)2 dư vào dung dịch thu được ở trên thì thu được thêm bao nhiêu gam kết
tủa.
Bài 5:
Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,5M và KOH 0,5M vào 500 ml dung dịch gồm
Ca(HCO3)2 1,2M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng.
Bài 6:
Hãy cho biết vai trò của các ion sau trong dung dịch:
SO42-, NH4+, NO3-, SO32-, Cu2+, Fe3+, BrO-, Ag+, Fe2+, Al3+, HS-, ClBài 7:
Cho hỗn hợp A gồm KNO3 và Fe(NO3)2. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A sau đó dẫn toàn bộ sản
phẩm qua dung dịch NaOH vừa đủ thì thấy thu được dung dịch có pH = 7 và không thấy có khí
thoát ra. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 8:
Cho hỗn hợp A gồm AgNO3 và Fe(NO3)2 được nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Dẫn hỗn hợp khí thu được sau phản ứng vào H 2O dư thì thấy không có khí thoát ra và được 1 lít
dung dịch HNO3 có pH = 1. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 9:
Cho m gam một kim loại M tác dụng với HNO3 thì thu được 4,48 lit khí không màu, hóa nâu
trong không khí. Sau phản ứng thấy còn (m-16,8) gam kim loại không tan. Tìm kim loại.

Bài 10:
Cho hỗn hợp gồm N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:4 có áp suất là p. Tiến hành phản ứng tổng hợp
NH3 từ hỗn hợp trên sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về điều kiện ban đầu thì áp suất trong
bình là 0,9p. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp amoniac trên.
Bài 11:
Cho một oxit sắt tác dụng với HNO3 loãng dư thì thu được 217,8 gam muối và 2,24 lít khí NO
duy nhất. Tìm công thức của oxit sắt.
Bài 12:
Cho hỗn hợp A gồm 50 gam Al, Fe, Cu tác dụng với HNO 3 đặc nóng thì thu được 44,8 lít khí
duy nhất.
a. Tìm khối lượng của dung dịch HNO3 60% cần dùng cho phản ứng trên.
b. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
Bài 13:
Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu tác dụng với HNO 3 loãng vừa đủ thì thu được 6,72 lit NO
duy nhất.
a. Tính thể tích của dung dịch HNO3 1M cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp trên.
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Bài 14:


Onthionline.net

Hòa tan 3,61 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M có hóa trị không đổi trong dung dịch
HNO3 dư thì thu được 1,792 lit khí NO duy nhất. Còn nếu cũng hòa tan lượng kim loại như trên
vào dung dịch HCl thì thu được 2,128 lit H 2. Xác định tên kim loại và phần trăm khối lượng của
chúng trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 15:
Cho hỗn hợp gồm Zn và Mg có khối lượng m gam tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HNO 3
1M thì thu được 1,12 lít một chất khí duy nhất và dung dịch A.
a. Tìm công thức của khí trên.

b. Cho dung dịch A tác dụng với NạOH dư thì thu được kết tủa B. Lọc lấy B rồi đem nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn. Cho m = 8,9 gam.



×