Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

TOAN 7 CII- HINH HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.08 KB, 55 trang )

Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
Tuần : 9 Ngày soạn :15.10.2008
Tiết : 18 Bài: TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC

I .Mục tiêu bài dạy:
1, Kiến thức : Hs nắm được đònh lí tổng ba góc của một tam giác
2, Kỹ năng : Biết vận dụng đònh lí để tính số đo các góc của tam giác
3,Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II .Chuẩn bò của GV và HS :
• GV : Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc, kéo cắt giấy, bảng phụ
• HS : Đồ dùng học tập, bìa hình tam giác, kéo
III .Hoạt động dạy học:
1. ổn đònh tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :2’Vẽ tam giác ABC gọi HS nhắc lại đỉnh, góc và cạnh của tam giác.
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu : (1’) Hai tam giác có thể khác nhau về kích thước và hình dạng. Nhưng
tổng ba tam giác này như thế nào với tổng ba góc của tam giác kia .
* Tiến trình tiết dạy :
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
10’
Hoạt động 1: Tổng ba góc của
tam giác
?1: Vẽ hai tam giác bất kì,
dùng thước đo góc đo ba góc
của mỗi tam giác rồi tính tổng
số đo ba góc của mỗi tam giác.
Vậy em có nhận xét gì về các
kết quả trên?
Gv: Em nào có chung nhận xét
‘’Tổng ba góc của tam giác
bằng 180


0
‘’ ?
?2: Thực hành cắt ghép 3 góc
của tam giác
+Hs tiến hành từng thao tác
như sgk
+Cho hs dự đoán tổng ba góc
của tam giác
Gv: Nêu đònh lí : ‘’ Tổng ba
góc của tam giác bằng 180
0
‘’
2 hs lên bảng làm ?1, cả lớp
làm vào giấy nháp
Hs1: vẽ 1 tam giác bất kì
=> đo 3 góc=> tính tổng 3
góc
Hs2: vẽ 1 tam giác bất kì
=> đo 3 góc=> tính tổng 3
góc
Hs: bằng nhau (=180
0
)
Hs: Giơ tay đồng ý
Hs: Chuẩn bò tam giác bằng
bìa giấy và thực hành theo
hướng dẫn của gv
Hs: Tổng ba góc của tam
1. Tổng ba góc của
tam giác

* Đònh lí: ‘’ Tổng
ba góc của tam giác
Tổ : Toán - Lý - 54 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
10’ Gv: Em nào có thể dùng lập
luận để chứng minh đònh lí
trên?
Gợi ý: - Vẽ hình
- Ghi GT,KL
- Qua A kẽ xx’ // BC
=>
µ µ
µ
?A B C+ + =
Gv lưu ý cho hs : Để cho gọn
ta gọi tổng số đo 2 góc là tổng
2 góc
Gv: Còn có cách chứng minh
nào khác không ?
giác bằng 180
0

Hs: Vẽ hình và ghi GT,KL

x x'
A
B
C
)
(

((
))
1
2
GT
ABCV
KL
µ µ
µ
0
180A B C+ + =
Qua A kẽ xx’ // BC
Ta có:
µ
µ
1
( )B A SLT=
µ

2
( )C A SLT=
µ µ
µ
µ
µ

1 2
A B C A A A+ + = + +
= 180
0


Hs: - Qua B kẽ yy’ // AC
- Qua C kẽ zz’ // AB
bằng 180
0

* Chứng minh: sgk

10’
Hoạt động 2: Luyện tập –
Củng cố
Bài 1: Tính các số đo x và y
trong các hình sau
Cho học sinh hoạt động nhóm
Hình 47,48,49
Cử đại diện lên bảng trình bày
kết quả của nhóm

Cho hs cả lớp nhận xét
GV chốt lại và cho hs làm vào
X
55
0
90
0
C
B
A
Hình 47
Nhóm 1,2 làm hình 47

x
40
0
30
0
I
H
G
Hình 48
Nhóm 3,4 làm hình 48
X
X
50
0
P
N
M
Hình 49
Nhóm 5,6 làm hình 49
Hình 47
x=180
0
–( 90
0
+55
0
)
x = 35
0
Hình 48

x=180
0
–( 30
0
+40
0
)
x = 110
0
Hình 49
2x=180
0
–50
0
2x = 130
0
Tổ : Toán - Lý - 55 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
4’
6’
vở
Bài 2: Có tồn tại tam giác có
số đo các góc như sau không?
a)
µ µ
µ
0 0 0
47 , 60 , 74A B C= = =
b)
µ

µ
0 0 0
120 , 32 , 28I Q K= = =
$
c)
µ
µ
µ
0 0 0
63 , 57 , 53E F G= = =
Gợi ý: Làm thế nào để biết
được có tồn tại tam giác hay
không?
Bài 3: Tìm x trong hình vẽ sau,
biết IK//EF :
x
130
0
140
0
K
I
F
E
O

Hs: nhận xét
Hs: Tính tổng số đo của ba
góc trong tam giác:
+ Nếu bằng 180

0
=> tồn tại
V
+ Nếu

180
0
=> không
Hs: Trả lời:
a) Không (vì ...)
b) Có (vì ...)
c) Không (vì ...)
+ HS khá thực hiện
·
OEF
= 180
0
– 130
0
= 50
0
( kề bù)
Vì IK//EF

·
OEF
=
·
OIK


(đồng vò)

·
OIK
= 50
0
·
OKI
=180
0
-140
0
= 40
0
(kề bù)
Xét
V
OIK
x = 180
0
– ( 50
0
+40
0
)
x = 90
0
x = 65
0
4.Dặn dò: (1’)

+ Học thuộc đònh lí và nắm vững cách chứng minh đònh lí tổng ba góc của tam giác
+ Xem lại hai bài tập phần củng cố và làm các bài 2 (sgk )và bài 1,2, 9 SBT
+ Đọc trước mục 2, 3 sgk trang 107
IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tổ : Toán - Lý - 56 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
Tuần : 10 Ngày soạn : 19.10.2008
Tiết : 19 Bài: TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC (TT)
I .Mục tiêu bài dạy:
1, Kiến thức : Hs nắm được đònh nghóa và tính chất về góc của tam giác vuông; Đònh
nghóa và tính chất góc ngoài của tam giác
2, Kỹ năng : Biết vận dụng đònh nghóa, đònh lí để tính số đo góc của tam giác, giải một
số bài tập.
3, Thái độ : Cẩn thận, chính xác
II .Chuẩn bò của GV và HS :
• GV : Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ
• HS : Học bài cũ, thước thẳng, thước đo góc
III . Hoạt động dạy học::
1.ổn đònh tổ chức : (1’)
2.Kiểm tra bài cũ : (6’)

+ Phát biểu đònh lí về tổng ba góc của tam giác ?
+ Áp dụng: Tính số đo x,y trong các hình sau:

y
A
B
C
D
E
F
90
0
35
0
x
50
0
40
0
x
Đáp án: ( x = 55
0
) ( x = 90
0
; y = 140
0
)
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu :1’ Trong tiết học này chúng ta sẽ học khái niệm thế nào là góc ngoài
của tam giác, tam giác vuông,tam giác nhọn, tam giác tù.

* Tiến trình tiết dạy :
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
12’
Hoạt động 1: Áp dụng
vào tam giác vuông
GV: yêu cầu HS đọc ĐN
tam giác vuông ( tr 107
SGK)
GV: dùng thước êke vẽ
V
ABC có
µ
A
= 90
0
, ta nói
V
ABC là tam giác vuông
Gv: Giới thiệu
+ AB, AC là cạnh góc
vuông
+ BC là cạnh huyền
Gv yêu cầu hs vẽ
V
DEF
Hs: đọc ĐN tam giác vuông
Hs: Tam giác vuông là tam
giác có một góc vuông
Hs:
1.Áp dụng vào tam

giác vuông
a, Đònh nghóa:
Tam giác vuông là
tam giác có một góc
vuông
A
B
C
+AB, AC : cạnh góc
vuông
+BC: cạnh huyền
Tổ : Toán - Lý - 57 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009

µ
0
90D =
, chỉ rõ cạnh
huyền cạnh góc vuông
Gv: Lưu ý cách kí hiệu
góc vuông trên hình vẽ
? Tính
µ
µ
?E F+ =
Gv: giới thiệu
µ
µ
0
90E F+ =


ta nói:
µ
E

µ
F
là 2 góc
phụ nhau
Gv:Vậy trong một tam
giác vuông, hai góc nhọn
như thế nào?
=> Đònh lí

D
E
F
Cạnh góc vuông: DE, DF
Cạnh huyền: EF
Hs:
V
DEF :
µ
µ
µ
0
180E F D+ + =

µ
µ

0 0
90 180E F⇒ + + =

µ
µ
0 0 0
180 90 90E F⇒ + = − =
Hs: Trong một tam giác
vuông, hai góc phụ nhau
b, Đònh lí:
Trong một tam giác
vuông, hai góc phụ
nhau
6’
Hoạt động 2:Góc ngoài
của tam giác
Gv : Cho
V
ABC và
·
ACx

như hình vẽ :
A
B
C
x
Gv thông báo : Góc
·
ACx

như hình vẽ gọi là góc
ngoài tại đỉnh C của
V
ABC
-
·
ACx

µ
C
ở vò trí như
thế nào?
-Vậy góc ngoài của tam
giác là góc như thế nào ?

Đònh nghóa (sgk)
Hs: Quan sát và lắng nghe
Hs:
·
ACx

µ
C
là hai góc kề

Hs: Góc ngoài của một tam
giác là góc kề bù với một
góc của tam giác ấy
2. Góc ngoài của tam
giác:

Đònh nghóa:Góc
ngoài của một tam
giác là góc kề bù với
một góc của tam giác
ấy
Tổ : Toán - Lý - 58 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
10’
+Gv: Yêu cầu học sinh vẽ
góc ngoài tại B và A của
V
ABC
Gv: Giới thiệu góc ngoài,
góc trong của tam giác
*So sánh :
·
ACx

µ µ
A B+
?
Gv:Ta có
·
ACx
=
µ µ
A B+

·
ACx

không kề với hai
góc trong
µ
A

µ
B
vậy ta có
tính chất nào về góc
ngoài ?
Gv: So sánh
·
ACx

µ
A

·
ACx

µ
B
=> Nhận xét số đo mỗi
góc ngoài với mỗi góc
trong không kề với nó?
Hs: lên bảng vẽ

A
B
C

x
t
y
Hs:
V
ABC:
µ µ
µ
0
180A B C+ + =

(đlí)

·
µ
0
180ACx C+ =
(kề bù)
·
µ µ
ACx A B⇒ = +
Hs: Mỗi góc ngoài của một
tam giác bằng tổng của 2 góc
trong không kề với nó
Hs:
·
ACx
>
µ
A


·
ACx
>
µ
B
Hs: mỗi góc ngoài của tam
giác lớn hơn mỗi góc trong
không kề với nó
* Đònh lí: Mỗi góc
ngoài của một tam giác
bằng tổng của 2 góc
trong không kề với nó
* Nhận xét: mỗi góc
ngoài của tam giác
lớn hơn mỗi góc trong
không kề với nó
Hoạt động 3:
Luyện tập – củng cố ,
hướng đãn bài tập về
nhà:
Bài 1:
a) Đọc tên các tam giác
vuông trong các hình sau,
chỉ rõ vuông tại đâu?
(nếu có)
b, Tìm các giá trò x ,y trên
các hình.
Tổ : Toán - Lý - 59 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009

8’
)
y
x
50
0
C
B
A
)
70
0
y
x
43
0
43
0
D
I
N
M
Qua bài tập 5: Gv nhấn
mạnh cho HS nắm được
các khái niệm tam giác
nhọn, tam giác tù, t
HS: a,
V
AHC vuông tại H.


V
AHB vuông tại H.
b,Trong
V
AHB vuông tại H.
x = 90
0
– 50
0
= 40
0
Trong
V
ABC vuông tại A.
y = 90
0
– 50
0
= 40
0
x số đo góc ngoài
V
MND
tại D ,
x = 70
0
+43
0
= 113
0

Trong
V
MDI
y = 180
0
- ( 113
0
+43
0
) = 24
0
4. Dặn dò: (1’)
+ Học thuộc các đònh nghóa và đònh lí trong bài
+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập: 4, 5, 6 sgk
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tổ : Toán - Lý - 60 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga

Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
Tuần :10 Ngày soạn :23.10.2008
Tiết :19 Bài: LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
1, Kiến thức : Khắc sâu kiến thức hs về: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180
0
;
Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau; Đònh nghóa góc ngoài, đònh lí về tính chất góc
ngoài của tam giác
2, Kỹ năng : Tính số đo các góc
3, Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác.
II .Chuẩn bò của GV và HS :
• GV : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
• HS : Thước thẳng, compa
III . Hoạt động dạy học::
1.ổn đònh tổ chức :(1’)
2.Kiểm tra bài cũ :(7’)
Hs1: Nêu đònh lí về tổng ba góc của một tam giác?
p dụng: chữa bài 2 sgk: Tính góc ADB và ADC

B
A
C
D
80
0
30
0
1
2

1
2
Đáp án
Tính
µ
A
= 180
0
– ( 80
0
+30
0
) = 70
0
Tính
µ
2
A
=
µ
0
0
70
35
2 2
A
= =
Tính

2

D
= 180
0
– ( 35
0
+30
0
) = 115
0
Tính

1
D
= 180
0
-115
0
= 65
0
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu :1’ Để củng cố Đònh lí Tổng ba góc trong một tam giác hôm nay ta vận
dụng đònh lí giải một số bài tập.
* Tiến trình tiết dạy :
Tổ : Toán - Lý - 61 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
Tổ : Toán - Lý - 62 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
4’
4’
5’

7’
Hoạt động 1:
Bài 6 sgk: Tìm số đo x trong
các hình vẽ sau
Gv: Treo bảng phụ có vẽ các
hình 55, 56, 58 sgk cho hs
quan sát , suy nghó và trả lời
miệng
B
H
K
A
I
A
B
C
E
D
x
x
40
0
25
0
H.
55
h
56
B
(

K
)
55
0
x
EA
H
Hình 58
Hoạt động 2
Bài 7 sgk:
Gv: yêu cầu hs đọc đề, vẽ
hình
a) Tìm các cặp góc phụ nhau
trong hình vẽ
b) Tìm các cặp góc nhọn
bằng nhau trong hình vẽ
Hoạt động 3
*Bài 8(sgk)
Gv : Vừa vẽ hình vừa hướng
Hs: trao đổi nhóm, trình
bày , từng nhóm cử đại
diện lên bảng trình bày bài
giải
*Nhóm 1,2 Hình 55:
Ta có :
40
0
+
·
HIA

= x +
·
KIB

·
HIA
=
·
KIB
( đối đỉnh)

x = 40
0

*Nhóm 3,4 - Hình 56:
Trong
V
ACE vuông tại E
·
ACE
= 90
0
- 25
0
= 65
0

Trong
V
ADB vuông tại D


x = 90
0
- 65
0
= 25
0
*Nhóm 5,6 - Hình 58
Trong
V
AHE vuông tại H
·
HEA
= 90
0
- 55
0
=35
0
x là số đo góc ngoài
V
BKE tại đỉnh B
x =
·
BKE
+
·
BEK

x = 90

0
+ 35
0
= 125
0
Hs: Đọc đề, vẽ hình

A
B H
C
1
2
Hs: trả lời
a)
µ
1
A

µ
B
;

2
A

µ
C
µ
B


µ
C
;
µ
1
A


2
A
b)
µ
1
A
=
µ
C
(vì cùng phụ với
µ
B
)

2
A
=
µ
B
(vì cùng phụ với
µ
C

)
1, Bài 6 sgk
Hình 55:
Ta có :
40
0
+
·
HIA
= x +
·
KIB
·
HIA
=
·
KIB
(đối đỉnh)

x = 40
0

Hình 56:

V
ACE vuông tại E
·
ACE
= 90
0

-25
0
= 65
0


V
ADB vuông tại D

x =90
0
- 65
0
= 25
0
Hình 58
V
ACE vuông tại E
·
ACE
= 90
0
-25
0
= 65
0

V
ADB vuông tại D


x = 90
0
- 65
0
= 25
0
2, Bài 7 sgk:
a)
µ
1
A

µ
B
;

2
A

µ
C
µ
B

µ
C
;
µ
1
A



2
A
b)
µ
1
A
=
µ
C
(vì cùng
phụ với
µ
B
)

2
A
=
µ
B
(vì cùng phụ
với
µ
C
)
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009

4. Dặn dò:(1’)

Về nhà học kỹ về đònh lý : Tổng ba góc của tam giác, góc ngoài của tam giác, đònh
nghóa và đònh lý về tam giác vuông
-Xem lại các bài tập đã giải
-Làm bài 14, 15, 16, 17, 18, (sbt)
IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Giáo án soạn bổ sung do thay đổi phân phối chương trình sau tuần 10
Ngày soạn :25.10.2008
Bài: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I .Mục tiêu bài dạy:
Tổ : Toán - Lý - 63 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
1, Kiến thức : Học sinh hiểu đònh nghóa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự
bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự
2, Kỹ năng : Biết sử dụng đònh nghóa để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau và các góc
bằng nhau
3, Thái độ : Tính cẩn thận, chính xác
II .Chuẩn bò của GV và HS :
GV : Thước thẳng, compa,phấn màu và bảng phụ có ghi các bài tập

HS : Thước thẳng ,compa ,thước đo độ
III . Hoạt động dạy học:
1.ổn đònh tổ chức : (1’
2.Kiểm tra bài cũ : (3’) Thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau?
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu : (1’) Ta đã biết sự bằng nhau của hai đaọn thẳng, sự bằng nhau của hai
góc, còn đối với hai tam giác khi nào thì hai tam giác đó bằng nhau.
* Tiến trình tiết dạy :
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
15’
*Hoạt động 1: Đònh nghóa
Gv: Cho hs làm ?1:
Cho hai tam giác ABC và
' ' '
A B C
như hình vẽ

A
B C
A'
B'
C'
GV gọi một học sinh lên
bảng đo các cạnh và các
góc của hai tam giác .Ghi
kết quả :
µ µ
µ
µ µ
µ

' ' ' ' ' '
' ' '
....; ....; ...
....; ....; ...
......; .....; ....
.....; .....; ....
AB BC AC
A B B C A C
A B C
A B C
= = =
= = =
= = =
= = =
Gv: Nhận xét và giới thiệu
ABC


' ' '
A B C∆
như vậy
được gọi là hai tam giác
bằng nhau
Gv: Như vậy khi nào hai
tam giác được gọi là bằng
nhau ?
*Gv: Giới thiệu đỉnh tương
ứng với đỉnh A là đỉnh
'
A

Học sinh lên bảng đo các cạnh
và các góc của hai tam giác
kiểm nghiệm rằng trên hình vẽ
ta có :
µ
µ
µ
µ
µ
µ
' ' ' '
' ' ' ' '
,
, , ,
AB A B BC B C
AC A C A A B B C C
= =
= = = =
Hs: Chúng có 3 cạnh tương ứng
bằng nhau ,3 góc tương ứng
bằng nhau .
Hs: đỉnh tương ứng với đỉnh B
1. Đònh nghóa:
Tổ : Toán - Lý - 64 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
Gv: Yêu cầu học sinh tìm
đỉnh
tương ứng với B và C
Gv: Cho hs nêu góc tương
ứng , cạnh tương ứng

Gv: Vậy hai tam giác bằng
nhau là hai tam giác như
thế nào ?
 Đònh nghóa (sgk)
Gọi vài hs nhắc lại đònh
nghóa
là B’ và đỉnh tương ứng với C là
C’
Hs: các cạnh tương ứng là:
ABvà A’B’; AC và A’C’; BC
và B’C’
Các góc tương ứng là:Avà A’;
B và B’; C và C’
Hs: Hai tam giác bằng nhau là
hai tam giác có cạnh tương ứng
bằng nhau và các góc tương
ứng bằng nhau
Hs: Phát biểu đònh nghóa
Vài hs nhắc lại đ/n
- Vẽ hình vào vở
Hai tam giác bằng
nhau là hai tam
giác có cạnh tương
ứng bằng nhau và
các góc tương ứng
bằng nhau
8’
5’
5’
Hoạt động 2: Kí hiệu

Gv: Ngoài đònh nghóa bằng
lời ta có thể dùng kí hiệu
để chỉ sự bằng nhau của 2
tam giác
Gv: Yêu cầu học sinh đọc
mục 2 “ kí hiệu “ ở sách
giáo khoa
' ' '
ABC A B C∆ = ∆
Nếu
µ
µ
µ
µ
µ
µ
' ' ' '
' ' ' ' '
,
, , ,
AB A B BC B C
AC AC A A B B C C
= =
= = = =
Gv: Nhấn mạnh quy ước :
khi kí hiệu bằng nhau của
2 tam giác, các chữ cái chỉ
tên các đỉnh tương ứng
được viết theo cùng thứ tự
Hs: Làm ? 2 (sgk)

-Hs: Làm ? 3
Yêu cầu học sinh nhận xét
góc tương ứng với
µ
D
, cạnh
tương ứng với cạnh BC
Hs :Lắng nghe
Hs: Đọc sgk
Hs: Ghi vào vở
Hs: lắng nghe và ghi vào vở
Hs: Trả lời miệng
a)
ABC MNP
∆ = ∆
b) ...đỉnh M, ... góc B, ... MP
c)
ABC MNP∆ = ∆
AC = MN ,
µ
µ
B N=
Tương ứng
µ
µ
D A=
cạnh BC tương
ứng là cạnh EF
2- Kí hiệu :
Để kí hiệu sự bằng

nhau của tam giác
ABC và tam giác
' ' '
A B C
ta viết:
' ' '
ABC A B C∆ = ∆
Nếu
µ
µ
µ
µ
µ
µ
' ' ' '
' '
' ' '
,
, ,
AB A B BC B C
AC AC
A A B B C C
= =
=
= = =
* Ghi chú: Khi
viết hai tam giác
bằng nhau ta viết
tên các đỉmh tương
ứng theo cùng một

thứ tự
Tổ : Toán - Lý - 65 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
µ µ
µ
µ
µ
0 0
0
180 ( ) 60
60
A B C
D A
= − + =
=> = =
BC = EF = 3
5’
Hoạt động 3: Củng cố –
hướng dẫn về nhà:
* Đònh nghóa hai tam giác
bằng nhau?
* Bài tập 11 sgk
* Cho :
DEF MNI
∆ = ∆
.
Trong các khẳng đònh sau
khẳng đònh nào đúng / sai
a) DE = NI
b)

µ
E I=
$
c) DF = MI
d)
µ

D M=

Hs: ...
HS đứng tại chỗ trả lời
a) Sai
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
4.Dặn dò: (2’)
- Học thuộc hiểu đònh nghóa hai tam giác bằng nhau
-Biết kí hiệu hai tam giác bằng nhau một cách chính xác
-Làm bài tập : 11, 12, 13, 14 trang 112 (sgk)
Bài 19, 20, 21, (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
Soạn bổ sung do thay đổi phân phối chương trình sau tuần 10
Ngày soạn :25.10.2008
Bài: LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
Tổ : Toán - Lý - 66 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
1, Kiến thức : Khắc sâu khái niệm hai tam giác bằng nhau.
2, Kỹ năng : Rèn kỹ năng áp dụng đònh nghóa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai
tam giác bằng nhau; Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các cạnh tương ứng, các góc tương

ứng bằng nhau.
3, Thái độ : tính cẩn thận, chính xác.
II .Chuẩn bò của GV và HS :
• GV : Giáo án, thước thẳng, compa, bảng phụ.
• HS : Thước, sgk, bảng nhóm.
III . Hoạt động dạy học::
1.ổn đònh tổ chức : (1’)
2.Kiểm tra bài cũ :(5’)
+ Đònh nghóa hai tam giác bằng nhau?
+ Bài tập: Cho

EFX =

MNK có EF = 2,2 ; MK = 3,3 ; FX = 4 ;
µ
µ
0 0
90 , 55E F= =
.
Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác?
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu : 1’Trong tiết luyên tập hôm nay chúng ta sẽ cũng cố khái niệm hai tam
giác bằng nhau
* Tiến trình tiết dạy :
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
7’
9’
Hoạt động 1:
Bài 1: Điền vào chỗ trống để
được một câu đúng.

a)
1 1 1
ABC C A B∆ = ∆
thì ...
b)
' ' 'A B C


ABC

có :
A’B’ = AB; A’C’ = AC;
B’C’ = BC ;
µ
µ
µ
µ
µ
µ
' ; ' ; 'A A B B C C= = =
thì ...
c)
MNK


ABC

ø có :
MN = AC; NK = AB;
MK = BC ;

µ
µ

µ
µ
µ
; ;N A M C K B= = =
thì ...
Hoạt động 2:
Bài 13 :
ABC DEF∆ = ∆

AB = 4 cm; BC = 6 cm ;
DF = 5cm và .Tính chu vi của
mỗitam giác?
Cho hs đọc đề và tóm tắt đề
bài cho gì, yêu cầu tính gì?
? Muốn tính tổng chu vi của
tam giác ta làm thế nào?
Hs: Đọc đề, suy nghó => 1
hs đại diện lên bảng điền
=> Lớp nhận xét
a)AB = C
1
A
1
; AC = C
1
B
1

;
BC = A
1
B
1
;
µ
µ
µ
µ
µ
µ
1 1 1
; ;A C B A C B
= = =
b)
' ' 'A B C ABC
∆ = ∆
c)
MNK CAB
∆ = ∆
Hs: Đọc đề và tóm tắt đề
Hs: Tính chu vi của mỗi
Bài tập 1:
Bài 13/sgk
Tổ : Toán - Lý - 67 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
6’
6’
8’

Chu vi
ABC∆
=?,

DEF∆
=?
Cho hs nhận xét và ghi bài
vào vở
Hoạt động 3:
Bài 12 sgk: Cho
ABC HIK∆ = ∆

trong đó AB =2cm,
µ
0
40B =
,
BC = 4cm. Em có thể suy ra
số đo của những cạnh nào,
những góc nào của
HIK∆
?
Gợi ý: ta suy ra những yếu tố
nào bằng nhau?
GV cho Hs cả lớp nhận xét
Bài 14 sgk:
( đề ghi ở bảng phụ)
Gợi ý: để viết kí hiệu về sự
bằng nhau của hai tam giác
trước hết ta phải làm gì?

Nêu đỉnh tương ứng với
A,B,C?
Vậy
ABC
∆ =
?
Hoạt động 4: Củng cố -
hướng dẫn về nhà:
Bài tập: Cho
ACO BDO
∆ = ∆

hình vẽ sau:
tam giác
Hs: Chu vi tam giác bằng
tổng độ dài 3 cạnh
HS lên bảng trình bày:
Hs:
ABC∆
=
DEF∆


AB = DE =4 cm
AC=DF = 5cm
BC =EF = 6 cm ;
Chu vi
ABC∆
=
DEF∆

AB+AC+BC=4+5+6=15cm
Hs: AB= HI; AC= HK;
BC= IK

µ
µ
µ
µ
µ
; ;A H B I C K= = =
$
1 Hs lên bảng trình bày
Hs: Tìm các đỉnh tương
ứng của hai tam giác
Hs:
Đỉnh tương ứng với B là K
Đỉnh tương ứng với A là I
Đỉnh tương ứng với C là H
Hs:
ABC IKH
∆ = ∆
ABC∆
=
DEF∆

AB = DE =4 cm
AC=DF = 5cm
BC =EF = 6 cm
Chu vi
ABC∆

=
DEF∆
=AB+AC+BC
=4+5+6 =15cm
Bài 12 sgk
Ta có
ABC HIK
∆ = ∆
=> HI = AB = 2cm
IK = BC = 4cm
µ
0
40I B= =
$
Bài 14 sgk:
Tổ : Toán - Lý - 68 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
A
C
O
B
D
2
cm
2
,
5
cm
3
cm

a)Tính các cạnh còn lại của
hai tam giác?
HD Ta cần tính cạnh OC, BD,
OB. Vì
ACO BDO
∆ = ∆
OC = OD = 3cm
OB = OA = 2,5cm
BD = AC = 2cm
b)Chứng minh AC//BD.
HD : do
ACO BDO
∆ = ∆
µ µ
A B=

µ µ
,A B
là 2 góc SLT
=> AC // BD (dấu hiệu nhận
biết 2 đt song song)
HS : theo dõi sự hướng
dẫn của cô giáo, về nhà
trình bày bài giải hoàn
chỉnh
4 Dặn dò: (2’)
+ Xem lại các bài tập đã giải ở lớp
+ Làm các bài tập 22, 23, 24 SBT
+ Xem trước bài ‘’Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh
IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:

Tuần :11 (soạn theo phân phối mới ) Ngày soạn :27.10.2008
Tiết :21 Bài: TRƯỜNG HP BẰNG NHAU THỨ NHẤT
CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (c – c – c )
I .Mục tiêu bài dạy:
1, Kiến thức : Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác .
Tổ : Toán - Lý - 69 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
2, Kỹ năng : Biết cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường
hợp bằng nhau c – c- c để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
3, Thái độ : Cẩn thận, chính xác.
II .Chuẩn bò của GV và HS :
• GV : Giáo án, thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ.
• HS : Thước thẳng, compa, thước đo góc ; ôn lại cách vẽ tam giác khi biết độ dài 3
cạnh của nó
III . Hoạt động dạy học:
1.ổn đònh tổ chức : (1’)
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
+ Nêu đònh nghóa hai tam giác bằng nhau?
+ Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau không, ta cần kiểm tra những điều kiện gì?
Đáp án: ( Cần kiểm tra điều kiện về cạnh và điều kiện về góc )
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu : (1’) Không cần xét góc cũng nhận biết được hai tam giác bằng đó là
nội dung của bài học hôm nay.
* Tiến trình tiết dạy :
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
11’
Hoạt động 1: Vẽ tam giác
biết ba cạnh
* xét bài toán (sgk)
Vẽ tam giác ABC, biết

AB = 2cm, BC = 4cm,
AC = 3cm.
GV: cho hs đọc cách vẽ hình
trong sgk
Hs trả lời => gv ghi cách vẽ
lên bảng
- Vẽ một trong ba cạnh đã
cho
Chẳng hạn: Vẽ Bc = 4cm
-Trên một nửa mặt phẳng bờ
BC vẽ các cung tròn (B;
2cm),
Và (C; 3cm)
- Hai cung tròn này cắt nhau
tại A
- Vẽ hai đoạn thẳng AB và
AC ta được tam giác ABC.
Gv lưu ý: Cho hs nhắc lại
cách vẽ
Hs: Đọc đề bài toán
Hs: hs đọc cách vẽ hình
trong sgk, sau đó thực hành
vẽ vào vỡ
2
cm
3
cm
4
cm
A

B
C
Hs: Vài hs nhắc lại cách vẽ
Hs: Đọc đề
1. Vẽ tam giác biết
ba cạnh:
Bài toán 1: (sgk)
2
cm
3
cm
4
cm
A
B
C
2, Trường hợp bằng
nhau cạnh- cạnh-
cạnh
Tổ : Toán - Lý - 70 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
Hoạt động 2:
? 1(Đề bài ghi ở bảng phụ)
Cho tam giác ABC:

A
B
C
a) Hãy vẽ tam giác A’B’C’
mà AB = A’B’; AC = A’C’;

BC = B’C’
b) So sánh các cặp góc A và
A’; B và B’; C và C’
c) Em có nhận xét gì về hai
tam giác này?
Gv : Từ hai bài toán trên cho
hs dự đoán điều kiện để kết
luận hai tam giác bằng nhau?
=> Gv giới thiệu
a) 1 hs lên bảng vừa vẽ vừa
trình bày cách vẽ
Hs cả lớp cùng vẽ vào vở
b) Hs đo các góc và kết
luận
µ
µ
µ
µ
µ
µ
'; '; 'A A B B C C= = =
c)
' ' 'ABC A B C
∆ = ∆
Hs:dự đoán: Hai tam giác
có ba cạnh bằng nhau thì
chúng bằng nhau
14’ Gv: Ta thừa nhận tính chất
sau:’’Nếu 3 cạnh của tam
giác này bằng 3 cạnh của tam

giác kia thì hai tam giác đó
bằng nhau”
Gọi vài hs nhắc lại tính chất
Ví dụ: Nếu
ABC∆

' ' 'A B C∆
Có AB = A’B’; AC = A’C’;
BC = B’C’ thì kết luận gì về
hai tam giác này?
Gv:giới thiệu cách kí hiệu
' ' 'ABC A B C
∆ = ∆
( c - c – c )
Bài tập củng cố: Cho MP =
M’N’; NP = P’N’; MN = M’P’
có nhận xét gì về cách viết
sau:
a)
' ' 'MNP M P N∆ = ∆
Hs: Lắng nghe
Hs: Vài hs nhắc lại tính
chất trên
Hs:
' ' 'ABC A B C∆ = ∆
Hs: Đọc đề và nhận xét
a)
' ' 'MNP M P N
∆ = ∆
(c–c–c)

’’Nếu 3 cạnh của
tam giác này bằng
3 cạnh của tam giác
kia thì hai tam giác
đó bằng nhau”
Tổ : Toán - Lý - 71 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
b)
' ' 'MNP M N P
∆ = ∆
b) Cách viết này chưa đúng
vì các đỉnh viết chưa tương
ứng
12’
Hoạt động 3: Củng cố –
hướng dẫn về nhà:
?2: Tìm số đo của góc B trên
hình vẽ sau:
A
B
C
D
120
0
Gợi ý:- Để tính được góc B ta
làm thế nào?
- Hai tam giác có các yếu tố
nào bằng nhau?
=> Kết luận ?
Sau khi hs trả lời Gv trình bày

bài giải mẫu cho hs
Hs: ta cần c /m
ACD BCD∆ = ∆
Hs: AC = BC
AD = BD
CD là cạnh chung
=>
ACD BCD
∆ = ∆
( c – c-c)
=>
µ µ
0
120B A= =
4. Dặn dò: ( 2’)
+ H iểu và phát biểu đúng trường hợp bằng nhau thứ nhất (c-c-c) của hai tam giác.
+ Rèn kỹ năng vẽ tam giác khi biết ba cạnh
+ Làm các bài tập 15, 17, 18, 19 sgk
IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
Tuần :12 Ngày soạn :29.10.2008
Tiết :22 Bài: LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
1, Kiến thức : Khắc sâu kiến thức trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh
– cạnh qua việc giải một số bài tập.
Tổ : Toán - Lý - 72 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
2, Kỹ năng : Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng
nhau; Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa.
3, Thái độ : Cẩn thận, chính xác.
II .Chuẩn bò của GV và HS :

• GV : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu, compa.
• HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III . Hoạt động dạy học:
1.ổn đònh tổ chức : (1’) kiểm tra dụng cụ học tập
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
Hs 1: - Nêu trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh?
Hs 2:
Nhìn vào hình vẽ hãy chỉ ra hai tam giác
bằng nhau:
O
C
B
D
A
Đáp án :
AOB DOC∆ = ∆

Vì OB = OC , OA=OD ; AB =CD.
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu : 1’Chúng ta đã học trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai
tam giác, hôm nay vận dụng tính chất trên để giải một số bài tập.
* Tiến trình tiết dạy :
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
7’
Hoạt động 1:
Bài 18. sgk
GV treo bảng phụ có ghi
đề bài toán.
N
M

B
A
Hãy ghi
GT, KL
của bài
toán
Hãy sắp xếp 4 câu a,b,c,d
hợp lí để giải bài toán
trên.
-Hs yếu trình bày bài giải
HS ghi : GT,KL
sắp xếp theo thứ tự :
d, b, a, c.
HS lên bảng thực hiện
N
M
B
A
GT
AMB∆

ANB∆
MA=MB; NA=NB
KL
·
·
AMN BMN=
AMN



BMN

Có MN cạnh chung
MA=MB (gt)
NA=NB (gt)
Do đó
AMN

=
BMN


Tổ : Toán - Lý - 73 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
12’
13’
Hoạt động 2:
Bài 19 sgk: Cho hình vẽ
sau.
Cmr: a)
ADE BDE∆ = ∆
b)
· ·
DAE DBE=

A
B
D
E
Gv: Cho hs nêu GT,KL

của bài toán
Gợi ý: Để c/m
ADE BDE∆ = ∆
Ta làm thế
nào?
Gọi 1 hs lên bảng trình bày
Từ kết quả câu a

câu b
Tìm góc tương ứng của hai
tam giác bằng nhau
GV: nhận xét, hoàn chỉnh
bài giải cho HS ghi vào vở.
Hoạt động 3:
Bài 20 sgk :
Yêu cầu hs đọc đề và vẽ
hình như hướng dẫn ở sgk .
Sau đó gv gọi 2 hs lên
Hs: đọc đề và vẽ hình
theo hướng dẫn của gv
GT
ADE∆

BDE∆
DA = DB
EA = EB
KL a)
ADE BDE∆ = ∆
b)
· ·

DAE DBE=
HS: căn cứ vào hình vẽ ta
tìm các cạnh bằng nhau
của hai tam giác .
Hs: Ta xét
ADE∆

BDE∆
có: DA = DB
EA = EB
DE cạnh chung
Hs1 lên bảng trình bày
HS:
· ·
·
·
·
·
DAE DBE
AED BED
ADE EDB
=
=
=
+Hs cả lớp nhận xét
HS ghi bài giải vào vở
(c-c-c)

·
·

AMN BMN=
Bài 19 sgk:
a)
ADE∆

BDE∆
có: DA = DB
EA = EB
DE cạnh chung

ADE BDE
∆ = ∆
(c.c.c)
b) Ta có:
ADE BDE
∆ = ∆
(theo câu a)

· ·
DAE DBE=

(hai góc tương ứng)
Bài 20 sgk :
Tổ : Toán - Lý - 74 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
bảng
Hs1: -Vẽ góc nhọn xOy
Hs2: - Vẽ góc tù xOy
Gv: Ta cần chứng minh
OC là tia phân giác của

góc xOy ta làm như thế
nào?

Để c/m
·
·
AOC BOC=
ta làm
thế nào?
Cho hs cả lớp nhận xét
Gv: Bài toán này cho ta
cách vẽ tia phân giác của
một góc bằng thước và
compa .
Hs: Cả lớp tự đọc đề và
vẽ hình theo hướng dẫn
Hs: Vẽ hình và nêu các
bước vẽ
Hs: Ta cần c/m
·
·
AOC BOC=
Hs:
AOC BOC
∆ = ∆
HS:Tbình lên bảng c/m
AOC

=
BOC


x
)
y
x
C
B
A
O
)
)
y
x
C
O
B
A
xét
AOC∆

BOC∆
có: OA = OB (gt)
AC = BC (gt)
OC cạnh chung
=>
AOC BOC∆ = ∆
(c.c.c)
=>
µ


1 2
O O=
hay OC là tia
phân giác của góc xOy
5’
Hoạt động 4: Củng cố –
hướng dẫn bài tập về nhà:
- Xem và làm lại các bài
tập đã giải tại lớp hôm
nay.
HD
Bàitập: Cho
ABC


ABD

biết AB = BC =
AC = 3cm
AD = BD = 2cm (C và D
nằm khác phía đối với AB)
a) CMR:
· ·
CAD CBD=
Gv: Để ch/m
· ·
CAD CBD=

ta cần ch/m 2 tam giác nào
bằng nhau?

Hs: Vẽ hình và ghi
GT,KL

A
B
C
D
Ta cần c/m
ADC

=
DBC

Tổ : Toán - Lý - 75 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
4.Dặn dò: (1’)
+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 21, 22, 23 sgk ;
+ Tự rèn kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc cho trước .
+ Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
Tuần :12 Ngày soạn :2.11.2008
Tiết :23 Bài: TRƯỜNG HP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH – GÓC - CẠNH
Tổ : Toán - Lý - 76 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
I .Mục tiêu bài dạy:
1, Kiến thức :
-Hs nắm được sự bằng nhau của hai tam giác theo trường hợp cạnh – góc – cạnh;
-Biết cách vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh của tam giác đó.
2, Kỹ năng:

-Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của tam giác để chứng minh hai tam
giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau;
- Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích tìm lời giải và trình bày bài chứng minh.
3, Thái độ : Cẩn thận, chính xác.
II .Chuẩn bò của GV và HS :
• GV : Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ.
• HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm.
III . Hoạt động dạy học::
1.ổn đònh tổ chức : (1’) Kiểm tra ĐDHT của hs
2.Kiểm tra bài cũ : (4’)
Vẽ hình: 1) Dùng thước và compa vẽ góc xBy = 60
0

2) Vẽ A

Bx ; C

By sao cho AB = 3cm, BC = 4cm
3) Nối AC
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu : (1’)Ta đã học trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c- c- c), trong
tiết này ta sẽ học trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp thứ hai ( c- g –
c).
* Tiến trình tiết dạy :
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
10’
Hoạt động 1: Vẽ tam giác
biết hai cạnh và góc xen
giữa
* Bài toán: Vẽ

ABC

biết
AB = 2cm, BC = 3cm,
µ
0
70B =
Gv: Yêu cầu 1 hs lên bảng
vẽ và nêu cách vẽ
Hs:

B
A
C
x
y
2
cm
3
cm
70
0
)
- Vẽ
·
0
70xBy =
- Trên tia Bx lấy điểm A
sao cho BA = 2cm;
Trên tia By lấy điểm C :

sao cho BC = 3cm.
- Nối A,C ta được
ABC∆
1. Vẽ tam giác biết hai
cạnh và góc xen giữa:
Bài toán : sgk
Tổ : Toán - Lý - 77 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga
Trường THCS Hồi Tân Năm học 2008 -2009
=> Cả lớp theo dõi và nhận
xét.
Gv thông báo: góc B là góc
xen giữa hai cạnh AB và
BC
H? Hãy xác đònh góc xen
giữa cạnh AB và AC;
cạnh AC và BC?
Bài tập:
a)Vẽ
' ' 'A B C∆
sao cho
µ
µ
' , ' ' , ' 'B B A B AB B C BC= = =
b) So sánh AC và A’C’. Có
nhận xét gì về
ABC∆

' ' 'A B C

?

Gv: Qua bài toán trên em
có nhận xét gì về hai tam
giác có hai cạnh và một
góc xen giữa bằng nhau
từng đôi một?
Hs cả lớp vẽ hình vào vở
Hs: - Góc xen giữa cạnh
AB và AC là góc A
- góc xen giữa cạnh AC
và BC là góc C.
Hs:
Thực hành vẽ
' ' 'A B C

như
ABC

trên

B'
A'
C'
2
cm
3
cm
70
0
)
Hs: đo độ dài cạnh AC và

A’C’
So sánh: AC = A’C’
Nhận xét
ABC

=
' ' 'A B C

Hs: hai tam giác đó bằng
nhau
B
A
C
x
y
2
cm
3
cm
70
0
)
10’
Hoạt động 2: Trường hợp
bằng nhau cạnh – góc –
cạnh.
Gv: ta thừa nhận tính chất
sau: “ Nếu hai cạnh và góc
xen giữa của tam giác này
bằng hai cạnh và góc xen

giữa của tam giác kia thì
hai tam giác đó bằng
nhau’’
Gv: - Nếu chọn
µ
µ
'A A=
thì
Vài hs nhắc lại trường
hợp bằng nhau c.g.c của
hai tam giác
2. Trường hợp bằng
nhau cạnh – góc – cạnh
(c.g.c)
Tính chất ( SGK)
Tổ : Toán - Lý - 78 - Giáo Viên Soạn : Đặng Thò Hồng Nga

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×