Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Dia lop 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.29 KB, 86 trang )

Phần một:
Địa lí tự nhiên
Chơng I: bản đồ
Tiết 1:
Bà i 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
I. mục tiêu bài học:
Học sinh nắm đợc:
- Vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ
- Nắm đợc một số phép chiếu hình cơ bản
- Phân biệt đợc một số lới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ, từ đó biết đợc lới kinh vĩ tuyến đó thuộc phép chiếu hình bản đồ nào
II. thiết bị dạy học:
- Bản đồ thế giới, bản đồ vùng Cực Bắc, bản đồ châu á, bản đồ châu âu
- Quả địa cầu
- Một tấm bìa kích thớc A3
III. hoạt động dạy học:
1. Mở bài: GV cho HS quan sát các bản đồ đã chuẩn bị Nêu khái niệm bản đồ
2. Tiến trình bài học:
Bớc Nội dung chính Hoạt động của Thầy Hoạt động của HS
Định
hớng
Sử dụng các pp Bản đồ, thảo luận
nhóm, đàm thoại vấn đáp...
Bài
mới
I. Phép chiếu hình bản đồ
1. Khái niệm phép chiếu hình bản đồ
- Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt
Trái Đất lên mặt phẳng.
- Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt cong của
Trái Đất lên một mặt phẳng để mỗi điểm trên mặt cong t-
HĐộng 1: Làm việc cá nhân


GV dùng quả địa cầu và bản đồ thế
giới, đặt câu hỏi:
- Bản đồ là gì? Em có nhận xét gì về
sự khác nhau giữa quả cầu và bản
đồ ?
Quan sát, nêu nhận xét
Quan sát, so sánh trả lời
câu hỏi
GAĐL 10 Trang 1
ơng ứng với một điểm trên mặt phẳng.
2. Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
a. Phép chiếu ph ơng vị
*Là pp thể hiện mạng lới kinh vĩ tuyến trên quả địa cầu lên
mặt chiếu là mặt phẳng.
* Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu có các
phép chiếu phơng vị khác nhau:
+ Phép chiếu phơng vị đứng
+ Phép chiếu phơng vị ngang
+ Phép chiếu phơng vị nghiên
Phép chiếu phơng vị đứng:
- Mặt phẳng tiếp xúc với quả cầu ở cực
- Kinh tuyến là những đờng thẳng đồng tâm ở cực, vĩ
tuyến là những đờng tròn đồng tâm ở cực.
- Những khu vực ở gần cực tơng đối chính xác.
- Dùng để vẽ những vùng quanh cực.
b. Phép chiếu hình nón
* Là pp thể hiện mạng lới kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên
mặt chiếu hình nón.
*Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu có các
phép chiếu hình nón khác nhau:

+ Phép chiếu hình nón đứng
+ Phép chiếu hình nón ngang
+ Phép chiếu hình nón nghiên
Từ nhận xét trên hãy đa ra khái
niệm phép chiếu hình bản đồ ?
HĐộng 2: Cả lớp
- Treo 3 bản đồ với các phép chiếu
khác nhau yêu cầu HS nêu nhận
xét về lới kinh vĩ tuyến, đặt câu hỏi
Tại sao lại có sự khác nhau đó ? Tại
sao phải dùng các phép chiếu hình
khác nhau ?
- GV sử dụng tấm bìa và quả địa cầu
để minh hoạ cho HS các phép chiếu
phơng vị, hình nón và hình trụ.
HĐộng 3: Làm việc theo nhóm
Chia lớp ra thành 6 nhóm, 2 nhóm
cùng nghiên cứu một nội dung.
Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1,2: nghiên cứu phép chiếu
phơng vị.
- Nhóm 3,4 : nghiên cứu phép chiếu hình
nón.
- Nhóm 5,6: nghiên cứu phép chiếu
hình trụ.
Nội dung nghiên cứu:
- Khái niệm về phép chiếu.
- Vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với
quả cầu.
- Đặc điểm lới kinh, vĩ tuyến.

- Theo phép chiếu đó những khu vực
nào tơng đối chính xác, những khu
vực nào kém chính xác ?
Gọi HS lên trình bày, đại diện 3
nhóm trình bày phần chuẩn bị của
Quan sát nhận xét, chuẩn bị
làm việc theo nhóm.
Ngồi theo nhóm, phân công
bạn ghi chép.
Đọc sách giáo khoa, có thể
sử dụng quả cầu và tấm bìa ,
vẽ hình... để nghiên cứu, nêu
ra các nội dung mà GV đã
giao cho.
- Lên trình bày trớc lớp, hoặc
góp ý, bổ sung theo chỉ định
của GV.
- Ghi chép
GAĐL 10 Trang 2
Phép chiếu hình nón đứng
- Hình nón tiếp xúc với quả cầu tại một vòng vĩ tuyến.
- Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy tại đỉnh hình
nón. Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm là đỉnh hình
nón.
- Những khu vực ở vĩ tuyến tiếp xúc tơng đối chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực ở vĩ độ trung bình.
c. Phép chiếu hình trụ
* Là pp thể hiện mạng lới kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên
mặt chiếu hình trụ.
*Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu có các

phép chiếu hình trụ khác nhau:
+ Phép chiếu hình trụ đứng
+ Phép chiếu hình trụ ngang
+ Phép chiếu hình trụ nghiên
Phép chiếu hình trụ đứng
- Hình trụ tiếp xúc với quả cầu theo vòng xích đạo
- Kinh tuyến và vĩ tuyến đều là những đờng thẳng song
song và thẳng góc nhau.
- Những khu vực ở xích đạo tơng đối chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực gần xích đạo.
nhóm mình.
- Gọi các nhóm khác bổ sung
- Nhận xét, đánh giá, chuẩn lại kiến
thức.
Củng cố
Treo các bản đồ đã chuẩn bị, gọi HS
lên xác định phép chiếu hình của từng
bản đồ.
Hoạt
động
tiếp nối
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: (làm ở nhà)
Phép chiếu hình
bản đồ
Thể hiện trên bản đồ
Các k. tuyến Các v. tuyến
K.V tơng đối
chính xác
Khu vực kém
chính xác

Phơng vị đứng
Hình nón đứng
Hình trụ đứng
GAĐL 10 Trang 3
Tiết 2:
Bài 2: Một số phơng pháp biểu hiện các đối tợng địa lí trên bản đồ
I. mục tiêu bài học:
- HS hiểu đợc mỗi phơng pháp đều có thể biểu hiện đợc một số đối tợng nhất định trên bảm đồ và từng đặc điểm của đối tợng đều đợc thể
hiện ở từng phơng pháp.
- Hiểu rõ đợc hệ thống kí hiệu dùng để thể hiện các đối tợng.
- Nhận thấy đợc sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải khi đọc bản đồ
II. thiết bị dạy học:
-Bản đồ khung Việt Nam, BĐ Công nghiệp Việt Nam, Bđồ Nông nghiệp Việt Nam, BĐ khí hậu Việt Nam,BĐ tự nhiên Việt Nam, BĐ phân
bố dân c châu á
III. hoạt động dạy học:
1. Mở bài:
Giới thiệu các bản đồ với nội dung khác nhau
Nêu câu hỏi: Các nội dung trên bản đồ đợc biểu hiện bằng cách nào ?
2. Tiến trình tổ chức dạy - học:
Bớc Nội dung chính Hoạt động của Thầy Hoạt động của HS
Định
hớng
Nêu tên từng phơng pháp biểu hiện,
sử dụng các bản đồ có ớc hiệu liên
quan hớng dẫn hs quan sát, thảo
luận các nội dung GV đa ra.
Bài
mới
1.Phơng pháp ký hiệu
a. Đối tợng biểu hiện

- Biểu hiện các đối tợng phân bố theo những điểm cụ thể
- Các kí hiệu đợc đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối t-
ợng trên bản đồ.
b. Các dạng kí hiệu
- Kí hiệu hình học
- Kí hiệu chữ
- Kí hiệu tợng hình
Hoạt động theo nhóm.
1. Chia lớp thành 4 nhóm
Phân công nhiệm vụ cho từng
nhóm:
- Nhóm 1: Nghiên cứu hình 2.1, 2.2
trong SGK, bản đồ công nghiệp
Việt Nam
- Nhóm 2: Nghiên cứu hình 2.3
(SGK), bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Nhóm 3: Nghiên cứu hình 2.4
Ngồi theo nhóm, phân công
công việc từng bạn cụ thể, phân
công ghi chép, trình bày...
Đọc SGK, quan sát hình vẽ, bản
đồ, thảo luận để nêu lên nhận
xét, phân tích về đối tợng biểu
hiện và khả năng biểu hiện của
từng p.pháp.
GAĐL 10 Trang 4
c. Khả năng biểu hiện
- Vị trí phân bố của đối tợng
- Số lợng của đối tợng
- Chất lợng của đối tợng

2. Phơng pháp kí hiệu đờng chuyển động
a. Đối tợng biểu hiện
Biểu hiện sự di chuyển của các đối tợng, hiện tợng tự
nhiên, kinh tế - xã hội.
b. Khả năng biểu hiện
- Hớng di chuyển của đối tợng
- Khối lợng của đối tợng di chuyển
- Chất lợng của đối tợng di chuyển.
3.Phơng pháp chấm điểm
a. Đối tợng biểu hiện
Biểu hiện các đối tợng phân bố không đồng đều bằng
những điểm chấm có giá trị nh nhau.
b. Khả năng biểu hiện.
- Sự phân bố của đối tợng
- Số lợng của đối tợng
4. Phơng pháp bản đồ - biểu đồ.
a. Đối tợng biểu hiện
Biểu hiện các đối tợng phân bố trong những đơn vị phân chia
lãnh thổ bằng các biểu đồ đặt trong các đơn vị lãnh thổ đó.
b. Khả năng biểu hiện
- Số lợng của đối tợng
- Chất lợng của đối tợng
- Cơ cấu của đối tợng
(SGK)
- Nhóm 4: Nghiên cứu hình 2.5,
bản đồ nông nghiệp Việt Nam .
2. Nội dung nghiên cứu:
- Đối tợng biểu hiện của từng PP
- Khả năng biểu hiện của từng PP.
3. Yêu cầu đại diện từng nhóm

trình bày nội dung nghiên cứu của
nhóm mình:
- Nhóm 1: PP kí hiệu
- Nhóm 2: PP kí hiệu đờng chuyển
động
- Nhóm 3: PP chấm điểm
- Nhóm 4: PP bản đồ - biểu đồ
4. GV chuẩn lại kiến thức
- Đại diện từng nhóm lên trình
bày, các bạn khác có thể góp ý
bổ sung, hỗ trợ cho bạn khi các
nhóm khác đặt câu hỏi.
- Các nhóm khác nghe trình
bày, có thể nêu thắc mắc, đặt
câu hỏi.
GAĐL 10 Trang 5
Củng
cố
Gọi 4 học sinh hoàn thành bảng sau:
PP biểu hiện đối tợng biểu hiện Cách thức tiến hành Khả năng biểu hiện
PP kí hiệu
PP kí hiệu đờng chuyển động
PP chấm điểm
PP bản đồ - biểu đồ
HĐTN
Làm bài tập 2 trang 14 sách giáo khoa
GAĐL 10 Trang 6
Tiết 3:
Bà i 3: sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
I. mục tiêu bài học:

HS nắm đợc:
- Sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống
- Một số điều cần lu ý khi sử dụng bản đồ trong học tập
- Phát triển kỹ năng sử dụng bản đồ
- Có ý thức và thói quen sử dụng bản đồ trong học tập
II. thiết bị dạy học:
- Một số bản đồ về địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế - xã hội
- Tập bản đồ thế giới và các châu lục, átlát địa lí Việt Nam.
III. hoạt động dạy học:
1. Mở bài:
GV đặt câu hỏi: Vì sao khi học địa lí cần phải có bản đồ ?
2. Tiến trình tổ chức dạy - học:
Bớc Nội dung chính Hoạt động của Thầy Hoạt động của HS
Định
hớng
Đa ra các câu hỏi gợi ý Hs quan sát bản đồ,
thảo luận
Bài
mới
I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời
sống
1. Trong học tập
- Là phơng tiện để học sinh:
+ Học tại lớp
+ Học ở nhà
+ Kiểm tra
- Thông qua bản đồ để biết hình dạng, quy mô,
của châu lục này so với châu lục khác, sự phân
bố các dãy núi, dòng sông...
2. Trong đời sống

Hoạt động 1: cả lớp
1. Đặt câu hỏi: các em có suy nghĩ gì về vai trò
của bản đồ trong học tập và trong đời sống, lấy
ví dụ cụ thể ?
2. Ghi tất cả ý kiến của hs lên bảng
3. Nhận xét, sắp xếp các ý kiến theo từng lĩnh
vực tơng ứng.
Suy nghĩ, liên hệ thực tế để
trả lời
GAĐL 10 Trang 7
- Là phơng tiện để:
+ Chỉ đờng
+ Dự báo thời tiết.
+ Phục vụ sản xuất
+ Phục vụ quân sự...
II. Sử dụng bản đồ, atlát trong học tập
1.Một số vấn đề cần lu ý trong quá trình học
tập địa lí trên cơ sở bản đồ.
a. Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm
hiểu.
b. Đọc bản đồ phải tìm hiểu về kí hiệu và tỷ lệ
bản đồ.
c. Xác định phơng hớng trên bản đồ.
2. Hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí
trong bản đồ, trong átlát.
- Đọc bản đồ cần phải đọc đợc mối liên hệ giữa
các dấu hiệu trên bản đồ.
- Khi đọc, phân tích một sự vật, hiện tợng địa lí
trên bản đồ cần tìm hiểu các bản đồ có nội dung
liên quan.

- Cần so sánh với bản đồ cùng loại khi tìm hiểu
đặc điểm, bản chất của một đối tợng địalí ở một
khu vực nào đó.
Hoạt động 2: Cặp
1. Treo các bản đồ đã chuẩn bị, phát các tập bản
đồ, atlát cho HS tham khảo.(Hai HS ngồi kề
nhau cùng thảo luận)
2. Theo em, khi sử dụng bản đồ trong học tập,
chúng ta cần lu ý những vấn đề gì ? Vì sao ?
3. Gọi HS lên trình bày, cả lớp bổ sung.
Hoạt động 3: Cả lớp
- Sử dụng các bản đồ đã chuẩn bị, giải thích,
minh hoạ cho HS hiểu cách đọc bản đồ, sự cần
thiết phải tìm hiểu các bản đồ liên quan.
Suy nghĩ, phát biểu về những
vấn đề cần lu ý khi sử dụng
bản đồ trong học tập, ý nghĩa
của những điều cần lu ý đó,
cho ví dụ thông qua một số
bản đồ cụ thể.
Củng cố
- Gọi một số học sinh trình bày những điều cần
lu ý khi sử dụng bản đồ thông qua một bản đồ
cụ thể (BĐ địa lí tự nhiên Việt Nam, BĐ địa lí
kinh tế - xã hội Việt Nam )
Tình nguyện, hoặc lên bảng
trình bày theo yêu cầu của
giáo viên
HĐtiếp
nối

Trả lời các câu hỏi trang 16
SGK (làm ở nhà)
GAĐL 10 Trang 8
Tiết4
Bài 4: thực hành: xác định một số phơng pháp
biểu hiện các đối tợng địa lí trên bản đồ
I. mục tiêu bài học:
HS hiểu rõ:
- Các đối tợng địa lí đợc thể hiện trên bản đồ bằng những phơng pháp nào.
- Nhận biết đợc những đặc tính của đối tợng địa lí biểu hiện trên bản đồ.
- Phân biệt đợc các phơng pháp biểu hiện trên các bản đồ khác nhau.
II. thiết bị dạy học:
Bản đồ CN Việt Nam , Nông nghiệp Việt Nam, Khí hậu Việt Nam, ...
III. hoạt động dạy học:
Bớc Hoạt động của Thầy Hoạt động của HS
Đ. hớng
Hớng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm
Bài mới
Bớc 1:
Nêu lên mục đích yêu cầu của giờ thực hành
Phân công nhóm, giao bản đồ cho các nhóm
Bớc 2:
Hớng dẫn nội dung trình bày của các nhóm theo trình tự:
- Tên bản đồ
- Nội dung bản đồ
- Phơng pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ:
+ Tên phơng pháp
+ Đối tợng biểu hiện của phơng pháp
+ Khả năng biểu hiện của phơng pháp
Bớc 3:

Gọi hs sinh lên trình bày, hớn dẫn, điều chỉnh khi cần thiết.
Bớc 4: GV nhận xét về nội dung trình bày của từng nhóm và tổng
kết bài thực hành.
Đọc đề bài thực hành
Nghiên cứu mục đích yêu cầu của bài ra
Nghe GV hớng dẫn
Các nhóm làm việc theo hớng dẫn trên bản đồ nhóm
mình đợc giao
Phân công hs ghi chép, trình bày
Từng nhóm lên trình bày phần nội dung của nhóm đợc
giao. Các nhóm khác nghe, góp ý bổ sung, đặt câu hỏi...
GAĐL 10 Trang 9
Chơng II:
Vũ trụ.
Hệ quả các chuyển động của trái đất
---------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5
Bài 5: vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất.
Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất
I. mục tiêu bài học:
HS phải nắm đợc:
- Vũ trụ vô cùng rộng lớn. Hệ mặt trời, trong đó có Trái Đất chỉ là một bộ phận bé nhỏ của vũ trụ.
- Khái niệm về hệ Mặt Trời, vị trí và các vận động của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời.
- Trình bày và giải thích đợc các hiện tợng: Luân phiên ngày và đêm, giờ trên Trái Đất, sự lệch hớng chuyển động của các vật thể ở trên bề
mặt Trái Đất.
- Trình bày và giải thích đợc các hệ quả của chuyển động tự quay của Trái Đất.
- Nhận thức đúng đắn về sự tồn tại khách quan của các hiện tợng tự nhiên.
II. thiết bị dạy học:
- Quả địa cầu, đĩa CD, tranh ảnh, băng hình về hệ Mặt Trời, về vũ trụ, Trái Đất và bầu trời
- Hình ảnh phóng to về luân phiên ngày và đêm, sự lệch hớng chuyển động của các vật thể ở trên bề mặt Trái Đất.

III. hoạt động dạy học:
1. Mở bài:
- Qua kiến thức đã học ở lớp dới và qua tìm hiểu sách báo, em hãy nêu những hiểu biết của mình về Vũ trụ, hệ Mặt Trời, về Trái Đất trong hệ
Mặt Trời ?
Học sinh phát biểu ý kiến GV: Để tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề này chúng ta đi vào bài mới Giới thiệu đề bài.
2. Tiến trình tổ chức dạy - học:
Bớc Nội dung chính Hoạt động của Thầy Hoạt động của HS
Định
hớng
Sử dụng các pp: đàm thoại, nêu vấn đề, dùng phơng
tiện trực quan... để phát huy tính tích cực của hs
Bài
I. Khái quát về Vũ trụ, hệ Mặt HĐ1: Cả lớp
Dựa vào hình 5.1, kênh chữ
GAĐL 10 Trang 10
mớI
trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời
1. Vũ trụ
- Là khoảng không gian vô tận chứa
hàng trăm tỷ thiên hà
2. Hệ Mặt Trời
- Hệ Mặt Trời: Là 1 tập hợp các thiên
thể nằm trong Dải Ngân hà, gồm Mặt
Trời ở trung tâm và các thiên thể
quay xung quanh.
- 8 hành tinh: Thuỷ tinh, Kim tinh,
Trái Đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ
tinh, Thiên Vơng tinh, Hải vơng
Tinh.
3. Trái Đất trong hệ Mặt Trời

- Vị trí thứ 3 trong hệ Mặt Trời,
khoảng cách trung bình đến Mặt Trời
là 149,5 triệu km giúp Trái Đất
nhận đợc lợng nhiệt và ánh sáng để
duy trì sự sống.
- Trái Đất vừa tự quay, vừa chuyển
động tịnh tiến quanh Mặt Trời tạo ra
nhiều hệ quả địa lí quan trọng
II. Hệ quả chuyển động tự quay
quanh trục của Trái Đất
1. Sự luân phiên ngày đêm
- Trái Đất luôn nhận đợc ánh sáng từ
Mặt Trời. Nhng do Trái Đất có hình
cầu và tự quay quanh trục nên có
hiện tợng luân phiên ngày đêm.
2. Giờ trên Trái Đất và đờng chuyển
ngày quốc tế.
- Giờ địa phơng: Cùng một thời điểm,
các địa điểm thuộc các kinh tuyến
Hỏi: - Em Hiểu thế nào là vũ trụ ?
- Hãy phân biệt Thiên Hà với dải Ngân Hà ?
Chúng ta hãy tìm hiểu về hệ Mặt Trời
HĐ2: Làm theo cặp
1. Đặt câu hỏi:
- Hệ Mặt Trời là gì? Hệ Mặt Trời có mấy hành tinh,
kể tên ?
- Các câu hỏi ở mục 2 SGK
HĐ3: Hđ cả lớp
*Sử dụng tranh ảnh về hệ Mặt Trời.
Hỏi: - Tính từ Mặt Trời ra, Trái Đất là hành tinh thứ

mấy? Vị trí đó có ý nghĩa thế nào đối với sự sống ?
* Dùng quả địa cầu
- Trái Đất có mấy chuyển động
chính? đó là những chuyển động nào?
- Trái Đất tự quay theo hớng nào? Những điểm nào
không thay đổi vị trí khi Trái Đất tự quay?
HĐ 4: Thảo luận theo cặp
Hỏi:
- Vì sao trên Trái Đất có ngày và đêm?
- Vì sao ngày đêm kế tiếp không ngừng trên Trái
Đất?
(Gọi 1 HS lên Sd quả cầu và 1 ngọn nến
để minh hoạ cho phần trả lời)
HĐ 5: Cá nhân
Hỏi:
- Chúng ta thờng xem World cup vào đêm khuya, có
(SGK), và sự hiểu biết của bản
thân để trả lời câu hỏi
Quan sát hình 5.2, 5.3, 5.4 , SGK,
kiến thức vốn có để trả lời, đặc
biệt phải nêu đợc sự kiện sao
Diêm vơng bị loại ra khỏi hệ Mặt
Trời
Quan sát tranh ảnh, hình 5.2 để trả
lời
Một hs lên bàn GV dùng quả cầu
biểu diễn hớng tự quay của ta và
hớng Trái Đất quay quanh Mặt
Trời. Cả lớp quan sát, nhận xét.
Quan sát hình 5.5, 2 HS cùng thảo

luận để trả lời và nghiên cứu cách
minh hoạ bằng quả cầu và ngọn
nến
1 HS lên quay quả cầu và giải
thích các câu hỏi của GV, cả lớp
nghe, nhận xét, bổ sung.
Quan sát hình 5.3, kết hợp SGK và
kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
GAĐL 10 Trang 11
khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở
các độ cao khác nhau, đó là giờ địa
phơng.
- Giờ quốc tế:
+ Để thuậntiện trong sinh đời sống
xã hội, bề mặt Trái Đất đợc chia 24
múi giờ, mỗi múi rộng 15 độ kinh
tuến. Việt Nam thuộc múi giờ thứ 7.
+ Giờ ở múi giờ số 0 đợc lấy làm
giờ quốc tế hay giờ GMT.
- Kinh tuyến 180
0
đi qua giữa múi giờ
số 12 ở Thái Bình dơng đợc chọn làm
đờng chuyển ngày quốc tế.
3. Sự lệch hớng chuyển động của
các vật thể
- Lực làm lệch hớng là lực Côriôlit
- Biểu hiện:
+ Nửa cầu Bắc: lệch về bên phải
+ Nửa cầu Nam: lệch về bên trái

- Nguyên nhân: Trái Đất tự quay theo
hớng ngợc chiều kim đồng hồ với vận
tốc dài khác nhau ở các vĩ độ.
- Lực Côriôlit tác động đến sự
chuyển động của các khối khí, dòng
biển, dòng sông...trên Trái Đất .
phải ở đó ngời ta đá bóng vào đêm khuya không ? Vì
sao?
- Giờ địa phơng và giờ quốc tế khác nhau nh thế nào?
- Vì sao phải chia ra các múi giờ và thống nhất cách
tính giờ trên thế giới? Trên Trái Đất có mấy múi giờ,
Việt Nam ở múi giờ thứ mấy?
- Vì sao ranh giới các múi giờ không hoàn toàn thẳng
theo đờng kinh tuyến?
- Vì sao phải có đờng đổi ngày?
- Tìm trên hình 5.3 vị trí đờng đổi ngày quốc tế và
quy ớc quốc tế về đờng đổi ngày
GV chuẩn kiến thức sau khi HS trả lời
HĐ 6: Cá nhân
Hỏi: Dựa vào hình 5.4 (phóng to), hãy nêu nhận xét
về hớng chuyển động của các vật thể, so sánh giữa 2
bán cầu, giải thích tại sao?
Củng cố - Nếu Trái Đất có hình cầu nhng không tự quay
quanh trục thì sẽ không có hiện tợng nào?
- Hãy lấy những ví dụ về sự lệch hớng của các vật thể
khi chuyển động trên bề mặt Trái Đất.
Dựa vào kiến thức vừa học để trả
lời
HĐTNối
Ra bài tập về nhà Làm bài tập 1, 2 trang 23 SGK

GAĐL 10 Trang 12
Tiết 6
Bài 6 : Hệ quả của chuyển động xung quanh mặt trời
của trái đất
I. mục tiêu bài học:
- Làm cho HS hiểu các quy kết địa lí quan trọng do vận động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời
- Rèn luyện kỹ năng t duy nhân quả, kỹ năng phân tích các hiện tợng quy kết của sự chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất.
- Nhận thức đúng đắn các quy luật tự nhiên
II. thiết bị dạy học: Quả địa cầu, ngọn nến, Các hình vẽ phóng to theo SGK, mô hình chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Băng
hình về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
III. hoạt động dạy học:
1. Mở đầu: Học sinh trình bày các hệ quả vận động tự quay của Trái Đất.
- Gv hỏi: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời tạo ra các hệ quả nào Để tìm hiểu về điều này chúngta đi vào bài mới.
2. Tiến trình tổ chức dạy - học:
Bớc Nội dung chính Hoạt động của Thầy Hoạt động của HS
Định h-
ớng
Sử dụng các phơng pháp:Đàm thoại vấn đáp, thảo
luận nhóm, đàm thoại gợi mở...
Bài mới I.Chuyển động biểu kiến hàng năm của
Mặt Trời
- Là chuyển động của Mặt Trời hàng năm
giữa 2 chí tuyến nhng chỉ nhìn thấy bằng
mắt chứ không có thật.
- Nguyên nhân: Do Trái Đất chuyển động
tịnh tiến quanh Mặt Trời.
II. Các mùa trong năm.
- Mùa: Là một phần thời gian của một năm
có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí
hậu.

- Có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. ở bán
cầu Nam 4 mùa diễn ra ngợc lại với bán
HĐ1: Làm việc theo cặp
1. Dựa vào kênh chữ và hình 6.1 SGK, hãy cho
biết: Thế nào là chuyển động biểu kiến của Mặt
Trời trong một năm ?
- Câu hỏi mục I, trang 22 SGK.
2. GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2: Làm việc theo nhóm
1. Thảo luận: Chia lớp thành các nhóm
Nội dung: (Chuẩn bị sẵn trên giấy phát cho các
nhóm)
- Vì sao có hiện tợng mùa trên Trái Đất ?
- Xác định trên hình 6.2:
+ Vị trí và khoảng thời gian của các mùa xuân,
Hs đọc SGK, trao đổi theo cặp,
trình bày, góp ý, bổ sung cho
nhau.
Ngồi theo nhóm, nhận nhiệm
vụ, phân công nhóm trởng, th
kí.
- Dựa vào hình 6.2, 6.3, sử
dụng quả cầu và ngọn nến làm
GAĐL 10 Trang 13
cầu Bắc.
- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng
và không đổi phơng nên bán cầu Nam và
bán cầu Bắc lần lợt ngả về phía Mặt Trời
khi Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo.
III. Ngày đêm dài ngắn theo mùa và

theo vĩ độ
- Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi h-
ớng trong khi chuyển động quanh Mặt
Trời nên tuỳ vị trí Trái Đất trên quỹ đạo
mà ngày đêm dài ngắn theo mùa .
- Mùa xuân và hạ có ngày dài, đêm ngắn;
mùa thu và đông có đêm dài, ngày ngắn.
- 21/3 và 23/9: ngày dài bằng đêm.
- ở xích đạo: độ dài ngày và đêm bằng
nhau. Càng xa xích đạo về hai cựcđộ dài
ngày đêm càng lệch.
- Từ 2 vòng cực về 2 cực, có hiện tợng
ngày hoặc đêm dài 24 giờ. Tại 2 cực số
ngày hoặc đêm dài 24 giờ kéo dài 6 tháng.
hạ, thu, đông.
+ Vị trí các ngày: xuân phân, hạ chí, thu phân,
đông chí.
- Giải thích vì sao mùa xuân ấm áp, mùa hạ nóng
bức, mùa thu mát mẻ, mùa đông lạnh.
- Vì sao các mùa ở 2 nửa cầu lại trái ngợc nhau ?
Gợi ý: Khi giải thích về mùa cần chú ý mối quan
hệ giữa trục nghiêng không đổi hớng của Trái Đất
khi chuyển động quanh Mặt Trời với độ lớn của
góc chiếu sáng và sự hấp thu nhiệt, toả nhiệt của
bề mặt Trái Đất.
HĐ 3: Làm việc theo nhóm
Nội dung: (Chuẩn bị sẵn ở giấy)
- Quan sát hình 6.3 so sánh độ dài ngày, đêm giữa
2 ngày 22/6 và 22/12 Nêu nhận xét, giải thích
tại sao?

- Nhận xét độ chênh lệch ngày, đêm ở vào ngày
22/6 các vĩ tuyến của 2 bán cầu khi càng xa xích
đạo.
Hiện tợng ngày đêm dài, ngắn khác nhau có
thay đổi nh thế nào theo vĩ độ? Vì sao ?
thí nghiệm, trao đổi.
- Phân công trình bày, góp ý,
bổ sung
Củng cố Chỉ định một số HS trình bày lại các hệ quả vừa
học
HĐTNối
Nhắc học sinh làm bài tập, kiểm tra vào tiết học
sau
Làm bài tập 1,2 trang 27 SGK
GAĐL 10 Trang 14
Chơng III:
cấu trúc của Trái Đất.
Các quyển của lớp vỏ địa lí
---- -------- - - ------- - -------- - ------- - - -------- ------ - - - - -------------- - - - ------- -------- - - ------ - - -------- ------- - - - ----------
Tiết 7
Bài 7: cấu trúc của Trái Đất. thạch quyển.
thuyết kiến tạo mảng
I. mục tiêu bài học: HS cần hiểu đợc:
- Mô tả đợc cấu trúc của Trái Đất và trình bày đợc đặc điểm của mỗi lớp. Phân biệt đợc vỏ Trái Đất và thạch quyển.
- Trùnh bày đợc nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình ảnh, bản đồ lợc đồ để nhận xét cấu truc scủa Trái Đất, giải thích đợc các hiện tợng kiến
tạo, động đất, núi lửa theo thuyết kiến tạo mảng.
II. thiết bị dạy học: Mô hình, tranh ảnh về cấu trúc Trái Đất. Bản đồ các kiến tạo mảng, các vành đai động đất, núi lửa thế giới. Bản đồ
tự nhiên thế giới.
III. hoạt động dạy học:

1. Mở bài: Trái Đất có cấu trúc nh thế nào? Làm sao để biết đợc cấu trúc của Trái Đất? Thuyết kiến tạo mảng là gì?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu những vấn đề đó.
2. Tiến trình tổ chức dạy - học:
Bớc Nội dung chính Hoạt động của Thầy Hoạt động của HS
Định h-
ớng
Sử dụng các pp: đàm thoại, thuyết trình, giảng
giải, sử dụng phơng tiện trực quan
Bài mới I. Cấu trúc của Trái Đất.
- Các nhà khoa học nghiên cấu cấu trúc Trái
Đất bằng các pp địa chấn, pp trọng lực và pp
địa từ.
- Trái Đất có cấu tạo không đồng nhất, gồm 3
lớp chính: Vỏ Trái Đất, Manti và Nhân.
1. Lớp vỏ Trái Đất.
HĐ 1: Cả lớp
GV treo các hình vẽ, đặt câu hỏi + thuyết trình,
giảng giải
- Dựa vào hình vẽ 7.1 trang 25, hãy cho biết
Trái Đất có mấy lớp? Đó là những lớp nào ?
- Quan sát hình 7.2 trang 26, em hãy mô tả đặc
HS theo dõi GV, quan sát
hình vẽ để trả lời.
GAĐL 10 Trang 15
- Là lớp vỏ cứng, rất mỏng, độ dày dao động từ
5km - 70km.
- Đợc cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau:
+ Trên cùng: tầng trầm tích, không liên tục.
+ Tầng granit: các loại đá nhẹ nền lục địa.
+ Tầng badan: gồm đá badan và các loại đá

nặng. Thờng lộ ra ở đáu đại dơng.
- Đợc phân làm 2 kiểu: vỏ đại dơng và vỏ lục địa.
2. Bao Manti
- Dới lớp vỏ Trái Đất cho tới độ sâu 2900km.
Chiếm 80% thể tích Trái Đất.
- Gồm 2 lớp chính: lớp trên có trạng thái quánh
dẻo; lớp dới ở trang thái rắn.
3. Nhân Trái Đất.
- Độ dày khoảng 3470km
- Gồm 2 lớp:
+ Nhân ngoài: vật chất ở trạng thái lỏng.
+ Nhân trong: vật chất ở trạng thái rắn.
- Thành phần chủ yếu là các kim loại nặng
Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti (đến
độ sâu khoảng 100km) đợc cấu tạo bởi các loại
đá khác nhau, tạo thành lớp vở cứng ở ngoài
cùng của Trái Đất nên đợc gôpk lại gọi chung
là thạch quyển.
II. Thuyết kiến tạo mảng
- Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của
nó đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra
tàhn một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị là một
mảng cứng có thể dịch chuyển trên bao Manti,
gọi là các mảng kiến tạo.
- Nguyên nhân chuyển dịch của các mảng kiến
tạo là do hoạt động của các dòng vật chất quánh
dẻo và có nhiệt độ cao trong tầng Manti trên.
điểm của lớp vỏ Trái Đất? Cho biết sự khác
nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dơng?
- Quan sát hình 7.1 và đọc SGK mục I.2, hãy

mô tả đặc điểm lớp manti: đợc chia làm mấy
tầng ? giới hạn mỗi tầng ? trạng thái? cấu tạo?
- Quan sát hình 7.1, đọc mục I.3, hãy mô tả
nhân Trái Đất: gồm mấy lớp? độ dày? trạng
thái ? thành phần ?
- Dựa vào kiến thức ở Sgk, hãy phân biệt vỏ
Trái đất và thạch quyển.
HĐ 2: Làm việc theo cặp
- Giới thiệu ngắn gọn về thuyết kiến tạo mảng
- Dựa vào hình 7.3, cho biết 7 mảng kiến tạo
lớn là những mảng nào ?
- Chú ý theo dõi phần trình
bày của GV.
- Làm việc theo cặp
- Quan sát và khai thác kiến
thức từ hình 7.3, 7.4.
- Trình bày kết quả
GAĐL 10 Trang 16
- Có 3 cách tiếp xúc:
+ Tiếp xúc dồn ép.
+ Tiếp xúc tách giãn và tiếp xúc trợt ngang.
- Tại ranh giới tiếp xúc giữa các mảng là nơi
tập trung hoạt động kiến tạo chủ yếu của Trái
Đất là vùng bất ổn, thờng xảy ra động đất,
núi lửa...
- Quan sát hình 7.4 cho biết: các mảng kiến tạo
có thể có mấy cách tiếp xúc? là những cách
nào? Kết quả của mỗi cách tiếp xúc
Gọi một số em lên báo cáo, góp ý GV
chuẩn kiến thức.

Củng cố
Cho khung sơ đồ cấu tạo Trái Đất Hoàn thành sơ đồ
HĐTNối
Về nhà ôn bài, trình bày đợc
cấu trúc Trái Đất và thuyết
kiến tạo mảng.
GAĐL 10 Trang 17
Cấu tạo Trái Đất
Tiết 8
Bài 8: tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
I. mục tiêu bài học: HS phải:
- Hiểu rõ khái niệm và nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Trình bày đợc tác động của nội lực thể hiện qua vận động kiến tạo theo phơng thẳng đứng và theo phơng nằm ngang.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích bản đồ, tranh ảnh...về các tác động của nội lực
II. thiết bị dạy học: Tranh ảnh về các vận động kiến tạo, bản đồ các mảng kiến tạo và các mạch núi trẻ trên thế giới.
III. hoạt động dạy học:
1. Mở bài: Nội lực là gì và có tác động ra sao đến địa hình bề mặt đất ? Điều này sẽ đợc giải quyết trong bài học hôm nay.
2. Tiến trình tổ chức dạy - học:
Bớc Nội dung chính Hoạt động của Thầy Hoạt động của HS
Định
hớng
Tổ chức hoạt động học tập của HS theo nhóm, lớp, cá
nhân. Sử dụng pp đàm thoại vấn đáp, thuyết trình, dùng
phơng tiện trực quan...
Bài
mới
I. Nội lực.
- Là lực phát sinh ở bên trong Trái Đất, có
tác động đến các hiện tợng trên bề mặt đất.
- Nguyên nhân: là do nguồn năng lợng bên

trong lòng Trái Đất.
II. Tác động của nội lực
Thông qua vận động kiến tạo làm cho các
lục địa đợc nâng lên, hạ xuống, các lớp đất
uốn nếp, đứt gãy, hiện tợng động đất...
1. Vận động theo ph ơng thẳng đứng
- Còn gọi là vận động nâng lên, hạ xuống của
vỏ Trái Đất.
- Vận động này xảy ra chậm, trên 1 diện tích
lớn.
HĐ 1: Cả lớp
Gọi 1 HS đọc phần I SGK
Hỏi: Em hiểu thế nào là nội lực ? Nguyên nhân sinh ra
nội lực ?
Giảng giải, làm rõ khái niệm, nguyên nhân.
Hỏi: Nội lực gồm những vận động nào? chúng có tác
động thế nào đến địa hình bề mặt đất ?
HĐ 2: Cả lớp
Giảng giải, làm cho hs rõ khái niệm, nguyên nhân của
vận động theo phơng thẳng đứng.
Hỏi: Những biểu hiện của vận động theo phơng thẳng
Đọc SGK, suy nghĩ, trả
lời câu hỏi
Nghe giảng, kết hợp hiểu
biết của bản thân để trả
lời.
GAĐL 10 Trang 18
- Nguyên nhân: Do sự chuyển động của các
dòng đối lu trong lớp Manti.
Một bộ phận của vở Trái Đất đợc nâng

lên, bộ phận khác lại hạ xuống hiện tợng
biển tiến, biển thoái.
2. Vận động theo ph ơng nằm ngang.
Khi 2 mảng kiến tạo chuyển dịch và va
chạm vào nhau uốn nếp và đứt gãy.
a. Hiện t ợng uốn nếp
- Là hiện tợng các đá uốn thành nếp uốn nh-
ng không phá vỡ tính chất liên tục của
chúng.
- Nguyên nhân: do các lực nén ép theo phơng
nằm ngang của vỏ Trái Đất đã làm biến đổi
thế nằm ngang ban đầu, các lớp đá bị xô ép
rồi bị uốn cong thành các nếp uốn lồi, nếp
uốn lõm.
Kết quả:
+ Làm xuất hiện núi uốn nếp.
b. Hiện t ợng đứt gãy
- Là kết quả của các vận động kiến tạo theo
phơng nằm ngang ở các vùng đá cứng làm
cho các lớp đá bị đứt gãy, dịch chuyển ngợc
hớng nhau theo phơng gần thẳng đứng hoặc
nằm ngang.
Kết quả:
+ Tạo ra các hẽm vực, thung lũng.
+ Biên độ dịch chuyển lớn địa hào, địa
luỹ.
đứng và hệ quả của nó ?
HĐ 3: Làm việc theo cặp
1. Đa ra nội dung làm việc:
- Quan sát các hình 8.1, 8.2: cho biết hiện tợng uốn

nếp là gì? Nguyên nhân của vận động uốn nếp? Kết
quả?
- Kết quả của vận động theo phơng nằm ngang ?
- Thế nào là hiện tợng đứt gãy? Kết quả ?
- Phân biệt địa hào, địa luỹ (Dựa vào hình vẽ 8.3 SGK)
- Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu mối quan hệ giữa
sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo với việc hình
thành các đứt gãy và uốn nếp.
2. Chỉ định HS trình bày, gọi các HS khác bổ sung
GV chuẩn kiến thức
Sau khi học sinh trình bày, GV cho 1 số em nhậh
xét, bổ sung, chuẩn lại kiến thức.
- Hai HS ngồi kề nhau
làm thành 1 cặp, cùng
quan sát, trao đổi theo
nội dung của GV đa ra.
- HS có thể xung phong
trình bày, các HS khác
theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- Theo dõi phần nhận xét
của GV, ghi chép...
Củng cố Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
Vận động k. tạo Kh. niệm Nguyên nhân Kết quả
Mỗi em điền 1 vận động
kiến tạo
GAĐL 10 Trang 19
HĐTN
Vẽ hình 8.1, 8.3 vào vở
Tiết 9

Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
I. mục tiêu bài học: HS cần phải:
- Hiểu rõ khái niệm ngoại lực và nguyên nhân sinh ra các tác nhân ngoại lực.
- Trình bày đợc các tác động của ngoại lực làm biến đổi địa hình qua quá trình phong hoá. Phân biệt các quá trình phong hoá hoá học, lí học
và sinh học.
- Quan sát, nhận xét tác động của quá trình phong hoá đến địa hình bề mặt đất qua tranh ảnh, hình vẽ...
II. thiết bị dạy học: Hình ảnh, tranh vẽ về quá trình tác động của ngoại lực, bản đồ tự nhiên thế giới
III. hoạt động dạy học:
1. Mở bài: Đặt câu hỏi định hớng:
Ngoại lực là gì ? Ngoại lực khác nội lực nh thế nào? Ngoại lực có tác động ra sao đến địa hình bề mặt đất ?
2. Tiến trình tổ chức dạy - học:
Bớc Nội dung chính Hoạt động của Thầy Hoạt động của HS
Định h-
ớng
Vận dụng các pp đàm thoại vấn đáp,
đàm thoại gợi mở. Tổ chức thảo luận
nhóm.
Bài mới I. Ngoại lực
- Là lực có nguồn gốc từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
- Nguồn năng lợng của các quá trình ngoại lực chủ yếu
có nguồn gốc từ năng lợng của bức xạ Mặt Trời.
- Ngoại lc jgồm tác động của các yếu tố khí hậu, nớc,
sinh vật và con ngời.
II. Tác động của ngoại lực
Bao gồm phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
1. Quá trình phong hoá
- Là quá trình phá huỷ và làm biến đổi các loại đá và
HĐ 1: Làm việc cá nhân
Treo tranh ảnh về tác động của gió, m-
a...đến địa hình bề mặt đất, yêu cầu HS

quan sát kết hợp đọc SGK:
- Nêu khái niệm ngoại lực. Ngoại lực
khác với nội lực ở điểm nào ? Nguồn gốc
của ngoại lực ?
- Ngoại lực tác động thế nào đến địa
hình bề mặt đất ?
HĐ 2: Làm việc theo nhóm
1. Yêu cầu HS tìm hiểu:
- Quá trình phong hoá là gì?
- Tại sao quá trình phong hoá lại diễn ra
- Đọc mục I SGK, quan sát
tranh ảnh kết hợp với hiểu
biết của bản thân, trả lời
- Ngồi theo nhóm, nhận nội
dung công việc.
- Đọc mục II.1, quan sát
hình 9.1, dựa vào kiến thức
GAĐL 10 Trang 20
khoáng vật do tác động của sự thay đổi nhiệt độ, của n-
ớc, ôxi, khí cacbonic, các loại axit có trong thiên nhiên
và sinh vật
- Cờng độ phong hoá xảy ra mạnh nhất trên bề mặt Trái Đất.
- Có thể chia 2 loại phong hoá chủ yếu:
a. Phong hoá lí học:
- Là sự phá huỷ đá thành các khối vụn có kích thớc khác
nhau mà không làm biến đổi về màu sắc, thành phần
khoáng vật và hoá học của chúng.
- Nguyên nhân: Do sự thay đổi nhiệt độ, do nớc đóng
băng.
- Kết quả: Đá bị rạn nứt, vỡ thành những tảng và mảnh vụn.

b . Phong hoá hoá học:
- Là qua trình phá huỷ, chủ yếulàm biển đổi thành phần
hoá học của đá và khoáng vật.
- Tác nhân chủ yếu là nớc, các hợp chất hoà tan trong n-
ớc, ôxi, khí cacbonic...thông qua phản ứng hoá học.
- Kết quả: tạo nên địa hình caxtơ.
c. Phong hoá sinh học
- Là sự phá huỷ đá và các khoáng vật dới sự tác động
của sinh vật.
- Tạo ra vật liệu cho quá trình vận chuyển và bồi tụ.
mạnh nhất ở trên bề mặt đất và gần mặt
đất ?
- So sánh các loại phong hoá lí học, hoá
học, sinh học, kết quả của các loại phong
hoá đó ?
- Nêu một vài hoạt động kinh tế của con
ngời có tác động phá huỷ đá.
2. Gọi đại diện vài nhóm lên trình bày, ý
kiến bổ sung, thắc mắc của những HS
khác
3. GV chuẩn kiến thức, giải thích thêm
những vấn đề HS còn thiếu sót.
của các thành viên trong
nhóm Thảo luận.
- Trình bày, góp ý...
Củng cố
Đặt câu hỏi:
- Ngoại lực là gì?
- Ngoại lực tác động thế nào đến bề mặt
Trái Đất?

- So sánh các quá trình ngoại lực.
Vận dụng kiến thức vùa
học:
- Trả lời câu hỏi
- Lập bảng so sánh.
HĐTNối
Ôn bài ở nhà, lấy ví dụ minh
hoạ .
GAĐL 10 Trang 21
Tiết 10
Bài 9 : Tác động của ngoại lực đến
địa hình bề mặt Trái Đất (Tiếp theo)
I. mục tiêu bài học: HS cần phải:
- Phân biệt đợc các khái niệm bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ
- Trình bày, phân tích tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
- Quan sát và nhận xét tác động của ngoại lực qua tranh ảnh , hình vẽ, băng hình...
- Phân tích đợc mối quan hệ giữa 3 quá trình: bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
II. thiết bị dạy học: Tranh ảnh về các dạng địa hình do sự tác động của gió, nớc, sóng biển, băng hà tạo thành.
III. hoạt động dạy học:
1. Mở bài: Em hãy lấy ví dụ cụ thể về tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt đất ?
2. Tiến trình tổ chức dạy - học:
Bớc Nội dung chính Hoạt động của Thầy Hoạt động của HS
Định h-
ớng
Vận dụng các pp đàm thoại vấn đáp, gợi mở,
giải thích minh hoạ, phơng tiện trực quan.
Bài mới
2. Quá trình bóc mòn
- Là quá trình các tác nhân ngoại lực làm
chuyển dời các sản phẩm phong hoá khỏi vị trí

ban đầu vốn có của nó.
- Các hình thức bóc mòn:
+ Xâm thực:
Làm chuyển dời các sản phẩm phong hoá do
tác động của gió, nớc biển, băng hà...Diễn ra
không chỉ trên mặt mà cả dới sâu với tốc độ
nhanh.
Địa hình xâm thực gồm có: rãnh nông, khe
rãnh xói mòn, thung lũng sông, suối.
+ Thổi mòn:
HĐ 1: Làm việc theo nhóm
1. Sử dụng tranh ảnh về các dạng địa hình do sự
tác động của gió, nớc biển... tạo nên cho HS
quan sát.
2. Yêu cầu HS tìm hiểu các nội dung sau:
- Bóc mòn là gì?
- Thế nào là xâm thực ? Các dạng địa hình do
xâm thực ? Chúng ta cần làm gì để hạn chế tác
động của xâm thực ?
- Thế nào là thổi mòn ? Các dạng địa hình do
thổi mòn ?
- Thế nào là mài mòn? Các dạng địa hình do
mài mòn?
- Lấy ví dụ thực tế về các quá trình này?
Đọc SGK, suy nghĩ, trả lời câu
hỏi.
Nghe GV giải thích, có thể
trao đổi thêm để hiểu rõ hơn
GAĐL 10 Trang 22
Là sự tác động của gió đối với địa hình.

Địa hình thổi mòn: hố trũng thổi mòn, bề
mặt đá rỗ tổ ong, những ngọn đá sót hình nấm...
+ Mài mòn:
Là hiện tợng xâm thực cơ giới các loại đá do
nớc chảy, băng hà, gió vận chuyển các vật liệu
rắn mài vào đá gốc xảy ra chủ yếu trên bề mặt
đất.
Địa hình mài mòn: hàm ếch sóng vỗ, vách
biển, bậc thềm sóng vỗ.
3. Quá trình vận chuyển
- Là quá trình làm chuyển dịch vật liệu từ nơi
này đến nơi khác. Đây là sự tiếp tục của quá
trình bóc mòn.
- Vận chuyển có hai hình thức:
+ Các ngoại lực cuốn trôi các vật liệu nhẹ.
+ Các ngoại lực cộng thêm trọng lực làm các
vật liệu nặng lăn trên mặt đất dốc.
4. Quá trình bồi tụ:
- Là quá trình tích luỹ các vật liệu phá huỷ.
- Quá trình này diễn ra phức tạp, phụ thuộc vào
động năng của các nhân tố ngoại lực.
- Các địa hình bồi tụ: đồng bằng châu thổ, ...
Nội lực và ngoại lực là 2 quá trình đối
nghịch nhau nhng chúng luôn tác động đồng thời
và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt đất.
3. Gọi 1 số nhóm lên trình bày, các nhóm khác
góp ý, bổ sung.
4. GV chuẩn kiến thức. Lấy thêm một số ví dụ
về các loại địa hình do xâm thực, mài mòn, bóc
mòn để minh hoạ.

HĐ 2: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc Sgk mục 3, nêu khái niệm về
quá trình vận chuyển.
- Lấy ví dụ minh hoạ và giải thích cho HS rõ
các quá trình này
HĐ 3: Làm việc cá nhân
- Bồi tụ là gì ? Hãy nêu các dạng địa hình bồi tụ
mà em biết. Lấy ví dụ cụ thể.
- Em có nhận xét gì về 2 quá trình nội lực và
ngoại lực ? Lấy ví dụ về sự tác động của 2 quá
trình này.
Củng cố
- Các quá trình phong hoá, vận chuyển, bồi tụ có
liên quan với nhau nh thế nào ?
HĐTNối
Su tầm tranh ảnh về các tác
động của ngoại lực lên địa
hình bề mặt đất.
GAĐL 10 Trang 23
Tiết 11
Bài 10 : 2424 hành: nhận xét về sự phân bố
các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ
trên bản đồ
I. mục tiêu bài học: HS cần đạt đợc:
- Biết và giải thích đợc sự phân bố các vùng động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới.
- Nhận xét, nêu đợc mối quan hệ của các khu vực nói trên với các mảng kiến tạo.
II. thiết bị dạy học:
- Bản đồ các kiến tạo mảng, các vùng động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ trên thế giới.
III. hoạt động dạy học:
1. Mở bài: - Yêu cầu HS đọc đề bài thực hành

- Xác định yêu cầu của bài thực hành
2. Tiến trình tổ chức dạy - học:
Bớc Nội dung chính Hoạt động của Thầy Hoạt động của
HS
Định h-
ớng
Tổ chức thực hành theo nhóm
Bài mới
1. Xác định các vành đai động đất, núi lửa, các
mạch núi trẻ trên bản đồ.
Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa; các
mạch núi trẻ .
- Vành đai núi lửa Thái Bình Dơng, khu vực Địa
Trung Hải, khu vực Đông Phi.
-Các dãy núi trẻ:
+ Châu Âu: Anpơ, Capca, Pirene.
+ Châu á: Himalaya.
HĐ 1: cá nhân
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức đã học:
thuyết kiến tạo mảng, tên các dãy núi trẻ...
HĐ 2: Làm theo nhóm
Chia lớp thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ:
Quan sát hình 10.1, Bản đồ các kiến tạo mảng, các
vành đai động đất và núi lửa, bản đồ tự nhiên thế
giới, xác định:
+ Khu vực có nhiều động đất, núi lửa hoạt động.
+ Các vùng núi trẻ.
Gợi ý:
Trên bản đồ những khu vực này đợc biểu hiện
Nhớ lại kiến thức cũ để

trình bày
Ngồi theo nhóm đã đợc
phân công.
Làm việc theo nội dung
đợc giao: quan sát hình
vẽ, bản đồ...; thảo luận,
góp ý...
Chỉ đợc trên bản đồ
GAĐL 10 Trang 24
+ Châu Mỹ: Coocdie, Andet
2. Nhận xét về mối quan hệ giữa sự phân bố
các vành đai động đất, núi lửa; các mạch núi
trẻ với các kiến tạo mảng.
- Động đất, núi lửa phân bố theo khu vực, sự hình
thành chúng liên quan với vùng tiếp xúc của các
kiến tạo mảng của thạch quyển.
- Các vùng núi lửa trùng với những miền động
đất, những miền kiến tạo lớn của Trái Đất. Hoạt
động núi lửa cũng là kết quả của các thời kì kiến
tạo ở trong lòmg Trái Đất, có liên quan đến các
vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
- Các vùng núi trẻ hình thành cách đây không lâu,
cha bị bào mòn, đang đợc nâng cao thêm. Sự hình
thành của chúng liên quan với các vùng tiếp xúc
của các mảng kiến tạo.
bằng kí hiệu, màu sắc nh thế nào ?
Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất,
núi lửa, các vùng núi trẻ.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày.
- Nhận xét, chuẩn lại kiến thức

HĐ 3: Cả lớp
Sử dụng lợc đồ, bản đồ để đối chiếu, so sánh nêu lên
mối liên quan giữa các vành đai. Kết hợp với kiến
thức đã học về thuyết kiến tạo mảng trình bày về mối
liên quan của các vành đai động đất, núi lửa, các
mạch núi trẻ với các mảng kiến tạo của thạch quyển.
Gợi ý: Sự phân bố ở đâu ? Đó là những nơi nh thế
nào của Trái Đất? Vị trí của chúng có trùng với nhau
không ?
các vành đai động đất
và núi lửa, vùng núi trẻ,
các vành đai sinh khoáng.
Nêu đợc nhận xét, giải
thích .
- Đại diện các nhóm lên
trình bày, các nhóm khác
nghe, góp ý, bổ sung.
- Chốt lại kiến thức qua
phần giảng giải của GV,
ghi chép.
Củng cố
Gọi một số học sinh lên xác định trên bản đồ,
HĐTNối
Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, đánh giá
GAĐL 10 Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×