Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề Kiểm tra 45 phút Tiết 25 HKII GDCD8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.8 KB, 16 trang )

PHÒNG GD & ĐT QUỲ HỢP
TRƯỜNG THCS HẠ SƠN
TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ SỐ 1 HKI
MÔN: GDCD
PHÂN MÔN:
MÃ ĐỀ: CD
THỜI GIAN: 45 phút

I. Mục đích kiểm tra:
1. Kiến thức: Giúp: HS nắm nội dung kiến thức trình bày có hệ thống, rõ ràng.
- GV kiểm tra đánh giá đúng mức độ nhận thức và vận dụng kiến thức đã học
của học sinh.
2. Kỹ năng: Có kĩ năng áp dụng kiến thức làm bài tốt. Liên hệ được thực tế dựa trên
nội dung kiến thức đã học. Có cách rèn luyện thích hợp, xử lý tốt các tình huống có
liên quan.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực làm bài kiểm tra.
4. Năng lực: Có năng lực tư duy hệ thống lại kiến thức qua 4 cấp độ tư duy, có
năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng kiến thức vào bài làm, có năng lực diễn đạt
ngôn ngữ chuẩn xác, bộc lộ thái độ hành vi phù hợp.
II. Hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan ( tỉ lệ 60/40)
III. Ma trận đề kiểm tra:
Mức Độ
Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng



Vận dụng cao

Cộng

-Nêu được tácHiểu được thếỦng hộ các quy - Tham gia các
hại; một số quynào là tệ nạn xãđịnh của pháp hoạt động phòng,
Bài 13: Phòngđịnh của pháphội.
luật về phòng, biết cách tuyên
chống tệ nạn xã
luật; trách nhiệm
chống tệ nạn xãtruyền, vận động
hội
của công dân
hội.
bạn bè tham gia
trong việc phòng,
phòng, chống các
chống các TNXH.
TNXH.
Số câu TN:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu TL
Số điểm:
Tỉ lệ %:

2
0,5
0,050

0

2
0,5
0,050
0

1
0,25
0,025
0

1
0,25
0,025
0

Tổng câu TN: 6
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ %: 15%
Tổng câu TL: 0
Số điểm:
Tỉ lệ %:

-Nêu được một số
-Hiểu được tính - Tích cực phòng,
quy định của
chất nguy hiểm của
chống
pháp luật; các

HIV/AIDS đối vớinhiễm; quan
Bài 14: Phòng,
biện pháp phòng,
loài người.
tâm, chia sẻ
chống nhiễm
chống
nhiễm
và không phân
HIV/AIDS.
HIV/AIDS, nhất
biệt đối xử với
là các biện pháp
người có
đối với bản thân.
HIV/AIDS.
Số câu TN:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu TL
Số điểm:
Tỉ lệ %:

2
0,5
0,050
0

1
0,25

0,025
0

2
0,5
0,050
0

Tổng câu TN: 5
Số điểm: 1,25
Tỉ lệ %: 12,5%
Tổng câu TL: 0
Số điểm:
Tỉ lệ %:


-Nêu được một
- Nhận dạng được
số quy định của
các loại vũ khí
Bài 15: Phòng pháp luật về
thông thường, chất
ngừa tai nạn phòng ngừa tai
nổ, độc hại và tính
vũ khí, cháy, nạn vũ khí,
chất nguy hiểm, tác
nổ và các chất cháy, nổ và các
hại của các tai nạn
độc hại.
chất độc hại do chúng gây ra đối

với con người và
xã hội.
Số câu TN:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu TL
Số điểm:
Tỉ lệ %:

1
0,25
0,025
0

Biết
phòng,
chống tai nạn
vũ khí, cháy,
nổ và các chất
độc hại trong
cuộc sống hằng
ngày.

2
0,5
0,050
0

2
0,5

0,050
0

Tổng câu TN: 5
Số điểm: 1,25
Tỉ lệ %: 12,5%
Tổng câu TL: 0
Số điểm:
Tỉ lệ %:

-Phân biệt được. Có ý thức-Biết thực hiện
những hành vitôn trọng tàinhững quy định
tôn trọng vớisản của ngườicủa pháp luật
hành vi vi phạmkhác.
về quyền sở
quyền sở hữu-Phê phán mọi hữu tài sản và
tài sản củahành vi xâm hạinghĩa vụ tôn
người khác. đến tài sản của trọng tài sản
công dân.
của
người
khác.

Bài 16: Quyền
sở hữu tài sản và
nghĩa vụ tôn
trọng tài sản của
người khác.

Số câu TN:

Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu TL
Số điểm:
Tỉ lệ %:

2
0,5
0,050
0
0
0

0
0
0
0,5
1,5
15%

1
0,25
0,025
0,5
1
10%

Tổng câu TN: 3
Số điểm: 0,75
Tỉ lệ %: 0,075

Tổng câu TL:1
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ %: 25%

-Nêu được nghĩa- Hiểu thế nào- Có ý thức tôn
vụ của công dân;là tài sản nhàtrọng; tích cực
Bài 17: Nghĩa vụ trách nhiệm của nước, lợi íchtham gia giữ gìn ;
tôn trọng, bảo vệ Nhà nước trong công cộng.
phê phán những
tài sản nhà nướcviệc bảo vệ tài sản
hành vi, việc làm
và lợi ích công nhà nước và lợi ích
gây thiệt hại đến
cộng.
công cộng.
tài sản nhà nước
và lợi ích công
cộng.
Số câu TN:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu TL
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Tổng số câu TN:
Tổng số câu TL:
Số điểm:
Tỉ lệ:

3

0,75
0,075
0

6
1
3,5
35%

2
0,5
0,050
0

11
0
2,75
27,5%

0
0
0
1
1,5
15%
5
0,5
2,25
22,5%


Tổng câu TN: 5
Số điểm: 1,25
Tỉ lệ %: 12,5
Tổng câu TL: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ %: 15%
2
0,5
1,5
15%

Tổng câu TN:24
Tổng số câu TL:2
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%


IV. Câu hỏi ( Đề ra)
A. Phần Trắc nghiệm khách quan:
Mã đề thi 135 A.Trắc nghiệm ( 6đ): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Hành vi sử dụng vật liệu nổ, vũ khí nào sau đây được cho phép ?
A. Cưa bom, mìn để lấy thuốc nổ bán.
B. Cho người khác mượn vũ khí do mình quản lí.
C. Nổ mìn phá đá để mở đường giao thông.
D. Dùng mìn, thuốc nổ để đánh bắt cá.
Câu 2: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây khi nói về nghĩa vụ phòng, chống tệ nạn xã hội của học
sinh lớp 8?
A. Còn nhỏ chỉ nên tham gia ở trường học. B. Chưa thể tham gia ở cộng đồng dân cư.
C. Chỉ có thể phòng, chống cho bản thân.
D. Có thể tham gia mọi hoạt động phù hợp.

Câu 3: Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của ai?
A. Mọi gia đình.
B. Các cá nhân. C. Toàn xã hội. D. Cơ quan Nhà nước.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây không dẫn đến các tệ nạn xã hội?
A. Gia đình có tiền của, vật chất.
B. Không làm chủ được bản thân.
C. Không được đi học đầy đủ.
D. Cha mẹ quan tâm dạy bảo.
Câu 5: Tài sản nào sau đây thuộc trách nhiệm quản lí của nhà nước?
A. Phần vốn do cá nhân, tổ chức đầu tư vào doanh nghiệp.
B. Phần vốn do cá nhân, tổ chức gửi tiết kiệm trong ngân hàng.
C. Phần vốn do các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
D. Phần vốn do cách doanh ngiệp nhà nước đầu tư vào nước ngoài.
Câu 6: Phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các ngành kinh
tế, văn hoá, xã hội,...cùng các tài sản mà pháp luật quy định là của Nhà nước đều thuộc sở hữu
A. toàn dân.
B. của chính quyền.
C. của công dân
D. lợi ích công cộng
Câu 7: Tài sản nào sau đây không thuộc sở hữu toàn dân và không do Nhà nước chịu trách nhiệm
quản lí ?
A. Tài nguyên trong lòng đất.
B. Vốn đầu tư của cá nhân.
C. Tài nguyên thềm lục địa.
D. Nguồn lợi thuỷ sản biển.
Câu 8: Hành vi nào sau đây vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ?
A. Gọi điện cho cảnh sát báo cháy giả
B. Công an dùng vũ khí trấn áp tội phạm.
C. Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn.
D. Dân quân diễn tập bắn đạn thật.

Câu 9: Nguyên nhân gây ra HIV/AIDS là do
A. vi khuẩn.
B. vi rút.
C. nấm.
D. ký sinh trùng.
Câu 10: Con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS là những tệ nạn xã hội?
A. Mại dâm và ma túy.
B. Trộm cướp và mại dâm.
C. Cờ bạc và ma túy.
D. Ma túy và trộm cướp.
Câu 11: Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội?
A. Hít heroin.
B. Sử dụng cần sa.
C. Hút thuốc lào.
D. Mua bán bồ đà.
Câu 12: Trường hợp nào sau đây không lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Ho, hắt hơi.
B. Quan hệ tình dục.
C. Tiêm chích ma túy. D. Truyền máu.
Câu 13: Thuốc trừ sâu, thuốc diệt chuột là
A. vũ khí.
B. chất cháy
C. chất nổ.
D. chất độc hại.
Câu 14: Trường hợp nào sau đây không gây những tai nạn cháy nổ?
A. Sử dụng súng săn bắn thú để bảo vệ hoa màu.
B. Các hóa chất, axít được bảo quản đúng cách.
C. Buôn bán, tàng trữ vật liệu nổ, vũ khí trái phép.
D. Chuyên chở chất dễ cháy trên xe chở khách.
Câu 15: Hành vi nào dưới đây bị coi là tệ nạn xã hội?

A. Tụ tập hút thuốc lá đua xe trái phép.
B. Làm hỏng bàn ghế của nhà trường.
C. hoạt động cờ bạc, trộm cắp, mại dâm.
D. Lấn chiếm đường để phơi nông sản.
Câu 16: Phương án nào dưới đây thể hiện cách phòng chống tệ nạn xã hội hiệu quả nhất?


A. Tuyên truyền, vận động tạo công ăn việc làm.
B. Đưa ra phê bình, kiểm điểm trước cộng đồng dân cư.
C. Đưa ra các mức xử phạt hành chính thật nặng.
D. Bắt hết các đối tượng vi phạm đưa đi trại cải tạo.
Câu 17: Người nhiễm HIV nên được chăm sóc tốt nhất ở
A. khu cách ly.
B. trung tâm bảo trợ.
C. tại gia đình. D. trong bệnh viện.
Câu 18: Lợi ích công cộng gắn liền với công trình nào sau đây?
A. Đường quốc lộ.
B. Khách sạn tư nhân.
C. Phòng khám tư.
D. Căn hộ của người dân.
Câu 19: Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân?
A. Tiền xổ số mà cá nhân trúng thưởng.
B. Tiền lương, tiền thưởng công lao động.
C. Tiền nhặt được của người khác đánh rơi.
D. Tiền tiết kiệm người dân gửi ngân hàng.
Câu 20: Pháp luật không nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
A. Tổ chức mua bán dâm.
B. Tiêm chích, sử dụng ma túy.
C. Làm lây truyền HIV/AIDS.
D. Giúp người bị HIV sống hòa nhập.

Câu 21: Thấy hành vi chiếm dụng tài sản của người khác, em sẽ
A. đồng tình với người đó.
B. sợ hãi và bỏ đi.
C. yêu cầu người đó trả lại.
D. im lặng như không biết.
Câu 22: Những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội được gọi là lợi ích
A. tập thể.
B. toàn dân.
C. quốc gia.
D. công cộng.
Câu 23: Trường hợp nào sau đây không dẫn đến tai nạn cháy nổ ?
A. Do sơ suất, bất cẩn khi dùng lửa.
B. Sử dụng thuốc trừ sâu bừa bãi.
C. Do chập điện và các sự cố kĩ thuật
D. Vô ý ném tàn thuốc lung tung.
Câu 24: Tài sản thuộc sở hữu của công dân là
A. tư liệu sản xuất của Hợp tác xã.
B. tài sản được thừa kế hợp pháp.
C. các nguồn lợi ở thềm lục địa.
D. vốn và tài sản mà Nhà nước đầu tư.
B. Tự luận (4đ)
Câu 1. (1,5 điểm): Học sinh cần thực hiện nghĩa vụ và bảo vệ tài sản Nhà nước bằng cách nào?
Câu 2. (2,5 điểm) Cho tình huống sau:
Do có việc gấp chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra cửa hàng cầm đồ để thế chấp vay tiền. Đến
hẹn, chị mang tiền đến trả để lấý lại xe nhưng chiếc xe của chị đã bị ông chủ cửa hàng đem bán.
Theo em:
a. Ông chủ cửa hàng có quyền bán chiếc xe đó không? Vì sao?
b. Chị Hoa có quyền đòi lại tài sản của mình không? Căn cứ vào đâu?

Mã đề thi 213

A.Trắc nghiệm ( 6đ): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Thấy hành vi chiếm dụng tài sản của người khác, em sẽ
A. sợ hãi và bỏ đi.
B. đồng tình với người đó.
C. im lặng như không biết.
D. Yêu cầu người đó trả lại.
Câu 2: Tài sản nào sau đây thuộc trách nhiệm quản lí của nhà nước?
A. Phần vốn do cá nhân, tổ chức đầu tư vào doanh nghiệp.
B. Phần vốn do cách doanh ngiệp nhà nước đầu tư vào nước ngoài.
C. Phần vốn do các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.


D. Phần vốn do cá nhân, tổ chức gửi tiết kiệm trong ngân hàng.
Câu 3: Hành vi nào sau đây vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ?
A. Gọi điện cho cảnh sát báo cháy giả
B. Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn.
C. Công an dùng vũ khí trấn áp tội phạm.
D. Dân quân diễn tập bắn đạn thật.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây không lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Ho, hắt hơi.
B. Truyền máu.
C. Quan hệ tình dục.
D. Tiêm chích ma túy.
Câu 5: Tài sản nào sau đây không thuộc sở hữu toàn dân và không do Nhà nước chịu trách nhiệm
quản lí ?
A. Vốn đầu tư của cá nhân.
B. Tài nguyên trong lòng đất.
C. Nguồn lợi thuỷ sản biển.
D. Tài nguyên thềm lục địa.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây không gây những tai nạn cháy nổ?

A. Sử dụng súng săn bắn thú để bảo vệ hoa màu.
B. Các hóa chất, axít được bảo quản đúng cách.
C. Buôn bán, tàng trữ vật liệu nổ, vũ khí trái phép.
D. Chuyên chở chất dễ cháy trên xe chở khách.
Câu 7: Phương án nào dưới đây thể hiện cách phòng chống tệ nạn xã hội hiệu quả nhất?
A. Đưa ra phê bình, kiểm điểm trước cộng đồng dân cư.
B. Tuyên truyền, vận động tạo công ăn việc làm.
C. Đưa ra các mức xử phạt hành chính thật nặng.
D. Bắt hết các đối tượng vi phạm đưa đi trại cải tạo.
Câu 8: Thuốc trừ sâu, thuốc diệt chuột là
A. vũ khí.
B. chất cháy
C. chất nổ.
D. chất độc hại.
Câu 9: Nguyên nhân gây ra HIV/AIDS là do
A. vi rút.
B. vi khuẩn.
C. nấm.
D. ký sinh trùng.
Câu 10: Tài sản thuộc sở hữu của công dân là
A. tài sản được thừa kế hợp pháp.
B. tư liệu sản xuất của Hợp tác xã.
C. các nguồn lợi ở thềm lục địa.
D. vốn và tài sản mà Nhà nước đầu tư.
Câu 11: Phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các ngành
kinh tế, văn hoá, xã hội,.....cùng các tài sản mà pháp luật quy định là của Nhà nước đều thuộc sở
hữu
A. toàn dân.
B. lợi ích công cộng.
C. của công dân.

D. của chính
quyền.
Câu 12: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây khi nói về nghĩa vụ phòng, chống tệ nạn xã hội của học
sinh lớp 8?
A. Chỉ có thể phòng, chống cho bản thân.
B. Còn nhỏ chỉ nên tham gia ở trường học.
C. Có thể tham gia mọi hoạt động phù hợp.
D. Chưa thể tham gia ở cộng đồng dân cư.
Câu 13: Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của ai?
A. Mọi gia đình.
B. Toàn xã hội.
C. Cơ quan Nhà nước.
D. Các cá nhân.
Câu 14: Hành vi nào dưới đây bị coi là tệ nạn xã hội?
A. Tụ tập hút thuốc lá đua xe trái phép.
B. Làm hỏng bàn ghế của nhà trường.
C. hoạt động cờ bạc, trộm cắp, mại dâm.
D. Lấn chiếm đường để phơi nông sản.
Câu 15: Những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội được gọi là lợi ích
A. tập thể.
B. toàn dân.
C. quốc gia.
D. công cộng.
Câu 16: Người nhiễm HIV nên được chăm sóc tốt nhất ở
A. khu cách ly.
B. trung tâm bảo trợ.
C. tại gia đình.
D. trong bệnh viện.
Câu 17: Lợi ích công cộng gắn liền với công trình nào sau đây?
A. Phòng khám tư.

B. Khách sạn tư nhân.
C. Đường quốc lộ.
D. Căn hộ của
người dân.
Câu 18: Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân?
A. Tiền xổ số mà cá nhân trúng thưởng.
B. Tiền lương, tiền thưởng công lao động.
C. Tiền nhặt được của người khác đánh rơi.
D. Tiền tiết kiệm người dân gửi ngân hàng.


Câu 19: Pháp luật không nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
A. Tổ chức mua bán dâm.
B. Tiêm chích, sử dụng ma túy.
C. Làm lây truyền HIV/AIDS.
D. Giúp người bị HIV hòa nhập.
Câu 20: Con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS là những tệ nạn xã hội?
A. Ma túy và trộm cướp.
B. Trộm cướp và mại dâm.
C. Cờ bạc và ma túy.
D. Mại dâm và ma túy.
Câu 21: Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội?
A. Hít heroin.
B. Mua bán bồ đà.
C. Hút thuốc lào.
D. Sử dụng cần sa.
Câu 22: Trường hợp nào sau đây không dẫn đến tai nạn cháy nổ ?
A. Do sơ suất, bất cẩn khi dùng lửa.
B. Do chập điện và các sự cố kĩ thuật
C. Sử dụng thuốc trừ sâu bừa bãi.

D. Vô ý ném tàn thuốc lung tung.
Câu 23: Trường hợp nào sau đây không dẫn đến các tệ nạn xã hội?
A. Gia đình có tiền của, vật chất.
B. Không làm chủ được bản thân.
C. Không được đi học đầy đủ.
D. Cha mẹ quan tâm dạy bảo.
Câu 24: Hành vi sử dụng vật liệu nổ, vũ khí nào sau đây được cho phép ?
A. Cưa bom, mìn để lấy thuốc nổ bán.
B. Nổ mìn phá đá để mở đường giao
thông.
C. Cho người khác mượn vũ khí do mình quản lí.
D. Dùng mìn, thuốc nổ để đánh bắt cá.
B. Tự luận (4đ)
Câu 1. (1,5 điểm): Học sinh cần thực hiện nghĩa vụ và bảo vệ tài sản Nhà nước bằng cách nào?
Câu 2. (2,5 điểm) Cho tình huống sau:
Do có việc gấp chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra cửa hàng cầm đồ để thế chấp vay tiền. Đến
hẹn, chị mang tiền đến trả để lấý lại xe nhưng chiếc xe của chị đã bị ông chủ cửa hàng đem bán.
Theo em:
a. Ông chủ cửa hàng có quyền bán chiếc xe đó không? Vì sao?
b. Chị Hà có quyền đòi lại tài sản của mình không? Căn cứ vào đâu?

Mã đề thi 358
A.Trắc nghiệm ( 6đ): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Phương án nào dưới đây thể hiện cách phòng chống tệ nạn xã hội hiệu quả nhất?
A. Đưa ra phê bình, kiểm điểm trước cộng đồng dân cư.
B. Bắt hết các đối tượng vi phạm đưa đi trại cải tạo.
C. Tuyên truyền, vận động tạo công ăn việc làm.
D. Đưa ra các mức xử phạt hành chính thật nặng.
Câu 2: Thấy hành vi chiếm dụng tài sản của người khác, em sẽ
A. Yêu cầu người đó trả lại.

B. sợ hãi và bỏ đi.


C. im lặng như không biết.
D. đồng tình với người đó.
Câu 3: Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân?
A. Tiền xổ số mà cá nhân trúng thưởng.
B. Tiền tiết kiệm người dân gửi ngân hàng.
C. Tiền nhặt được của người khác đánh rơi.
D. Tiền lương, tiền thưởng công lao động.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây không lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Ho, hắt hơi.
B. Quan hệ tình dục.
C. Truyền máu.
D. Tiêm chích ma túy.
Câu 5: Những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội được gọi là lợi ích
A. tập thể.
B. công cộng.
C. quốc gia.
D. toàn dân.
Câu 6: Lợi ích công cộng gắn liền với công trình nào sau đây?
A. Phòng khám tư.
B. Căn hộ của người dân.
C. Khách sạn tư nhân.
D. Đường quốc lộ.
Câu 7: Thuốc trừ sâu, thuốc diệt chuột là
A. chất độc hại.
B. chất cháy
C. chất nổ.
D. vũ khí.

Câu 8: Nguyên nhân gây ra HIV/AIDS là do
A. vi rút.
B. vi khuẩn.
C. nấm.
D. ký sinh trùng.
Câu 9: Phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các ngành kinh
tế, văn hoá, xã hội,.....cùng các tài sản mà pháp luật quy định là của Nhà nước đều thuộc sở hữu
A. của chính quyền.
B. của công dân.
C. lợi ích công cộng.
D. toàn dân.
Câu 10: Pháp luật không nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
A. Tiêm chích, sử dụng ma túy.
B. Tổ chức mua bán dâm.
C. Làm lây truyền HIV/AIDS.
D. Giúp người bị HIV hòa nhập.
Câu 11: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây khi nói về nghĩa vụ phòng, chống tệ nạn xã hội của học
sinh lớp 8?
A. Chỉ có thể phòng, chống cho bản thân.
B. Còn nhỏ chỉ nên tham gia ở trường học.
C. Có thể tham gia mọi hoạt động phù hợp.
D. Chưa thể tham gia ở cộng đồng dân cư.
Câu 12: Trường hợp nào sau đây không dẫn đến các tệ nạn xã hội?
A. Gia đình có tiền của, vật chất.
B. Không làm chủ được bản thân.
C. Không được đi học đầy đủ.
D. Cha mẹ quan tâm dạy bảo.
Câu 13: Tài sản nào sau đây thuộc trách nhiệm quản lí của nhà nước?
A. Phần vốn do cá nhân, tổ chức đầu tư vào doanh nghiệp.
B. Phần vốn do cách doanh ngiệp nhà nước đầu tư vào nước ngoài.

C. Phần vốn do cá nhân, tổ chức gửi tiết kiệm trong ngân hàng.
D. Phần vốn do các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
Câu 14: Trường hợp nào sau đây không gây những tai nạn cháy nổ?
A. Các hóa chất, axít được bảo quản đúng cách.
B. Chuyên chở chất dễ cháy trên xe chở
khách.
C. Buôn bán, tàng trữ vật liệu nổ, vũ khí trái phép.
D. Sử dụng súng săn bắn thú để bảo vệ
hoa màu.
Câu 15: Tài sản thuộc sở hữu của công dân là
A. vốn và tài sản mà Nhà nước đầu tư.
B. tài sản được thừa kế hợp pháp.
C. các nguồn lợi ở thềm lục địa.
D. tư liệu sản xuất của Hợp tác xã.
Câu 16: Con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS là những tệ nạn xã hội?
A. Ma túy và trộm cướp.
B. Mại dâm và ma túy.
C. Cờ bạc và ma túy.
D. Trộm cướp và mại dâm.
Câu 17: Hành vi nào dưới đây bị coi là tệ nạn xã hội?
A. Tụ tập hút thuốc lá đua xe trái phép.
B. Làm hỏng bàn ghế của nhà trường.
C. Lấn chiếm đường để phơi nông sản.
D. hoạt động cờ bạc, trộm cắp, mại dâm.
Câu 18: Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội?
A. Hít heroin.
B. Mua bán bồ đà.
C. Hút thuốc lào.
D. Sử dụng cần sa.
Câu 19: Tài sản nào sau đây không thuộc sở hữu toàn dân và không do Nhà nước chịu trách

nhiệm quản lí ?


A. Tài nguyên thềm lục địa.
B. Vốn đầu tư của cá nhân.
C. Tài nguyên trong lòng đất.
D. Nguồn lợi thuỷ sản biển.
Câu 20: Hành vi nào sau đây vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ?
A. Dân quân diễn tập bắn đạn thật.
B. Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn.
C. Gọi điện cho cảnh sát báo cháy giả
D. Công an dùng vũ khí trấn áp tội phạm.
Câu 21: Trường hợp nào sau đây không dẫn đến tai nạn cháy nổ ?
A. Do sơ suất, bất cẩn khi dùng lửa.
B. Do chập điện và các sự cố kĩ thuật
C. Sử dụng thuốc trừ sâu bừa bãi.
D. Vô ý ném tàn thuốc lung tung.
Câu 22: Hành vi sử dụng vật liệu nổ, vũ khí nào sau đây được cho phép ?
A. Cưa bom, mìn để lấy thuốc nổ bán.
B. Nổ mìn phá đá để mở đường giao
thông.
C. Cho người khác mượn vũ khí do mình quản lí.
D. Dùng mìn, thuốc nổ để đánh bắt cá.
Câu 23: Người nhiễm HIV nên được chăm sóc tốt nhất ở
A. khu cách ly.
B. trung tâm bảo trợ.
C. tại gia đình.
D. trong bệnh
viện.
Câu 24: Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của ai?

A. Toàn xã hội.
B. Mọi gia đình.
C. Cơ quan Nhà nước.
D. Các cá nhân.
B. Tự luận (4đ)
Câu 1. (1,5 điểm): Học sinh cần thực hiện nghĩa vụ và bảo vệ tài sản Nhà nước bằng cách nào?
Câu 2. (2,5 điểm) Cho tình huống sau:
Do có việc gấp chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra cửa hàng cầm đồ để thế chấp vay tiền. Đến
hẹn, chị mang tiền đến trả để lấý lại xe nhưng chiếc xe của chị đã bị ông chủ cửa hàng đem bán.
Theo em:
a. Ông chủ cửa hàng có quyền bán chiếc xe đó không? Vì sao?
b. Chị Hà có quyền đòi lại tài sản của mình không? Căn cứ vào đâu?

Mã đề thi 486
A.Trắc nghiệm ( 6đ): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Lợi ích công cộng gắn liền với công trình nào sau đây?
A. Phòng khám tư.
B. Căn hộ của người dân.
C. Khách sạn tư nhân.
D. Đường quốc lộ.
Câu 2: Tài sản nào sau đây không thuộc sở hữu toàn dân và không do Nhà nước chịu trách nhiệm
quản lí ?
A. Tài nguyên thềm lục địa.
B. Vốn đầu tư của cá nhân.


C. Tài nguyên trong lòng đất.
D. Nguồn lợi thuỷ sản biển.
Câu 3: Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của ai?
A. Toàn xã hội.

B. Cơ quan Nhà nước.
C. Mọi gia đình.
D. Các cá nhân.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây không lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Ho, hắt hơi.
B. Quan hệ tình dục.
C. Tiêm chích ma túy. D. Truyền máu.
Câu 5: Tài sản thuộc sở hữu của công dân là
A. vốn và tài sản mà Nhà nước đầu tư.
B. tài sản được thừa kế hợp pháp.
C. các nguồn lợi ở thềm lục địa.
D. tư liệu sản xuất của Hợp tác xã.
Câu 6: Nguyên nhân gây ra HIV/AIDS là do
A. nấm.
B. ký sinh trùng.
C. vi khuẩn.
D. vi rút.
Câu 7: Người nhiễm HIV nên được chăm sóc tốt nhất ở
A. khu cách ly.
B. trung tâm bảo trợ.
C. tại gia đình.
D. trong bệnh viện.
Câu 8: Phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các ngành kinh
tế, văn hoá, xã hội,.....cùng các tài sản mà pháp luật quy định là của Nhà nước đều thuộc sở hữu
A. của công dân.
B. của chính quyền.
C. lợi ích công cộng.
D. toàn dân.
Câu 9: Pháp luật không nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
A. Làm lây truyền HIV/AIDS.

B. Tổ chức mua bán dâm.
C. Giúp người bị HIV hòa nhập.
D. Tiêm chích, sử dụng ma túy.
Câu 10: Thấy hành vi chiếm dụng tài sản của người khác, em sẽ
A. Yêu cầu người đó trả lại.
B. sợ hãi và bỏ đi.
C. đồng tình với người đó.
D. im lặng như không biết.
Câu 11: Hành vi sử dụng vật liệu nổ, vũ khí nào sau đây được cho phép ?
A. Cưa bom, mìn để lấy thuốc nổ bán.
B. Nổ mìn phá đá để mở đường giao thông.
C. Cho người khác mượn vũ khí do mình quản lí.
D. Dùng mìn, thuốc nổ để đánh bắt cá.
Câu 12: Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân?
A. Tiền xổ số mà cá nhân trúng thưởng.
B. Tiền tiết kiệm người dân gửi ngân hàng.
C. Tiền nhặt được của người khác đánh rơi. D. Tiền lương, tiền thưởng công lao động.
Câu 13: Tài sản nào sau đây thuộc trách nhiệm quản lí của nhà nước?
A. Phần vốn do cách doanh ngiệp nhà nước đầu tư vào nước ngoài.
B. Phần vốn do cá nhân, tổ chức đầu tư vào doanh nghiệp.
C. Phần vốn do cá nhân, tổ chức gửi tiết kiệm trong ngân hàng.
D. Phần vốn do các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
Câu 14: Những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội được gọi là lợi ích
A. tập thể.
B. toàn dân.
C. quốc gia.
D. công cộng.
Câu 15: Trường hợp nào sau đây không dẫn đến các tệ nạn xã hội?
A. Không được đi học đầy đủ.
B. Cha mẹ quan tâm dạy bảo.

C. Gia đình có tiền của, vật chất.
D. Không làm chủ được bản thân.
Câu 16: Hành vi nào dưới đây bị coi là tệ nạn xã hội?
A. Tụ tập hút thuốc lá đua xe trái phép.
B. Làm hỏng bàn ghế của nhà trường.
C. Lấn chiếm đường để phơi nông sản.
D. hoạt động cờ bạc, trộm cắp, mại dâm.
Câu 17: Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội?
A. Hít heroin.
B. Mua bán bồ đà.
C. Hút thuốc lào.
D. Sử dụng cần sa.
Câu 18: Hành vi nào sau đây vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ?
A. Dân quân diễn tập bắn đạn thật.
B. Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn.
C. Gọi điện cho cảnh sát báo cháy giả
D. Công an dùng vũ khí trấn áp tội phạm.
Câu 19: Phương án nào dưới đây thể hiện cách phòng chống tệ nạn xã hội hiệu quả nhất?
A. Tuyên truyền, vận động tạo công ăn việc làm.
B. Bắt hết các đối tượng vi phạm đưa đi trại cải tạo.
C. Đưa ra các mức xử phạt hành chính thật nặng.
D. Đưa ra phê bình, kiểm điểm trước cộng đồng dân cư.


Câu 20: Trường hợp nào sau đây không dẫn đến tai nạn cháy nổ ?
A. Do sơ suất, bất cẩn khi dùng lửa.
B. Do chập điện và các sự cố kĩ thuật
C. Sử dụng thuốc trừ sâu bừa bãi.
D. Vô ý ném tàn thuốc lung tung.
Câu 21: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây khi nói về nghĩa vụ phòng, chống tệ nạn xã hội của học

sinh lớp 8?
A. Còn nhỏ chỉ nên tham gia ở trường học.
B. Chỉ có thể phòng, chống cho bản thân.
C. Có thể tham gia mọi hoạt động phù hợp.
D. Chưa thể tham gia ở cộng đồng dân cư.
Câu 22: Thuốc trừ sâu, thuốc diệt chuột là
A. chất độc hại.
B. chất nổ.
C. chất cháy
D. vũ khí.
Câu 23: Con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS là những tệ nạn xã hội?
A. Ma túy và trộm cướp.
B. Mại dâm và ma túy.
C. Cờ bạc và ma túy.
D. Trộm cướp và mại dâm.
Câu 24: Trường hợp nào sau đây không gây những tai nạn cháy nổ?
A. Chuyên chở chất dễ cháy trên xe chở khách.
B. Các hóa chất, axít được bảo quản đúng cách.
C. Sử dụng súng săn bắn thú để bảo vệ hoa màu.
D. Buôn bán, tàng trữ vật liệu nổ, vũ khí trái phép.
B. Tự luận (4đ)
Câu 1. (1,5 điểm): Học sinh cần thực hiện nghĩa vụ và bảo vệ tài sản Nhà nước bằng cách nào?
Câu 2. (2,5 điểm) Cho tình huống sau:
Do có việc gấp chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra cửa hàng cầm đồ để thế chấp vay tiền. Đến
hẹn, chị mang tiền đến trả để lấý lại xe nhưng chiếc xe của chị đã bị ông chủ cửa hàng đem bán.
Theo em:
a. Ông chủ cửa hàng có quyền bán chiếc xe đó không? Vì sao?
b. Chị Hà có quyền đòi lại tài sản của mình không? Căn cứ vào đâu?

Mã đề thi 567

A.Trắc nghiệm ( 6đ): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Trường hợp nào sau đây không lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Tiêm chích ma túy.
B. Ho, hắt hơi.
C. Quan hệ tình dục.
D. Truyền máu.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây không dẫn đến tai nạn cháy nổ ?
A. Do sơ suất, bất cẩn khi dùng lửa.
B. Do chập điện và các sự cố kĩ thuật
C. Sử dụng thuốc trừ sâu bừa bãi.
D. Vô ý ném tàn thuốc lung tung.
Câu 3: Tài sản nào sau đây thuộc trách nhiệm quản lí của nhà nước?


A. Phần vốn do cá nhân, tổ chức đầu tư vào doanh nghiệp.
B. Phần vốn do cách doanh ngiệp nhà nước đầu tư vào nước ngoài.
C. Phần vốn do cá nhân, tổ chức gửi tiết kiệm trong ngân hàng.
D. Phần vốn do các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
Câu 4: Hành vi nào dưới đây bị coi là tệ nạn xã hội?
A. Tụ tập hút thuốc lá đua xe trái phép.
B. hoạt động cờ bạc, trộm cắp, mại dâm.
C. Lấn chiếm đường để phơi nông sản.
D. Làm hỏng bàn ghế của nhà trường.
Câu 5: Tài sản thuộc sở hữu của công dân là
A. tài sản được thừa kế hợp pháp.
B. các nguồn lợi ở thềm lục địa.
C. vốn và tài sản mà Nhà nước đầu tư.
D. tư liệu sản xuất của Hợp tác xã.
Câu 6: Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của ai?
A. Mọi gia đình.

B. Toàn xã hội.
C. Cơ quan Nhà nước.
D. Các cá nhân.
Câu 7: Người nhiễm HIV nên được chăm sóc tốt nhất ở
A. khu cách ly.
B. trung tâm bảo trợ.
C. tại gia đình.
D. trong bệnh viện.
Câu 8: Phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các ngành kinh
tế, văn hoá, xã hội,.....cùng các tài sản mà pháp luật quy định là của Nhà nước đều thuộc sở hữu
A. của công dân.
B. lợi ích công cộng.
C. của chính quyền.
D. toàn dân.
Câu 9: Những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội được gọi là lợi ích
A. quốc gia.
B. toàn dân.
C. tập thể.
D. công cộng.
Câu 10: Thấy hành vi chiếm dụng tài sản của người khác, em sẽ
A. đồng tình với người đó.
B. sợ hãi và bỏ đi.
C. Yêu cầu người đó trả lại.
D. im lặng như không biết.
Câu 11: Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân?
A. Tiền xổ số mà cá nhân trúng thưởng.
B. Tiền tiết kiệm người dân gửi ngân hàng.
C. Tiền nhặt được của người khác đánh rơi.
D. Tiền lương, tiền thưởng công lao động.
Câu 12: Pháp luật không nghiêm cấm hành vi nào sau đây?

A. Tiêm chích, sử dụng ma túy.
B. Làm lây truyền HIV/AIDS.
C. Giúp người bị HIV hòa nhập.
D. Tổ chức mua bán dâm.
Câu 13: Hành vi nào sau đây vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ?
A. Dân quân diễn tập bắn đạn thật.
B. Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn.
C. Gọi điện cho cảnh sát báo cháy giả
D. Công an dùng vũ khí trấn áp tội phạm.
Câu 14: Phương án nào dưới đây thể hiện cách phòng chống tệ nạn xã hội hiệu quả nhất?
A. Bắt hết các đối tượng vi phạm đưa đi trại cải tạo.
B. Tuyên truyền, vận động tạo công ăn việc làm.
C. Đưa ra phê bình, kiểm điểm trước cộng đồng dân cư.
D. Đưa ra các mức xử phạt hành chính thật nặng.
Câu 15: Con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS là những tệ nạn xã hội?
A. Trộm cướp và mại dâm.
B. Cờ bạc và ma túy.
C. Ma túy và trộm cướp.
D. Mại dâm và ma túy.
Câu 16: Tài sản nào sau đây không thuộc sở hữu toàn dân và không do Nhà nước chịu trách
nhiệm quản lí ?
A. Vốn đầu tư của cá nhân.
B. Tài nguyên trong lòng đất.
C. Nguồn lợi thuỷ sản biển.
D. Tài nguyên thềm lục địa.
Câu 17: Trường hợp nào sau đây không gây những tai nạn cháy nổ?
A. Chuyên chở chất dễ cháy trên xe chở khách.
B. Các hóa chất, axít được bảo quản đúng cách.
C. Buôn bán, tàng trữ vật liệu nổ, vũ khí trái phép.
D. Sử dụng súng săn bắn thú để bảo vệ hoa màu.

Câu 18: Lợi ích công cộng gắn liền với công trình nào sau đây?
A. Phòng khám tư.
B. Căn hộ của người dân.
C. Đường quốc lộ.
D. Khách sạn tư
nhân.


Câu 19: Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội?
A. Mua bán bồ đà.
B. Hít heroin.
C. Sử dụng cần sa.
D. Hút thuốc lào.
Câu 20: Thuốc trừ sâu, thuốc diệt chuột là
A. chất độc hại.
B. chất nổ.
C. chất cháy
D. vũ khí.
Câu 21: Trường hợp nào sau đây không dẫn đến các tệ nạn xã hội?
A. Cha mẹ quan tâm dạy bảo.
B. Không làm chủ được bản thân.
C. Gia đình có tiền của, vật chất.
D. Không được đi học đầy đủ.
Câu 22: Nguyên nhân gây ra HIV/AIDS là do
A. ký sinh trùng.
B. vi khuẩn.
C. nấm.
D. vi rút.
Câu 23: Hành vi sử dụng vật liệu nổ, vũ khí nào sau đây được cho phép ?
A. Nổ mìn phá đá để mở đường giao thông.

B. Cưa bom, mìn để lấy thuốc nổ bán.
C. Cho người khác mượn vũ khí do mình quản lí.
D. Dùng mìn, thuốc nổ để đánh bắt cá.
Câu 24: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây khi nói về nghĩa vụ phòng, chống tệ nạn xã hội của học
sinh lớp 8?
A. Có thể tham gia mọi hoạt động phù hợp.
B. Còn nhỏ chỉ nên tham gia ở trường học.
C. Chỉ có thể phòng, chống cho bản thân.
D. Chưa thể tham gia ở cộng đồng dân cư.
B. Tự luận (4đ)
Câu 1. (1,5 điểm): Học sinh cần thực hiện nghĩa vụ và bảo vệ tài sản Nhà nước bằng cách nào?
Câu 2. (2,5 điểm) Cho tình huống sau:
Do có việc gấp chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra cửa hàng cầm đồ để thế chấp vay tiền. Đến
hẹn, chị mang tiền đến trả để lấý lại xe nhưng chiếc xe của chị đã bị ông chủ cửa hàng đem bán.
Theo em:
a. Ông chủ cửa hàng có quyền bán chiếc xe đó không? Vì sao?
b. Chị Hà có quyền đòi lại tài sản của mình không? Căn cứ vào đâu?

Mã đề thi 640
A.Trắc nghiệm ( 6đ): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội?
A. Hút thuốc lào.
B. Sử dụng cần sa.
C. Mua bán bồ đà.
Câu 2: Tài sản nào sau đây thuộc trách nhiệm quản lí của nhà nước?
A. Phần vốn do các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
B. Phần vốn do cách doanh ngiệp nhà nước đầu tư vào nước ngoài.
C. Phần vốn do cá nhân, tổ chức gửi tiết kiệm trong ngân hàng.

D. Hít heroin.



D. Phần vốn do cá nhân, tổ chức đầu tư vào doanh nghiệp.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây không dẫn đến tai nạn cháy nổ ?
A. Do sơ suất, bất cẩn khi dùng lửa.
B. Do chập điện và các sự cố kĩ thuật
C. Sử dụng thuốc trừ sâu bừa bãi.
D. Vô ý ném tàn thuốc lung tung.
Câu 4: Thấy hành vi chiếm dụng tài sản của người khác, em sẽ
A. im lặng như không biết.
B. đồng tình với người đó.
C. Yêu cầu người đó trả lại.
D. sợ hãi và bỏ đi.
Câu 5: Pháp luật không nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
A. Làm lây truyền HIV/AIDS.
B. Giúp người bị HIV hòa nhập.
C. Tiêm chích, sử dụng ma túy.
D. Tổ chức mua bán dâm.
Câu 6: Người nhiễm HIV nên được chăm sóc tốt nhất ở
A. khu cách ly.
B. trung tâm bảo trợ.
C. tại gia đình.
D. trong bệnh viện.
Câu 7: Phương án nào dưới đây thể hiện cách phòng chống tệ nạn xã hội hiệu quả nhất?
A. Tuyên truyền, vận động tạo công ăn việc làm.
B. Bắt hết các đối tượng vi phạm đưa đi trại cải tạo.
C. Đưa ra phê bình, kiểm điểm trước cộng đồng dân cư.
D. Đưa ra các mức xử phạt hành chính thật nặng.
Câu 8: Những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội được gọi là lợi ích
A. quốc gia.

B. toàn dân
C. tập thể.
D. công cộng.
Câu 9: Lợi ích công cộng gắn liền với công trình nào sau đây?
A. Phòng khám tư.
B. Căn hộ của người dân. C. Đường quốc lộ.
D. Khách sạn tư nhân.
Câu 10: Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân?
A. Tiền xổ số mà cá nhân trúng thưởng.
B. Tiền tiết kiệm người dân gửi ngân hàng.
C. Tiền nhặt được của người khác đánh rơi.
D. Tiền lương, tiền thưởng công lao động.
Câu 11: Hành vi nào dưới đây bị coi là tệ nạn xã hội?
A. Lấn chiếm đường để phơi nông sản.
B. hoạt động cờ bạc, trộm cắp, mại dâm.
C. Làm hỏng bàn ghế của nhà trường.
D. Tụ tập hút thuốc lá đua xe trái phép.
Câu 12: Tài sản nào sau đây không thuộc sở hữu toàn dân và không do Nhà nước chịu trách
nhiệm quản lí ?
A. Nguồn lợi thuỷ sản biển.
B. Vốn đầu tư của cá nhân.
C. Tài nguyên thềm lục địa.
D. Tài nguyên trong lòng đất.
Câu 13: Hành vi sử dụng vật liệu nổ, vũ khí nào sau đây được cho phép ?
A. Nổ mìn phá đá để mở đường giao thông.
B. Cưa bom, mìn để lấy thuốc nổ bán.
C. Cho người khác mượn vũ khí do mình quản lí.
D. Dùng mìn, thuốc nổ để đánh bắt cá.
Câu 14: Con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS là những tệ nạn xã hội?
A. Trộm cướp và mại dâm.

B. Cờ bạc và ma túy.
C. Ma túy và trộm cướp.
D. Mại dâm và ma túy.
Câu 15: Trường hợp nào sau đây không dẫn đến các tệ nạn xã hội?
A. Không làm chủ được bản thân.
B. Không được đi học đầy đủ.
C. Cha mẹ quan tâm dạy bảo.
D. Gia đình có tiền của, vật chất.
Câu 16: Trường hợp nào sau đây không gây những tai nạn cháy nổ?
A. Chuyên chở chất dễ cháy trên xe chở khách.
B. Các hóa chất, axít được bảo quản đúng cách.
C. Buôn bán, tàng trữ vật liệu nổ, vũ khí trái phép.
D. Sử dụng súng săn bắn thú để bảo vệ hoa màu.
Câu 17: Phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các ngành
kinh tế, văn hoá, xã hội,.....cùng các tài sản mà pháp luật quy định là của Nhà nước đều thuộc sở
hữu
A. toàn dân.
B. của chính quyền.
C. của công dân.
D. lợi ích công cộng.
Câu 18: Tài sản thuộc sở hữu của công dân là
A. tài sản được thừa kế hợp pháp.
B. các nguồn lợi ở thềm lục địa.


C. vốn và tài sản mà Nhà nước đầu tư.
D. tư liệu sản xuất của Hợp tác xã.
Câu 19: Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của ai?
A. Toàn xã hội.
B. Các cá nhân.

C. Cơ quan Nhà nước. D. Mọi gia đình.
Câu 20: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây khi nói về nghĩa vụ phòng, chống tệ nạn xã hội của học
sinh lớp 8?
A. Còn nhỏ chỉ nên tham gia ở trường học.
B. Chưa thể tham gia ở cộng đồng dân cư.
C. Chỉ có thể phòng, chống cho bản thân.
D. Có thể tham gia mọi hoạt động phù hợp.
Câu 21: Nguyên nhân gây ra HIV/AIDS là do
A. ký sinh trùng.
B. vi khuẩn.
C. nấm.
D. vi rút.
Câu 22: Trường hợp nào sau đây không lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Quan hệ tình dục.
B. Truyền máu.
C. Ho, hắt hơi.
D. Tiêm chích ma túy.
Câu 23: Thuốc trừ sâu, thuốc diệt chuột là
A. chất cháy
B. chất độc hại.
C. vũ khí.
D. chất nổ.
Câu 24: Hành vi nào sau đây vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ?
A. Công an dùng vũ khí trấn áp tội phạm.
B. Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn.
C. Dân quân diễn tập bắn đạn thật.
D. Gọi điện cho cảnh sát báo cháy giả
B. Tự luận (4đ)
Câu 1. (1,5 điểm): Học sinh cần thực hiện nghĩa vụ và bảo vệ tài sản Nhà nước bằng cách nào?
Câu 2. (2,5 điểm) Cho tình huống sau:

Do có việc gấp chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra cửa hàng cầm đồ để thế chấp vay tiền. Đến
hẹn, chị mang tiền đến trả để lấý lại xe nhưng chiếc xe của chị đã bị ông chủ cửa hàng đem bán.
Theo em:
a. Ông chủ cửa hàng có quyền bán chiếc xe đó không? Vì sao?
b. Chị Hà có quyền đòi lại tài sản của mình không? Căn cứ vào đâu?

V. Đáp án và biểu điểm
A. Phần Trắc nghiệm khách quan:

Đáp án
mamon
CD8
CD8
CD8
CD8

made Cautron dapan
135
1
C
135
2
D
135
3
C
135
4
D


mamon made Cautron dapan
CD8
358
1
C
CD8
358
2
A
CD8
358
3
D
CD8
358
4
A

mamon
CD8
CD8
CD8
CD8

made Cautron dapan
567
1
B
567
2

C
567
3
B
567
4
B


CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8

CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8

135
135
135
135
135
135

135
135
135
135
135
135
135
135
135
135
135
135
135
135
213
213
213
213
213
213
213
213
213
213
213
213
213
213
213
213

213
213
213
213
213
213
213
213

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

D
A
B
A
B
A

C
A
D
B
C
A
C
A
B
D
C
D
B
B
D
B
A
A
A
B
B
D
A
A
A
C
B
C
D
C

C
B
D
D
C
C
D
B

CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8

CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8

358
358
358
358
358
358

358
358
358
358
358
358
358
358
358
358
358
358
358
358
486
486
486
486
486
486
486
486
486
486
486
486
486
486
486
486

486
486
486
486
486
486
486
486

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

B
D
A
A
D
D

C
D
B
A
B
B
D
C
B
C
C
B
C
A
D
B
A
A
B
D
C
D
C
A
B
D
A
D
B
D

C
C
A
C
C
A
B
B

CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8

CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8
CD8

567
567
567
567
567
567

567
567
567
567
567
567
567
567
567
567
567
567
567
567
640
640
640
640
640
640
640
640
640
640
640
640
640
640
640
640

640
640
640
640
640
640
640
640

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

A
B
C
D
D
C

D
C
C
B
D
A
B
C
D
A
A
D
A
A
A
B
C
C
B
C
A
D
C
D
B
B
A
D
C
B

A
A
A
D
D
C
B
D

B. Phần Tự luận

Câu hỏi

Nội dung

Điểm


Câu 1
( 1,5 điểm)

Câu 2
( 2,5 điểm)

Đề thi có tổng
cộng: 26 câu

* Học sinh cần thực hiện nghĩa vụ và bảo vệ tài sản
Nhà nước bằng cách:
- Gữi gìn, sử dụng tiết kiệm các tài sản trong lớp học.

- Không vứt rác bừa bãi ra sân trường, lớp học.
- Họp bàn biện pháp bảo vệ tài sản của trường, lớp.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ tài sản chung.
- Đấu tranh với những hành vi xâm hại tài sản Nhà nước.
- Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường và bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.
Yêu cầu HS nêu được:
a/ - Ông chủ của hàng cầm đồ không có quyền bán chiếc
xe đạp của chị Hoa.
- Vì ông chủ cửa hàng cầm đồ không có quyền định
đoạt. (Vì ông không phải là chủ sỡ hữu chiếc xe đạp đó).
b/ - Chị Hoa có quyền đòi lại chiếc xe của mình.
- Căn cứ vào Điều 175 khoản 2 Bộ luật Dân sự. (Học
sinh chỉ cần nêu được là căn cứ vào Bộ luật Dân sự).

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,75
0,75
0,5
0,5
10
điểm




×