Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án hình học 6 (1 5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.48 KB, 17 trang )

Giáo án hình học 6

Ngày soạn: 22/8/2013
Ngày giảng: 26/8/2013
Chương I:
Tiết 1:

ĐOẠN THẲNG
ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức cơ bản
- Giúp HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
2. Về kĩ năng cơ bản
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng002E
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu thuộc (∈), không thuộc (∉)
3. Về thái độ
- Bước đầu làm quen với hình học với thước thẳng.
II. Chuẩn bị:
- SGK, thước kẻ, bảng phụ
III. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức cơ bản
- Giúp HS hiểu điểm là gì? Đờng thẳng là gì?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đờng thẳng.
2. Về kĩ năng cơ bản
- Biết vẽ điểm, đờng thẳng.


- Biết đặt tên cho điểm, đờng thẳng.
- Biết kí hiệu điểm, đờng thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu thuộc (∈), không thuộc (∉)
3. Về thái độ
- Bớc đầu làm quen với hình học với thớc thẳng.
II. Chuẩn bị:
- SGK, thớc kẻ, bảng phụ
III. Phơng pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, luyện tập
IV. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm là gì?
1. Điểm
- Giới thiệu: Dấu chấm - HS nghe GV giới - Dấu chấm nhỏ (hoặc dấu x) trên
nhỏ trên bảng là hình thiệu và ghi vào vở trang giấy hay mặt phẳng, … là
ảnh của điểm, thường
một hình ảnh của một điểm.
Giáo viên: Ngô Thị Hiền


Giáo án hình học 6

thì ta dùng các chữ cái
in hoa A, B, C, … để
đặt tên cho điểm.
- Giới thiệu hình vẽ
- HS nêu cách vẽ

điểm A
điểm, cách viết
điểm
- Giới thiệu hình vẽ 3
điểm A, B, C

- Dùng chữ cái in hoa A, B, C, …
để đặt tên cho điểm.
- Hình vẽ điểm A:
.A
- Hình vẽ 3 điểm A, B, C phân biệt.
.A

.B
.C
HS nghe và vẽ theo - Hình vẽ 2 điểm A, C trùng nhau.
vào vở
A .C

- Giới thiệu hình vẽ 2
điểm A, C trùng nhau
(cũng có thể hiểu là một
điểm mang 2 tên)
- GV củng cố lại:
* Chú ý:
- Hai điểm phân biệt là
- Khi nói 2 điểm mà không nói gì
2 điểm không trùng
thêm ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt.
nhau.

- Điểm là hình đơn giản nhất.
- Bất cứ hình nào cùng
là một tập hợp điểm
- Điểm cũng là một
hình. Đó là hình đơn
- Chọn hình vẽ đúng:
giản nhất.
a) . M
b) x m
- Củng cố:
c) x M
d) . m
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường thẳng
- Nêu hình ảnh của - HS nghe GV giới 2. Đường thẳng
đường thẳng: Sợi chỉ thiệu về đường
- Dùng chữ cài thường a, b, c,… để
căng thẳng, mép thước, thẳng.
đặt tên cho đường thẳng.
…cho ta hình ảnh của
- Hình vẽ đường thảng a
đường thẳng. Đường
a
thẳng không bị giới hạn
về 2 phái.
- HS quan sát H3
(SGK/103) đọc tên
đường thẳng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường
thẳng
- Y/c HS nhìn vào H4 - HS nhìn vào H4 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm

(SGK/104) đọc tên (SGK/104) và đọc. không thuộc đường thẳng.
đường thẳng và điểm.
(Có 1 đường thẳng
.B
d và 2 điểm A và
A .
B.)
d
-? Em có nhận xét gì về

- Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí
Giáo viên: Ngô Thị Hiền


Giáo án hình học 6

vị trí giữa 2 điểm A, B - Điểm A nằm trên hiêu A∈d.
với đường thẳng d?
d, B không nằm - Điểm B không thuộc đường thẳng
- Giới thiệu điểm thuộc, trên d.
d. Kí hiêu B∉d.
không thuộc đường
?.
thẳng và cách kí hiệu.
a) Điểm C thuộc đường thẳng a.
* Củng cố:
Điểm E không thuộc đường
- Cho HS làm phần ?.
thẳng a
- HS đọc to phần ?. b) Ta điền:

- Cả lớp vẽ hình và
C∈a
E∉a
làm vào vở.
c) Ta vẽ:
- 1 HS đứng tại
chỗ trả lời câu hỏi
a và b.
- 1 HS lên vẽ câu
c)
Hoạt động 4: Luyện tập
- Cho HS làm BT7
4. Luyện tập
(SGK/104)
Bài 7(SGK/104)
- GV đưa hình vẽ lên - HS vẽ hình vào a) - Điểm A thuộc đường thẳng n,
bảng
vở.
q.
- y/c HS cả lớp suy - Cả lớp suy nghĩ.
Viết A∈n, A∈q.
nghĩ và gọi từng em lên
- Điểm B thuộc đường thẳng
bảng trả lời từng câu
m,n,p.
hỏi một.
Viết B∈m, B∈n, B∈p.
b) - Đường thẳng đi qua điểm B là:
m, n, q. Kí hiệu: B∈m, B∈n,
B∈p.

- Đường thẳng đi qua điểm C là:
m, q. Kí hiệu: C∈m, C∈p.
c) - Điểm D nằm trên đường thẳng
q, không nằm trên đường thẳng m,
n, p.
Kí hiệu: D∈q, D∉m, D∉n, D∉p.
Củng cố: GV cho HS lập bảng tóm tắt kiến thức của bài học dựa vào bảng sau:
Cách viết thông thường (đọc)
Điểm A
Đường thẳng a

Hình vẽ

Kí hiệu
M∈a

.N
d

Giáo viên: Ngô Thị Hiền


Giáo án hình học 6

Hoạt động 5:. Hướng dẫn về nhà.
- Ghi nhớ các kiến thức về điểm và đường thẳng.
- Làm các BT 1;2;4;5;6;7(SGK/104-105)
- Đọc trước bài "Ba điểm thẳng hàng" và trả lời câu hỏi:
Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? 3 điểm không thẳng hàng?


Ngày soạn: 28/8/2013
Ngày giảng: 30/8/2013
Tiết 2:
BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức
- Ba điểm thẳng hàng.
- Điểm nằm giữa 2 điểm.
- Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
2. Về kĩ năng
- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
- Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Về thái độ
- Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách thận trọng,
chính xác.
II. Chuẩn bị:
- SGK, thước kẻ, bảng phụ, phấn màu.
III. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, luyện tập
IV. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1- Vẽ đường thẳng a có các điểm A∈a, B∈a, C∈a.
HS2- Vẽ đường thẳng b có các điểm M∈b, N∈b, P∉b.
y/c vẽ được:
HS1:
a
A
B
C
.

.
.
HS2:

P
b

M
.

.
N
.

2. Bài mới:
Giáo viên: Ngô Thị Hiền


Giáo án hình học 6

- ĐVĐ: Nhìn vào hình vẽ trên ta có 3 điểm A, B, C thẳng hàng còn 3 điểm M, N,
P không thẳng hàng. Vậy khi nào thì 3 điẻm thẳng hàng, khi nào thì 3 điểm không
thẳng hàng? Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng ntn? Ta học bài hôm nay: "Ba điểm
thẳng hàng"
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là 3 điểm thẳng hàng
1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
? Thế nào là 3 điểm thẳng

- Ba điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng
hàng?
- HS xem SGK và
thuộc một đường thẳng
trả lời.
+ Hình vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng
- Vẽ hình minh họa
C.
B.
A.
a
- Ba điểm không thẳng hàng là ba
điểm không cùng thuộc bất kì một
đường thẳng nào.
+ Hình vẽ 3 điểm T, R, S khong thẳng
? Thế nào là ba điểm - HS xem SGK và
hàng
không thẳng hàng?
trả lời.
.T
.R
.S
Bài 9(SGK/106)
- Vẽ hình minh họa
a) Bộ ba điểm thẳng hàng là:
(C,D,B); (B,E,A); (D,E,G)
Củng cố: Cho HS làm
b) Bộ ba điểm không thẳng hàng là:
BT9(SGK/106)
(B,D,A); (D,E,A)

Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
GV vẽ hình lên bảng
2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
?. Với hình vẽ đó kể từ
a
M
N
P
trái sang phải vị trí các
+ 2 điểm M và N
.
.
.
điểm ntn đối với nhau?
nằm cùng phía đối
- Trên hình vẽ ta có:
với điểm P.
+ 2 điểm M và N nằm cùng phía đối
+ 2 điểm N và P nằm với điểm P.
cùng phía đối với
+ 2 điểm N và P nằm cùng phía đối
điểm M.
với điểm M.
+ 2 điểm M và P
+ 2 điểm M và P nằm khác phía đối
nằm khác phía đối
với điểm N.
với điểm N.
+ Điểm N nằm giữa 2 điểm M và P.
+ Điểm N nằm giữa

2 điểm M và P.
?. Trên hình có mấy điểm - HS trả lời câu hỏi,
được biểu diễn? Có bao rút ra nx.
nhiêu điểm nằm giữa 2
Giáo viên: Ngô Thị Hiền


Giáo án hình học 6

điểm M và P?
- Trong 3 điểm thẳng => nx (SGK/106)
- Nhận xét: (phần đóng khung hàng có bao nhiêu điểm
SGK/106)
nằm giữa 2 điểm còn lại?
* Nếu nói rằng: " điểm B - HS suy nghĩ trả lời Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa 2
nằm giữa 2 điểm A; C" thì
điểm thì 3 điểm ấy thẳng hàng.
3 điểm này có thẳng hàng
Không có khái niệm nằm giữa khi 3
không?
điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 11 (SGK/107)
a) Điểm R nằm giữa 2 điểm M; N
GV gọi một HS trả lời - 1HS đứng tại chỗ
b) Điểm R; N nằm cùng phía đối với
miệng. Sau đó gọi một HS trả lời miệng.
điểm M.
khác lên bảng viết.
- HS khác lên bảng

c) Hai điểm M; N nằm khác phía đối
viết.
với R.
Bài tập bổ sung:
Bài 1: Trong các hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
Bài 2: (GV đọc y/c HS vẽ hình vào vở - 2 HS lên bảng vẽ)
a) Vẽ 3 điểm thẳng hàng E, F, K (E nằm giữa F và K)
b) Vẽ 2 điểm M; N thẳng hàng với E.
c) Chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm M; N; E.
(Chú ý: có TH tất cả các điểm nằm trên cùng 1 đường thẳng )
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc khỏi niệm 3 điểm thẳng hàng, khụng thẳng hàng, tớnh chất của 3
điểm thẳng hàng.
- Làm cỏc BT: 8; 10; 12; 13; 14 (SGK/106+107)
5 -> 13 (SBT/96+97)
- Đọc trước bài: " Đường thẳng đi qua 2 điểm" và tỡm hiểu khỏi niệm 2 đường
thẳng trựng nhau, cắt nhau và 2 đường thẳng song song.

Giáo viên: Ngô Thị Hiền


Giáo án hình học 6

Ngày soạn: 4/9/2013
Ngày giảng: 6/9/2013
Tiết 3:
ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức
- HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt.

- Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm.
2. Về kĩ năng
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song
3. Về thái độ, tư duy
- Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A; B
- Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng
Trùng nhau

Phân biệt

Cắt nhau

Song song

II. Chuẩn bị:
- SGK, thước kẻ, bảng phụ, phấn màu.
III. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, luyện tập
IV. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ (5')
GV gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và vẽ theo hướng dẫn của GV. HS cả lớp
vẽ vào vở.
1) Khi nào 3 điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng?
2) Cho điểm A, Vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua
A?
3) Cho điểm B (B≠A) vẽ đường thẳng đi qua A và B.
GV hỏi HS cả lớp: Hỏi có bao nhiêu đt đi qua A và B? Em hãy mô tả lại cách vẽ
đt đi qua hai điểm A và B.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV


Họat động của HS
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng

Ghi bảng

1. Vẽ đường thẳng
- 1 HS đọc cách vẽ đường - Cách vễ đường thẳng đi
thẳng trong SGK.
qua 2 điểm cho trước
- 1 HS lên bảng vẽ
(SGK/107).
Giáo viên: Ngô Thị Hiền


Giáo án hình học 6

Cho hs làm BT sau:
- NX (SGK/108)
Hoạt động 2: Ôn lại cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng.
2. Tên đường thẳng.
- GV y/c hs đọc sgk và cho
- Hs xem sgk và trả lời câu
Có 3 cách gọi tên đường
biết có mấy cách gọi tên
hỏi.
thẳng:
đường thẳng?
C1:
a

- GV vẽ hình minh họa lên
bảng.
Đường thẳng a
C2:
A
B
.
.
Đường thẳng AB hoặc
BA
C3:
x
y
- GV y/c HS làm ? hình 18

?. HS trả lời miệng

Đường thẳng xy hoặc yx
?.

Có 6 cách gọi đường
thẳng trên là:
+ Đường thẳng AB.
+ Đường thẳng BA.
+ Đường thẳng BC.
+ Đường thẳng CB.
* GV y/c HS làm theo
+ Đường thẳng AC.
hướng dẫn sau:
- 1 HS lên bảng, cả lớp vẽ ra + Đường thẳng CA.

1) Cho 3 điểm A; B; C vở nháp và trả lời câu hỏi
không thẳng hàng, vẽ đường của GV.
thẳng AB; AC.
- Hai đường thẳng này có - 2 đt AB; AC có 1 điểm
đặc điểm gì?
chung A
- Với 2 đt AB; AC ngoài - Điểm A là duy nhất.
điểm A còn điểm chung nào
nữa không?
GV giới thiệu 2 đt cắt nhau,
trùng nhau và song song.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vị trí tương đối của 2 đường thẳng
GV y/c HS tham khảo sgk
3. Đường thẳng trùng
và trả lời các câu hỏi sau:
nhau, cắt nhau, song
- Hai đt trùng nhau có mấy
song.
điểm chung?
- Khi 3 điểm A,B,C thẳng
- Hai đt cắt nhau có mấy HS đọc sgk và trả lời câu hỏi hàng thì 2 đường thẳng
Giáo viên: Ngô Thị Hiền


Giáo án hình học 6

điểm chung?
- Hai đt song song có mấy
điểm chung?
GV vẽ hình minh họa lên

bảng

AB và BC trùng nhau.
.
.
.
A
B
C
- Hai đt MN và PQ cắt
nhau khi chúng chỉ có 1
điểm chung.
.M

Q.
I

P .
N

.

I là giao điểm của 2 đt
- Hai đt song song là 2 đt
không có điểm chung.
a
b
Hai đt song song với
nhau
Kí hiệu a//b

* Chú ý (sgk/109)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc cách vẽ đt đi qua 2 điểm cho trước; khái niệm 2 đt phân biệt.
- Làm BT 15->21(sgk/109) 14->22 (sbt/97,98)

Ngày soạn: 10/9/2013
Ngày giảng: 13/9/2013
Tiết 4:
THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức
- HS khắc sâu kiến thức về 3 điểm thẳng hàng
2. Về kĩ năng
- HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm
ba điểm thẳng hàng
3. Về thái độ
- Rèn thái độ nghiêm túc trong khi thực hành
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Ngô Thị Hiền


Giáo án hình học 6

- 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc
III. Phương pháp:
- Phương pháp thực hành nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Họat động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ (5')

I. Nhiệm vụ
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm
giữa hai cột mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây
A và B đã có ở hai đầu lề đường.
- Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm
- Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng (hoặc phải biết cách làm) trong tiết học
ta cần tiến hành làm như thế nào?
này.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (8')
- GV làm mẫu trước toàn lớp:
- Cả lớp cùng đọc mục 3 (SGK/108) và
Cách làm:
quan sát kĩ 2 tranh vẽ ở H24 và H25
B1: Cắm (đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt trong thời gian 3'
đất tại 2 điểm A và B.
- 2 HS nêu cách làm.
B2: HS1 đứng ở vị trí gần điểm A. HS2
đứng ở vị trí điểm C (điểm C áng chừng
nằm giữa A và B).
B3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc
tiêu ở vị trí C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A
che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí B và C.
-> Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
- Lần lượt 2 HS thao tác đặt cọc C
- GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với 2 thẳng hàng với 2 cọc A và B trước toàn
cọc A và B ở cả 2 vị trí của C (C nằm giữa lớp (mỗi HS thực hiện 1 trường hợp về
A và B, B nằm giữa A và C,
vị trí của C đối với A; B)
Hoạt động 3: HS thực hành theo nhóm (24')

- Nhóm trưởng (là tổ trưởng các tổ)
phân công nhiệm vụ cho từng thành
viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với
2 mốc A và B mà GV cho trước (cọc ở
giữa 2 mốc A; B cọc nằm ngoài A; B)
- Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản TH
nhở điều chỉnh khi cần thiết.
theo trình tự các khâu.
1) Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng
các nhân).
2) Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể
từng cá nhân).
3) Kết quả thực hành: Tự cho điểm
Hoạt động 4: (3')
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
- GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp.
Giáo viên: Ngô Thị Hiền


Giáo án hình học 6

Hoạt động 5: (3')
- HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ.
Hoạt động 6: (2') Hướng dẫn về nhà
- Làm BT 14-16(sbt/97)
- Đọc trước bài Tia

Ngày soạn: 18/09/2013
Ngày giảng: 20/09/2013
Tiết 5:

TIA
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức
- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
2. Về kĩ năng
- HS biết biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên 1 tia.
- Biết phân loại 2 tia chung gốc.
3. Về thái độ
- Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan
sát, nhận xét của HS.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Thước thẳng, bút khác màu.
III. Phương pháp:
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập để củng cố
IV. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV

Hoạt dộng của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia
- GV y/c HS đọc hình 26
1. Tia gốc O
(SGK/111) và trả lời câu - HS đọc hình 26
O
x
hỏi:
(SGK/111) và trả lời như
Thế nào là một tia gốc O?

trong SGK
Đọc: Tia Ox
- Gv nhấn mạnh: Tia Ox bị
* Khái niệm (SGK/111)
giới hạn ở điểm O, không bị
- Tia Ox bị giới hạn ở điểm O,
giơí hạn về phái x
không bị giới hạn về phái x
- Vẽ đt xx'. Lấy điểm B
thuộc đt xx'. Viết tên 2 tia - HS làm theo hướng dẫn
gốc B
của GV ra giấy nháp.
Hoạt động 2: Hai tia đối nhau
- Gv vẽ hình lên bảng
- HS đọc SGK về 2 tia đối 2. Hai tia đối nhau
nhau.
x
O
- Hai tia đối nhau phải có đk
y
Giáo viên: Ngô Thị Hiền


Giáo án hình học 6

gì?

- HS trả lời:
 − chung goc
Hai tia doi nhau ⇔ 

 − taothanh1 dt

- GV đưa ra nhận xét
(SGK/112-phần
đóng
khung)
- y/c HS làm ?1 (SGK/112) - HS làm ?1 (SGK/112)

Hai tia Ox và Oy là 2 tia đối
nhau
* Khái niệm
−chung goc
Hai tia doi nhau ⇔ 
−tao thanh1 dt

- Nhận xét:
Mỗi điểm trên đường thẳng là
gốc chung của 2 tia đối nhau.
?1.
x
y

A

B

a) Hai tia Ax và By không
phải là 2 tia đối nhau vì: 2 tia
này không chung 1 gốc và
- y/c HS nêu cách vẽ 2 tia

không tạo thành 1 đường
đối nhau
thẳng (gốc A ≠ gốc B)
b) Hai tia Ax và Ay đối nhau
Hai tia Ax và AB đối nhau
Hai tia Bx và By đối nhau
Hai tia BA và By đối nhau
Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau
3. Hai tia trùng nhau
- GV vẽ hình lên bảng và
A
B
hỏi: Thế nào là 2 tia trùng - HS đọc SGk và trả lời x
nhau?
câu hỏi của GV
Hai tia AB và Ax là 2 tia trùng
nhau.
Hai tia trùng nhau là 2 tia
- Gt chú ý (SGK/112)
chung gốc và tạo thành 1 nửa
đt.
- y/c HS làm ?2 (SGK/112) - HS làm ?2 (SGK/112)
* Chú ý: Hai tia không trùng
nhau gọi là 2 tia phân biệt.
?2.
y
B
O
A
- y/c HS nêu cách vẽ 2 tia

trùng nhau

x
a) hai tia OB và Oy là 2 tia
Giáo viên: Ngô Thị Hiền


Giáo án hình học 6

trùng nhau
b) Hai tia Oxvà Ax là 2 tia
không trùng nhau, vì không
chung gốc.
c) Hai tia Ox và Oy là 2 tia
không đối nhau vì không tạo
thành 1 đt.
Hoạt động 4: Củng cố
- cách vẽ tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau
- GV cho HS làm bài 22 (SGK/112+113)
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hình tạo thành bởi điểm O và 1 phần đt bị chia ra bởi điểm O được gọi là 1 tia
gốc O.
b) Điểm R bất kì nằm trên đt xy là gốc chung của 2 tia Rx và Ry
c) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì:
- Hai tia AB và AC đối nhau.
- Hai tia CA và CB trùng nhau.
- Hai tia BA và BC trùng nhau.
Họat động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc khái niệm tia gốc O, hai tia đối nhau
- Luyện cách vẽ tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau

- Làm các BT: 23->25(SGK/113)

Ngày soạn: 22/9/2013
Ngày giảng: 27/9/2013
Tiết 6:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Củng cố kiến thức về 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
- Củng cố kiến thức về quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
2. Về kĩ năng
- Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
- Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau, củng cố
điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
- Luyện kĩ năng vẽ hình.
3. Về thái độ
- Rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
II. chuẩn bị
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ, SGK.
- HS: Thước thẳng, Sgk.
Giáo viên: Ngô Thị Hiền


Giáo án hình học 6

iii. phương pháp
- Phương pháp luyện tập theo nhóm
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện bài tập về nhận biết khái niệm (10')
Bài 1: (Kiểm tra HS)
Dạng 1: Nhận biết khái
1) vẽ đt xy. Lấy điểm O bất kì - Một HS lên bảng, cả niệm
trên xy.
lớp làm vào vở
Bài 1:
2) Chỉ ra và viết tên 2 tia chung
x
O
y
gốc O. Tô đỏ một trong 2 tia, tô
xanh tia còn lại.
- Hai tia chung gốc: Tia Ox
3) Viết tên 2 tia đối nhau? Hai
và tia Oy.
tia đối nhau có đặc điểm gì?
- Hai tia đối nhau là tia Ox
và tia Oy. Hai tia đối nhau
có đặc điểm là chung gốc và
Bài2:(Cho HS làm theo nhóm)
tạo thành 1 đt.
Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'
- HS làm bài theo
nhóm, chữa BT với toàn Bài 2:
a) Lấy A∈Ot; B∈Ot'. Chỉ ra các lớp.
t
A O B
t’

tia trùng nhau.
a) Hai tia OA và Ot trùng
nhau
b) Tia Ot và At có trùng nhau
Hai tia OB và Ot' trùng
không? Vì sao?
nhau
b) Hai tia Ot và At không
c) Tia At và Bt' có đối nhau
trùng nhau. Vì 2 tia Ot và At
không? Vì sao?
không chung gốc.
d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O,
c) Hai tia At và Bt' không
B đối với nhau.
đối nhau. Vì chúng khong
chung gốc.
d) Điểm O nằm giữa 2 điểm
A và B. Hai điểm A, O nằm
cúng phía đối với B. Hai
điểm O, B nằm cùng phía
đối với A. Hai điểm A, B
nằm khác phía đối với O.
Hoạt động 2: Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ
Dạng 2: Dạng bài luyện
tập sử dụng ngôn ngữ
Bài 3: Điền vào chỗ trống để
Bài 3:
được câu đúng trong các phát - HS vẽ hìn vào vở rồi trả
biểu sau:

lời miệng trước toàn lớp
Giáo viên: Ngô Thị Hiền


Giáo án hình học 6

1) Điểm K nằm trên đt xy là gốc
chung của ………..
2) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm
B và C thì:
- Hai tia ……. đối nhau.
- Hai tia CA và … trùng nhau.

1) Điểm K nằm trên đt xy 1) x
là gốc chung của 2 tia Kx y
và Ky
2)
- Hai tia AB và AC đối 2)
nhau.
- Hai tia CA và CB trùng
- Hai tia BA và BC ……….
nhau.
- Hai tia BA và BC trùng
3) Tia AB là hình gồm điểm … nhau
và tất cả các điểm ……. với B 3) Tia AB là hình gồm
đối với …
điểm A và tất cả các điểm 3) A
4) Hai tia đối nhau là …….
cùng phía với B đối với
điểm A

5) Nếu 3 điểm E, F, H cùng nằm 4) Hai tia đối nhau là 2 tia
trên 1 đt thì trên hình có:
chung gốc và tạo thành 1 5)
- Các tia đối nhau là: …..
đt
5)
- Các tia trùng nhau là: …….
- Các tia đối nhau là FE
và FH
Bài 4: Trong các câu sau, em - Các tia trùng nhau là EF
hãy chọn câu đúng.
và EH, HF và HE
Bài 4:
a) Hai tia Ax và Ay chung gốc
thì đối nhau.
- Làm việc cả lớp
a) sai
b) Hai tia Ax và Ay cùng nằm - 4 HS trả lời 4 ý
trên đt xy thì đối nhau.
b) đúng
c) Hai tia Ax và By cùng nằm
trên đt xy thì đối nhau.
c) sai
d) Hai tia cùng nằm trên đt xy
thì trùng nhau.
d) sai
Hoạt động 3: Bài tập luyện vẽ hình (15')
Bài 5: Vẽ 3 điểm không thẳng
Bài 5:
hàng A, B, C

- Hai HS lên bảng vẽ trên
1) Vẽ 3 tia AB, AC, BC
bảng. Cả lớp vẽ vào vở
2) Vẽ các tia đối nhau:
theo hướng dẫn của GV.
AB và AD
AC và AE
3) Lấy M thuộc tia AC , vẽ tia
BM.
Bài 6:
1) Vẽ 2 tia chung gốc Ox và Oy
2) Vẽ 1 số TH về 2 tia phân biệt - HS tự vẽ vào vở
Bài 6:
Hoạt động 4: Củng cố (3')
- Thế nào là 1 tia gốc O?
Giáo viên: Ngô Thị Hiền

K

B

A

C

B

E

F


H


Giáo án hình học 6

- Hai tia đối nhau là 2 tia phải thỏa mãn đk gì?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2')
- Tiếp tục học thuộc khái niệm tia gốc O; 2 tia đối nhau
- Làm các BT: 23->26(SBT/99)
- Đọc trước bài: "Đoạn thẳng" để tìm hiểu đoạn thẳng AB là gì?

Giáo viên: Ngô Thị Hiền


Giáo án hình học 6

Giáo viên: Ngô Thị Hiền



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×