Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

Giáo án sinh học lớp 6 năm học 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.68 KB, 160 trang )

Trường THCS Mai Thủy

Gv Phan Minh Cường
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 1

ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

I.Mục tiêu: Học xong bài này HS phải:
*Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm của cơ thể sống
- Phân biệt vật sống và vật không sống
- Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại
của chúng
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học
*Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật ; Quan sát, so sánh
*Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
GV
HS
- Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh - Sách, vở BT
vật.
- Bảng phụ
2. Phương pháp dạy học: Hỏi đáp tìm tòi - Thảo luận nhóm
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức ( 1P)


2. Khám phá( 1P)
-Giới thiệu bài: Thế nào là sinh học, nhiệm vụ của sinh học là gỉ?
3. Kết nối:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Nhận dạng vật
I. Nhận dạng vật sống và
sống và vật không sống:(12p)
vật không sống.
Mục tiêu: Biết nhận dạng vật
sống và vật không sống qua biểu
hiện bên ngoài.
- Gv cho học sinh kể tên một số - HS tìm những sinh
cây, con, đồ vật xung quanh rồi vật gắn với đời sống
chọn một cây, con, đồ vật đại - Chọn đại diện con gà,
diện để quan sát
cây đậu, cái bàn
- Gv cho học sinh thảo luận - Các nhóm quan sát,
nhóm các câu hỏi sau:
liên hệ thực tế trao đổi
? Con gà, cây đậu cần điều kiện thống nhất câu trả lời ,
gì để sống?
đại diện nhóm trình
? Cái bàn có cần những điều bày, nhóm khác nhận
kiện giống con gà, cây đậu để xét bổ sung
tồn tại không?

Giáo án: Sinh học 6

-1-


Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy

Gv Phan Minh Cường

? Sau một thời gian chăm sóc
đối tượng nào tăng kích thước?
Đối tượng nào không tăng kích
thước?
? Vậy vật sống và vật không
sống khác nhau điểm nào?

Kết luận .
- Vật sống: lấy thức ăn,
- HS rút ra kết luận nước uống, lớn lên, sinh
điểm khác nhau giữa sản.
vật sống và vật không - Vật không sống: không
sống
lấy thức ăn, không lớn
- HS Yếu nhắc lai
lên
- GV chốt kiến thức
II. Đặc điểm của cơ thể
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ
sống
thể sống:(8p)
Mục tiêu:Nắm được đặc điểm

của cơ thể sống.
- HS cá nhân hoàn
- Gv cho hs qs bảng sgk trang 6 thành bảng sgk trang 6
- Gv giải thích tiêu đề cột 6 và - 1 HS ghi kết quả vào
cột 7 cho học sinh rỏ
bảng phụ, HS khác
- GV y/c học sinh hoạt cá nhân nhận xét bổ sung
hoàn thành bảng sgk trang 6
- GV gọi học sinh điền kết quả - HS dựa vào bảng rút Kết luận. Đặc điểm của
vào bảng phụ
ra đặc điểm cơ thể sống cơ thể sống
- Gv chốt kiến thức ở bảng
- Trao đổi chất với môi
chuẩn
trường.
? Dựa vào kết quả bảng trên em
- Lớn lên và sinh sản
hãy cho biết đặc điểm của cơ thể
III. Sinh vật trong tự
sống.
nhiên
- GV cho 1 HS yếu đọc kết luận
1. Sự đa dạng của thế
chung cuối bài
gíơi sinh vật
Hoạt động 3: Nhận dạng vật
sống và vật không sống:(10p)
- Sinh vật trong tự nhiên
Mục tiêu:Nắm được sự đa dạng - HS hoàn chỉnh bài tập đa dạng
sinh vật và các nhóm sinh vật.

sgk trang 7
- GV y/c học sinh làm bài tập - HS dựa vào bảng 2. Các nhóm sinh vật
sgk trang 7
thống kê nhận xét về
? Qua bảng thống kê em có nhận thế giới sinh vật
xét gì về thế giới sinh vật và vai
trò của chúng đối với đời sống
con người
- HS quan sát bảng
? HS quan sát lại bảng thống kê thống kê phân chia các
cho biết chia thế giới sinh vật ra nhóm sinh vật
bao nhiêu nhóm
- HS khó xếp nấm vào nhóm nào
GV cho học sinh n/c TT sgk - HS n/c TT sgk trả lời,
trang 8 kết hợp qs h2.1 cho biết: HS khác nhận xét
? Thông tin đó cho em biết điều
gì.

Giáo án: Sinh học 6

-2-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy
- GV chốt kiến thức và thông
báo cho học sinh biết khi phân
chia sinh vật thành 4 nhóm
người ta dựa vào:

+ Động vật: di chuyển
+ Thực vật: có màu xanh
+ Nấm: không có màu xanh
+ vi khuẩn: vô cùng nhó bé
Hoạt động 4: Nhiệm vụ của
sinh học.(7p)
Mục tiêu: Nắm được nhiệm vụ
của sinh học.
- GV y/c hs đọc TT mục 2 trang
8 sgk trả lời câu hỏi
? Nhiệm vụ của sinh học là gì?

Gv Phan Minh Cường
Sinh vật trong tự nhiên
được chia thành 4 nhóm
- HS n/c TT mục2 trả lớn: vi khuẩn, nấm, động
lời được nhiệm vụ vật, thực vật.
chính của sinh học
IV. Nhiệm vụ của sinh
học

- 1 HS đọc nhiệm vụ
của thực vật cả lớp
nghe và ghi nhớ nhiệm
vụ của thực vật.
- 1hs đọc kết luận cuối
- Gv cho 1 HS đọc to nhiệm vụ bài, lớp theo giỏi
của thực vật cho cả lớp nghe
- HS Yếu nhắc lại kết
luận

- Gv cho 1hs đọc kết luận chung
cuối bài

Kết luận.
-Nhiệm vụ của sinh học (
sgk)
- Nhiệm vụ của thực vật
học
(sgk)

4. Thực hành - luyện tập(5p)
? Giữa vật sống và vật không sốngcó những điểm gì khác nhau
? Người ta chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm? Hãy kể tên các nhóm ? và
cho biết nhiệm vụ của thực vật học
? Trong các dấu hiệu sau đây, theo em dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống
( Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng)
a. Lớn lên
b. Sinh sản
c. Di chuyển
d. Lấy các chất cần thiết
e. Loại bỏ các chất thải
? Từ đó cho biết các đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
5. Vận dụng - Học bài và trả lời các câu hỏi ở sgk
- Chuẩn bị bài học sau: + Ôn lại kiến thức về quang hợp đã học ở tiểu học
+ Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi
trường

Giáo án: Sinh học 6

-3-


Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy

Gv Phan Minh Cường
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 2.

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT

I.Mục tiêu: Học xong bài này HS phải nắm:
1. Kiến thức.
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của thức vật
- Tìm hiểu sự đa dạng phóng phú của thực vật
2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng quan sát so sánh , kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm
3. Thái độ. Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ thực vật
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
GV
HS
GV: Tranh ảnh khu rừng cây, sa mạc, hồ - Sách, vở BT
nước
- HS: Sưu tầm tranh ảnh thực vật sống
trên trái đất
2. Phương pháp dạy học: Hỏi đáp - Thảo luận nhóm

III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức ( 1P)
2. Kiểm tra bài cũ:(7P)
HS1. ? Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
HS2. ? Làm bài tập 3 trang 9 sgk
3. Khám phá( 1P)
-Giới thiệu bài: Thực vật rất gần gủi với chúng ta vậy thực vật có các đặc điểm
chung gì, hôm nay chúng ta cũng vào tìm hiểu.
4. Kết nối:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Sự phong phú
I.Sự phong phú và đa
và đa dạng của thực vật.(17P)
dạng của thực vật
Mục tiêu. Thấy được sự phong
phú và đa dạng của thực vật
- Gv cho hs hoạt động cá nhân - HS cá nhân quan sát
quan sát h3.1 đến h3.4 sgk và ảnh và thảo luận nhóm
ảnh mang theo thảo luận nhóm thống nhất câu hởi ở sgk
theo các câu hỏi ở sgk trang 11 trang 11
- GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình
bày
bày, nhóm khác nhận xét
bổ sung
- GV y/c hs rút ra nhận xét gì
về thế giới thực vật trong tự
nhiên.


Giáo án: Sinh học 6

- Thực vật sống ở mọi
nơi trên Trái Đất, chúng

-4-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy

Gv Phan Minh Cường
có rất nhiều dạng khác
nhau thích nghi với môi
trường sống

- HS rút ra kết luận
- GV cung cấp thêm thông tin - HS Yếu nhắc lại
về số lượng loài thực vật trên
Trái Đất và ở Việt Nam cho hs
II. Đặc điểm chung của
biết
thực vật
Hoạt động 2: Đặc điểm
chung của thực vật (12P)
Mục tiêu: Học sinh nắm được
đặc điểm chung cơ bản của
thực vật
- GV y/c hs làm bài tập trang

11 sgk
- HS hoàn thành bài tập
ở bảng cá nhân
- GV kẻ bảng trang 11 sgk vào
bảng phụ
- HS trình bày trên bảng
- GV chữa nhanh bài tập và y/c phụ, hs khác nhận xét
học sinh nhận xét một số hiện
tượng sau sgk.
- Tự tổng hợp được chất
? Từ bảng và các hiện tượng
hữu cơ.
trên em hãy rút ra đặc điểm
- Không có khả năng di
chung của thực vật?
chuyển
- Phản ứng chậm với các
kích thích từ bên ngoài
- GV cho 1 hs yếu đọc to kết - HS rút ra đặc điểm
luận chung cuối bài
chung của thực vật
5. Thực hành - luyện tập:(6P)
? Thực vật có đặc điểm chung nào?
? Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng tại sao chúng ta cần phải trồng thêm cây
và bảo vệ chúng.
6. Vận dụng.(2P) - Học bài và làm bài tập cuối sgk
- Chuẩn bị học bài: Cây hoa hồng, hoa cải, cây dương xỉ, cây sen, cây
rêu

Giáo án: Sinh học 6


-5-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy

Gv Phan Minh Cường
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 3

CÓ PHẢI TÂT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA

I.Mục tiêu: Học xong bài này HS phải nắm:
1. Kiến thức.
- Học sinh biết quan sát và phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào
đặc điểm cơ quan sinh sản ( hoa, quả )
- Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh
3. Thái độ. - Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật và bảo vệ thực vật.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
GV
HS
- Giáo viên. Tranh vẽ phóng to H4.1,
- Sách, vở BT

H4.2 SGK
- Học sinh. Sưu tầm cây dương xỉ, cây
Mẫu cây cà chua có cả hoa, rau bợ.
quả, hạt
2. Phương pháp dạy học: Hỏi đáp, tìm tòi - Thảo luận nhóm
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức ( 1P)
2. Kiểm tra bài cũ:(7P)
HS1? Nhiệm vụ của thực vật học là gì.
HS2( Khá) ? Thực vật ở nước ta rất phong phú nhưng chúng cần trồng thêm cây và
bảo vệ chúng.
3. Khám phá( 1P)
- Giới thiệu bài: Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng các em quan sát kỉ các
em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa chúng.
4. Kết nối: .
Hoạt động của giáo viên - Học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Thực vật có
I. Thực vật có hoa và thực
hoa và thực vật không có
vật không có hoa.
hoa.(20P)
Mục tiêu. Học sinh nắm
được các cơ quan của cây
xanh có hoa. Phân biệt
được cây xanh có hoa và
cây xanh không có hoa.
- GV cho HS hoạt động cá
nhân:
Tìm hiểu các cơ quan của - HSQS H4.1 SGK đối

cây cải và trả lời câu hỏi chiếu với bảng 1 trang
sau:
13 SGK ghi nhớ kiến

Giáo án: Sinh học 6

-6-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy

Gv Phan Minh Cường

thức về cây cải.
? Cây cải có những loại cơ - 1HS trả lời, lớp nhận
quan nào? Chức năng của xét bổ sung.
từng loại cơ quan đó.
- GV chốt kiến.
- GV cho HS hoạt động
nhóm nội dung sau:
- HS các nhóm QS
? QS tranh và mẫu vật của tranh H4.2 kết hợp với
nhóm kết hợp H4.2hoàn mẫu vật của nhóm hoàn
thành bài tập bảng 2 trang thành bài tập bảng 2 - Thực vật có 2 nhóm : thực
13 SGK.
trang 13 SGK.
vật có hoa và thực vật không
có hoa.

- GV kẻ bảng gọi đại diện - Đại diện nhóm trình + Thực vật có hoa đến một
nhóm trình bày.
bày, nhóm khác nhận thời kì nhất định trong đời
xét bổ sung.
sống thì ra hoa, kết hạt, tạo
? Dựa vào đặc điểm có hoa, - 1HS trả lời, lớp nhận quả.
thực vật có thể chia thành xét bổ sung.
+ Thực vật không có hoa thì
mấy nhóm ? Chúng khác
cả đời chúng không bao giờ
nhau điểm cơ bản nào?
ra hoa.
- GV chốt kiến thức.
II. Cây 1 năm và cây lâu năm
Hoạt động 2: Cây 1 năm
và cây lâu năm(7P)
Mục tiêu. Phân biệt được
cây 1 năm và cây lâu năm.
- GV Y/c HS làm nhanh bài -HS làm bài tập trang
tập trang14 sgk.
14 sgk.
-GV chữa nhanh và tìm
hiểu số lượng học sinh nắm
bài.
- HS nghe và nắm được
các cây đó.
- GV ghi lên bảng 1số cây:
+ Cây lúa, cây ngô, cây
mướp là những cây 1 năm
+ Cây hồng xiêm, cây mít,

cây nhãn là những cây lâu
năm.
? Tại sao lại có sự phân biệt
như vậy.
( GV hướng cho hs suy nghỉ
thực vật ra hoa kết quả bao
nhiêu lần trong vòng đời )
? Vậy em hãy phân biệt cây
1 năm và cây lâu năm khác

Giáo án: Sinh học 6

- HS suy nghĩ trả lời,
lớp nhận xét bổ sung.
- Cây 1 năm ra hoa kết quả 1
- HS nêu sự khác nhau lần trong vòng đời.
cây 1 năm và cây lâu - Cây lâu năm ra hoa kết quả
năm, HS khác nhận xét nhiều lần trong vòng đời
bổ sung.

-7-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy

Gv Phan Minh Cường

nhau như thế nào.

- GV chốt kiến thức.
-lớp theo giỏi
- HS Yếu nêu lại kiến
- Gv gọi 1 hs đọc to kết thức.
luận cuối bài
5. Thực hành - luyện tập.(7P)
Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau:
1. Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào toàn cây có hoa
a. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng
b. Cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ, cây cải
c. Cây táo, cây cà chua, cây mít
d. Cây dưa, cây hành, cây thông, cây rêu.
2. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào toàn cây 1 năm.
a. Cây xoài, cây bưởi, cây đậu, cây lạc
b. Cây lúa, cây ngô, cây hành, cây bí
c. Cây táo, cây mít, cây đậu xanh, cây đào lộn hột
d. Cây su hào, cây cải, cây cà chua, cây dưa chuột.
6. Vận dụng.(2P)
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1,2,3 ở SGK
- Đọc mục "Em có biết"
- Chuẩn bị tiết học sau: một vài bông hoa , rễ nhỏ, đám rêu nhỏ, rễ hành

Giáo án: Sinh học 6

-8-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy


Gv Phan Minh Cường

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Chương I. Tế bào thực vật
Tiết 4 . Thực hành:
KINH LÚP, KÍNH HIỂN VI, CÁCH SỬ DỤNG
I.Mục tiêu: Học xong bài này HS phải nắm:
1. Kiến thức.
- Học sinh nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi .
- Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi.
2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng thực hành cho học sinh
3. Thái độ. Có ý thức bảo vệ, giữ gìn kính lúp và kính hiển vi.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
GV
HS
GV: Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
- Sách, vở BT
Mẫu một vài bông hoa, rễ nhỏ
- HS: 1 đám rêu, rễ hành nhỏ
2. Phương pháp dạy học: Thực hành - Thảo luận nhóm
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức ( 1P)
2. Kiểm tra bài cũ:(7P)
- HS1? điền từ thích hợp vào chỗ trống (.......) để có thể nhận biết được :
Thế nào là thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là.............

Thực vật không có hoa cơ quan sinh sản không phải là.................
- HS1? Nêu những điểm khác nhau giữa cây một năm và cây lâu năm? Cho 5 ví dụ về
các loại cây đó.
3. Khám phá( 1P)
- Giới thiệu bài: Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng các em quan sát kỉ các
em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa chúng.
4. Kết nối: .
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh
Nội dung chính
Hoạt dộng1: Kính lúp và
I. Kính lúp và cách sử
cách sử dụng (12P).
dụng
Mục tiêu. Học sinh biết sử
dụng kính lúp cầm tay.
- HS N/c TT ghi nhớ
cấu tạo kính lúp.
* Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo
kính lúp
- GVY/c HS đọc TT sgk
trang 17 kết hợp h5.1sgk cho

Giáo án: Sinh học 6

-9-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy


Gv Phan Minh Cường

biết:
HS N/c TT SGk và QS * Cấu tạo kính lúp gồm 2
? Kính lúp có cấu tạo như thế H5.2 trình bày cách sử phần
nào.
dụng kính lúp.
- Tay cầm bằng kim loại
- Tấm kính trong lồi 2 mặt
* Vấn đề 2. Cách sử dụng
kính lúp cầm tay.
- GV hướng dẫn HS đọc nội
dung và Qs H5.2 SGK trang
17 cho biết:
? Trình bày cách sử dụng
kính lúp .
* Vấn đề 3: Tập QS mẫu vật
bằng kính lúp.

- HSQS cây rêu bằng * Cách sử dụng kính lúp
cách
( SGK)
Tách riêng 1 cây đặt lên
giấy QS và vẽ lại hình
lá rêu đã QS được.
- HS theo giỏi bổ sung
( nếu cần)

- GV QS kiểm tra tư thế đặt

kính lúp của học sinh và cuối
cùng kiểm tra hình vẽ lá rêu.
Hoạt động 2: Kính hiển vi
và cách sử dụng(16P)
Mục tiêu. Học sinh năm được
cấu tạo và cách sử dụng kính
hiển vi.

II. Kính hiển vi và cách sử
dụng.

-HS đặt kính ở giữa bàn
của nhóm. Trong nhóm
cử 1 em đọc phần cấu
tạo kính sgk trang 18 cả
nhóm nghe kết hợp h5.3
sgk xác định các bộ
phận của kính hiển vi.
- Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác nhận * Cấu tạo: Kính hiển vi có
xét bổ sung.
3 phần chính:
* Vấn đề1. Tìm hiểu cấu tạo
- Chân kính
kính hiến vi.
- HS dựa trên chức năng - Thân kính
- GV cho HS hoạt động nhóm các bộ phận để trả - Bàn kính
( mỗi nhóm có một kínhhiển lời,lớp nhận xét bổ
vi)
sung.

- HS đọc TTsgk trạng
19 nắm các bước sử
- GV gọi đại diện trình bày dụng kính hiển vi.
trước lớp vế cấu tạo và chức
năng các bộ phận kính hiển - Học sinh nắm được
vi.
các thao tác sử dụng
kính hiển vi.
- 1HS đọc kết luận

Giáo án: Sinh học 6

-10-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy

Gv Phan Minh Cường

? Bộ phận nào của kính hiển chung, lớp theo giỏi
vi quan trọng nhất? Vì sao?
- GV kết luận ( BPTK)
* Vấn đề 2. Tìm hiểu cách sử
dụng kính hiển vi.
- GV cho HS đọc TT SGK
trang 19 để nắm các bước sử
dụng kính hiển vi .
- GV làm các thao tác sử

dụng kính cho học sinh rõ .

* Cách sử dụng: ( SGK)

- GV gọi 1HS đọc kết luận
chung cuối bài
5. Thực hành - Luyện tập.(7P)
HS1? Trình bày cấu tạo kính lúp ( trên đồ dùng cụ thể )
HS2? Trình bày cấu tạo kính hiển vi ( trên đồ dùng cụ thể )
6. Vận dụng.(2P) - Đọc mục "Em có biết"
- Học bài và làm bài tập ở vở bài tập
- Chuẩn bị giờ sau thực hành: Mỗi nhóm 1 củ hành, 1 quả cà chua
chín

Giáo án: Sinh học 6

-11-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy

Gv Phan Minh Cường
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 5

QUAN TẾ BÀO THỰC VẬT


I.Mục tiêu: Học xong bài này HS phải nắm:
1.Kiến thức. Học sinh
Tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vẩy hành hoặc tế bào thịt quả cà
chua chính)
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi
- Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi
3. Thái độ:
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ thí nghiệm
- Thái độ trung thực chỉ vẽ những hình đã quan sát được.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
GV
HS
- Giáo viên chuẩn bị
- Sách, vở, vở BT
+ Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua - Học sinh nắm chắc cách sử dụng kính
chín
hiển vi
+ Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy - Quả hành, quả cà chua chín.
hành. Quả cà chua chín và tế bào thịt
quả cà chua
+ Kính hiển vi
2. Phương pháp dạy học: Thực hành - Thảo luận nhóm
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức ( 1P)
2. Kiểm tra bài cũ:(5P)
- Trình bày cách sử dụng kính hiển vi
3. Khám phá( 1P)

- Giới thiệu bài: để biết cách làm tiêu bản và quan sát tế bào hôm nay chúng ta
cùng tiến hành.
4. Kết nối
Hoạt động 1: Giáo viên nêu yêu cầu giờ thực hành:(3P)
- Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành
- Vẽ lại hình khi quan sát được
- Các nhóm không nói to, không đi lại lộn xộn
* Giáo viên phát dụng cụ, kính hiển vi, khay, kim mũi mác
* Giáo viên phân công:
- Một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành
- Một số nhón làm tiêu bản tế bào thịt quả cà chua chín
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh

Giáo án: Sinh học 6

-12-

Nội dung chính

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy

Gv Phan Minh Cường

Hoạt động 2: Quan sát tế bào
dưới kính hiển vi ( 17P)
*Mục tiêu: Quan sát được hai
loại tế bào biểu bì vảy hành và

tế bào thịt quả cà chua (sgktrang 21,22)
- GV yêu cầu các nhóm (đã
được phân công) đọc cách tiến
hành lấy mẫu và quan sát mẫu
trên kính hiển vi

I. Quan sát tế bào dưới
kính hiển vi

- HS qs hình 6.1 sgk, đọc
và nhắc lại các thao tác.
Chọn một người chuẩn
bị kính còn lại chuẩn bị
tiêu bản như hướng dẫn
- GV làm mẫu trên tiêu bản để của GV
Hs quan sát
- Các nhóm Qs và làm
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, tiêu bản theo mẫu như
nhắc nhở học sinh
GV
- GV y/c Hs sau khi đã qs
được vẽ lại hình
- HS quan sát, vẽ lại
hình
Hoạt động 3: Vẽ hình đã
quan sát được dưới kính hiển
II. Vẽ hình đã quan sát
vi (10P)
được dưới kính hiển vi
* Mục tiêu: Vẽ được hình đã

quan sát dưới kính hiển vi
- Gv treo tranh phóng to, giới - HS quan sát xem tranh
thệu:
tế bào biểu vảy hành và
+ Củ hành và tế bào biểu vảy tế bào thịt quả cà chua.
hành
Đối chiếu với hình vẽ
+ Quả cà chua và tế bào thịt của nhóm phân biệt vách
quả cà chua
ngăn tế bào
- GV hướng dẫn HS vừa quan - HS vẽ hình vào vở
sát vừa vẽ hình
Nếu còn thời gian GV cho
HS đổi tiêu bản của nhóm này
cho nhóm khác để có thể quan
sát được hai tiêu bản
5. Thực hành - luyện tập (6P)
- HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả quan sát
- Giáo viên đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả). Cho điểm nhóm làm
tốt, nhắc nhở nhóm chưa tốt
- Phần cuối
+ Lau kính, xếp vào hộp
+ Vệ sinh lớp học
6. Vận dụng:(2P)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 sgk (trang 22)

Giáo án: Sinh học 6

-13-


Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy

Gv Phan Minh Cường

- Chuẩn bị bài học sau: Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng tế bào thực vật
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I.Mục tiêu: Học xong bài này HS phải nắm:
1. Kiến thức. Học sinh xác định được :
- Các cơ quan của thực vật đều được xác định được cấu tạo bằng tế bào
- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào
- Khái niệm về mô.
2. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ và kĩ năng nhận biết kiến thức.
3. Thái độ. Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
GV
HS
- Tranh phóng to H7.1, 7.2,7.3,7.4,7.5 - Sách, vở, vở BT
SGK
- HS: Sưu tầm ảnh về tế bào thực vật
2. Phương pháp dạy học: Trực quan, tìm tòi - Thảo luận nhóm
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức ( 1P)
2. Kiểm tra bài cũ:(6P)

? So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa tế bào biểu bì vãy hành và tế bào thịt quả
cà chua chín.
3. Khám phá( 1P)
- Giới thiệu bài: Chúng ta đã quan sát thấy nhiều loại tế bào, vậy tế bào có cấu tạo
như thế nào? Ta cùng tìm hiểu.
4. Kết nối.
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Hình dạng kích
I. Hình dạng kích thước
thước của tế bào (12P)
của tế bào
Mục tiêu. Nắm được cơ thể
* Hình dạng.
thực vật được cấu tạo bằng tế
bào, Tế bào có nhiều hình
dạng.
* Tìm hiểu hình dạng tế bào.
- GV cho HS n/c QS - HS QS H7.1,7.2,7.3 tìm - Cơ thể thực vật được cấu
H7.1,7.2,7.3 SGK trang 23 cho điểm giống nhau cơ bản tạo bằng nhiều tế bào có
biết:
trong cấu tạo rễ, thân, lá. nhiều hình dạng khác
? Điểm giống nhau cơ bản - 1HS trả lời, lớp nhận nhau.
trong cấu tạo rễ,thân,lá.
xét bổ sung.
- GV cho HS QS lại hình SGK - HS QS hình SGK và
và tranh hình dạng của TB của tranh rút ra nhận xét về

Giáo án: Sinh học 6


-14-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy
một số cây khác và y/c nhận
xét về hình dạng của tế bào.
- GV y/c HS QS kĩ H7.1 SGK
trang
23
cho
biết:
? Trong cùng một cơ quan( rễ)
tế bào có giống nhau không.
* Tìm hiểu kích thước tế bào
- GV y/c HS n/c và đọc TT
bảng trang 24 SGK cho nhận
xét về kích thước của tế bào .
- GV nhận xét ý kiến HS và
thông báo thêm cho các em
biết một số kích thước TB thực
vật khác.
Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào
(14P).
Mục tiêu. Nắm được 4 thành
phần chính của tế bào: vách tế
bào, màng tế bào, chất tế bào
và nhân.
- GV y/c HS n/c độc lập nội

dung SGK trang 24 nắm được
các bộ phận của tế bào thực
vật.
- GV treo tranh câm: sơ đồ cấu
tạo tế bào thực vật và gọi HS
lên chỉ các bộ của tế bào trên
tranh câm.

Gv Phan Minh Cường
hình dạng tế bào.
* Kích thước.
- HS QS kĩ H7.1 nhận
xét các tế bào trong cùng - Mỗi tế bào thực vật khác
một cơ quan.
nhau có kích thước khác
nhau.
- HS n/c TT và bảng
trang 24 SGK tự rút ra
kích thước của tế bào
thực vật.

II. Cấu tạo tế bào.

- HS n/c TT SGK trang
24 kết hợp QS h7.4 ghi
nhớ các bộ phận của tế
bào.
- 1-3 HS xác định các bộ
phận của TB thực vật Tế bào thực vật gồm:
trên tranh và nêu chức - Vách tế bào

năng từng bộ phận, HS - Màng sinh chất
khác nhận xét bổ sung - Chất tế bào
( Nếu có).
- Nhân

- GV nhận xét và chốt kiến
thức về thành phần tế bào thực
vật.
Hoạt động 3: Mô(6P)
Mục tiêu. HS nắm được khái
niệm mô.

III. Mô.
Mục tiêu. HS nắm được
khái niệm mô.

- HS QS tranh trao đổi
- GV treo tranh các loại mô y/c trong nhóm thống nhất
HS QS thảo luận nhóm cho câu trả lời, đại diện
nhận xét:
nhóm trình bày, nhóm
? Cấu tạo hình dạng các tế bào khác nhận xét bổ sung.
của cùng một loại mô? Của
các loại mô khác nhau.
Mô gồm một nhóm tế bào
? Vậy mô là gì.
giống nhau cùng thực hiện

Giáo án: Sinh học 6


-15-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy

Gv Phan Minh Cường

- GV chốt kiến thức.
một chức năng
- GV cho 1 HS đọc kết luận
chung cuối SGK
- 1HS đọc kết luận chung
5. Thực hành - luyện tập(4P)
- HS1? xác định trên tranh vẽ và nêu chức năng các bộ phận của tế bào
- HS2? Mô là gì? Kể tên một số loại mô của thực vật.
6. Vận dụng(1P)
- Đọc mục " Em có biết"
- Học bài và làm bài tập ở vở bài tập
- Chuẩn bị học bài sau: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh

Giáo án: Sinh học 6

-16-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy


Gv Phan Minh Cường
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 7. SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO
I.Mục tiêu: Học xong bài này HS phải nắm:
1. Kiến thức.
- Học sinh trả lời câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia ra sao?
- Học sinh hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật chỉ có những tế
bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức.
3. Thái độ. Giáo dục các em yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
GV
HS
- GV: Tranh phóng to H8.1, H8.2 SGK - Sách, vở, vở BT
trang 27
- HS : Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở
cây xanh
2. Phương pháp dạy học: Trực quan, tìm tòi - Thảo luận nhóm
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức ( 1P)
2. Kiểm tra bài cũ:(7P)
- HS1? Hãy chọn những từ thích hợp trong các từ : vách tế bào, tế bào, lục lạp,
không bào điền vào chỗ trống câu sau:
Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá, quả đều có cấu tạo bởi .......... Hình dạng,
kích thước của các tế bào khác nhau nhưng chúng đều có các thành phần chính
là............màng sinh chất, nhân, chất tế bào. Ngoài ra tế bào còn có ...................chứa

dịch bào. Trong chất tế bào thực vật còn có....................có vai trò quang hợp .
- HS2? Mô là gì? Kể tên một số loại mô ở thực vật.
3. Khám phá( 1P)
- Giới thiệu bài: Tế bào lớn lên và phân chia như thế nào?
4. Kết nối:
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh
Nội dung chính
Hoạt đông 1: Sự lớn lên của
I. Sự lớn lên của tế bào.
tế bào.(13P)
Mục tiêu. Thấy được tế bào
lớn lên nhờ trao đổi chất.
- GV cho học sinh hoạt động - HS n/c TT mục 1 kết
nhóm n/c TT mục 1 kết hợp hợp QS H 8.1 SGK
quan sát H8.1 SGK trang 27 trang 27 trao đổi nhóm Tế bào non có kích thước
trả lời 2 câu hỏi sau:
thống nhất câu trả lời, nhỏ, lớn dần thành tế bào
? ế bào lớn lên như thế nào.
đại diện nhóm trình bày, trưởng thành nhờ quá
? Nhờ đâu tế bào lớn lên được. nhóm khác nhận xét bổ trình trao đổi chất.
- GV chốt kiến thức và thông sung

Giáo án: Sinh học 6

-17-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy


Gv Phan Minh Cường

báo thêm cho học sinh rỏ tế
bào trưởng thành là tế bào
không lớn lên được nữa và có
khả năng sinh sản.
Hoạt động 2: Sự phân chia
của tế bào(15P)
Mục tiêu. Nắm được quá trình
phân chia của tế bào. Tế bào
mô phân sinh mới phân chia.
- GV y/c HS n/c TT SGK trang
28 và QS H8.2 trao đổi nhóm
hoàn thành các câu hỏi sau:
? Tế bào phân chia như thế
nào.
? Các tế bào ở bộ phận nào có
khả năng phân chia.
? Các cơ quan thực vật như rễ,
thân, lá ...lớn lên bằng cách
nào.
(* GV đi về các nhóm hướng
dẫn cho học sinh yếu kém trên
H8.2 theo chiều mũi tên quá
trình phân chia diễn ra như thế
nào kết quả cuối cùng tạo ra
mấy tế bào)
- GV chốt kiến thức ở hình vẽ.
Sự lớn lên và phân chia của tế

bào có ý nghĩa gì đối với thực
vật.
- GV gọi 1 HS đọc kết luận
chung ở cuối SGK

II. Sự phân chia của tế
bào

- HS các nhóm n/c TT
SGK trang 28 và QS
H8.2 trao đổi nhóm
thống nhất câu trả lời,
đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét bổ
sung

- Quá trình phân chia tế
bào ( SGK trang 28)
- Tế bào ở mô phân sinh
có khả năng phân chia
tạo tế bào mới cho thực
vật.
- Các cơ quan thực vật
lớn lên nhờ tế bào phân
chia
* Sự lớn lên và phân chia
của tế bào giúp thực vật
lớn lên( sinh trưởng và
phát triển)


- HS vận dụng kiến thức
suy nghĩ trả lời

5. Thực hành - luyện tập:(6P)
HS1? Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân
bào diễn ra như thế nào.
HS2? Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau:
Câu1. Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia trong các mô sau:
a. Mô che chở.
b. Mô nâng đỡ.
c. Mô phân sinh.
Câu 2. Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có khả năng phân chia:
a.Tế bào non
b. Tế bào trưởng thành c. Tế bào già
6. Vận dụng:(2P)
- Học bài , trả lời câu hỏi sgk và làmg bài tâp ở vở bài tập

Giáo án: Sinh học 6

-18-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy

Gv Phan Minh Cường

- Chuẩn bị bài học sau: một số cây có rễ rửa sạch: cây rau cải, cây cam, cây nhả, cây
hành, cầy cỏ

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Chương II.

Rễ

Tiết 8: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ .
I.Mục tiêu: Học xong bài này HS phải nắm:
1. Kiến thức.
- Học sinh nhận biết và phân biệt hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ
2. kĩ năng.
Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát so sánh và hoạt động nhóm
3. Thái độ.
Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ thực vật
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
GV
HS
GV : 1 số cây có rễ : Cây cải, cây nhản, - Sách, vở, vở BT
cây rau dền, cây hành.
- HS : Chuẩn bị các cây có rễ như đã dặn
Các miếng bìa ghi sẵn các miền ở tiết học trước
của rễ, các chức năngcủa rễ
Phiếu học tập
2. Phương pháp dạy học: Trực quan, tìm tòi - Thảo luận nhóm
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức ( 1P)
2. Kiểm tra bài cũ:(6P)

- HS1? Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân
bào diễn ra như thế nào.
- HS2 ? Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với đời sống thực vật. Hãy
khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
a. Giúp cây có khả năng chịu hạn
b. Giúp cây sinh trưởng và phát triển
3. Khám phá( 1P)
- Giới thiệu bài: Có những loại rễ nào? Và trên mỗi rễ có các miền nào?
4. Kết nối:
Hoạt động của Giáo viên- Học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Các loại rễ.
I. Các loại rễ.
(16P)
Mục tiêu. Học sinh biết phân
biệt được rễ cọc, rễ chùm.
- HS các nhóm chia rễ cây

Giáo án: Sinh học 6

-19-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy

Gv Phan Minh Cường

của nhóm mình thành 2 * Bài tập1.

* Vấn đề1. Tìm hiểu các loại nhóm rễ hoàn thành bài tập
rễ và phân loại rễ.
1 trong phiếu.
- GV y/c HS hoạt động nhóm
chia rễ cây của nhóm thành 2 - HS QS kĩ rễ cây của * Bài tập 2
hoàn thành bài tập 1 trong nhóm A,B và H9.1 hoàn
phiếu.
thành bài tập 2.
( GV chưa chữa bài tập 1)
- GV treo tranh câm
H9.1SGK để HS QS và y/c
HS tiếp tục làm bài tập 2
- HS đối chiếu với kết quả
- GV chữa bài tập 2 và cho đúng để sữa chữa
các nhóm đối chiếu đặc điểm
của rễ với tên cây trong nhóm - HS hoàn thành bài tập 3
A,B bài tập1 đã phù hợp chưa trong phiếu
- GV cho học sinh làm bài
tập3 trong phiếu
( * GV gợi ý cho HS yếu kém
dựa vào đặc điểm rễ có thể
gọi tên rễ)
- HS dựa vào phiếu trả lời,
lớp theo giỏi.
? Đặc điểm của rễ cọc và rễ - 1-2 em trả lời nhanh bài
chùm.
tập2 trang29 SGK
- Gv y/c HS làm nhanh bài
tập 2 trang 29 SGK
- GV chuẩn kiến thức ở bảng

Bài tập
1
2
3

Nhóm
Tên cây

A
Cây rau cải, cây mít, cây đậu

B
Cây hành, cây có dại, cây
ngô
Đặc
điểm Có một rễ cái to, đâm thẳng, Gồm nhiều rễ to, dài gần
chung của rễ nhiều rễ con mọc xiên. Từ rễ bằng nhau, mọc toả từ gốc
con mọc nhiều rễ nhỏ
thân thành chùm
Đặt tên rễ
Rễ cọc
Rễ chùm

* Vânđề 2: Nhận biết các loại HS hoạt động cá nhân, QS
rễ cọc, rễ chùm qua tranh rễ cây của GV và H 9.2
mẫu vật
sgk trang 30 hoàn thành
hai câu hỏi dưới H 9.2
- Gọi HS yếu lên phan biệt rễ
cọc và rễ chùm trên mảu vật

HS yế phân biệt.
Hoạt động 2: Các miền của
II. Các miền của rễ
rễ(15P)
Mục tiêu: HS nắm được cấu - HS cá nhân đọc nội dung
tạo chức năng các miền của ở bảng kết hợp QS tranh H

Giáo án: Sinh học 6

-20-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy

Gv Phan Minh Cường

rễ

9.3 ghi nhớ kiến thức
- Một HS lên bảng dùng
* Vấn đề 1: Xác định các các miếng bìa viết sẳn, gắn
miền của rễ
trên tranh câm xác định
các miền của rễ
- GV cho HS n/c thông tin ở - HS dựa vào hình trả lời
bảng sgk-trang 30
các miền của rễ
- GV treo tranh câm các miền

của rễ đặt các miếng bìa ghi
sẳn các miền của rễ và yêu
cầu HS chọn gắn vào tranh
? Rễ có mấy miền? kể tên các
miền đó?
* Vấn đề 2: Tìm hiểu chức
năng các miền của rễ.
-Tương tự như cách làm trên,
GV cho HS lên dán chức
năng các miền của rễ vào
hình vẽ
? Chức năng chính các miền
của rễ là gì ?

- Một HS lên gắn các
miếng bìa viết sẳn chức
năng các miền của rễ cho Kết luận: Cấu tạo , chức
phù hợp, lớp nhận xét bổ năng các miền của rễ
sung
(bảng trang 30-sgk)
- HS nêu chức năng các
miền của rễ

5. Thực hành - luyện tập:(5P)
Câu 1: Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc
a. Cây xoài, cây ổi, cây đậu, cây hoa hồng
b. Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây rau cải
c. Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây ngô.
Câu 2: Em hãy điền tiếp vào chổ trống...............chức năng của mỗi miền của rễ
Miền trưởng thành..........................

Miền hút.........................................
Miền sinh trưởng...........................
Miền chóp rễ..................................
6.Vận dụng:(1P)
- Học bài và làm bài tập ở vở bài tập
- Chuẩn bị bài học sau: N/c trước bài 10: nắm cấu tạo chức năng miền
hút của rễ

Giáo án: Sinh học 6

-21-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy

Gv Phan Minh Cường
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 9: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ.
I.Mục tiêu: Học xong bài này HS phải nắm:
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu được cấu tạo, chức năng các bộ phận miền hút của rễ
- Qua quan sát nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với
chức năng của chúng
- Biết sử dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan
đến rễ cây.
2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng quan sát tranh

3. Thái độ. giáo dục học sinh ý thức bảo vệ cây cối
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
GV
HS
GV: Tranh phóng to H10.1, H 10.2 , H - Sách, vở, vở BT
7.4 SGK
- HS: Nắm chắc cấu tạo và chức năngcác
Bảng cấu tạo và chức năngcủa miền miền của rễ
hút SGK trang 32
2. Phương pháp dạy học: Quan sát, - Thảo luận nhóm
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức ( 1P)
2. Kiểm tra bài cũ:(7P)
HS1? Em hãy điền tiếp vào chỗ trống(......) chức năng mỗi miền của rễ
- Miền trưởng thành...............
- Miền hút..............................
- Miền sinh trưởng.................
- Miền chóp rễ.......................
HS2? rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm khác nhau như thế nào? Kể một số cây có rễ
cùm và một số cây có rễ cọc.
3. Khám phá( 1P)
- Giới thiệu bài: Rễ có 4 miền vì sao miền hút là miền quan trọng nhất? Vậy
chúng ta cùng tìm hiểu.
4. Kết nối:
Hoạt động của Giáo viên- Học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cấu tạo miền
I. Cấu tạo miền hút
hút(19p)

Mục tiêu. Thấy được cấu tạo - HS theo dõi tranh
miền hút gồm 2 phần: võ và H10.1,H10.2 ghi nhớ
trụ giữa.
các phần của miền
- GV treo tranh phóng to hút.

Giáo án: Sinh học 6

-22-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy
H10.1,H10.2SGK giới thiệu:
+ Lát cắt ngang qua miền hút
và tế bào lông hút
+ Miền hút gồm 2 phần: võ và
trụ giữa( xác định giới hạn các
phần trên tranh)
- GV cho HS xem chú thích
H10.1SGK xác định các bộ
phận của vỏ và trụ giữa ghi ra
giấy.
- GV ghi sơ đồ lên bảng cho
học sinh điền tiếp các bộ phận
Các bộ
phận
của
miền hút


Gv Phan Minh Cường

- HS xem chú thích
H10.1 SGK ghi ra
giấy các bộ phận của
phần vỏ và trụ giữa.
- HS lên bảng hoàn
thành sơ đồ, lớp nhận
xét bổ sung.


Bó mạch

Trụ giữa
(* GV hướng dẫn cho HS yếu
kém dựa H10.1SGK để hoàn
thành sơ đồ)
- GV chốt kiến thức phần cấu - HS QS H10.2 trao
tạo miền hút của rễ.
đổi nhóm thống nhất
câu trả lời, đại diện
- GV cho HS thảo luận nhóm nhóm
trình
bày,
QS H10.2 SGK trả lời câu hỏi nhóm khác nhận xét
sau:
bổ sung.
? Vì sao mỗi lông hút là một -1-2 HS xác định trên
tế bào.

tranh, HS khác nhận
xét
- GV cho 1-2 HS xác định các
bộ phận miền hút trên tranh.

Miền hút của rễ gồm 2 phần:
- Vỏ: +Biểu bì
+ Thịt vỏ
- Trụ giữa:
+ Bó mạch (mạch rây, mạch
gỗ)
+ Ruột

Hoạt động 2: Chức năng
miền hút (12P)
Mục tiêu. HS thấy được từng
bộ phận của miền hút phù hợp
với chức năng
- GV cho HS n/c bảng cấu tạo
và chức năng của miền hút
SGK trang 32 và H 10.2, H
7.4 thảo luận nhóm các câu
hỏi sau:
? Cấu tạo miền hút phù hợp
với chức năng như thế nào.

II. Chức năng miền hút

Giáo án: Sinh học 6


- HS các nhóm
nghiên cứu bảng cấu
tạo

chức
năngtrang 32 SGK,
QS H10.2, H7.4 trao
đổi nhóm thống nhất
câu trả lời, đại diện
nhóm
trình
bày,
nhóm khác nhận xét

-23-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy

Gv Phan Minh Cường

? Lông hút có tồn tại mãi bổ sung.
không.
? QS H10.2, H7.4 nhận xét sự
giống nhau và khác nhau giữa
sơ đồ chung TB thực và TB
lông hút.
- GV chốt kiến thức

GV
hỏi
thêm: HS dựa vào miền hút,
? Trên thực tế bộ phận rễ chức năng lông hút
thường ăn sâu, lan rộng, nhiều để giải thích
rễ con em hãy giải thích vì
Kết luận. Chức năng miền
sao.
hút của rễ ( cột 3 bảng SGK
- GVgọi 1 HS đọc kết luận
trang 32)
chung cuối bài
5. Thực hành - luyện tập:(4P)
Câu 1. GV treo sơ đồ tranh câm" Cấu tạo chi tiết miền hút"
cho HS lên dán các miếng bìa đính sẵn các phần của miền hút.
Câu 2. Tại sao nói: miền hút là phần quan trọng nhất của rễ
6. Vận dụng:(1P)
- Học bài và làm bài tập ở vở bài tập
- Chuẩn bị học bài sau: Làm bài tập trang 33 SGK

Giáo án: Sinh học 6

-24-

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Mai Thủy

Gv Phan Minh Cường

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 10: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ ( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học sinh biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò
của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của
SGK đề ra.
2. Kĩ năng.
- Có kĩ năng thao tác các bước tiến hành thí nghiệm
- Biết vận dụng kiến thức đã học liên hệ thực tế, giải thích một số hiện tượng trong
thiên nhiên
3. Thái độ. Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
GV
HS
- GV: Tranh H11.1, H12.1 ( SGK)
- Sách, vở, vở BT
- HS : Kết quả các mẫu thí nghiệm ở nhà
đã chuẩn bị trước theo hướng dẫn của
giáo viên
2. Phương pháp dạy học: Quan sát, - Thảo luận nhóm
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức ( 1P)
2. Kiểm tra bài cũ:(7P)
- HS1: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng
a. Cấu tạo miền hút gồm : võ, trụ giữa

b. Võ gồm biểu bì thịt võ có chức năng hút nước muối khoảngrồi chuyển vào
trụ giữa
c. Trụ giữa gồm: các bó mạchvà ruột có chức năng chuyển các chất và chứa
chất dự trữ
d. Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ có cấu tạo phù hợp với việc hút
nước và muối khoáng
- HS2 : ? Vì sao nói lông hút là một tế bào? Nó có tồn tại mãi không?
3. Khám phá( 1P)
- Giới thiệu bài: Rễ không những giúp cây bám chặt vào đất mà còn giúp cây hút
được nước và muối khoáng? Vậy cây cần nước và muối khoáng như thế nào?
4. Kết nối:
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cây cần nước và các
I. Cây cần nước và các
loại muối khoáng(16P)
loại muối khoáng

Giáo án: Sinh học 6

-25-

Năm học: 2014 - 2015


×