Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo án vật lý lớp 6 học kỳ i năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.67 KB, 43 trang )

Soạn: 17/8/2015
Dạy: 19/8/2015

CHƯƠNG I: CƠ HỌC
TIẾT 1: BÀI 1+ BÀI 2 : ĐO ĐỘ DÀI
I.MỤC TIÊU
Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia
nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
Biết ươc lượng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật
thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thước đo phù
hợp
Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt đông nhóm.
II.CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm:1thước kẻ có ĐCNN1mm, 1thước dây có ĐCNN 0,5mm, chép vào
vở bảng 1.1 kết quả đo độ dài.
- Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Giới thiệu chương trình vật lý và yêu cầu
của việc học tập bộ môn.
- HS quan sát và đưa ra các phương án
- Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi trả lời: gang tay cua hai chị em không
đặt ra ở đầu bài.
giông nhau;độ dài gang tay trong mỗi lần
GV chốt lại: Thước đo không giống nhau
đo không giống nhau;đếm số gang tay


+ Cách đo của người em chưa chính xác.
không chính xác.
+ Cách đọc kết quả đo có thể chưa đúng.
- Ghi đầu bài.
? Để khỏi tranh cãi thì hai chị em phải thống
nhất điều gì.
Hoạt động 2: Tìm hiểu d.cụ đo độ dài
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
- Yêu cầu HS quan sát H1.1(SGK) và trả lời - HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi và
câu C4
thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của
-GV treo tranh vẽ to, thước dài 20cm có
một số thước đo độ dài.
ĐCNN 2mm.Yêu cầu HS xác định GHĐ và - Cá nhân HS làm vào vở C4,C5,C6,C7
ĐCNN.Qua đó GV giới thiệu cách xác định và bài tập 1-2.1(SBT).
GHĐ và ĐCNN của một thước đo.
- Trình bày bài làm của mình theo sự điều
-Y/c HS trả lời C5, C6, C7 và BT 1-2.1(SBT) khiển của GV.
Hoạt động 3: Thực hành đo độ dài
2. Thực hành đo độ dài
- GV dùng bảng 1.1(SGK) hướng dẫn HS
- HS trong nhóm phân công nhau làm
đo và ghi kết quả.Hướng dẫn cụ thể cách
những công việc cần thiết.
tính giá trị trung bình : (L1+L2+L3):3
- Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi


- GV phân nhóm, giới thiệu và phát dụng cụ. kết quả vào bảng 1.1.
- GV quan sát các nhóm làm việc.

Hoạt động 4: Thảo luận về cách đo độ dài 3.Cách đo độ dài
- Yêu cầu HS nhớ lại phần thực hành ở tiết 1
và thảo luận theo nhóm trả lời các câu C1,
- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C1,
C2, C3, C4, C5.
C2,C3,C4,C5.
- GV hướng dẫn HS thảo luận đối với từng
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời theo
câu hỏi:
sự điều khiển của GV.
C1: Gọi một vài nhóm trả lời. GV đánh giá C1:Tuỳ HS
kết quả ước lượng. (Sai số giữa giá trị ước
lượng và giá trị trung bình tính được sau khi
đo càng nhỏ thì có thể coi là ước lượng tốt).
C2: ? Dùng thước dây đo chiều dài bàn học, C2: Thước dây dùng để đo chiều dài bàn
thước kẻ đo bề dày cuốn sách Vật lí. Tại sao học. Thước kẻ dùng để đo bề dày SGK.
em không chọn ngược lại?
Vì : Thước kẻ có ĐCNN 1mm cho kết
GV khắc sâu: Trên cơ sở ước lượng gần
quả đo chính xác hơn thước dây có
đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo
ĐCNN 0,5cm.
thích hợp.
C3: Có thể xảy ra tình huống đặt đầu thứ
C3: Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo,
nhất của chiều dài cần đo không trùng với
vạch số 0 trùng với một đầu của vật.
vạch số 0 và độ dài đo được bằng hiệu của 2
giá trị tương ứng với 2 đầu của chiều dài
cần đo, cách này chỉ sử dụng khi đầu thước

bị gãy hoặc mờ vạch số 0.
GV chỉ ra tình huống đặt thước lệch (tương
tự C7a) để khẳng định: cần đặt thước dọc
theo độ dài cần đo.
C4: GV sử dụng tình huống đặt mắt lệch
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc
(tương tự C8a,b).
với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: GV sử dụng hình 2.3(SGK) để thống
C5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
nhất cách đọc và cách ghi.
gần nhất với đầu kia của vật.
Hoạt động 5: H.dẫn HS rút ra kết luận
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C6
- HS làm việc cá nhân, chọn từ thích hợp
và ghi vào vở theo hướng dẫn chung
điền vào chỗ trống.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất
- Tham gia thảo luận để thống nhất cách
phần kết luận.
đo độ dài (theo 5 bước).
4. Củng cố:
- Em hãy nêu cách đo độ dài?
- HS trả lời để khắc sâu kiến thức cơ bản.
- Đo chiều dài quyển vở: Em ước lượng là - HS trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
bao nhiêu và nên chọn dụng cụ đo có
ĐCNN là bao nhiêu?
- Cá nhân làm bài tập 1-2.7,1-2.8(SBT).
- Yêu cầu HS làm bài tập 1-2.7 và 1-2.8
(SBT).

- Thảo luận thống nhất câu trả lời.


- Tổ chức thảo luận để thống nhất câu trả
lời đúng.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 1-2.9 đến 1-2.13 (SBT), Trả lời C7 đến C10
vào vở BT.
- Đọc mục: Có thể em chưa biết.
- Đọc trước bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
- Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào
Soạn: 26/8/2015
Dạy:
28/8/2015

TIẾT 2: BÀI 3. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU
Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo
II. CHUẨN BỊ
- Cả lớp: 1 chậu đựng nước
- Mỗi nhóm: 2 bình thuỷ tinh chưa biết dung tích, 1 bình chia độ, các loại ca
đong
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
1.Ổn định tổchức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: GHĐ & ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài phải ước
lượng độ dài cần đo? Chữa bài tập 1-2.9 (SBT).

HS2: Chữa bài tập 1-2.7;1-2.8 &1-2.9 (SBT).
3- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
- HS quan sát và đưa ra dự đoán.
học tập
- Ghi đầu bài.
- GVdùng 2 bình có hình dạng khác
nhau và hỏi: chúng chứa được bao
nhiêu nước?
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể
I.Đơn vị đo thể tích
tích
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
- Hướng dẫn HS cả lớp ôn lại đơn vị khối (m3) và lít (l).
đo thể tích.
1l =1dm3 ; 1ml =1cm3 =1cc
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đổi
- HS đổi đơn vị đo thể tích (C1) theo
đơn vị đo thể tích, gọi 1 HS chữa trên hướng dẫn của GV:


bảng HS khác bổ xung.
GV thống nhất kết quả đổi đơn vị.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ
đo thể tích chất lỏng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân: đọc
mục II.1(SGK) và trả lời các câu C2,
C3 C4, C5 vào vở.

- Hướng dẫn HS thảo luận và thống
nhất từng câu trả lời. (Với C3: gợi ý
các tình huống để HS tìm nhiều dụng
cụ trong thực tế).
- Nhắc HS khác theo dõi và bổ xung
câu trả lời của bạn mình.

Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể
tích chất lỏng
- GV cho HS quan sát H3.3, H3.4,
H3.5 và yêu cầu HS làm việc cá nhân
trả lời các câu C6, C7, C8.
- Tổ chức cho HS thảo luận và thống
nhất từng câu trả lời.
- Yêu cầu HS điền và chỗ trống của
câu C9 để rút ra kết luận.

1m3 = 1000dm3 = 1000 000cm3
1m3 = 1000 l = 1000 000cm3
= 1 000 000 cc
II.Đo thể tích chất lỏng
1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất
lỏng
- HS trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn
của GV.
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu
hỏi C2, C3, C4, C5.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C2: Ca đong to: GHĐ 1l và ĐCNN 0,5
l

Ca đong nhỏ: GHĐ:0,5 l
Can nhựa:GHĐ 5 l và ĐCNN 1 l
C3: Chai lọ, ca, bình, .... đã biết trước
dung tích.
C4: (Nhấn mạnh: GHĐ & ĐCNN của
bình chia độ là gì?)
C5: Chai lọ, ca đong có ghi sẵn dung
tích, các loại ca đong đã biết trước
dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
2.Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
- HS quan sát và làm việc cá nhân trả
lời câu C6,C7,C8.
- Thảo luận thống nhất câu trả lời.

- Thảo luận thống nhất phần kết luận
C9: (1) thể tích , (2) GHĐ, (3) ĐCNN
(4) thẳng đứng, (5) ngang, (6) gần nhất
Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích 3.Thực hành
chất lỏng chứa trong bình
- GV dùng bình 1 và bình 2 để minh
- HS nắm được mục đích của thực
hoạ câu hỏi đặt ra ở đầu bài, nêu mục hành.
đích của thực hành. Kết hợp giới
thiệu dụng cụ thực hành và yêu cầu
- Nhóm HS nhận dụng cụ thực hành và
HS tiến hành đo thể tích chất lỏng
tiến hành đo thể tích chất lỏng theo
theo đúng quy tắc.
hướng dẫn của GV.
- GV treo bảng phụ kẻ bảng kết quả

- HS tham gia trình bày cách làm của
thực hành.
nhóm và điền kết quả vào bảng 3.1
- Quan sát và giúp đỡ các nhóm HS


gặp khó khăn.
4. Củng cố
- Để biết chính xác cái bình, cái ấm
- HS trả lời câu hỏi của GV thông qua
chứa được bao nhiêu nước thì phải
các kiến thức đã thu thập được.
làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập 3.1 (SBT).
- HS làm bài tập 3.1 (SBT).
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 3.2- 3.7 (SBT)
- Đọc trước bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
- Chuẩn bị: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 viên sỏi

Soạn: 09/9/2015
Dạy:
11/9/2015

TIẾT 3: BÀI 4. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
KHÔNG THẤM NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
+ Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
+ Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất
kỳ không thấm nước.

Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác
trong mọi công việc của nhóm học tập.
II.CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 1 bình chia độ, 1 ca đong có ghi sẵn dung tích, 1 bình tràn, 1 bình
chứa và vật rắn không thấm nước (dây buộc).
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng? Cách đo thể tích chất lỏng?


HS2: Chữa bài tập 3.2 và 3.5 (SBT)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập
- Dùng bình chia độ đo được thể tích
chất lỏng, có những vật rắn (H4.1) thì
đo thể tích bằng cách nào? Yêu cầu
HS dự đoán.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể
tích của những vật rắn không thấm
nước
- GV giới thiệu vật cần đo thể tích
trong hai trường hợp: bỏ lọt bình chia
độ và không bỏ lọt bình chia độ.
- Nêu nhiệm vụ cho toàn lớp: quan sát
H4.2 và H4.3 (SGK), mô tả cách đo
thể tích của hòn đá trong từng trường
hợp (C1 và C2).

- Hướng dẫn HS toàn lớp thảo luận về
hai phương pháp đo thể tích.
- Có cách nào khác để đo thể tích
bằng phương pháp bình tràn cho kết
quả chính xác hơn?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với
câu C3 để rút ra kết luận.
- Hướng dẫn HS thảo luận chung toàn
lớp để thống nhất phần kết luận.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu
C4 (nếu không còn thời gian thì giao
về nhà)
Hoạt động 3: Thực hành: Đo thể
tích vật rắn
- GV giới thiệu mục đích và các bước
làm thí nghiệm.
- Phân nhóm, phát dụng cụ thực hành
cho từng nhóm HS.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- GV quan sát các nhóm thực hành,
điều chỉnh hoạt động của các nhóm.
- Đánh giá quá trình làm việc và kết
quả thực hành của các nhóm.
Hoạt động 4: Vận dụng

Ghi bảng
- HS dự đoán các phương pháp đo thể
tích các vật rắn (H4.1).

I.Cách đo thể tích vật rắn không

thấm nước và chìm trong nước
1.Dùng bình chia độ
- HS làm việc theo nhóm: quan sát
H4.2 và H4.3 (SGK), thảo luận để mô
tả cách đo thể tích.
2.Dùng bình tràn
- Thảo luận chung cả lớp về hai
phương pháp đo thể tích vật rắn bằng
bình chia
độ và bằng bình tràn theo hướng dẫn
của
GV.
- HS làm việc cá nhân trả lời câu C3,
tham gia thảo luận để thống nhất câu
trả lời: (1) thả chìm
(2) dâng lên
(3) thả
(4) tràn ra
- C4: Lau khô bát to,khi nhấc ca ra
không làm đổ hoặc làm sánh nước ra
bát. Đổ hết nước từ bát vào bình chia
độ, không làm đổ nước ra ngoài....
3.Thực hành: Đo thể tích vật rắn
- HS nắm được các bước tiến hành thí
nghiệm.
- Các nhóm HS nhận dụng cụ.
- Nhóm trưởng: phân công các thành
viên trong nhóm làm các công việc cần
thiết.
- Các nhóm thực hành đo thể tích hòn

sỏi trong hai trường hợp và ghi kết quả
vào bảng 4.1
II.Vận dụng


- Yêu cầu HS làm bài tập 4.1 & 4.2
(SBT)
- Tổ chức thảo luận chung cả lớp để
thống nhất câu trả lời.

- Hướng dẫn HS cách làm C5 & C6
(SGK) và giao về nhà làm.
4. Củng cố
- Có những cáh nào để đo thể tích vật
rắn không thấm nước?
- Có những cách nào để đo thể tích
của vật rắn có dạng hình hộp, hình
cầu, hình trụ?

- HS làm việc cá nhân với bài 4.1 &
4.2 trong SBT.
- Thảo luận chung cả lớp để thống nhất
câu trả lời.
Bài 4.1: C.V3 =31 cm3
Bài 4.2: C.Thể tích của phần nước tràn
ra từ bình tràn sang bình chứa.
- HS nắm được cách làm C5 & C6 và
hoàn thiện ở nhà.
- HS trả lời các câu hỏi của GV để
khắc sâu những kiến thức cơ bản và

tìm hiểu thêm một số thông tin trong
mục: Có thể em chưa biết.

5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời lại các câu C1,C2,C3
- Làm bài tập 4.3- 4.6 (SBT)
- Đọc trước bài 5: Khối lượng- Đo khối lượng

Soạn: 16/9/2015
Dạy:
18/9/2015

TIẾT4: BÀI 5. KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU


Trả lời được các câu hỏi cụ thể: Khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ
1kg thì số đó cho biết gì? Nhận biết được quả cân 1kg.
Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân rôbecvan và cách cân một vật bằng
cân rôbecvan.
Đo được khối lượng của một vật bằng cân.Chỉ ra được GHĐ & ĐCNN của cân.
II.CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 1 cân rôbecvan và hộp quả cân, vật để cân.
- Cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân (H5.3, H5.4, H5.5 & H5.6 ).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập
- HS trả lời theo sự hiểu biết của
- Em nặng bao nhiêu cân? Bằng cách
mình.
nào em biết?
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khối lượng
I. Khối lượng- Đơn vị khối lượng
và đơn vị khối lượng
1. Khối lượng
- Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi
- HS hoạt động theo nhóm trả lời câu
khối lượng trên một số túi đựng hàng.
C1
Con số đó cho biết gì?
C1:397g là lượng sữa chứa trong
- Yêu cầu HS trả lời C2.
hộp.
- GV cho HS nghiên cứu, chọn từ thích
hợp điền vào chỗ trống trong câu C3,
- HS hoạt động cá nhân trả lời C2,
C4
C3, C4, C5, C6
C5 &C6.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
- Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất C2:500g là lượng bột giặt chứa trong
câu trả lời.
túi

- GV nhấn mạnh: Mọi vật đều có khối
C3:(1) 500g
C4:(2) 397g
lượng và khối lượng của vật là lượng
C5: Mọi vật đều có khối lượng.
chất chứa trong vật.
C6: Khối lượng của một vật chỉ
lượng chất chứa trong vật.
- Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo khối
lượng.
2. Đơn vị đo khối lượng
- Yêu cầu HS đổi đơn vị: 1tạ =.........kg - HS thảo luận để nhớ lại đơn vị đo
1g =.........kg
1lạng =........g
khối lượng:
1t =.........kg
1mg =.........g
Đơn vị hợp pháp là kilôgam (kg)
- Kg là gì? (GV thông báo).
Đơn vị nhỏ hơn kg: g, mg, ...
- Thông báo cho HS một số đơn vị đo
Đơn vị lớn hơn kg: tấn, tạ, ...
khối lượng khác hay sử dụng.


Các đơn vị khác: ounce(aoxơ-oz),
pound (b):1oz =28,3g
11b =16 oz
=453,6g
Hoạt động 3: Đo khối lượng

1 đồng cân (1chỉ) có khối lượng
- GV phát cân Rôbecvan cho các nhóm. 3,78g
- Tổ chức cho HS tìm hiểu các bộ phận, 1 lạng ta (1lượng) là 10 chỉ.
GHĐ & ĐCNN của cân rôbecvan.
II.Đo khối lượng
- Yêu cầu HS so sánh với cân trong
1.Tìm hiểu cân Rôbécvan
H5.2.
- HS quan sát và chỉ ra các bộ phận
- Giới thiệu cho HS núm điều chỉnh kim của cân Rôbecvan:
cân về vạch số 0.
+ Đòn cân
+ Đĩa cân
- Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn
+ Kim cân
+ Hộp quả
(GHĐ của cân rôbecvan là tổng khối
cân
lượng các quả cân trong hộp quả cân
+ Núm điều chỉnh kim cân thăng
ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ bằng
nhất trong hộp quả cân)
+ Vạch chia trên thanh đòn
-Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu cách - HS tìm hiểu được GHĐ & ĐCNN
cân và tìm từ thích hợp để điền vào chỗ của cân Rôbecvan để trả lời câu C8
trống trong câu C9
- Yêu cầu HS thực hiện phép cân: cân 2 2. Cách dùng cân Rôbecvan để cân
vật. GV hướng dẫn và uốn nắn.
1vật
C9: (1) điều chỉnh số 0

-Cho HS tìm hiểu một số cân khác và
(2) vật đem cân
(3) quả cân
trả lời câu C11.
(4) thăng bằng
(5) đúng giữa
(6) quả cân
(7) vật đem
cân
- HS thực hiện phép cân với hai vật.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời
câu C13 và thảo luận để thống nhất câu
trả lời.
- Hướng dẫn HS trả lời C12 ở nhà.

3.Các loại cân khác
-HS quan sát H5.3;H5.4;H5.5 &
H5.6 để trả lời C11:
H5.3: Cân y tế
H5.4: Cân tạ
H5.5: Cân đòn
H5.6: Cân đồng hồ
III.Vận dụng
- Trả lời C13 và ghi vào vở
C13: Số 5T có nghĩa xe có khối
lượng 5 trên 5 tấn không được đi qua
cầu.

4. Củng cố

- Khi cân cần ước lượng khối lượng vật cần cân để chọn cân, điều này có ý
nghĩa gì?


- Để cân một cái nhẫn vàng dùng cân đòn có được không?
- GV cho HS tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời lại các câu C1 đến C13 (SGK).
- Làm bài tập 5.1- 5.5 (SBT).
- Đọc trước bài 6: Lực- Hai lực cân bằng.

Soạn: 21/9/2015
Dạy:
23/9/2015
TIẾT 5: BÀI 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. Mục tiêu:
-Kiến thức:
Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo, ... và chỉ ra được phương và chiều của
các lực đó. Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và nhận xét được trạng thái của
vật khi chịu tác dụng lực.
- Kĩ năng:
Sử dụng đúng thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi quan sát kênh
hình.
-Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo xoắn dài 10cm, 1 thanh nam châm
thẳng, 1 quả nặng, 1 giá thí nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 2 khớp nối.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Khối lượng là gì? Đơn vị? Chữa bài tập 5.1 (SBT).
HS2: Chữa bài tập 5.3 (SBT).
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập


- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và trả
lời câu hỏi: Ai tác dụng lực đẩy, ai tác
dụng lực kéo lên cái tủ?
- ĐVĐ: Lực đẩy, lực kéo là gì? ...
Hoạt động 2 :Hình thành khái niệm
lực Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Giới thiệu dụng cụ, cách lắp , phát
dụng cụ cho từng nhóm và hướng dẫn
HS quan sát hiện tượng. Từ đó yêu
cầu HS rút ra nhận xét.
- Yêu cầu cá nhân HS điền từ thích
hợp vào chỗ trống trong câu C4
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống
nhất câu trả lời.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD về tác
dụng lực và thông báo: Trong Tiếng
việt có nhiều từ để chỉ các lực: lực
kéo, lực đẩy, lực nâng, lực ép, lực uốn,
lực giữ, ... nhưng đều có thể quy về

tác dụng đẩy về phía này hay kéo về
phía kia.
- Lực là gì ?
Hoạt động 3: Nhận xét về phương và
chiều của lực
- GV làm lại các thí nghiệm H6.1&
H6.2 và thông báo cho HS về phương
và chiều của lực do lò xo tác dụng lên
xe lăn.
- Yêu cầu HS xác định phương và
chiều của lực do nam châm tác dụng
lên quả nặng (C5).
- GV khái quát lại (giới thiệu các
phương của lực: phương ngang, thẳng
đứng....).
Hoạt đông 4: Nghiên cứu hai lực
cân bằng
- Yêu cầu HS quan sát H6.4 và hướng
dẫn HS trả lời các câu hỏi C6, C7:
Với C6: GV nhấn mạnh trường hợp
hai đội mạnh ngang nhau thì dây vẫn

- HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu
hỏi GV yêu cầu.
- Ghi đầu bài.
1. Lực
a.Thí nghiệm
- HS làm việc theo nhóm: nhận dụng
cụ thí nghiệm, lắp ráp, tiến hành thí
nghiệm và quan sát các hiện tượng xảy

ra để rút ra nhận xét (C1,C2,C3).
- Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền
vào chỗ trống trong câu C4.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C4: (1) lực đẩy
(2) lực ép
(3) lực kéo
(4) lực kéo
(5) lực hút
b. Kết luận
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật
khác gọi là lực
2. Phương và chiều của lực
- HS quan sát thí nghiệm, từ sự chuyển
động của xe lăn (phương, chiều) để
nhận biết phương và chiều của lực tác
dụng lên xe lăn.
- C5: Phương nằm ngang, chiều hướng
về phía nam châm
- Nhận xét: Mỗi lực đều có phương và
chiều xác định
3. Hai lực cân bằng
- HS quan sát hình vẽ và nêu những
nhận xét cần thiết
C7: - Phương dọc theo sợi dây
- Chiều hai lực ngược nhau
- Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền
vào chỗ trống trong câu C8
- Thảo luận nhóm về các từ đã chọn để
thống nhất

C8: a) (1) cân bằng
(2) đứng yên
b) (3) chiều


đứng yên.
c) (4) chiều
(5) chiều
- Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp
- HS tìm ví dụ về hai lực cân bằng.
điền vào chỗ trống trong câu C8
- Tổ chức cho HS thảo luận để hợp
4. Vận dụng
thức hoá kiến thức về hai lực cân bằng - HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống trong câu C9
C9: a) lực đẩy
b)lực kéo
- Yêu cầu HS tìm một thí dụ về hai lực
cân bằng (C10).
Hoạt động 5: Vận dụng
- Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu
C9.
- GV uốn nắn câu trả lời của HS.
4. Củng cố
- Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng?
- Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang đứng yên thì vật đó
sẽ
như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời lại các câu C1- C10 (SGK).

- Làm bài tập 6.1- 6.5 (SBT).
- Đọc trước bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.

Soạn: 28/9/2015
Dạy:
30/9/2015

TIẾT 6 - BÀI 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức:
Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động
của vật đó.
Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
-Kĩ năng:
Rèn kĩ năng lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm, hiện tượng.
- Thái độ:
Thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, xử lý các thông tin thu thập
được.
II. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn, 1giá TN, 1
hòn bi, 1 quả nặng, 1 dây.


- Cả lớp: 1 cái cung.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là hai lực cân bằng? Chữa bài tập 6.1(SBT).
HS2: Chữa bài tập 6.2 và 6.3 (SBT).
3.Bài mới:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
- HS quan sát hình vẽ và đưa ra
học tập
phương án trả lời và giải thích phương
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả
án đó.
lời câu hỏi: Làm sao biết ai đang
giương cung?
- GV: Muốn xác định ai đang giương
- Ghi đầu bài.
cung, phải nghiên cứu và phân tích
xem khi có lực tác dụng vào thì có
hiện tượng gì xảy ra?
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện
I. Những hiện tượng cần chú ý quan
tượng xảy ra khi có lực tác dụng
sát khi có lực tác dụng
1. Những sự biến đổi của chuyển
- GV hướng dẫn HS đọc mục 1(SGK) động
để thu thập thông tin và trả lời câu hỏi - HS đọc SGK để thu thập thông tin và
sau:
trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
+ Sự biến đổi của chuyển động có
+ Sự biến đổi của chuyển động có 5
những dạng nào?
dạng
+ Hiểu thế nào là vật “chuyển động
+ HS nêu được: Tốc độ (vận tốc) của

nhanh lên” và “vật chuyển động chậm vật ngày càng lớn hoặc càng nhỏ.
lại” ?
-Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ
- HS tìm ví dụ minh hoạ (trả lời C1)
những sự biến đổi chuyển động
C1: Xe đạp đang đi bị hãm phanh làm
xe dừng lại - Xe máy đang chạy bỗng
được tăng ga, xe chạy nhanh lên, ...
- Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời
2. Những sự biến dạng
câu hỏi: Thế nào là sự biến dạng?
- Sự biến dạng là những sự thay đổi
- Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ về
hình dạng của một vật.
sự biến dạng và trả lời câu hỏi ở đầu
- C1: Người đang giương cung làm
bài.
cánh cung và dây cung bị biến dạng.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ khác.
II. Những kết quả tác dụng của lực
Hoạt động 3:Nghiên cứu những kết
1. Thí nghiệm
quả tác dụng của lực
- HS quan sát hình vẽ và nắm được
- Yêu cầu HS quan sát H7.1; H7.2 và
cách tiến hành thí nghiệm.
hướng dẫn HS làm thí nghiệm (C3- Nhận dụng cụ, hoạt động theo nhóm


C6).

- Phát dụng cụ TN cho các nhóm HS.
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng
và. nhận xét ( Định hướng cho HS
được sự biến đổi của chuyển hoặc sự
biến dạng của vật bằng các câu hỏi:
Khi buông tay không giữ xe thì hiện
tượng gì xảy ra với xe lăn? .... (C3)
- Từ thông tin thu được từ thí nghiệm,
yêu cầu HS rút ra kết luận bằng cách
chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
trong câu C7; C8.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để
thống nhất câu trả lời.

làm 4 thí nghiệm (C3- C6). Quan sát
hiện tượng xảy ra trong từng thí
nghiệm để rút ra nhận xét.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
2. Kết luận
- Cá nhân HS chọn từ thích hợp để
điền vào chỗ trống trong câu C7; C8.
- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả
lời
C7: a) (1) biến đổi chuyển động
b) (2) biến đổi chuyển động
c) (3) biến đổi chuyển động
d) (4) biến dạng
C8: (1) biến dạng
(2) biến đổi chuyến động
III. Vận dụng

- HS trả lời các câu C9; C10 & C11.
- Thảo luận chung cả lớp.

Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về lực tác
dụng lên vật làm vật biến đổi chuyển
động hoặc làm vật bị biến dạng và
đồng thời cả hai kết quả này.
- GV uốn nắn việc sử dụng chính xác
các thuật ngữ của HS.
- Tìm hiểu hiện tượng ở phần: Có thể
- Yêu cầu HS đọc phần: Có thể em
em chưa biết.
chưa biết và phân tích hiện tượng đó.
4. Củng cố
- Thế nào là sự biến đổi của chuyển động ?
- Thế nào là sự biến dạng ?
- Tác dụng của lực có thể gây ra những kết quả nào?
5. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời lại các câu C1 đến C11 và học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 7.1- 7.5 (SBT).
- Đọc trước bài 8: Trọng lực- Đơn vị lực.

Soạn: 05/10/2015
Dạy:
07/10/2015

TIẾT 7: BÀI 8 : TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC



I. MỤC TIÊU
- Kiến thức:
Hiểu được trọng lực (trọng lượng) là gì. Nêu được phương và chiều của trọng
lực.
Nắm được đơn vị đo cường độ lực là Niutơn (N).
-Kĩ năng:
Biết vận dụng kiến thức thu thập được vào thực tế và kĩ thuật: Sử dụng dây dọi
để xác định phương thẳng đứng.
-Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 dây dọi, 1 quả nặng, 1 lò xo, 1 khay nước, 1
êke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1:Khi có lực tác dụng có thể gây ra những kết quả nào? Chữa bài tập 7.2
(SBT).
HS2: Chữa bài tập 7.5 (SBT)- HS khá.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học
tập
- HS quan sát hình vẽ và đưa ra dự
- GV treo hình vẽ phóng to:
đoán của mình.
Thông qua thắc mắc của người con và
giải đáp của người bố đưa HS đến
nhận thức: Trái đất hút tất cả các vật.
- Ghi đầu bài.

Vấn đề là phải làm TN để khẳng định 1. Trọng lực là gì?
điều đó.
a. Thí nghiệm
Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại
- HS nhận dụng cụ, tiến hành 2 thí
của trọng lực
nghiệm, quan sát và nhận xét hiện
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm,quan tượng xảy ra để trả lời câu hỏi của GV
sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.
và trả lời câu C1, C2 (Phân tích được
+ Thí nghiệm a: Chú ý quan sát độ dài phương và chiều của lực tác dụng lên
của lò xo trước và sau khi treo quả
vật).
nặng
C1: Lực mà lò xo tác dụng vào quả
Hiện tượng gì xảy ra khi treo quả nặng nặng có phươngdọc theo lò xo,chiều
vào một đầu của lò xo?
hướng lên trên. Quả nặng vẫn đứng
Yêu cầu HS phân tích lực tác dụng lên yên chứng tỏ có một lực nữa tác dụng
quả nặng (C1).
lên quả nặng cân bằng với lực mà lò
+ Thí nghiệm b: Hướng dẫn cho HS
xo tác dụng.
thảo luận để thấy được sự biến đổi
C2: Viên phấn rơi nhanh dần chứng tỏ
chuyển động của viên phấn khi bắt
có lực tác dụng lên viên phấn. Lực này


đầu rơi và nhận ra lực đã gây ra sự

biến đổi đó.

có phương thẳng đứng,chiều hướng
xuống dưới.
- Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền
vào chỗ trống trong câu C3.
- Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong - HS thảo luận để thống nhất câu trả
khung điền vào chỗ trống trong câu
lời
C3.
C3: (1) cân bằng
(2) trái đất
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống
(3) biến đổi
(4) trái đất
nhất câu trả lời và hợp thức hoá các
b. Kết luận
kết luận.
- Trọng lực là lực hút của trái đất tác
dụng lên vật.
- Trọng lực là gì?
- Trọng lực tác dụng lên một vật là
trọng lượng của vật đó.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương và 2. Phương và chiều của trọng lực
chiều của trọng lực
a. Phương và chiều của trọng lực
- Hướng dẫn HS quan sát và nắm được - HS nắm được thông tin về dây dọi và
thông tin về dây dọi .
phương thẳng đứng.
- Quả nặng treo vào dây dọi chịu tác

- HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu:
dụng của những lực nào? Có phương
Quả nặng chịu tác dụng của 2 lực cân
và chiều như thế nào?
bằng: trọng lực và lực kéo của sợi dây.
- Tại sao quả nặng đứng yên ?
- HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ
tróng trong câu C4:
(1) cân bằng
(2) dây dọi
- Tổ chức cho HS thảo luận hoàn thiện (3) thẳng đứng
(4) từ trên xuống
câu C4.
dưới
- Trọng lực có phương và chiều như
b. Kết luận
thế nào? (Hoàn thiện câu C5)
C5: Trọng lực có phương thẳng dứng
và có chiều từ trên xuống
3. Đơn vị lực
Hoạt động 4:Tìm hiểu về đơn vị lực
- Đơn vị đo độ mạnh (cường độ) lực
- GV hướng dẫn HS đọc và thu thập
là Niutơn.(Kí hiệu : N )
thông tin.
- Trọng lượng của quả cân 100g là 1N
- Một vật có khối lượng 1kg thì có
trọng lượng là bao nhiêu?
4. Vận dụng
- Thông báo: Trên thực tế trọng lượng - HS làm thí nghiệm câu C6 và rút ra

của quả cân 100g chỉ là 0,98 N
kết luận: Phương thẳng đứng vuông
Hoạt động 5 : Vận dụng
góc với phương nằm ngang.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và trả
lời câu C6. (Yêu cầu HS tự đưa ra
phương án thực hiện).
4. Củng cố
- Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực?
- Cường độ của trọng lực gọi là gì ?


- Đơn vị của lực?
- Một vật có khối lượng 5kg thì có trọng lượng là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn về nhà
-Học bài và làm bài tập 8.1- 8.4 (SBT).
-Ôn tập các nội dung đã học chuẩn bị tiết sau ôn tập.

Soạn: 10/10/2015
Dạy:
14/10/2015

Tiết 8

ÔN TẬP

I. Mục tiêu
- Ôn lại những kiến thức cơ bản.
- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập tính toán.

- Biết phân tích, tổng hợp khi gặp các bài toán khó.
II. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp ôn tập)
3. Ôn tập
A. TỰ LUẬN
Câu 1.Khối lượng : khối lượng là gì ? đơn vị của khối lượng ? dùng dụng cụ
nào để đo khối lượng ?
Câu 2.Lực : lực là gì ? (Tác dụng đẩy kéo vật này lên vật khác gọi là lực), hai
lực cân bằng là hai lực như thế nào ?, những kết quả của tác dụng lực (biến đổi
chuyển động hoặc làm vật khác biến dạng ), đơn vị lực là gì ?
Câu 3.Các loại lực : em đã làm quen với những loại lực nào ? trọng lực là gì ?
Câu 4 : Tính trọng lượng của con bò có khối lượng 500 kg.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1.Khối lượng :
+ Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành chất đó.
+ Đơn vị của khối lượng là kilogam (Kg).
+ Dùng cân để đo khối lượng
Câu 2.Lực :
+ Lực là gì ? Tác dụng đẩy kéo vật này lên vật khác gọi là lực,
+Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau , có cùng phương nhưng
ngược chiều
+ Những kết quả của tác dụng lực (biến đổi chuyển động hoặc làm vật
khác biến
dạng )


+ Đơn vị lực là Niutơn. Người ta dùng lực kế gì để đo lực
Câu 3.Các loại lực : em đã làm quen với những loại lực trọng lực, lực đàn hồi,
+ Trọng lực là lực hút của trái đất

Câu 4 : Tính trọng lượng của con bò có khối lượng 500 kg.
Giải
Trọng lượng của con bò :P=10xm=10x500=1000(N)
4. Dặn dò: Về nhà học và nắm được phần lí thuyết từ bài 1 đến bài 8, xem lại
các bài tập đã làm trong vở BT. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.


Soạn: 17/10/2015
Dạy:
21/10/2015

TIẾT 9 : KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức trọng tâm của học sinh trong chương I
2. Kĩ năng: Làm bài kiểm tra
3. Thái độ: Tự giác nghiêm túc trong làm bài, thực hiện tốt cuộc vận động hai không
II. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra đánh giá, ra đề trắc nghiệm kết hợp với tự luận
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: + Đề ra phù hợp với mức độ nhận thức của HS theo 4 đối tượng
+ Thực hiện tốt cuộc vận động hai không , đề ra bám sát chuẩn KT-KN theo quy
định
2. Học sinh:
+ Hoàn chỉnh bài làm trong 45 phút
+ Yêu cầu chuẩn bị đầy đủ bút thước, bút chì, vở nháp,
IV. MA TRẬN:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA


Nội dung – Chủ đề
Cơ học


Đo độ dài – Đo thể
tích
Trọng lực – Đơn vị
lực
Hai lực cân bằng
Các kết quả tác dụng
của lực
Tổng số câu
Tổng số điểm

Mức độ
Nhận Thông Vận
biết
hiểu
dụng
1
0,5
0,5


1

0,5
0,5
1,5đ

1

1,5

0,5
2
3,0đ’
2,0đ’
2,5đ’

Tổng số
Vận
dụng 2
1,0đ
1

3,5đ
1,5đ
2,5đ
2,0đ

1
1,5đ’

10,0đ

* Chú thích:
Đề được thiết kế dưới hình thực tự luận gồm 5 câu
Các câu hỏi được sắp xếp theo các mức độ, đảm bảo đúng kiến thức trọng tâm,
phân loại được các đối tượng học sinh.
II. ĐỀ RA:
ĐỀ I
Câu 1. (2 điểm)
a) Thế nào là giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN) của thước?

b) Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước sau:
cm

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

13
14
15
Câu 2. (2 điểm)
Trọng lực là gì? Đơn vị của trọng lực là gì?

Câu 3. (2,5 điểm)
Thế nào là hai lực cân bằng? Em hãy cho một ví dụ về hai lực cân bằng.
Câu 4. (2 điểm)
Hãy nêu một ví dụ về tác dụng của lực lên vật trong mỗi trường hợp sau:
a, Vật biến đổi chuyển động (chuyển động chậm hơn) ?
b, Vật bị biến dạng ( do bị lực kéo)?
Câu 5. (1,5 điểm)
Một vật có khối lượng 5 kg. Thì trọng lượng của vật là bao nhiêu?
ĐỀ II
Câu 1. (2 điểm)

11

12


a) Thế nào là giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN) của bình chia
độ?
b) Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của bình chia độ sau:
...........................................................................................
Câu 2. (2 điểm)
Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Đơn vị của trọng lực là gì?
Câu 3. (2,5 điểm)
Thế nào là hai lực cân bằng? Em hãy cho một ví dụ về hai lực cân bằng.
Câu 4. (2 điểm)
Hãy nêu một ví dụ về tác dụng của lực lên vật trong mỗi trường hợp sau:
a, Vật biến đổi chuyển động (chuyển động nhanh hơn) ?
b, Vật bị biến dạng ( do bị lực ép)?
Câu 5. (1,5 điểm)
Một vật có khối lượng 3 kg. Thì trọng lượng của vật là bao nhiêu?


ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
ĐỀ I
Câu Đáp án
1
a, - GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
- ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước
b, GHĐ: 12cm;
ĐCNN: 1cm
2
- Trọng lực là lực hút của Trái đất
- Đơn vị của trọng lực là Niu tơn, viết tắt là (N)
3
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh bằng nhau, cùng phương nhưng ngược
chiều tác dụng vào cùng một vật.
VD: HS nêu đúng
4
a, VD: Vật bị biến đổi chuyển động (Chậm hơn)
b, Vật bị biến dạng
5
- Vì một vật có khối lượng 1kg thì có trọng lượng là 10N
Nên một vật có khối lượng 5kg thì có trọng lượng là: 5.10N = 50N
ĐỀ II
Câu
Đáp án
1
a, - GHĐ của bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình
- ĐCNN của bình chia độ là khoảng (thẻ tích) giữa hai vạch chia liên tiếp
ghi trên bình
b, GHĐ: 50cm3 ;

ĐCNN: 5cm3
2
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hươngs về phía Trái đất ( Từ
trên xuống dưới)

Điểm
0,5đ’
0,5đ’
0,5đ’
0,5đ’
1,0đ’
1,0đ’
1,5đ’
1,0đ’
1,0đ’
1,0đ’
0,5đ’
1,0đ’
Điểm
0,5đ’
0,5đ’
0,5đ’
0,5đ’
1,0đ’


3
4
5


- Đơn vị của trọng lực là Niu tơn, viết tắt là (N)
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh bằng nhau, cùng phương nhưng ngược
chiều tác dụng vào cùng một vật.
VD: HS nêu đúng
a, VD: Vật bị biến đổi chuyển động (nhanh hơn)
b, Vật bị biến dạng
- Vì một vật có khối lượng 1kg thì có trọng lượng là 10N
Nên một vật có khối lượng 3kg thì có trọng lượng là: 3.10N = 30N

1,0đ’
1,5đ’
1,0đ’
1,0đ’
1,0đ’
0,5đ’
1,0đ’

VII. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM
Lớp


sô Giỏi %

Kết quả
Khá %

Tb

%


Yếu %

Kém %

Tb

%

Ghi
chú

1, Ưu điểm
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
2, Nhược điểm
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................



Soạn: 26/10/2015
Dạy:
28/10/2015


TIẾT 10 : BÀI 9 : LỰC ĐÀN HỒI
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
Nhận biết được thế nào là sự biến dạng đàn hồi của một lò xo. Trả lời được câu
hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi. Dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra được nhận
xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo.
-Kĩ năng:
Lắp thí nghiệm qua kênh hình và nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự
biến dạng và lực đàn hồi.
-Thái độ:
Có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên.
II.CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 lò xo, 1 thước kẻ có chia độ đến mm, 1 hộp quả
nặng 4 quả (mỗi quả 50g).
- Cả lớp: bảng phụ kẻ sẵn bảng 9.1.
III. TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? Kết quả tác dụng của trọng
lực lên các vật?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học
tập
- HS trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của
- Một sợi dây cao su và một lò xo xoắn
mình.
có tính chất nào giống nhau? (HS yếu)
- Ghi đầu bài.

- GV đặt vấn đề nghiên cứu bài.
I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm độ 1. Biến dạng của một lò xo
biến dạng và độ biến dạng đàn hồi
a. Thí nghiệm
-Sự biến dạng của lò xo có đặc điểm gì? - HS nghiên cứu tài liệu để nắm được cách
(HS trung bình)
tiến hành thí nghiệm.
- Yêu cầu HS đọc thông tin phần thí
- Nhóm HS nhận dụng cụ và lắp ráp thí
nghiệm (SGK) và nắm được cách làm.
nghiệm theo sự hướng dẫn của GV.
- Phát dụng cụ và hướng dẫn HS lắp thí - Đo chiều đà tự nhiên của lò xo lo và ghi kết
nghiệm theo nhóm.
quả vào cột 3 bảng 9.1.
- Hướng dẫn HS đo đạc và ghi kết quả
- Đo chiều dài của lò xo khi móc 1; 2; 3 quả
vào bảng 9.1 (Hướng dẫn tỉ mỉ cách đo
nặng và ghi kết quả vào cột 3 bảng 9.1


chiều dài của lò xo).
- GV theo dõi các bước tiến hành của
HS.

- Tính P1, P2, P3 và ghi vào cột 2 bảng 9.1.
- Đo chiều dài của lò xo khi bỏ lần lượt các
quả nặng rồi so sánh với chiều dài
của lò xo khi móc lần lượt các quả nặng.
b. Kết luận

- HS trả lời câu C1, thảo luận để thống nhất
- Yêu cầu HS đo chiều dài của lò xo khi câu trả lời
lần lượt bỏ các quả nặng rồi so sánh với C1: (1) dãn ra (2) tăng lên (3) bằng
chiều dài của lò xo khi treo lần lượt các - Nhận xét: Khi lực thôi không tác dụng
quả nặng vào.
lên lò xo thì chiều dài của nó trở lại bằng
chiều dài tự nhiên. Biến dạng đó gọi là
- Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS
biến dạng đàn hồi.
hoàn thiện câu C1. (HS yếu -Trung bình) Lò xo có tính chất đàn hồi
2. Độ biến dạng của lò xo
- Biến dạng của lò xo có tính chất gì?
- Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa
(HS khá, giỏi)
chiều dài khi biến dạng với chiều dài tự
- Lò xo là vật có tính chất gì? (HS Tb,Y) nhiên của lò xo: l- l0.
- HS trả lời câu hỏi C2 và ghi kết quả vào
cột 4 bảng 9.1.
- Độ biến dạng của lò xo được xác định
như thế nào? (HS trung bình)
- Yêu cầu HS tính độ biến dạng của lò
xo khi treo 1, 2, 3 quả nặng rồi ghi kết
quả vào cột 4 bảng 9.1.
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm về
lực đàn hồi và đặc điểm của lực đàn
hồi
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 1
và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Lực đàn
hồi là gì ?
- Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi C3.

- Lực đàn hồi có đặc điểm gì ? (HS khá,
giỏi)
- Yêu cầu HS lựa chọn phương án trả lời
đúng cho câu C4 ( HS yếu)
Gợi ý: Trọng lượng của vật treo vào lò
xo tăng thì độ biến dạng tăng mà trọng
lượng tăng thì cường độ của lực đàn hồi
tăng.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời và thảo luận câu C5,

II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó
1. Lực đàn hồi
- Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào
quả nặng gọi là lực đàn hồi.
- HS trả lời và thảo luận để thống nhất câu
C3
C3: Cường độ của lực đàn hồi của lò xo
bằng trọng lượng của quả nặng.
2. Đặc điểm của lực đàn hồi
- HS thảo luận tìm phương án trả lời đúng
cho câu C4
C4: C. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi
tăng.
III. Vận dụng
- HS trả lời câu C5, C6 và thảo luận để
thống nhất câu trả lời
C5: (1) tăng gấp đôi
(2) tăng gấp ba
C6: Một sợi dây cao su và một lò xo đều là

vật có tính chất đàn hồi.


×