Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lí 7 tuần 20 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.54 KB, 28 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:

/ 1 /2013
/ 1 /2013
Tiết 19: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT.

I) MỤC TIÊU:
- Mô tả một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.
II) CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm:
1 thước dẹt bằng nhựa.
Các vụn ni long.
1 thanh thuỷ tinh.
1 quả cầu bằng nhựa, 1 giá treo.
1 mảnh ni long.
1 mảnh vải khô, 1 mảnh lụa.
1 mảnh nhựa phim.
1 mảnh tôn mỏng.
Các vụn giấy.
1 bút thử điện.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:(1’)
2) Bài cũ:Thay bằng giới thiệu chương, các mục tiêu chính nêu ở đầu chương.(4’)
3) Bài mới:(35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ
Hoạt động 1:(3’) Tổ chức
Chương III: ĐIỆN HỌC


tình huống học tập:
Tiết 19: SỰ NHIỄM ĐIỆN
- GV dùng vấn đề đặt ra ở - HS theo dõi tình
DO CỌ XÁT.
đầu bài để nêu tình huống huống.
học tập kích thích hứng thú
cho các em.
- Giới thiệu: Một trong
những nguyên nhân gây ra
các hiện tượng đó là sự
nhiễm điện do cọ xát.
Hoạt đông 2:(17’) Làm thí
I) Vật nhiễm điện:
nghiệm 1, phát hiện nhiều
vật do cọ xát có tính chất
mới:
- Cho từng nhóm HS đưa - HS làm việc theo Thí nghiệm 1:
thước nhựa dẹt lại gần vụn nhóm, tiến hành kiểm
giấy, vụn ni lông, quả cầu tra
nhận xét.
nhựa để kiểm tra và nhận xét
kết quả.
- Cho HS cọ xát thước nhựa - HS cọ xát theo hướng
vào miếng vải khô (cọ xát dẫn và kiểm tra, nhận
nhiều lần theo một chiều). Và xét ghi kết quả vào
làm tương tự như lần một, bảng.
nhận xét.


- Có hiện tượng gì xảy ra?( - HS yếu-kém trả lời

HS yếu-kém)
- Cho HS làm tương tự lần 2 - HS làm lần 3 tương tự
và thay thước nhựa bằng lần 2.
thanh thuỷ tinh nhận xét và
ghi kết quả vào bảng.
- Từ bảng kết quả, tổ chức - Hs thảo luận kết quả Kết luận 1: Nhiều vật sau
cho HS thảo luận, chọn từ và tìm từ điền vào chỗ khi cọ xát có khả năng hút
thích hợp điền vào kết luận 1. trống.
các vật khác.
Hoạt động 3:(10’) Làm thí
Thí nghiệm 2:
nghiệm 2: Phát hiện vật bị
cọ xát bị nhiễm điện.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm - HS đọc cách làm và
2 ở SGK.
tiến hành.
- Nêu hiện tượng xảy ra ? - Nêu hiện tượng xảy
( HS yếu-kém)
ra.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm - HS thảo luận, điền từ. Kết luận 2: Nhiều vật sau
từ thích hợp điền vào kết
khi bị cọ xát có khả năng
luận 2 SGK.
làm phát sáng bóng đèn bút
-GV:“vật nhiễm điện”; “vật - Nghe giảng
thử điện.
bị nhiễm điện”;“vật mang
điện tích”có cùng ý nghĩa.
Hoạt động 4:(5) Vận dụng:
II. Vận dụng:

- Yêu cầu HS đọc và trả lời - HS đọc và thảo luận C1:Lược nhựa và tóc cọ xát
các câu 1, câu2, câu3 SGK. trả lời các câu 1, câu 2, vào nhau,lược và tóc bị
Sau khi nhóm thảo luận, cho câu 3.
nhiểm điện,tóc bị lược hút
đại diện nhóm trả lời (Hướng
kéo thẳng.
dẫn cho HS yếu-kém trả lời)
C2:Quạt quay cọ xát với
- Lớp nhận xét thảo luận.
- HS nhận xét.
khôngkhí,bị nhiễm điện,hút
- Gv thống nhất đáp án đúng - HS tự ghi vào vở học. các bụi bẩn vào.
(Y/c cá nhân tự ghi câu trả
C3:
lời vào,và tự đánh giá lẫn
nhau)
4)Củng cố:(3’) (HS yếu-kém)
- Có thể nhiễm điện cho các vật bằng cách nào?
- Các vật bị nhiễm điện có khả năng gì?
5)Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ. Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- Làm hết các bài tập ở SBT: 17.1....17.4. Xem trước bài “hai loại điện tích”


Ngày soạn:
Ngày dạy:

/01/2013
/01/2013
Tiết 20: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH.


I-MỤC TIÊU:
- Biết chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, tương tác giữa
hai loại điện tích đó.
- Nêu được cấu tạo nguyên tử.
- Biết vận dụng kiến thức cấu tạo nguyên tử để biết vật mang điện âm nhận
thêm e, vật mang điện dương mất bớt e.
II- CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm:
3 mảnh ni lông màu trắng đục.
1 mảnh len cỡ 15 cm x 15 cm.
Bút chì vỏ gỗ.
1 mảnh lụa.
1 kẹp giấy.
1 thanh thuỷ tinh.
2 thanh nhựa sẫm màu giống
1 trục quay với mũi nhọn.
nhau.
Cả lớp: hình vẽ to mô hình đơn giản của nguyên tử.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:(1’)
2) Bài cũ: (4/)
- Thế nào gọi là vật nhiễm điện? Tạo ra vật nhiễm điện bằng cách nào?
3) Bài mới:(35/)
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
THẦY
TRÒ
Tiết 20: HAI LOẠI ĐIỆN

Hoạt động 1: Tổ chức tình
TÍCH
/
huống: (2 ).
- Từ câu trả lời bài cũ của - HS suy nghĩ dự đoán.
HS GV chốt lại và nêu vấn
đề: “nếu hai vật đều bị
nhiễm điện thì chúng hút
hay đẩy nhau”
Hoạt động 2: Làm thí
I. Hai loại điện tích:
nghiệm 1: Tạo ra hai vật
Thí nghiệm 1:
/
nhiễm điện cùng loại (10 ).
- Yêu cầu HS đọc SGK
phần thí nghiệm 1.
- HS đọc SGK phần thí
- Cho HS tiến hành thí nghiệm 1.
nghiệm theo các bước 1, 2 - HS tiến hành theo
và 3.
nhóm dưới sự hướng
+ Trong các bước 1: Yêu dẫn của GV.
cầu HS kiểm tra 2 mảnh ni - Nhận xét.
lông chưa nhiễm điện.


+ Hướng dẫn HS quan sát 2
mảnh ni lông và nhận xét.
+ Trong lần 2: Cho HS cọ

xát theo một chiều nhiều
lần cả 2 mảnh ni lông nhận
xét tương tự.
- Có hiện tượng gì xảy ra?
+ Tiếp theo hướng dẫn HS
làm thí nghiệm với 2 thanh
thước nhựa sẫm màu.
- Nêu hiện tượng xảy ra?
(HS yếu-kém)
- Yêu cầu HS tìm thích hợp
điền vào chỗ trống phần
nhận xét. (HS yếu-kém)
- GV đặt câu hỏi kiểm tra:
Vì sao có thể khẳng định 2
thước nhựa sẫm màu khi
được cọ xát thì nhiễm điện
cùng loại.
Hoạt động 3: Làm thí
nghiệm 2: Phát hiện 2 vật
nhiễm điện hút nhau và
mang điện tích khác loại
(8/)
- GV giới thiệu dụng cụ,
yêu cầu HS đọc SGK phần
thí nghiệm 2.
- Yêu cầu HS làm thí
nghiệm:
+ Hướng dẫn HS cọ xát
thanh thuỷ tinh vào lụa,
thanh nhựa cọ xát vào vải

khô rồi đưa lại gần nhau
nhận xét.
- Nêu hiện tượng xảy ra?
+ Cọ xát thước vào vải khô
thanh thuỷ tinh vào lụa rồi
đưa lại gần nhau nhận xét.(
HS yếu-kém nhận xét)
- Yêu cầu HS thảo luận kết
quả thí nghiệm và tìm từ
điền vào nhận xét.
- Thông báo:Một vật nhiễm

- Làm TN theo hướng
dẫn
- Nhận xét, nêu hiện
tượng.

- HS làm thí nghiệm
như ở SGK.
Nhận xét:
- Nêu hiện tượng xảy ra Hai vật giống nhau được cọ
xát như nhau thì mang điện
- HS thảo luận tìm từ tích cùng loại và khi được
điền vào chỗ trống.
đặt gần nhau thì chúng đẩy
nhau.
- HS trả lời.(2 vật giống
nhau cùng cọ xát vào 1
vật)
Thí nghiệm 2:


- HS theo dõi, đọc SGK
phần thí nghiệm 2.
+ HS thực hiện và nhận
xét.
Nhận xét: Thanh nhựa sẫm
màu và thanh thuỷ tinh khi
được cọ xát thì chúng hút
nhau do chúng nhiễm điện
khác loại.
- Nêu hiện tượng
+ HS thực hiện và nhận
xét kết quả
- HS thảo luận, tìm từ
điền vào nhận xét.


điện có thể hút vật không
nhiễm điện.
- Vì sao có thể cho rằng
thanh nhựa và thanh thuỷ
tinh nhiễm điện khác loại?
- GV thống nhất câu trả lời.
Hoạt động 4: Kết luận (5/)
- Yêu cầu HS từ 2 nhận xét
và kết quả trên, thảo luận
và tìm từ điền vào phần kết
luận.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
về 2 loại điện tích.

- Gv thông báo 2 loại điện
tích .
- Yêu cầu HS trả lời câu 1
SGK.
- Đại diện nhóm phát biểu
và cả lớp nhận xét.
Hoạt động 5: Tìm hiểu sơ
lược cấu tạo nguyên tử
(10/):
- GV nêu vấn đề như ở
SGK.
- Treo hình vẽ mô hình
nguyên tử.
- Yêu cầu HS đọc SGK để
nắm thông tin.
- GV dùng phương pháp
thông báo và trực quan để
giới thiệu.
-Yêu cầu HS vận dụng trả
lời các câu 2, câu 3, câu 4
phần vận dụng. GVHD cho
HS yếu-kém trả lời
Hoạt động 6:Vận dụng (3’)
- GV viên yêu cầu hs
nghiên cứu để trả lời các
câu hỏi phần vận dụng

- Nghe giảng
- HS thảo luận trả lời,
HS khác nhận xét.

Kết luận:
- HS thảo luận và tìm từ Có hai loại điện tích. Các
điền vào chỗ trống.
vật mang điện tích cùng
loại thì đẩy nhau, mang
điện tích khác loại thì hút
- HS đọc SGK
nhau.
*Quy ước: SGK
C1:2 vật đều nhiểm điện
Hút nhau:khácloại,nhựa
- HS thảo luận trả lời (-),vải(+)
câu 1.
- Đại diện trả lời, nhận
xét.
II. Sơ lược về cấu tạo
nguyên tử:
- HS đọc SGK.
- HS theo dõi.

( SGK )

- HS trả lời.
- Đại diện nhóm phát
biểu. Cả lớp cùng nhận
xét.
- HS vận dụng trả lời

III. Vận dụng:
- Hs nghiên cứu để trả

C2:
lời các câu hỏi phần vận C3:Vì chưa nhiễm điện
dụng
C4:

4)Củng cố:(3’)(HS yếu-kém)
- Có mấy loại điện tích? Chúng tương tác với nhau như thế nào?
- Khi nào vật mang điện tích dương, mang điện tích âm?
- Củng cố bài học qua BĐTD


5)Hướng dẫn về nhà:(2’)
- HS học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
- Đọc phần “có thể em chưa biêt”.
- Làm hết bài tập ở SBT:18.1..18.4
- GVHD:18.4 Cả Hải và Sơn có thể đúng, có thể sai. Lần lượt đưa lược nhựa và
mảnh ni lông của Hải lại gần các vụn giấy. Nếu cả nilông và lược đều hút các
vụn giấy, Hải đúng. Nếu chỉ một trong 2 vật này này hút thì Sơn đúng.
- Có thể dùng nilông và lược nhựa khác chưa bị nhiễm điện để kiểm tra.
- Xem bài dòng điện, nguồn điện
Ngày soạn:
/01/2013
Ngày dạy:
/01/2013
Tiết 21 DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN.
I- MỤC TIÊU:
- Nhận biết được dòng điện và nêu được khái niệm dòng điện.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện.
- Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín.
II- CHUẨN BỊ:

Cả lớp:
Tranh vẽ hình 19.1, 19.2 SGK.
Các loại pin, 1 ắc quy, 1 đinamô xe đạp.
Mỗi nhóm:
1 mảnh phim nhựa, 1 mảnh kim loại mỏng, 1 bút thử điện, 1 mảnh len.
1 pin đèn.
1 công tắc, 1 bóng đèn, dây nối.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:(1’)
2) Bài cũ:(4’)


- Có mấy loại điện tích? Quy ước các loại điện tích như thế nào? Nêu sự tương
tác giữa các điện tích?
3) Bài mới:(35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ


Hoạt động 1:(4’) Tạo tình
huống học tập:
- GV vào bài như ở SGK.
Hoạt động 2:(7’) Tìm hiểu
dòng điện là gì?
- GV cho HS quan sát tranh
vẽ hình 19.1
- Yêu cầu HS đọc và trả lời
câu 1.
+ GV cho HS trả lời, lớp

nhận xét.
+ Gv thống nhất ý kiến.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời
câu 2.
- HS tìm từ thích hợp điền
vào nhận xét.(HS yếu-kém)
- GV thông báo dòng điện,
và dấu hiệu nhận biết dòng
điện như kết luận ở SGK.
Hoạt động 3:(17’) Tìm hiểu
các nguồn điện thường
dùng.
- Yêu cầu HS đọc SGK nắm
thông tin.
- Nêu tác dụng và đặc điểm
mỗi nguồn điện? (Y/c HS
yếu-kém)
- Nêu ví dụ về các nguồn
điện trong thực tế?( HS yếukém)
- Yêu cầu HS đọc, quan sát
và trả lời câu 3.
- GV hướng dẫn cho HS
mắc điện mạch như hình
19.3 SGK.
- Cho các nhóm tiến hành
mắc.GV theo dõi giúp đỡ.
- Nếu đèn không sáng chứng
tỏ mạch hở không có dòng
điện chạy qua.?Hãy phát
hiện chỗ hở?Lý do?

Hoạtđộng4:Vận dụng:(7’)
- Hướng dẫn HS trả lời các
câu hỏi câu 4, câu 5, câu 6.

Tiết 21: DÒNG ĐIỆN
NGUỒN ĐIỆN.
- HS đọc tình huống.
I. Dòng điện:
- HS quan sát.
- HS trả lời câu 1 nêu
sự tương tự.
- HS trả lời, lớp nhận
xét.
- HS điền từ.
- HS đọc và trả lời câu
2.
- HS yếu-kém tìm từ
thích hợp điền vào n
- HS đọc SGK, phát
biểu.

C1:

C2:
Bóng đèn bút thử điện phát
sáng khi các điện tích dịch
chuyển qua nó.
Kết luận: Dòng điện là dòng
các điện tích dịch chuyển có
hướng.

II. Nguồn điện:

- HS đọc SGK nắm 1) Các nguồn điện thường
thông tin.
dùng:
- HS yếu-kém trả lời
Nguồn điện cung cấp điện
cho các dụng cụ điện hoạt
- HS nêu ví dụ
động.
Mỗi nguồn điện có 2 cực
Cực dương (+) và cực âm (-)
- Thảo lụân trả lời C3 C3:
- HS quan sát hình 2) Mạch điện có nguồn điện:
19.3 nắm dụng cụ và
cách mắc.
- Các nhóm mắc mạch
điện.
- Cá nhân suy nghĩ trả
lời.(HS yếu-kém)
- HS thảo luận nhóm,
trả lời.
III. Vận dụng:
- HS lắng nghe
C4:
C5:Đènpin,Rađiô,máytính,đ


(Y/c HS yếu- kém trả lời,
GV hướng dẫn thêm)


ồng hồ điện...
C6:Cần ấn vào lẩy ,dể núm
xoay trì sát vào bánh.Đồng
thời dây nối từ đinamô đến
đèn không có chổ hở.

4) Củng cố:(3’)
- Dòng điện là gì? Nguồn điện có tác dụng gì? Có mấy cực?
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.
5)Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Học bài theo vở + ghi nhớ.
- Làm bài tập ở SBT.19.1..19. Đọc trước bài 22.Chất dẫn điện, chất cách điện
Ngày soạn:
/01/2013
Ngày dạy:
/02/2013
Tiết 22: CHẤT DẪN ĐIỆN - CHẤT CÁCH ĐIỆN
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI.
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua chất cách
điện thì không.
- Kể tên được một số vật dẫn điện, cách điện.
- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có
hướng.
II. CHUẨN BỊ:
Cả lớp: - Một số dụng cụ dùng điện : bóng đèn , công tắc , ổ lấy điện .
-Tranh vẽ hình 20.1 , 20.3 SGK
Mỗi nhóm :
-1bóng đèn

-1phích cắm
-1 pin
-5 đoạn dây nối
- 2 mỏ kẹp
1 số vật làm bằng chất
dẫn , cách điện


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1) Ổn định lớp (1’)
2) Bài cũ (4’)
- dòng điện là gì ? Làm thế nào để biết có dòng điện .
- Nguồn điện có tác dụng gì ? Đặc điểm
3) Bài mới (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
THẦY
TRÒ
HĐ 1(2’): Tổ chức tình
Tiết 22: CHẤT DẪN
huông học tập :
ĐIỆN CHẤT CÁCH
- GVđặt vấn đề vào bài - HS theo dõi vấn đề.
ĐIỆN DÒNG ĐIỆN
như ở SGK
TRONG KIM LOẠI.
HĐ 2 :(7’) Tìm hiểu chất
I. Chất dẫn điện và chất
dẫn điện, chất cách điện :

cách điện:
- Yêu cầu HS đọc SGK - Cá nhân đọc SGK
- Chất dẫn điện là chất cho
nắm chất dẫn điện chất HS yếu-kém phát biểu dòng điện đi qua.
cách điện là gì (HS yếu- Chất cách điện là chất
kém)
không cho dòng điện đi qua
- GV giới thiệu thêm về - HS nắm cách gọi các
cách gọi các vật liệu
vật liệu
-Yêu cầu HS đọc và trả lời - Đọc, trả lời C1
C1:
C1
HĐ3 (12’) Xác định vật
dẫn điện , vật cách điện:
- Yêu cầu HS đọc SGK - Đọc SGK phần thí *Thí nghiệm
phần thí nghiệm.( HS yếu- nghiệm
kém)
- GV hướng dẫn cách làm, - HS nêu cách kiểm tra
yêu cầu HS nêu cách kiểm
tra.
- Dấu hiệu để nhận biết vật -Trả lời: Đèn sáng
C2:
dẫn điện hay cách điện?
C3: Công tắc ngắt,giữa hai
- Cho HS tiến hành thí -Thực hiện thí nghiệm chốt của công tắc là không
nghiệm và ghi kết quả vào ghi kết quả.Đại diện khí, đèn không sáng, vậy
bảng.
đọc kết quả
bình thường không khí cách

-Yêu cầu HS trả lời câu 2, - HS trả lời.
điện
câu 3.
HĐ4:(7’) Tìm hiểu dòng
II.Dòng điện trong kim
điện trong kim loại:
loại:


- Yêu cầu HS đọc câu 4 và - HS đọc, trả lời.
1) Electron tự do trong kim
trả lời.
loại:
- Cho HS đọc SGK phần b, - HS đọc SGK trả lời Trong nguyên tử kim loại có
trả lời câu hỏi: Thế nào gọi câu hỏi
các electron tách ra khỏi
là e tự do?
nguyên tử, chuyển động tự
- Yêu cầu HS đọcvà trả lời - HS yếu-kém chỉ trên do gọi là electron tự do.
câu 5. (HS yếu-kém)
hình vẽ câu C5
C5:
- GV treo tranh vẽ hình - HS quan sát theo dõi. 2) Dòng điện trong kim loại
20.4 cho HS quan sát và
C6: Electron tự do mang
giới thiệu.
điện tích (-), bị cực âm đẩy,
- Yêu cầu HS trả lời câu 6. - Trả lời C6.
cực( +) hút
- Tìm từ thích hợp điền - HS điền từ điền vào

vào kết luận.
kết luận.
HĐ5: (7’)Vận dụng:
III.Vận dụng:
- GV hướng dẫn trả lời các - HS trả lời theo hướng C7: B
câu 7,8,9.(Gọi HS yếu- dẫn của GV
C8: C
kém trả lời và nhận xét)
C9:C
4)Củng cố:(3’)(HS yếu-kém)
- Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Cho ví dụ?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Đọc phần “có thể em chưa biết”
5)Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Làm các bài tập SBT.20.1...20.4
- HDBT 20.2: Dựa vào kiến thức sự tương tác giũa 2 loại điện tích và
sự dẫn điện qua kim loại để giải thích
Ngày soạn:
/02/2013
Ngày dạy:
/02/2013
Tiết 23 SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN.
I- MỤC TIÊU:
KT: - HS nắm được các kí hiệu về một số bộ phận trong mạch điện.
- Nắm được mạch điện và cách vẽ sơ đồ mạch điện.
- Nắm được quy ước về chiều dòng điện.
KN: - Mắc được mạch điện theo sơ đồ.
II- CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: Một mạch điện gồm: 1 bóng, 1 khóa, 1nguồn 2 pin, dây dẫn.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:(1’)

2) Bài cũ:(4’)
- Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện, nêu ví dụ.
3) Bài mới:(35’)


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ1:(1’) Tạo tình huống
học tập:
- GV làm bài như ở SGK.
HĐ2:(20’) Tìm hiểu sơ đồ
mạch điện:
- Yêu cầu HS đọc SGK phần
1.
- GV treo bảng giới thiệu
một số kí hiệu của mạch
điện, yêu cầu HS quan sát
ghi vở và ghi nhớ.
Chú ý: cách ký hiệu nguồn
điện. 2 nguồn điện mắc nối
tiếp, thì cực (+) của nguồn
này nối tiếp với cực (-) của
nguồn kia.
- Yêu cầu HS làm câu 1:
+ GV yêu cầu HS nêu lại các
bộ phận của mạch điện hình
19.3 và nêu kí hiệu các bộ
phận đó.(HS yếu-kém)
+ Yêu cầu HS chỉ ra vị trí
các bộ phận trong mạch.
+ Yêu cầu HS vẽ mạch điện.

- Lên bảng vẽ:(GV trực tiếp
HD cho HS yếu-kém)
- Yêu cầu HS làm tiếp câu 2.
- Gọi 2 HS lên bảng trình
bày.
- Tổ chức HS theo nhóm
mắc mạch điện theo yêu cầu
của câu C3.GV theo dõi giúp
đỡ các nhóm
HĐ 3:(7’) Tìm hiểu quy
ước chiều dòng điện:

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
- HS theo dõi.
- Đọc SGK phần 1.
- Quan sát, ghi vở và
ghi nhớ.

NỘI DUNG GHI BẢNG
Tiết 23: SƠ ĐỒ MẠCH
ĐIỆN CHIỀU DÒNG
ĐIỆN
I. Sơ đồ mạch điện:
1) Kí hiệu một số bộ phận
mạch điện:
(SGK)

- Nghe giảng


- HS làm câu 1 theo
yêu cầu của GV.

- Cá nhân phát biểu
- 1 hs lên bảng vẽ, cá 2) Sơ đồ mạch điện:
nhân vẽ vào vở
K
+
- HS làm câu 2(HS
yếu-kém)
- Hoạt động theo nhóm
mắc mạch điện và kiểm
tra.
- HS theo nhóm mắc C2:
mạch điện theo yêu cầu
của câu C3.
II. Chiều dòng điện:
Chiều dòng điện là chiều


- Yêu cầu HS đọc thông tin - HS yếu-kém đọc từ cực dương qua dây dẫn
SGK.(HS yếu-kém)
SGK
và các dụng cụ điện tới cực
- Quy ước chiều dòng điện - HS nắm bắt thông tin âm của nguồn điện.
như thế nào?
SGK..
- GV giới thiệu dòng điện - HS lắng nghe
một chiều.
- Yêu cầu HS hoạt động theo - Hoạt động theo nhóm C4:Ngược chiều nhau

nhóm thảo luận trả lời câu 4, trả lời câu 4, câu 5.
C5:
câu 5.
- Y/c HS biễu diễn chiều - HS yếu-kém dùng
dòng điện trên sơ đồ(HS mũi tên biễu diễn chiều
yếu-kém)
dòng điện.
HĐ4:(7’) Vận dụng:
III. Vận dụng:
-Treo hình vẽ, y/c HS tìm - Cá nhân tìm hiểu cấu
hiểu cấu tạo và hoạt động tạo và hoạt động của
của đèn pin
đèn pin
- Hướng dẫn HS trả lời câu 6 - HS trả lời theo hướng C6: Nguồn điện gồm 2 pin
phần vận dụng.(GV trực tiếp dẫn.
HD cho HS yếu-kém)
4) Củng cố:(3’) ( HS yếu-kém)
- GV chốt lại kiến thức cơ bản của bài.
- Nêu quy ước chiều của dòng điện?
- Gọi 2 HS đọc phần “ghi nhớ”
- Gọi HS đọc phần “có thể em chưa biết”
5)Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Học bài theo “ghi nhớ”. Làm bài tập ở SBT:21.1...21.3
- Đọc trước bài 22:Tác dụng nhiệt- tác dụng phát sáng
Ngày soạn:
/02/2013
Ngày dạy:
/02/2013
Tiết 24: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG
CỦA DÒNG ĐIỆN.

I. MỤC TIÊU:
KT: - HS nắm được 2 tác dụng của dòng điện là tác dụng nhiệt và tác dụng
phát sáng.
- Nắm được nguyên tắc hoạt động của 3 loại đèn: đèn sợi đốt, đèn bút
thử điện, đèn LED
KN: - Sử dụng được 3 loại đèn trên
- Làm thí nghiệm để rút ra kiến thức
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: - Mạch điện gồm: 1 đèn, 1 nguồn 2 pin, 1 khoá dây dẫn.


- 1 bút thử điện, 1 đèn LED
Cả lớp: Mạch điện gồm: 1 dây dẫn, 1 khoá, 1 nguồn, dây dẫn, mảnh giấy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Bài cũ:(4’)
- Hãy nêu quy ước chiều dòng điện? Vận dụng làm 1 số bài tập
3) Bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ
Tiết 24: TÁC DỤNG
NHIỆT VÀ TÁC DỤNG
PHÁT SÁNG CỦA DÒNG
ĐIỆN.
HĐ1:Tạo tình huống học
tập: (2’)
- GV vào bài như ở SGK .
- HS theo dõi.
HĐ2:(13’)Tìm hiểu tác

I ) Tác dụng nhiệt :
dụng nhiệt
C1: Bàn là, bếp điện, máy
-Yêu cầu HS trả lời C1
- HS trả lời C1.
sấy...
- Hướng dẫn HS lắp ráp - HS hoạt động theo C2:
mạch điện theo sơ đồ hình nhóm, làm thí nghiệm a,
21.1 và yêu cầu học sinh và trả lời các câu a, b, b,
thực hiện theo C2
c, ở C2
c, Dây tóc làm bằng
- Đèn sáng, bóng đèn có - Học sinh quan sát và vônfram để không bị nóng
nóng không? Xác nhận bằng giải thích câu hỏi
chảy vì nhiệt độ nóng chảy
cách nào?(HS yếu-kém Tl)
rất cao
- GV treo bảng nhiệt độ - Học sinh trả lời .
nóng chảy của một số chất
yêu cầu HS trả lời tiếp câu
hỏi ở SGK
- GV làm thí nghiệm hình - Học sinh quan sát và C3 : Giấy bị cháy chứng tỏ
22.2 ở câu C3, yêu cầu học trả lời theo các yêu dòng điện có tác dụng nhiệt.
sinh quan sát hiện tượng xảy cầu của C3.
ra đối với mảnh giấy và trả
lời theo các yêu cầu ở C3
- Qua kết quả 2 thí nghiệm , - Học sinh tìm từ điền *Kết luận :
các em có kết luận gì ? (HS vào kết luận .
Khi có dòng điện chạy qua
yếu-kém)

các vật dẫn bị nóng lên .
Dòng điện chạy qua dây tóc


bóng đèn làm dây tóc nóng
tới nhiệt độ cao và phát sáng
C4:
-Yêu cầu HS trả lời C4
- GV giới thiệu ứng dụng
của tác dụng nhiệt, và vai trò
của cầu chì trong mạch điện
HĐ3:(15’) Tìm hiểu tác
dụng phát sáng của dòng
điện :
- GV giới thiệu như ở SGK.
- GV treo hình 22.3 và yêu
cầu HS quan sát.
- Nêu nhận xét về 2 đầu dây
bên trong nó?( HS yếu-kém)
- Cho HS quan sát bóng đèn
trên bút khi bóng đèn sáng
và trả lời câu 6.
- Đèn sáng do đâu ?
- Yêu cầu HS tìm từ điền
vào kết luận.( HS yếu-kém)
- Yêu cầu HS đọc SGK phần
2: Trả lời yêu cầu a.
- GV cho HS tiến hành thắp
sáng đèn đi ốt quan sát.
- Khi đèn sáng, thì dòng điện

đi vào bản cực nào của đèn?
- Yêu cầu thực hiện câu 7.
- Yêu cầu HS nêu kết luận.

- Học sinh trả lời .
- HS nghe giảng

- Học sinh theo dõi .
- Học sinh quan sát và
trả lời .
- HS nêu nhận xét

II ) Tác dụng phát sáng
1)Bóng đèn của bút thử
điện :
C5: Hai đầu dây tách rời
nhau

C6: Do vùng chất khí giữa 2
- Học sinh quan sát đầu dây phát sáng
theo nhóm và phát
biểu.
- Học sinh trả lời
*Kết luận:
- Học sinh yếu-kém Dòng điện chạy qua chất khí
điền vào kết luận
trong bóng đèn bút thử điện
- Đọc Sgk phần 2, cá làm chất khí này phát sáng .
nhân trả lời
2) Đèn điốt phát quang

(LED)
- Học sinh quan sát trả a, Hai bản kim loại to nhỏ
lời
khác nhau, hai đầu dây bên
- Học sinh trả lời
ngoài nối với chúng.
C7:
Đèn điot phát quang chỉ cho
- Học sinh thực hiện dòng điện đi qua theo một
C7.
chiều nhất định và khi đó
- HS nêu kết luận.
đèn phát sáng .
III)Vận dụng :
C8: E
C9:
- Học sinh trả lời theo
hướng dẫn của giáo
viên

HĐ4:(5’) Vận dụng:
- GV hướng dẫn HS trả lời
các câu 8, câu 9. (HS yếukém)
4) Củng cố :(3’)
- GV chốt lại kiến thức của bài


- Dòng điện gây ra tác dụng gì? Cho ví dụ ?
- Củng cố nội dung bài học qua BĐTD


5) Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Dặn dò học sinh làm BT ở SBT : 22.1..22.3
- HDBT 22.2 :Nhiệt độ cao nhất của nước là 100 độ c
- Xem trước bài mới : Tác dụng từ-tác dụng hoá học – Tác dụng sinh
lý của dòng điện

Ngày soạn:
/0 /2013
Ngày dạy:
/0 /2013
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ-TÁC DỤNG HOÁ HỌC- TÁC DỤNG SINH

CỦA DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
KT: - HS mô tả một TN hoặc hoạt động của một TB thể hiện tác dụng từ
của dòng điện.


- HS mô tả một TN hoặc ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học
của dòng điện.
- Nêu được các biểu hiện sinh lý của dòng điện .
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: - Mạch điện gồm: 1 nguồn 2 pin, 1 khoá dây dẫn.
- Nam châm vĩnh cửu, miếng sắt, nam châm điện, 1 kim nam
châm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Bài cũ:(4’)
- Hãy nêu tác dụng của dòng điện? Cho ví dụ?
3) Bài mới: (35’)

HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
THẦY
TRÒ
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪTÁC DỤNG HOÁ HỌCTÁC DỤNG SINH LÍ.
HĐ1:Tạo tình huống học
tập: (3’)
- GV vào bài như ở SGK . - HS theo dõi.
HĐ2:(12’) Tìm hiểu tác
I ) Tác dụng từ:
dụng từ:
- Nam châm có tính chất
- Gv đưa ra nam châm, - Theo dõi.
từ:
giới thiệu cực của nam
vì nam châm hút sắt, thép và
châm.
làm quay kim nam châm.
- Đưa thanh nam châm lại - Quan sát,nêu nhận xét.
gần miếng sắt, gần kim
- Nam châm điện:
nam châm. Yêu cầu HS
quan sát hiện tượng xảy ra.
Nêu nhận xét.
- Qua TN cho biết nam - HS trả lời theo cá
châm có đặc tính gì?(HS nhân.
yếu-kém)
- Gv giới thiệu nam châm - Nghe giảng
điện

-Mắc mạch điện nam châm
*Kết luận: Cuộn dây quấn
điện
quanh lõi sắt non là nam
- Tiến hành TN: đưa sắt lại - Làm TN theo nhóm
châm điện.
gần cuộn dây khi công tắc
-Nam châm điện có tác


mở và đóng.Y/c HS nêu
nhận xét.
- Đưa cuộn dây lại gần kim - Cá nhân nêu hiện
nam châm. Quan sát hiện tượng xảy ra.
tượng xảy ra.( HS yếukém)
- GV: cuộn dây quấn
quanh lõi sắt có dòng điện
chạy qua có tác dụng
giống như 1 nam châm
- Y/c HS rút ra kết luận.
- HS rút ra kết luận.
(HS yếu-kém)
HĐ3:Tác
dụng
hoá
học(10’)
- Giới thiệu dụng cụ TN. - Làm thí nghiệm và
Mắc mạch điện, đóng công nêu nhận xét.
tắc, đèn sáng? dung dịch
muối đồng là chất dẫn điện

hay cách điện?
- Có hiện tượng gì xảy ra - Cá nhân nêu hiện
với thỏi than nối với cực tượng.
âm? (HS yếu-kém)
HĐ5:Tác dụng sinh lí:
(5’)
-Y/c HS đọc SGK (HS - HS đọc sgk
yếu-kém)
- GV chốt lại kiến thức
- Nghe giảng
HĐ6:(5’) Vận dụng:
- GV hướng dẫn HS trả lời - Học sinh thực hiện
các câu 7, câu 8.(Y/c HS C7.
yếu-kém trả lời)
4) Củng cố :(3’)
- GV chốt lại kiến thức của bài
- ? Dòng điện gây ra tác dụng gì? cho ví dụ?
5) Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Dặn dò học sinh làm BT ở SBT :23.1..23.4
- Và xem trước bài mới :Ôn tập.
Ngày soạn:
/03/2013
Ngày dạy:
/03/2013

dụng từ vì...
* Tìm hiểu chuông điện:

II ) Tác dụng hoá học:


*Kết luận: (Sgk)
III)Tác dụng sinh lí:
(Sgk)

IV.Vận dụng:
C7: C
C8: D.


Tiết 26

ÔN TẬP+BÀI TẬP

I) MỤC TIÊU:
- Ôn tập, củng cố lại kiến thức về điện học: dòng điện, nguồn điện, 2
loại điện tích, chất dẫn điện,chất cách điện....
- Luyện tập cách vận dụng kiến thức về điện vào cuộc sống
II) CHUẨN BỊ
- HS chuẩn bị đề cương ôn tập theo các câu hỏi SBT
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định: (1’)
2) Bài cũ : kết hợp trong phần ôn tập
3) Bài mới :(39’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ
Hoạt động 1: Tổ chức tình
Tiết 26: ÔN TẬP
huống học tập(10’)
- Tổ chức cho HS kiểm tra

- Đại diện nhóm kiểm
phần tự kiểm tra đã chuẩn bị tra chuẩn bị của các
ở trong nhóm
nhóm viên
Hoạt động 2:Ôn lại một số
I, Lí thuyết:
kiến thức cơ bản (15’)
- Yêu cầu HS lần lượt phát - HS lần lượt trả lời,
biểu theo câu hỏi của GV
- Mỗi câu gọi 2 HS trả lời, cả - Cá nhân trả lời, cả lớp
lớp nhận xét
nhận xét
- GV thống nhất ý kiến, ghi - Cá nhân vẽ vào vở
bảng phần trả lời (Yêu cầu
HS yếu-kém trả lời)
HĐ3: Hướng dẫn bài tập
II, Vận dụng:
vận dụng(14’)
1.D
-Y/c HS trả lời các câu hỏi - Cá nhân làm và phát 2
1...5 trang 86/SGK( Y/c HS biểu
3
yếu-kém trả lời)
4:C
- Y/c HS vẽ vào vở sơ đồ
5:C
mạch điên: 2 pin, 1 công tắc,
1 bóng. Xác định chiều dòng
điện.
- Y/c HS đọc và làm các BT - HS đọc và làm các

trong SBT.
BT trong SBT.


4, Củng cố: (3’)
GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản trọng tâm y/c HS nắm để
kiểm tra.
5,Hướng dẫn về nhà: (2’)
Về nhà học bài theo đề cương ôn tập và Nắm lại toàn bộ kiến thức
đã học.


Ngày soạn :
Ngày kiểm tra:

/03/2013
/03/2013
Tiết 27 KIểM TRA 1 TIếT

I. MụC TIÊU
-Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của học sinh về chương điện học
- Kiểm tra kĩ năng xác định lực tác dụng hoặc dấu của các điện tích, kĩ năng
nhận diện các kí hiệu của sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện
-Củng cố lại cách làm bài kiểm tra trắc nghiệm
II. Đề RA:
ĐỀ A:
Câu 1: ( 2đ ) Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
1. Hai vật nhiễm điện cùng loại (1) nhau, khác loại (2) nhau.
2. Trong nguyên tử, hạt nhân mang điện tích (3), các electron mang điện
tích (4).

Câu 2(2 điểm):
a. Có những loại điện tích nào? Các điện tích loại nào thì hút nhau?
Loại nào thì đẩy nhau?
b. Một vật bị mất bớt eleetron nó mang điện gì? Vì sao?
Câu 3(2 điểm): Lúc đầu tóc và lược nhựa đều chưa bị nhiễm điện nhưng sau
khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì cả lược nhựa và tóc đều nhiễm điện và
cho rằng lược nhựa nhiễm điện âm.
a. Sau khi chải tóc, tóc nhiễm điện loại gì? Khi đó các eleetron chuyển
từ lược sang tóc hay ngược lại?
b. Vì sao sau khi chải đầu có vài sợi tóc dựng thẳng lên?
Câu 5(2 điểm): Kể tên các tác dụng của dòng điện? Tác dụng nào có thể sử
dụng vào việc chữa bệnh con người?
Câu 4(2 điểm): Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 bóng đèn, 1 nguồn điện gồm 2
pin, 1 khóa K đóng. Ký hiệu chiều của dòng điện chạy trong mạch?
ĐỀ B:
Câu 1: ( 2đ ) Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
1.Dòng điện là dòng các (1).... dịch chuyển có hướng.
Dòng điện trong kim loại là dòng các (2) dịch chuyển có hướng.
2.Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc bóng đèn nóng tới(3)
cao và (4
Câu 2(3 điểm):
a. Có những loại điện tích nào? Các điện tích loại nào thì hút nhau? Loại nào
thì đẩy nhau?


b. Một vật được nhận thêm eleetron nó mang điện gì? Vì sao?
Câu 3(3 điểm): Lúc đầu tóc và lược nhựa đều chưa bị nhiễm điện nhưng sau
khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì cả lược nhựa và tóc đều nhiễm điện và
cho rằng lược nhựa nhiễm điện âm.
a. Sau khi chải tóc, tóc nhiễm điện loại gì? Khi đó các eleetron chuyển từ

lược sang tóc hay ngược lại?
b. Vì sao sau khi chải đầu có vài sợi tóc dựng thẳng lên?
Câu 4(2 điểm): Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 bóng đèn, 1 nguồn điện gồm 2
pin, 1 khóa K đóng. Ký hiệu chiều của dòng điện chạy trong mạch?
Câu 5(2 điểm): Thế nào là chất dẫn điện? Chất cách điện?
IV. Đáp án và biểu điểm
ĐỀ A:
Câu 1: ( 2 đ) Mỗi câu đúng được 0.5 đ.
1. (1) đẩy
(2) hút (3) dương
(4) âm
Câu 2:
a. Có 2 loại điện tích, các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích
khác loại thì hút nhau
b. Vật mang điện dương,vì vật mất bớt e tức là mất bớt điện tích âm nên
mang điện dương
Câu 3
a.Tóc nhiễm điện dương, e chuyển từ tóc sang lược nhựa
b.Lược nhựa cọ xát vào tóc nên bị nhiễm có khả năng hút tóc thẳng đứng
lên.
Câu 4:
Câu 5:
- Tác dụng hoá học
- Tác dụng từ
- Tác dụng sinh lí
* Tác dụng sinh lí có thể ứng dụng vào việc chữa bệnh cho con người
ĐỀ B:
Câu 1: ( 2 đ) Mỗi câu đúng được 0.5 đ.
(1) điện tích
(2) electron tự do (3) nhiệt độ (4) phát sáng

Câu 2:
- Có 2 loại điện tích, các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích
khác loại thì hút nhau
- Vật mang điện âm,vì vật nhận thêm e tức là nhận thêm điện tích âm nên
mang điện âm
Câu 3:
a.Tóc nhiễm điện dương, e chuyển từ tóc sang lược nhựa


b.Lược nhựa cọ xát vào tóc nên bị nhiễm có khả năng hút tóc thẳng đứng
lên.
Câu 4: Như đề a
Câu 5:
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
IV. KẾT QUẢ :
LỚP SỐ HS
THAM
GIA
7A

SỈ
SỐ

TB TRỞ
LÊN
SL
%

KHÁ- GIỎI

SL

%

YẾU
SL

%

0-2
SL

7B
V. NHẬN XÉT ƯU - HƯỢC ĐIỂM:
* Ưu điểm:
- Nhìn chung hs nắm được kiến thức cơ bản
- Một số học sinh khá giỏi làm được những câu hỏi khó
* Nhược điểm:
- Tuy nhiên chất lượng bài kiểm tra còn thấp nhấp là những học sinh yếu
*.Biện pháp khắc phục:
- Bố trí những em học khá kèm cặp những em còn yếu

%


Ngày soạn:
Ngày dạy:

/0 /2013
/0 /2013

Tiết 28

CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

I. MỤC TIÊU :
* Kiến thức: + Nắm được các đặc điểm của cường độ dòng điện
+ Nắm được đơn vị đo cường độ dòng điện
+ Biết được tác dụng của cường độ dòng điện
* Kỹ năng: + Biết tìm tòi và mắc được mạch điện đơn giản
+ Biết cách sử dụng ampe kế
* Thái độ: + Rèn luyện tính sáng tạo, cẩn thận.
+ Biết so sánh và rút ra kết luận
II. CHUẨN BỊ:
* Đối với cả lớp: 1 pin loại 1,5v, 3v đặt trong giá đựng pin
1 bóng đèn lắp sẵn vào đế, 1 am pe kế to- 1 biến trở - 5
đoạn dây
* Mỗi nhóm :

2 pin 1,5v, 1 đèn lắp vào đế

1 am pe kế, 1 công tắc, 5 đoạn dây
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định: (1’)
2.Bài cũ: (4’)
- Thay bằng nhận xét bài kiểm tra 1 tiết
3. Bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA
HS


NỘI DUNG GHI BẢNG

HĐ1: Tình huống học
tập(3’)
- GV đặt vấn đề như sgk
HĐ2: Tìm hiểu cường độ
dòng điện(12’)

I. Cường độ dòng điện
1. Quan sát t/n

- Giới thiệu mạch điện hình - Quan sát các dụng cụ Nhận xét:
24.1 nêu tác dụng của các t/n nhận biết ampe kế
dụng cụ trong mạch điện.

Mạnh
Lớn


- Tiến hành t/n

2. Cường độ dòng điện
- Quan sát số chỉ ampe
kế khi đèn sáng mạnh,
sáng yếu rút ra nhận
xét.

a. Số chỉ của ampe kế là giá
trị cường độ dòng điện I cho

biết mức độ mạnh yếu của
dòng điện.

- GV thông báo số chỉ của
ampe kế cho biết mức độ - Một HS đọc lại nhận b. Đơn vị
- Ampe kế ký hiệu A
mạnh yếu của dòng điện và xét
là giá trị của cđdđ.
- Miliam pe mA
- Thông báo đơn vị cường
độ dòng điện.
- Ký hiệu cđdđ là I

1mA = 0,001A

HĐ3: Tìm hiểu về Ampe
kế(5’)

II. Ampe kế

- QS ampe kế trả lời C1

- Tìm hiểu ampe kế

1A = 1000mA
- Là dụng cụ để đo cđdđ

- Tác dụng của ampe - Trên mặt có ghi chữ A
HĐ4: Tìm hiểu cách đo kế. Trả lời C1
III. Đo cường độ dòng

cường độ dòng điện(10’)
điện
- Vẽ sơ đồ mạch điện hình
- Sơ đồ mạch điện:
24.3 theo ký hiệu
- Gọi HS lên bảng vẽ C2. Dòng điện chạy qua đèn
- Ký hiệu ampe kế
sơ đồ mạch điện
có cường độ càng lớn thì
A
- HS trả lời
đèn càng sáng.
- Nêu nhận xét về mối quan - Các nhóm tiến hành
hệ giữa độ sáng của đèn và I t/n đo I1, I2 và quan sát
HĐ5: Vận dụng (5’)
IV. Vận dụng:
- GV hướng dẫn HS trả lời
C4, C5
- Làm việc cá nhân C4: Ampe kế: 2(20ma) đo
C3, C4, C5
a (1A) 3(250) b (0,1A)
4(2A)
4) Cũng cố:( HS yếu- kém) (3’)

(1,2A)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×