Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án lí 6 tuần 11 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.28 KB, 17 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:

/11/2012
/11/2012
Tiết 11 LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC
KHỐI LƯỢNG - TRỌNG LƯỢNG

I. MỤC TIÊU:
*KT: Nhận biết được cấu tạo của lực kế,xác định được giới hạn đo của
một lực kế và độ chia nhỏ nhất của nó.
Biết cách đo lực bằng lực kế
Biết mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng
lượng của vật khi biết khối lượng và ngược lại
*KN: Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo
Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trường hợp
*TĐ: Sáng tạo, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: 1lực kế lò xo. 1 sợi dây mảnh, để buộc SGK
Cả lớp:
1 cung tên, 1 xe lăn, 1 vài quả nặng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định:(1p)
2) Kiểm tra bài cũ:(4P) - Lò xo bị kéo dãn thì tác dụng lực đàn hồi lên
đâu? Lực đàn hồi có phương chiều như thế nào?
- Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào? Chứng
minh
3) Nội dung bài mới:(35p)
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG GHI BẢNG


THẦY
CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Tổ chức
Tiết 11: LỰC KẾ - PHÉP
tình huống học tập(5p)
ĐO LỰC. TRỌNG LỰC
GV đặt vấn đề như ở -HS suy nghĩ
-KHỐI LƯỢNG
SGK
I)Tìm hiểu lực kế:
Hoạt động 2: Tìm hiểu
lực kế(10p)
1)Lực kế là gì?
1)Lực kế là gì
Lực kế là dụng cụ đo lực
-HS đọc SGK nắm
-Yêu cầu HS đọc SGK, thông tin
nắm phần thông tin
-HS theo dõi
- GV giới thiệu tiếp: Có
nhiều loại lực kế
2) Mô tả một lực kế lò xo
2)Mô tả một lực kế lò
đơn giản:
xo đơn giản
-HS hoạt động theo Lực kế có một chiếc lò xo


- GV phát lực kế lò xo
cho các nhóm yêu cầu

HS nghiên cứu cấu tạo
- Mô tả cấu tạo của lực
kế lò xo?
-Yêu cầu HS thảo luận
tìm từ điền vào chỗ
trống ở câu C1
-GV kiểm tra, thống
nhất cả lớp gồm 3 bộ
phận chính
-Yêu cầu HS trả lời câu
2
Hoạt động 3: Đo một
lực bằng lực kế(10p)
1)Cách đo lực:
-Yêu cầu HS thảo luận
theo nhóm tìm từ điền
vào chỗ trống ở câu 3
-Yêu cầu(HS yếu-kém)
nhắc lại
- Hướng dẫn HS thực
hiện trên lực kế
2)Thực hành đo lực:
-Cho HS dùng lực kế để
đo trọng lượng sách VL:
Hướng dẫn HS cầm lực
kế, đọc số chỉ
- Yêu cầu HS trả lời C5
(HS yếu-kém)
Hoạt động 4: Công
thức liên hệ giữa trọng

lượng và khối lượng:
(5p)
-Yêu cầu HS trả lời câu
6
-Cho HS thảo luận, GV
chốt lại
-Sau khi trả lời, GV yêu
cầu HS tìm mối liên hệ

nhóm nghiện cứu một đầu gắn với võ lực kế
cấu tạo của lực kế.
đầu kia có gắn một móc và
-Nêu cấu tạo
một cái kim chỉ thị. Kim
chỉ thị chạy trên mặt một
-HS tìm từ điền vào bảng chia độ
chỗ trống.
-Nghe giảng
C2:
-HS trả lời vào vở
II) Đo lực bằng lực kế:
1) Cách đo lực:
Thoạt tiên phải điều chỉnh
-HS trả lời
số 0, nghĩa là phải điều
chỉnh sao cho khi chưa đo
lực, kim chỉ thị nằm đúng
-HS thảo luận và vạch 0. Cho lực tác dụng
tìm từ điền vào chỗ vào lò xo của lực kế, phải
trống

cầm vỏ lực kế theo hướng
-HS nhắc lại
sao cho lò xo của lực kế
nằm dọc theo phương của
lực cần đo
-HS hoạt động theo 2) Thực hành:
nhóm đo sgk vật lý. C5: Cầm lực kế thẳng
đứng vì trọng lực có
phương thẳng đứng
-HS yếu-kém trả lời
C5
III)Công thức liên hệ
giữa trọng lượng và khối
lượng:
C6: 1....200....20N
-HS trả lời
P = 10m
Trong đó:
-HS kết hợp đọc -P là trọng lượng của vật,
SGK, tìm mối liên có đơn vị là N
hệ
-m là khối lượng, đơn vị là
kg
IV- Vận dụng:


giữa P và m
-HS trả lời C7, C8, C7:Vì trọng lượng luôn tỷ
Hoạt động 5:vận
C9

lệ với m. nên có thể ghi m
dụng(5p)
mà không ghi p
-Yêu cầu HS trả lời câu
C9:
C7 đến câu C9
-Kiểm tra câu trả lời của
HS
4) Củng cố: (3p) - Lực kế dùng để làm gì? - Công thức tính trọng
lượng?
- Vật có khối lượng 10kg có trọng lượng là bao nhiêu?( HS yếu kém)
5) Hướng dẫn về nhà: (2p)
- Trả lời lại các cấu từ câu 1 đến câu 4
- Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
Ngày soạn:
Ngày dạy:

/11/2012
/11/2012
Tiết 12 KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I.MỤC TIÊU:
*KT: -Hiểu khối lượng riêng (KLR) và trọng lượng riêng (TLR) là gì?
-Xây dựng được công thức m = D.V và P = d.V
-Sử dụng bảng khối lượng riêng của một số chất để xác định: Chất
đó là chất gì? Khi biết khối lượng riêng của chất đó hoặc tính được
khối lượng hoặc trọng lượng của một số chất khi biết khối lượng
riêng
*KN: + Sử dụng phương pháp đo khối lượng
+ Sử dụng phương pháp đo thể tích
để đo trọng lượng của vật

*TĐ: Nghiêm túc, cẩn thận
II.CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N
1 quả nặng bằng sắt
1 bình chia độ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định: (1p)
2) Kiểm tra bài cũ: (4p) - Lực kế là dụng cụ dùng để đo đại lượng vật
lý nào? Hãy nêu nguyên tắc cấu tạo của lực kế? Trả lời bài tập 10.1
3) Nội dung bài mới: (35p)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ


Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập(5/)
-GV cho HS đọc mẫu chuyện
ở SGK và yêu cầu HS chốt lại
mẫu chuyện đó cho ta thấy
cần nghiên cứu vấn đề gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khối
lượng riêng xây dựng công
thức tính khối lượng theo
khối lượng riêng (30/):
1)Khối lượng riêng
-Yêu cầu HS đọc phần câu 1,
chọn phương án giải quyết
(GV cho gợi ý HS phương án
2)
- Cho HS thảo luận và cùng

nhau tính khối lượng của cột
trụ

Tiết 12: KHỐI LƯỢNG
RIÊNG - BÀI TẬP
-HS đọc SGK phần
mở bài, trả lời câu
hỏi của GV
I- Khối lượng riêng. Tính
khối lượng của các vật
theo khối lượng riêng:
1) Khối lượng riêng:

- Đọc SKG C1, hoạt
động theo nhóm thảo
luận phương án giải
quyết
- Cho HS thảo luận
theo nhóm, tính KL
và trình bày theo YC
của GV.
- Gọi đại diện nhóm trình bày -Tính KL của 1m3 sắt
cách làm
rồi tính KL của cột
(V =1dm3→m=7,8Kg
sắt.
V=1m3=1000dm3⇒m=7.8.1
-Sau đó GV nhận xét và -Theo dõi
000
hướng dẫn cách làm

V=0,9m3=900dm3⇒m=7.8.
- Sau cách tính đó yêu cầu HS
900= 7020Kg
đọc khái niệm khối lượng
-Khối lượng của 1m3 một
riêng→ghi bảng
chất gọi là khối lượng riêng
- Đơn vị khối lượng riêng là
của chất đó
gì?
Đơn vị khối lượng riêng là
kilôgam trên mét khối, kí
hiệu là Kg/m3
2)Bảng khối lượng riêng
2)Bảng khối lượng riêng
một số chất:
của một số chất
- Cho HS đọc bảng khối -HS đọc SGK và ghi <SGK>
lượng riêng một số chất( HS vở
yếu-kém)
- Qua số liệu em có nhận xét -Trả lời
gì về khối lượng các chất
khác khi có V=1m3
-HS đọc bảng


- GV giới thiệu ý nghĩa của
bảng
⇒ Chính vì mỗi chất có khối
lượng riêng khác nhau→giải

quyết câu hỏi đầu bài
3)Tính khối lượng một vật
theo khối lượng riêng
-Yêu cầu HS trả lời câu 2
GV gợi ý: 1m3 đá→m?
0,5m3 đá→m?
- Y/c HS đọc cách làm.
- Ta làm thế nào để biết khối
lượng của vật? (HS yếu-kém)
- Dựa vào phép toán ở C2 để
trả lời C3.

- Nhận xét

3)Tính khối lượng một vật
-Theo dõi
theo khối lượng riêng
C2: m= 0,5. 2600=
1300(kg)
- HS đọc cách làm.
C3:
- HS yếu-kém trả lời m=D.V
D là khối lượng riêng
-HS làm việc theo (Kg/m3)
nhóm tính C2.
m là khối lượng (Kg)
V là thể tích (m3)

4) Củng cố:( HS yếu-kém)(3p)
- Thế nào là khối lượng riêng? Đơn vị đo?

- Công thức tính KLR ?
5) Hướng dẫn về nhà:(2p)
- Học thuộc bài theo vở ghi + SGK
- Đọc phần: “Có thể em chưa biết”
- Làm các bài tập từ 11.1 đến 11.5 SBT
Ngày soạn:
Ngày dạy:

/11/2012
/11/2012

Tiết 13 TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I.MỤC TIÊU:
*KT: -Hiểu trọng lượng riêng (TLR) là gì?
-Xây dựng được công thức P = d.V
*KN: + Sử dụng phương pháp đo khối lượng
+ Sử dụng phương pháp đo thể tích
để đo trọng lượng của vật
*TĐ: Nghiêm túc, cẩn thận
II.CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N
1 quả nặng bằng sắt
1 bình chia độ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định: (1p)


2) Kiểm tra bài cũ: (4p)
Khối lượng riêng là gì? Nêu công thức tính khối lượng riêng?
3) Nội dung bài mới: (35p)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ
Tiết 13: TRỌNG LƯỢNG
RIÊNG – BÀI TẬP
Hoạt động 1: Tìm hiểu trọng
I)Trọng lượng riêng:
/
lượng riêng(10 )
1)Trọng lượng của một mét
- Yêu cầu HS đọc SGK phần - HS đọc SGK phần khối một chất gọi là trọng
thông tin và ghi vở
thông tin và ghi vở
lượng riêng của chất đó
- Trọng lượng riêng của một - HS trả lời
2)Đơn vị trọng lượng riêng
chất là gì? đơn vị
là Niutơn trên mét khối. Kí
- Yêu cầu HS yếu trả lời câu - HS yếu trả lời câu hiệu là N/m3
P
C4
C4
d=
V

- GV giới thiệu công thức:
d=10D như ở SGK
Hoạt động 4: Xác định trọng
lượng riêng của một chất:
(5p)

- GV giới thiệu dụng cụ cần
sử dụng. Sau đó yêu cầu HS
thảo luận tìm P.á để xác định
trọng lượng riêng bằng các
dụng cụ đó
- GV phát dụng cụ và cho HS
làm trong 7/

- HS lắng nghe

Trong đó: d là trọng lượng
riêng
P là trọng lượng (N)
V là thể tich (m3)
3)Dựa vào công thức:
P=10m ta có: d=10D
III)Xác định trọng lượng
riêng của một chất:
- Dựa trên công thức: d=

P
V

- HS thảo luận tìm P.á
để xác định trọng -Đo trọng lượng P của vật:
Lực kế
lượng riêng
-Đo thể tích vật: Bình chia
độ
- HS làm thí nghiệm Thay kết quả vào d= P và


tính
IV. Vận dụng:
Hoạt động 5: Vận dụng: (5p)
3
3
- Yêu cầu HS trả lời câu C6. - HS đọc phần ghi C6:V= 40 dm = 0,04m
m=D.V = 312(kg)
(C7 làm ở nhà)
nhớ
p=10.m
- Tổ chức hướng dẫn HS và
hợp thức hoá kết quả
4) Củng cố:( HS yếu-kém)

V


- Thế nào là trọng lượng riêng? Đơn vị đo?
- Công thức tính TLR?
- Hệ thống lại kiến thức về KLR và TLR qua BĐTD

5) Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài theo vở ghi + SGK
- Đọc phần: “Có thể em chưa biết”
- Làm các bài tập từ 11.1 đến 11.5 SBT
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ở bài 12 và các vật dụng cần thiết.
Mỗi nhóm 15 hòn sỏi , rửa sạch , laukhô.
Ngày soạn:
/1 /2012

Ngày dạy:
/1 /2012
Tiết 14 : THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI
I. MỤC TIÊU:
-Biết xác định khối lượng riêng của vật rắn
-Biết cách tiến hành một bài thí nghiệm vật lí
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm:- 1 cân có ĐCNN là 10g,1 cốc nước
- 1 bình chia độ có GHĐ 100 cm3, ĐCNN là 1 cm3


Học sinh: -Phiếu BCHT, bảng ghi kết quả
- 15 viên sỏi, khăn lau khô, giấy lau khô
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định: Nêu được mục đích thực hành, phổ biến nội quy(2p)
2/ Kiểm tra bài cũ ( 3p)
- Khối lượng riêng là gì? Công thức tính? Đơn vị
3/ Nội dung bài mới ( 35P)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI
TRÒ
BẢNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn nội
I. Chuẩn bị
dung thực hành (10p)
- GV hướng dẫn các bước -HS theo dõi
thực hành như ở SGK, giới
thiệu dụng cụ
-GV làm mẫu theo các bước -HS theo dõi, quan sát

như ở SGK để HS quan sát
Hoạt động 2:Thực hành
II. Nội dung thực
( 20p ):
hành
-GV yêu cầu HS đọc tài liệu 2 -Hoạt động cá nhân, đọc
và 3 trong vòng 10/, yêu cầu tài liệu cá nhân trong
HS chốt lại những ý chính vòng 10/ phần 2 và 3 và
ứng với các viếc cần làm
rút ra những việc cần
làm
-Yêu cầu HS các thông tin về -HS điền các thông tin ở
lí thuyết vào báo cáo thực mục 1 đến mục 5 trong
hành
mẫu BCTH
*Cho HS tiến hành đo:
-HS tiến hành theo nhóm, tổ -HS tiến hành theo
chức mỗi HS trong nhóm ít nhóm, Thay đổi nhau đo
nhất được đo 1 lần
và ghi kết quả vào bảng
-HS tính khối lượng
riêng
-GV theo dõi hoạt động của -Hoàn thành mẫu báo
HS để đánh giá ý thức của cáo và nộp
HS. Lưu ý đo đến đâu ghi kết
quả đến đó
Hoạt động 3: Tổng kết đánh
III. Báo cáo thực hành
giá buổi thưc hành: ( 5p)
-GV đánh giá kĩ năng thực

- HS ghi bài


hành, kết quả thực hành và
thái độ, tác phong trong giờ
thực hành
-Đánh giá điểm theo thang
điểm như ở SGK
4) Củng cố: ( HS yếu-kém) ( 3p)
- Một hs nhắc lại công thức tính khối lượng riêng
- GV nhắc lại cách để xác định khối lượng riêng của 1 vật
5) Hướng dẫn về nhà: ( 2p)
- Nắm vững cách xác định khối lượng riêng của sỏi và của các vật rắn
khác
- Đọc trước bài máy cơ đơn giản
- Kể tên các máy cơ đơn giản?
- Khi kéo vật bằng máy cơ đơn giản phải dùng lực như thế nào?


Ngày soạn:
Ngày dạy:

/1 /2012
/1 /2012
Tiết 15:

MÁY CƠ ĐƠN GIẢN

I. MỤC TIÊU:
+KT: So sánh được lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng với trọng lượng

của vật
Nắm và kể tên một số máy cơ đơn giản thường dùng
+KN: Biết làm thí nghiệm để so sánh lực kéo vật lên với trọng lượng của vật
Nhận biết được MCĐG
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: 2 lực kế (GHĐ 5N) , 1 quả nặng,1 giá
Cả lớp: Tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.5, 13.6 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định: ( 1p)
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 4p)
- Nêu định nghĩa về khối lượng riêng và trọng lượng riêng của 1 chất?
Đơn vị
3/ Nội dung bài mới( 35p)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI
TRÒ
BẢNG
Hoạt động 1: Tạo tình huống
Tiết 15: MÁY CƠ ĐƠN
học tập: ( 3p)
GIẢN
- GV giới thiệu như ở SGK. -Theo dõi Gv
Treo tranh 13.1 và đặt câu hỏi
nêu vấn đề như ở SGK
- Từ đó GV đi vào bài mới
như ở SGK
Hoạt động 2: Nghiên cứu
I. Kéo vật lên theo
cách kéo vật lên theo
phương thẳng đứng:

phương thẳng đứng( 10p)
-Yêu cầu HS đọc SGK mục1: - Quan sát hình vẽ
Đặt vấn đề nắm chắc vấn đề
-Treo tranh vẽ 13.2 cho HS - HS dự đoán
quan sát
- Liệu có thể kéo vật với một - HS yếu-kém trả lời
lực nhỏ hơn trọng lượng của
vật được không?(HS yếukém)
Từ dự đoán của HS, GV - HS theo dõi


giới thiệu để HS làm thí
nghiệm
- GV giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm, cách tiến hành thí
nghiệm
+Yêu cầu HS đọc SGK phần
thí nghiệm để nắm cách làm
+GV hướng dẫn trên dụng cụ
- GV phân dụng cụ cho các
nhóm tiến hành và ghi kết
quả vào bảng 13.1

- Đọc SGK

-HS tiến hành theo
nhóm theo các nội
dung tiến hành, ghi kết
quả
-Yêu cầu HS trả lời câu C1

- HS trả lời theo đại
diện nhóm
-Y/c HS làm việc cá nhân trả - HS yếu-kém trả lời
lời C2(HS yếu-kém)
- Nêu những khó khăn trong -Thảo luận nhóm phát
cách kéo này?
biểu
- Trong thực tế để khắc phục - Cá nhân phát biểu
những khó khăn đó ta làm thế
nào?
Hoạt động 3: Tổ chức HS
bước đầu tìm hiểu về máy
cơ đơn giản: ( 15p)
-Y/c HS đọc SGK để tìm nắm - HS đọc SGk
các thông tin về máy cơ đơn
giản
-GV treo tranh vẽ hình - HS quan sát
13.4,13.5,13.6 để giới thiệu
các loại máy cơ đơn giản
-Y/c HS Hs yếu-kém trả lời - Hs yếu-kém trả lời
C4
?Nêu TD về một số trường - Cần cẩu, giếng
hợp sử dụng máy cơ đơn giản khoan...
Hoạt động 4: Vận dụng và
ghi nhớ: ( 10p)
- GV đặt câu hỏi để HS ghi - HS trả lời theo HD
nhớ những ý ghi nhớ ở SGK của GV
- GV treo tranh hình 13.2 và - HS yếu - kém trả lời
hướng dẫn HS trả lời câu C5,


C1:

2.Kết luận:
Khi kéo vật lên theo
phương thẳng đứng cần
dùng lực ít nhất bằng
trọng lượng của vật.
C3:Trọng lượng lớn,lực
kéo tay người có hạn,tư
thế đứng không vửng.

II. Máy cơ đơn giản:
Các dụng cụ như tấm ván
nghiêng, xà beng, ròng
rọc là những máy cơ đơn
giản.
Có 3 loại máy cơ đơn
giản:
- mặt phẳng nghiêng
- Đòn bẩy
- Ròng rọc
C4: dễ dàng hơn
máy cơ đơn giản
III. Vận dụng:
C5: m= 200kg
p= 2000N
mà 4 người :F = 1600N<
P



C6(Y/c HS yếu - kém trả lời)
C6:
GV gợi ý thêm.
4) Củng cố: ( HS yếu-kém) ( 3p)
- Nêu TD về các máy cơ đơn giản?
- Kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần lực như thế nào?
5) Hướng dẫn về nhà: ( 2p)
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ. Làm các bài tập ở SBT: từ 13.1 đến
13.4
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”. Nghiên cứu trước bài : Mặt phẳng
nghiêng
Ngày soạn:
Ngày dạy:

/12/2012
/12/2012
Tiết 16:
MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I. MỤC TIÊU:
-Nêu được hai TD sử dụng mặt phẳng nghiêng trong đời sống và chỉ rõ
lợi ích
-Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong tong trường hợp
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: -1 lực kế (5N), 1 khối trụ kim loại, mặt phẳng
nghiêng
Cả lớp : Tranh vẽ hình: 13.1, 13.2, 14.1, 14.2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định: (1p)
2/ Kiểm tra bài cũ: (4p)
Treo tranh hình 13.2, giới thiệu tranh và đặt câu hỏi :? Nếu lực kéo mỗi

người là 450N thì có thể kéo được ống bê tông lên không? Nêu những khó
khăn trong cách kéo này?
3/ Nội dung bài mới( 35p)
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
THẦY
TRÒ
Tiết 16: MẶT PHẲNG
NGHIÊNG
Hoạt động 1: Tạo tình
1) Đặt vấn đề:
huống học tập: (5p)
- Dùng tấm ván nghiêng có
-GV treo tranh hình 14.1 - HS đọc SGK, quan sát thể làm giảm lực kéo vật hay
lên bảng, yêu cầu HS tranh vẽ và nêu vấn đề không
quan sát và đọc SGK nghiên cứu
- Muốn giảm lực kéo vật thì
phần mở bài nêu vấn đề
phải làm tăng hay giảm độ


vần nghiên cứu
- Y/c HS đọc phần 1 sgk
- Cho biết vấn đề cần
nghiên cứu?( HS yếukém)
- Muốn giảm lực kéo phải
làm thế nào?
-GV giới thiệu dụng cụ là
MPN, và hướng dẫn HS

cách làm tăng giảm độ
nghiêng của mpn
Hoạt động 2: Tổ chức
làm thí nghiệm: (15p)
- GV giới thiệu dụng cụ,
phát dụng cụ cho các
nhóm
-Y/c HS đọc SGK cách
tiến hành và nêu các bước
cần thực hiện Chú ý: Cầm
lực kế song song với
mpn, kéo từ từ và đều tay.
- Cho HS tiến hành TN
theo nhóm theo các bước
đã hướng dẫn, và ghi kết
quả vào bảng
-Yêu cầu đại diện báo cáo
kết quả TN(HS yếu-kém)

nghiêng của tấm ván
- HS Đọc sgk
- Nêu vấn đề cần nghiên
cứu
- Giảm độ nghiêng
- HS theo dõi

2) Thí nghiệm:
- HS theo dõi, nhận a) Dụng cụ:
dụng cụ
- Đọc SGK và nêu các

bước tiến hành

b) Nội dung:
-Đo trọng lượng F1=P của
vật
-Đo lực kéo F2 ( ở độ
nghiêng lớn h=25cm)
-Tiến hành theo nhóm -Đo lực kéo F2 ( ở độ
làm thí nghiệm, ghi kết nghiêng vừa h=15cm)
quả vào bảng
-Đo lực kéo F2 ( ở độ
nghiêng nhỏ h=10cm)
- Đại diện báo kết quả c) Kết quả: (bảng phụ)
TN vào bảng phụ của
GV.
- Dựa vào kết quả TN em - Cá nhân nhận xét
có nhận xét gì?
- So sánh lực kéo vật lên - HS trả lời
với trọng lượng của vật?
-Y/c HS trả lời C2( HS - HS yếu-kém trả lời C2 C2: Giảm chiều cao kê mpn
yếu-kém) GV gợi ý thêm.
- Tăng độ dài, giử chiều cao
- Giảm chiều cao kê mpn,
tăng độ dài mpn.
Hoạt động 3: Tổ chức rút
3)Kết luận:
ra kết luận: (5p)
-Y/c HS quan sát bảng trả -Hs thảo luận kết quả và
lời hai vấn đề nêu ra ở trả lời hai vấn đề nêu ra



đầu bài
- Gọi HS lên điền từ vào
chổ trống( HS yếu-kém)
Hoạt động 4: Vận dụng:
(10p)
- GV cho HS làm bài tập
vào vở.Yêu cầu cá nhân
trả lời các câu C3, C4, C5
- Gọi một vài HS trả lời,
(HS yếu-kém) GV gợi ý
cho các em.

ở đầu bài
-HS lên điền từ
4)Vận dụng
C3:Đẩy vật nặng trên sàn ô
- HS làm bài tập, hs trả tô xuống....
lời
C4:Vì độ nghiêng càng ít,lực
nâng người khi đi càng nhỏ.
- HS khác nhận xét
C5:F < 500 N vì khi dùng
tấm ván dài hơn, độ nghiêng
sẻ giảm.

4) Củng cố:( HS yếu-kém) (3p)
- TN hình 14.2 có thể làm mặt phẳng nghiêng ít dốc hơn bằng cách nào?
- Dùng MPN có tác dụng gì?
- Muốn giảm lực kéo ta làm thế nào?

5) Hướng dẫn về nhà: (2p)
- Làm bài tập 14.1...14.5
- Lấy VD dùng mpn trong cuộc sống
- Chuẩn bị bài: Đòn bẩy
Ngày soạn:
/12/2012
Ngày dạy:
/12/2012
Tiết 17: ÔN TẬP
I)MỤC TIÊU
- Ôn tập và hệ thống lại các kiến thức đã học
- Chốt lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn cách làm bài kiểm tra, chuẩn bị kiểm tra học kì I
II)CHUẨN BỊ
- Phần lý thuyết đã học trong chương
- Phần bài tập
III)HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ:(4’)
3)Bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG GHI BẢNG
THẦY
CỦA TRÒ
Tiết 17: ÔN TẬP
Hoạt động 1:(5’) Ôn
I) ÔN TẬP:
tập:
- HS lân lượt trả lời



- Gọi HS trả lời lần lượt
các câu hỏi từ 1 đến 13 ở
SGK phần I theo sự
chuẩn bị ở nhà
-Yêu cầu các HS khác
nhận xét, GV thống nhất
ý kiến
-Yêu cầu HS theo dõi
câu trả lời và sữa chữa
phần chuẩn bị của mình
nếu bị sai
Hoạt động 2:(15’)Vận
dụng:
-Yêu cầu HS dọc và trả
lời các câu vận dụng ở
phần 2
-Yêu cầu các nhóm làm
thảo luận câu trả lời và
gọi đại diện lên bảng trả
lời
- GV cho lớp nhận xét
sau đó thống nhất đáp án
đúng
Hoạt động 3:(5’) Trò
chơi ô chữ:
- GV kẽ sẵn ô chữ vào
bảng phụ và hướng dẫn
cách chơi

- Sau dó GV đọc lần lượt
từng ô chữ, nhóm nào có
tín hiệu trước thì trả lời
Hoạt
động
4:(10’)
Hướng dẫn đề cương
- Giáo viên đọc đề cương
cho cả lớp
- Yêu cầu HS tự làm việc
cá nhân trả lời các câu
hỏi trong đề cương
- GV nêu từng câu hỏi,
gọi từng cá nhân trả lời

các câu đã chuẩn bị
- HS nhận xét
- HS tự sữa chữa sai
sót
II)VẬN DỤNG:
- HS đọc và suy
nghĩ trả lời
- HS đại diện lên
bảng trả lời
- Cả lớp cùng nhận
xét và thống nhất
III)TRÒ CHƠI Ô CHỮ:
- HS theo dõi
- Các nhóm thảo
luận và đại diện

nhóm trả lời
IV. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
- HS ghi câu hỏi
- Trả lời theo cá
nhân đề cương ôn
tập
- HS trả lời đề
cương ôn tập
- Cả lớp cùng thảo
luận
- HS rèn kĩ năng
vận dụng


theo chuẩn bị( Y/c Hs
yếu-kém trả lời và nhận
xét)
- GV chốt lại những kiến
thức trọng tâm đáng chú
ý
- Rèn lại kĩ năng sử dụng
các công thức: D = m/V,
d=P/V, P=10m
4/ Củng cố: (3’)
- Yêu cầu hs nắm lại những nội dung dã ôn tập qua BĐTD

- Ôn tập tốt để chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ
5/Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Hoàn thành các phần trả lời và ôn tập toàn bộ kiến thức để chuyên sang
chương mới

Ngày kiểm tra :


Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Theo đề của Phòng)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×