Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giáo án lí 7 tuần 11 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122 KB, 16 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:

/11/2012
/11/2012
Tiết 11:

NGUỒN ÂM

I- MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong thực tế.
II- CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm:
- 1 sợi cao su mảnh
- 1 dùi trống và trống
- 1 âm thoa và một búa cao su - quả bóng có dây treo
Cả lớp:
- Ống nghiệm
- Lá chuối
- Bộ đàn ống nghiệm
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:(1’)
2) Bài cũ: (4’) Thay bằng giới thiệu chương
3) Bài mới: :(35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
THẦY
TRÒ
Hoạt động 1:(5’) Tổ chức


Chương II: ÂM HỌC
tình huống học tập:
Tiết 11: NGUỒN ÂM
- GV dựa vào phần đặt vấn - Hãy lắng nghe và suy
đề vào bài ở SGK để vào nghĩ.
bài mới.
Hoạt động 2:(10’) Nhận
I- Nhận biết nguồn âm:
biết nguồn âm;
- GV nêu vấn đề và tổ chức - Cả lớp im lặng nghe, - Vật phát ra âm gọi là
HS thực hiện câu C1.(HS trả lời.
nguồn âm.
yếu-kém)
Ví dụ: tiếng còi, trống,
- Hãy nêu những âm mà em - Trả lời.
đàn...
nghe được? Chúng phát ra
từ đâu?
- Nguồn âm là gì?
- Yêu cầu HS thực hiện câu - Kể các nguồn âm.
C2.
Hoạt động 3:(10’) Nghiên
II- Các nguồn âm có
cứu đặc điểm của nguồn
chung đặc điểm gì?
âm:
- Hãy quan sát sợi dây và - Nghe giảng
1.Thí nghiệm:



lắng nghe ?
- Yêu cầu HS thực hiện theo
nhóm 2 em làm thí nghiệm
1.
- Qua TN em nghe và thấy
hiện tượng gì ?
- GV : Dùng trống thay cho
ly, dùi thay cho thìa, một
quả bóng bàn.
- Dùng dùi gỏ vào mặt
trống, vật nào phát ra âm
thanh ?
- Hãy lắng nghe và quan sát
hiện tượng xảy ra ?(HS
yếu-kém)
- Tổ chức HS làm tiếp thí
nghiệm 3
- Dùng búa gõ vào âm thoa,
vật nào phát ra âm ?
- Làm thế nào để biết âm
thoa dao động?
- Y/c HS làm TN theo nhóm
- Cho HS thảo luận chọn từ
thích hợp điền vào chỗ
trống.
Hoạt động 4:(10’) Cho HS
làm các bài tập của phần
vận dụng và ghi nhớ.
- GV dùng các nhạc cụ thật,
lá chuôí, tờ giấy để hướng

dẫn HS thực hiện các câu 6,
câu C7, câu C8.
- Hướng dẫn HS làm nhạc
cụ như câu C9.
- Con người là 1 nguồn âm
vậy để bảo vệ giọng nói
của con người các em cần
làm gì ?

a.Thí nghiệm 1:
- HS thực hiện thí
nghiệm 1.
- HS mô tả điều nhìn
thấy và nghe.
-Nêu phương án làm
TN.
- Hs trả lời
-HS yếu-kém nêu hiện
tượng xảy ra.
- HS làm tiếp thí
nghiệm 3
- HS trả lời

-Dây cao su dao động và
phát ra âm thanh.
b.TN2:
- Sự rung động (chuyển
động) qua lại vị trí cân bằng
dao động.
C4:Dùng dùi gỏ vào trống,

trống phát ra tiếng kêu, quả
bóng bị nẩy ra
=>Mặt trống dao động phát
ra âm.
c.TN 3:
C5:Âm thoa dao động phát
ra âm.
* Kết luận:
. Khi phát ra âm, các vật đều
dao động.

- làm cho vật dao động.
- HS làm TN theo
nhóm
III. Vận dụng:
- HS thảo luận trả lời.
C6: Làm kèn và thổi
kêu, giấy và đầu nhỏ
dao động.
C7: Đàn: dây đàn.
- HS thảo luận các câu Sáo: cột kk trong ống
C6, câu C7, câu C8.
dao động.
.
C8: dùng tua giấy dán
lọ.
- HS làm nhạc cụ như
câu C9.
- HS: Cần luyện tập
thường xuyên, tránh

nói quá to, không hút

cho
kèn
sáo
vào


thuốc lá
4) Củng cố:(4’)( HS yếu - kém)
- Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
- Y/c HS đọc có thể em chưa biết. ?bộ phận nào dao động phát ra âm?
5) Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Học bài theo vở ghi.
- Làm bài tập ở SBT, Nghiên cứu trước bài 11.” Độ cao của âm”
Ngày soạn:
Ngày dạy:

/11/2012
/11/2012
Tiết 12: ĐỘ CAO CỦA ÂM

I) MỤC TIÊU:
- Nêu được mối quan hệ giữa độ cao và tần số của âm.
- Sử dụng được thuật ngữ âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ) và tần số khi
so sánh 2 âm.
II) CHUẨN BỊ:
Cả lớp: - 1 gia thí nghiệm
- Con lắc đơn chiều dài 20 cm và 40 cm
- Đĩa quay đục lỗ có gắn động cơ.

- Nguồn điện 3 đến 6V.
Mỗi nhóm: Thước thép đàn hồi, hộp cộng hướng.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:(1’)
2) Bài cũ: (4’) Nguồn âm là gì? Nêu đặc điểm của nguồn âm? Làm bài tập 10.2 SBT.
3) Bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1:(5’) Tạo tình
Tiết 12: ĐỘ CAO CỦA
huống học tập
ÂM
- Gọi 1 HS nam và 1 HS nữ - 2 bạn hát. Lớp nhận xét.
cùng hát một đoạn trong một
bài hát và cho cả lớp nhận xét
bạn nào hát cao, bạn nào hát
thấp.
-Từ đó vào bài như ở SGK.
Hoạt động 2:(10’) Quan sát
I) Dao động nhanh, chậm,
dao động nhanh chậm,
Tần số:
nghiên cứu khái niệm tần
số:
- GV bố trí thí nghiệm - HS theo dõi.Nghe HD * Kết quả: trong 10s con lắc
H11.1:Treo 2 con lắc có chiều làm TN
có dây ngắn d đ nhanh hơn
dài khác nhau, kéo lệch khỏi
con lắc có dây dài.



vị trí đứng yên.
-Tiến hành thí nghiệm lần -HS làm thí nghiệm theo Số dao động trong 1S gọi là
lượt từng con lắc, 1 HS theo nhóm bằng cách theo dõi tần số.
dõi thời gian, còn lại đém số thời gian và đếm số dao Đơn vị tần số là hec(HZ)
dao động trong 10S.
động.
- Cho HS lên điền kết quả vào - HS yếu lên điền kết quả.
* Nhận xét:
bảng kết quả.( HS yếu-kém)
Dao động càng nhanh, tần
- Y/c HS tính số dao động - Cá nhân tính
số dao động càng lớn.
trong 1s
- GV giới thiệu tần số và đơn - HS theo dõi, ghi vở.
vị tần số như ở SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu 2
- HS trả lời.
Hoạt động 3:(10’) Nghiên
II) Âm cao (âm bổng), âm
cứu mối quan hệ giữa tần số
thấp (âm trầm)
dao động và đọ cao của âm:
* Thí nghiêm 2:
- GV giới thiệu dụng cụ, cách - HS theo dõi.
- Phần tự do của thước dài,
tiến hành thí nghiệm 2: Lần 1;
dao động chậm, âm phát ra
đầu tự do của thước dài. Lần
thấp.

2; đầu tự do ngắn hơn.
- Phần tự do của thước
- Yêu cầu HS tiến hành thí - HS tiến hành theo nhóm. ngắn, dao động nhanh, âm
nghiệm 2 theo nhóm, quan sát
phát ra cao.
và lắng nghe.
* Thí nghiệm3:
- Yêu cầu HS chọn từ điền vào - HS thảo luận, điền từ.
câu 3.(HS yếu-kém)
C4: ....chậm .... âm trầm
- GV làm thí nghiệm 3: Lấy - HS cùng làm thí nghiệm.
.....nhanh.....âm bổng
mảnh phim nhựa chạm vào
* Kết luận:
hàng lổ ở gần và xa tâm.
Dao động càng nhanh tần số
- Y/c HS hoàn thành câu C4. - Tìm từ điền vào câu 4.
dao động càng lớn, âm phát
- Yêu cầu HS làm việc cá - HS tìm từ điền vào kết ra càng cao.
nhân với câu kết luận.( yếu- luận.
kém)
Hoạt động 4:(10’) Cho HS
III) Vận dụng:
làm bài tập vận dụng
C5:tần số 70 Hz dao động
- GV tổ chức và hướng dẫn - HS trả lời theo hướng dẫn nhanh hơn.
HS trả lời các câu 5, câu 6, của GV.
- 50Hz âm thấp hơn
câu 7 ở SGK.
C6: Dây đàn căng ít , âm

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở - HS trả lời.
thấp
đầu bài.
C7:Xa tâm kk dao động
- Cho HS ghi nhớ tại lớp.
- Nghe giảng
nhanh,tần số lớn âm cao.
4) Củng cố:(4’)(HS yếu- kém)
- Âm cao , âm thấp phụ thuộc vào yếu tố nào? Tần số là gì ? đơn vị tần số?


*Kiến thức về môi trường:
+ Trứơc cơn bão thường có hạ âm, hạ âm làm con người khó chịu, cảm giác buồn
nôn, chóng mặt, một số sinh vật nhạy cảm với hạ âm nên có biểu hiện khác thường.
Vì vậy, người xưa dựa vào dấu hiệu này để nhận biết các cơn bão.
+ Dơi phát ra siêu âm để săn tìm muỗi, muỗi rất sợ siêu âm do dơi phát ra. Vì vậy,
chế tạo máy phát siêu âm bắt chước tần số siêu âm để đuổi muỗi?Việc làm này vì
sao lại góp phần bảo vệ môi trường
- HS: thay thế các thuốc xịt muỗi, gây ảnh hưởng sức khỏe và môi trường của con
người
5) Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Học bài theo vở ghi + SGK ghi nhớ.
- Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”
- Làm hết bài tập ở SBT.11.1..11.5
Ngày soạn:
/11/2012
Ngày dạy:
/11/2012
Tiết 13:
ĐỘ TO CỦA ÂM

I) MỤC TIÊU:
- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.
- Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh 2 âm. Nêu được ví dụ?
II) CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm:- 1 thước đàn hồi, hộp cộng hưởng.
- 1 cái trong, 1 dùi.
- 1 con lắc bấc.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:(1’)
2) Bài cũ: (4’)- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:(Y/c HS cả lớp làm vào nháp)
- Số dao động trong 1 giây gọi là......
- Đơn vị của tần số là.......
- Vật phát ra âm cao hơn khi ..........
3) Bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
THẦY
TRÒ
Hoạt động 1:(5’)Tạo tình
Tiết 13: ĐỘ TO CỦA ÂM
huống học tập:
- GV tạo 2 âm to nhỏ khác - HS nhận xét.
nhau bằng cách đánh vào
trống.
- Suy nghĩ.
- Cho HS nhận xét về độ to
của 2 âm đó: ? Vật phát ra
âm to, nhỏ khi nào?
Hoạt động 2:(10’) Nghiên

I) Âm to, âm nhỏ. Biên độ


cứu biên độ dao động và
mối liên hệ giữa biên độ
dao động với độ to của âm
phát ra.
-Yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm làm thí nghiệm 1:
+ GV giới thiệu dụng cụ,
hướng dẫn cách thực hiện và
mục đích thí nghiệm
+ Cho HS tiến hành rút ra
kết quả ghi vào bảng 1.
+ Gọi đại diện nhóm lên
điền vào bảng phụ, các
nhóm khác nhận xét.
- Qua bảng kết quả TN em
có nhận xét gì?
- GV giới thiệu về biên độ
dao động.
- Nêu phương án TN khác
để minh hoạ kết quả trên?
- Yêu cầu HS trả lời câu C2.
- Đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét.( HS
yếu-kém)
+ Gv giới thiệu dụng cụ,
hướng dẫn cách thực hiện.
+ Cho Hs tiến hành.


dao động:
- HS theo dõi.

1.Thí nghiệm1:

-Tiến hành thí nghiệm C1: Nâng đầu thước lệch
theo nhóm , ghi kết nhiều, d đ mạnh, âm phát ra
quả vào bảng 1.
to.
- Lệch ít, dđ yếu, âm nhỏ.
* Độ lệch lớn nhất của vật
dao động so với vị trí cân
bằng của nó gọi là biên độ
dao động.
- Cá nhân nhận xét.
- HS lắng nghe
- Nêu phương án TN:
Kéo căng dây cao su.
- HS làm câu C2,
C2: Đầu thước lệch khỏi vị
- HS yếu-kém trả lời, trí cân bằng càng nhiều, biên
hs khác nhận xét.
độ dao động càng lớn, âm
phát ra càng to.
* TN 2:

- HS làm thí nghiệm
theo nhóm.
- Quan sát nêu nhận

- Hãy lắng nghe tiếng trống xét.
và quan sát dao động quả
cầu?. Nêu nhận xét.
- Thảo luận trả lời câu C3, - Thảo luận trả lời câu
đại diện nhóm trả lời.
3
- Yêu cầu HS yếu-kém trả - HS yếu-kém trả lời.
lời kết luận.
Hoạt động 3:(10’) Tìm hiểu
độ to của một số nguồn
âm:
- HS trả lời theo yêu
- Yêu cầu Hs cả lớp tự đọc cầu của GV.
mục II:
-HS yếu-kém suy nghĩ
- Độ to của âm được tính trả lời

C3: Quả cầu bấc lệch càng
nhiều chứng tỏ biên độ dao
động của mặt trống càng lớn,
tiếng trống càng to.
Kết luận:
Âm phát ra càng to khi
biên độ dao động càng lớn.

II) Độ to của một số âm:
Độ to của âm được đo bằng
đơn vị Đề xi ben (kí hiệu
dB).
- > hoặc=130dB làm đau tai



theo đơn vị nào?( HS yếukém)
- Khai thác bảng 2 bằng
cách đặt câu hỏi để Hs trả
lời các số liệu ở bảng.
- Độ to của âm là bao nhiêu
thì làm đau tai?
Hoạt động 4: (10’)Vận
dụng:
- GV tổ chức cho HS trả lời
các câu C4, câu C5, câu C6,
câu C7 SGK

- Cá nhân trả lời theo
HD của GV
- HS trả lời
-HS trả lời các câu C4,
câu C5, câu C6, câu
III) Vận dụng:
C7
C4:Gảy mạnh âm to, dây lệch
nhiều,biên độ dao động
lớn,âm to.
C7: 70-80 dB

4)Củng cố:(4’)( HS yếu-kém)
- Khi nào thì âm phát ra to và ngược lại?
- Đơn vị đo độ to của âm?
Y/c HS làm bài tập 1.2

5)Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Học thuộc ghi nhớ, nắm khái niệm về biên độ.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
- Làm hết bài tập của bài 12 ở SBT.Nghiên cứu trước bài: Môi trường truyền
âm.
Ngày soạn:
/11/2012
Ngày dạy:
/11/2012
Tiết 14 MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I) MỤC TIÊU:
- Kể được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
- Nêu tên một số ví dụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí.
II) CHUẨN BỊ:
Cả lớp: - 2 trống, 1 dùi, 1 quả cầu bấc.
- 1 bình đựng nước.
- 1 chuông kêu-nguồn điện
- Tranh vẽ hình 13.4
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:(1’)
2) Bài cũ:(4’)
? Biên độ dao động là gì? Khi nào âm phát ra to, nhỏ.
? Làm bài tập 12.1, 12.2 SBT.
3) Bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ
Tiết 14: MÔI TRƯỜNG
TRUYỀN ÂM.



Hoạt động 1:(5’)Tạo tình
huống học tập:
- GV đặt vấn đề vào bài như
ở SGK
Hoạt động 2:(10’) Môi
trường truyền âm
1) Sự truyền âm trong chất
khí:
- GV cho HS hoạt động theo
nhóm tiến hành thí ghiệm 1.
- Quan sát kết quả, rút ra
nhận xét và yêu cầu HS trả
lời câu 1, câu 2.
- Độ to của âm càng giảm khi
càng xa nguồn âm.
2) Sự truyền âm trong chất
rắn:
- Tổ chức 3 HS làm một
nhóm thực hiện thí nghiệm 2.

- HS theo dõi suy nghĩ.
I) môi trường truyền âm:

1) Sự truyền âm trong chất
khí
- HS tiến hành thí C1: Quả bóng dao động,
nghiệm.
chứng tỏ âm được không
- Nêu nhận xét: hai quả khí truyền từ trống1 qua
đều dao động.

trống 2.
C2: Biên độ dao động của
- Nghe giảng
cầu 2 nhỏ hơn cầu 1,
chứng tỏ càng xa nguồn
âm ,âm càng nhỏ.
2)Sự truyền âm trong chất
- Âm truyền trong rắn
không khí kém hơn
trong chất rắn.
- Bạn C áp tai xuống mặt bàn, - Cá nhân trả lời, lớp
có nghe thấy tiếng gõ không? nhận xét.
- Hiện tượng đó chứng tỏ - HS lắng nghe và trả
điều gì?Bạn B không nghe lời
thấy chứng tỏ điều gì?
- Yêu cầu HS qua kết quả thí
nghiệm trả lời câu 3.
- HS trả lời câu 3.
C3:
Âm có thể truyền trong
3) Sự truyền âm trong chất
chất rắn.
lỏng:
3) Sự truyền âm trong chất
- GV giới thiệu và làm thí
lỏng:
nghiệm hình 13.3 SGK.
- Nghe âm phát ra, âm Âm truyền qua được trong
- GV làm thí nghiệm hướng truyền qua chất lỏng.
chất lỏng.

dẫn HS lắng nghe .
- HS theo dõi.
C4: Âm truyền đến tai qua
- Y/c HS yếu-kém trả lời C4
môi trường : khí , rắn ,
4) Sự truyền âm trong chân - Hs yếu-kém trả lời lỏng.
không:
C4
- GV giới thiệu về chân
4) Sự truyền âm trong
không.
chân không:
- Hướng dẫn HS thảo luận - HS lắng nghe
Âm không truyền được
câu 5.
trong chân không.


5) Hoàn thành câu kết luận:
- Yêu cầu HS tự đọc phần kết
luận tìm từ thích điền vào chổ
trống.
- Gọi một vài em đọc lại kết
luận của mình.
Hoạt động 3:(10’) Vận tốc
truyền âm:
- Yêu cầu HS tự đọc phần 5
SGK.( HS yếu-kém)
- Môi trường vật chất nào âm
truỳên nhanh nhất?

Hoạt động 4:(10’)Vận dụng:
- Cho Hs làm các câu 7, câu
8, câu 9, câu 10 ở SGK. Các
bài tập 13.1, 13.2, 13.3 SBT.

- HS theo dõi, thảo
luận trả lời câu 5.
*Kết luận:
- HS đọc phần kết luận, - Âm có thể truyền qua
tìm từ điền vào chỗ môi trường: rắn, lỏng,khí.
trống.
- Càng xa nguồn âm, âm
càng nhỏ
- HS đọc lại kết luận
của mình.
5) Vận tốc truyền âm:
C6:
- HS đọc SGK.

- Thép nhanh nhất,
không khí kém nhất.
II.Vận dụng:
C7: Môi trường không khí
- HS trả lời các bài tập C8
vận dụng.
C9:Vì mặt đất truyền âm
nhanh hơn không khí.
4)Củng cố:(4’)(HS yếu- kém)
- Môi trường nào truyền âm?
- Tại sao bạn đứng không nghe,bạn áp tai ngheđược âm?

5) Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Học bài theo phần ghi nhớ, Làm các bài tập còn lại ở SBT.13.1..13.5
- Đọc trước bài phản xạ âm- Tiếng vang

Ngày soạn:
Ngày dạy:

/11/2012
/11/2012
Tiết 15:

PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG

I) MỤC TIÊU:
KT: - Mô tat và giải thích được một số hinh thức liên quan đến tiếng vang.
- Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và phản xạ âm kém.
- Kể tên một số ứng dụng của hình thức phản xạ âm.
KN: - Rèn khả năng tư duy từ các hình thức thực tế, từ các thí nghiệm.
II) CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm:
- 1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phát âm dùng vi mạch.
- Một bình nước.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1) Ổn định lớp:(1’)
2) Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Môi trường nào truyền được âm, môi trường nào truyền âm tốt,? Lấy một ví dụ
minh hoạ?
3) Bài mới: (35’)

HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
THẦY
TRÒ
Hoạt động 1: (5’)Tổ chức
Tiết 15: PHẢN XẠ ÂM tình huống học tập:
TIẾNG VANG
- Gv đặt vấn đề như ở SGk. -HS suy nghĩ tình huống
Hoạt động 2:(10’) Nghiên
I) Âm phản xạ-tiếng
cứu âm phản xạ và hình
vang:
thức tiếng vang:
- Yêu cầu HS đọc SGK và - Cá nhân nghiên cứu
trả lời câu hỏi?
SGK trả lời câu hỏi của
- Em nghe thấy tiếng vọng GV.
lại lời nói của mình ở đâu? - HS trả lời theo các câu
- Nếu nói to sẽ nghe được hỏi.
tiếng nói của mình vọng lại - HS nghe giảng.
đó là tiếng vang.
Nghe được tiếng vang khi
- Trong nhà em có nghe
âm dội lại đến tai chậm
tiếng vọng được không? - HS yếu-kém trả lời.
hơn âm truyền trực tiếp đến
(HS yếu-kém)
tai một khoảng thời gian ít
- Vậy khi nào có tiếng

nhất là 1/15s
vang.?
- HS trả lời
+ Âm dội lại khi gặp vật
- GV thông báo âm phản - Nghe giảng
chắn gọi là âm phản xạ.
xạ.
+ Khác; Tiếng vang là
- Vậy âm phản xạ và tiếng âm phản xạ nghe từ
vang có gì giống, khác khoảng cách âm phát ra
nhau?.
ít nhất1/15s.
+Giống: đều là âm phản
xạ
C1: Giếng, ngõ hẹp, phòng
- HS trả các câu 1, câu 2, rộng,..Vì phân biệt được
- GV yêu cầu HS trả lời câu3
âm phát ra trực tiếp và âm
câu 1, câu 2, câu 3 ở SGK. - Tham gia nhận xét.
phản xạ.
- Cho HS thảo luận và trình
C2:Vì ngoài trời chỉ nghe
bày, HS khác nhận xét.
- HS yếu-kém trả lời
âm phát ra,không có âm
(GV gợi ý và yêu cầu HS
phản xạ nên nghe nhỏ.
yếu-kém trả lời)
-Trong phòngkín: nghe âm
- GV thống nhất ý kiến.

- Đọc hoàn thành kết phát ra và âm phản xạ từ
-Y/c HS hoàn thành kết luận
cùng một lúc nên nghe to.


luận SGK

C3: s=v.t
II) Vật phản xạ âm tốt và
vật phản xạ âm kém:

Hoạt động 3:(10’) nghiên
- Những vật cứng có bề
cứu vật phản xạ âm tốt và
mặt nhẵn phản xạ âm tốt
vật phản xạ âm kém.
(hấp thụ âm kém).
- Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK mục II.
- Những vật mềm, xốp có
mục II.
bề mặt gồ gề thì phản xạ
- Tiến hành TN với mặt
âm kém (hấp thụ âm tốt).
phản xạ: Tấm kính, tấm bìa - HS theo dõi kết quả.
C4:
- GV thông báo kết quả thí
nghiệm:
- HS yếu-kém trả lời.
- Qua HV em thấy âm
truyền đi như thế nào?( HS - Cá nhân trả lời

yếu-kém)
III) Vận dụng:
- Vật như thế nào phản xạ - HS trả lời câu 4 SGK
C5: Để hấp thụ âm tốt,
âm tốt, phản xạ âm kém.?
phản xạ âm kém, giảm
- GV yêu cầu HS trả lời câu
tiếng vang, âm nghe rõ.
4 SGK
- HS yếu-kém trả lời:
C6:
Hoạt động 4:(10’) Vận không
C7: s= v.t = 750 m
dụng:
C8: âm gặp lá cây bị phản
- Nếu tiếng vang kéo dài thì - HS trả lời
xạ theo nhiều hướng
tiếng nói và tiếng hát nghe
rõ không? (hS yếu-kém)
- Cá nhân trả lời
- Để tránh hiện tượng âm bị
lẫn tiếng vang thì làm thế
nào?
- HS làm câu 7.
- Cho HS quan sát tranh - Cá nhân trả lời C8
14.3 . Em thấy khum tay có
tác dụng gì?
- Gv hướng dẫn HS làm
câu 7.
- Y/c HS làm C8

4) Củng cố:(4’)
- Khi nào có âm phản xạ? Tiếng vang là gì?
Vật nào phản xạ âm tốt? Vật nào phản xạ âm kém?( HS yếu-kém)
5)Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”.Nghiên cứu trước bài 15: Chống ô nhiễm tiếng ồn
Ngày soạn:
/12/2012


Ngày dạy:

/12/2012
Tiết 16:

CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN

I) MỤC TIÊU:
+ KT: Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
Nêu được và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm tiếng ồn.
+ KN: Phương pháp tránh tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
II) CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị cho cả lớp: hình phóng to hình 15.1, 15.2, 15.3 SGK.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Bài cũ: (4’) ? 1 HS lên bảng làm bài tập 14.1 và 14.2 SBT.
3) Bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA

NỘI DỤNG GHI BẢNG
THẦY
TRÒ
Hoạt động1: Tổ chức tình
Tiết 16: CHỐNG Ô
huống học tập:(3’)
NHIỄM TIẾNG ỒN.
- GV đặt vấn đề như ở - HS thực hiện theo
SGK.
dõi.
I) Nhận biết ô nhiễm tiếng
Hoạt động 2: Nhận biết ô
ồn:
nhiễm tiếng ồn (12’)
- HS quan sát tranh,
- GV treo tranh vẽ hình thảo luận nhóm trả lời
15.1,2,3 ở SGK yêu cầu HS câu 1vào giấy nháp.
quan sát và trả lời câu hỏi - HS yếu-kém lắng Tiếng ồn gây ô nhiễm là
1.
nghe gợi ý
tiếng ồn to và kéo dài làm
- GV có thể gợi ý: âm thanh
ảnh hưởng xấu đến sức khẻo
đó to hay nhỏ, kéo dài hay
và sinh hoạt của con người.
không và gây ảnh hưởng - Đại diện trả lời và C2: b,c,d
gì?( HS yếu-kém)
nhận xét.
- Gọi đại diện các nhóm trả - HS ghi vở.
lời nhóm khác nhận xét.

- HS cá nhân trả lời.
- GV thống nhất ý kiến.
- Yêu cầu HS tìm từ điền - HS ghi bài
vào kết luận.
- GV thống nhất ý kiến và - HS trả lời câu 2
ghi bảng.
- Yêu cầu HS trả lời câu 2
II) Tìm hiểu biện pháp
( HS yếu-kém)
chống ô nhiễm tiếng ồn:
Hoạt động 3: tìm hiểu biện
(đã ghi ở bảng phụ)
pháp chống ô nhiểm tiếng - HS đọc thông tin ở


ồn:(15’)
- Yêu cầu HS đọc thông tin
ở SGK.
- GV giới thiệu: Các biện
pháp chống ô nhiễm tiếng
ồn trong thực tế rất phong
phú và hiệu quả. Ở đây
chúng ta chỉ tìm hiểu các
biện chống ô nhiễm tiếng
ồn của giao thông.
- Yêu cầu HS thảo luận trả
lời câu 3, gọi đại diện
nhóm lên trả lời vào bảng
phụ( HS yếu-kém)
- HS nhận xét, GV thống

nhất.
- Yêu cầu HS trả lời câu 4
SGK,(HS yếu-kém)
- Cả lớp cùng nhận xét, GV
thống nhất và cho HS ghi
vài vật liệu.
Hoạt động 4: Vận dụng:
(5’)
- GV hướng dẫn HS trả câu
5, câu 6 ở SGK.
* Đặt vài câu hỏi về
GDMT
- Các phương tiện giao
thông cũ, lạc hậu gây ra
những tiếng ồn rất
lớn nêu những biện
pháp để chống những ô
nhiễm tiếng ồn trên ?
- Học sinh cần thực hiện
những nếp sống văn minh
nào tại trường học để
chống ô nhiễm tiếng ồn
trong trường học ?
4, Củng cố :(3’)

SGK.
- HS lắng nghe
C3: Cấm bóp còi inh ỏi
trồng cây xanh
Tường

chắn,làm
bằng
- HS thảo luận, đại diện xốp,đóng cửa.
nhóm lên ghi kết quả C4: a, gạch, bê tông , gỗ
vào bảng phụ và nhận b. kính, lá cây
xét.
- HS trả lời câu 4, nhận
xét và ghi vở.
- HS ghi vài vật liệu.
III) Vận dụng
- HS thảo luận trả lơi C5:Tiếng ồn phát ra không
câu 5, làm việc cá nhân quá 80 dB,...
với câu 6.
C6:
- HS: Lắp đặt ống xả
và các thiết bị chống
ồn trên xe. Kiểm tra
đình chỉ hoạt động của
các phương tiện giao
thông đã cũ và lạc hậu
- HS: Bước nhẹ khi lên
cầu thang, không nói
chuyện trong lớp học,
không nô đùa, gây mất
trật tự trong trường
học,….


- GV gọi 2,3 HS đọc lại phần ghi nhớ(hoặc có thể đặt câu hỏi để HS trả lời)
- Nêu biện pháp chống ô nhiểm tiếng ồn?(HS yếu-kém)

- Làm BT 1 sbt.
5, Hướng dẫn về nhà:( 2’)
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
- Chuẩn bị cho bài : Tổng kết chương 2 .

Ngày soạn:
Ngày dạy:

/12/2012
/12/2012
Tiết 17

ÔN TẬP

I) MỤC TIÊU:
- Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh
- Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống
- Hệ thống hoá lại kiến thức của chương 2
II) CHUẨN BỊ
- HS chuẩn bị đề cương ôn tập theo phần tự kiểm tra
- GV kẻ sẵn bảng : Ô chữ
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định :(1’)
2) Bài cũ : kết hợp trong phần ôn tập
3) Bài mới:(39’)
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
THẦY

TRÒ
Hoạt động 1: Tổ chức :(5’)
Tiết 17: ÔN TẬP
- Tổ chức cho HS kiểm tra - Đại diện nhóm kiểm tra
phần tự kiểm tra đã chuẩn chuẩn bị của các nhóm
bị ở trong nhóm( Đại diện viên
nhóm kiểm tra: chỉ cần
kiểm tra số câu, không yêu
cầu phần nội dung )
Hoạt động 2: Yêu cầu HS
I. Tự kiểm tra:
lần lượt phát biểu phần
1, a, dao động
tự kiểm tra ( 15p )
b, tần số ….Hec(H2)
- Mỗi câu gọi 2 HS trả lời, - HS lần lượt trả lời, các
c, đề xiben
cả lớp nhận xét
HS nhận xét, sửa lại các
d, 340m/s
phần còn sai.
e, 70
- GV thống nhất ý kiến, ghi - HS yếu-kém trả lời
2,a, tần số dao động càng
bảng phần trả lời (Yêu cầu
lớn âm phát ra càng bổng.


HS yếu-kém trả lời, GV
khắc sâu kiến thức cho các

em )

Hoạt động 3: Vận dụng
(10 p)
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân với phần vận dụng
trong vòng 7’, sau đó ,gọi
lần lượt HS trả lời, tổ chức
cả lớp thảo luận nhận xét
từng câu
- GV có thể gợi ý câu 4,5
để HS trả lời dễ dàng( GV
trực tiếp hướng dẫn cho
HS yếu-kém)

B, Tần số dao động
càng nhỏ âm phát ra càng
trầm
C, Dao động càng mạnh,
biên độ dao động càng lớn
âm phát ra càng to
D, Dao động càng yếu,
biên độ dao động càng nhỏ
âm phát ra càng nhỏ
3, a, Không khí; c, Rắn; d,
Lỏng
4, âm dội lại khi gặp vật
cản
5, D
6, a, cứng,nhẵn

b, mềm, gồ ghề
7, b, d
8, bông, vải xốp, gạch, bê
tông.
II. Vận dụng:
-HS làm việc cá nhân trả - Định luật truyền thẳng
lời các câu hoỉ
ánh sáng.
- Định luật phản xạ ánh
sáng.
- Đặc điểm của ảnh tạo bởi
-Trả lời, thảo luận nhận g/p.
xét, bổ sung.
- Gương cầu lồi- Gương
cầu lỏm.
- Cách vẽ ảnh qua gương
phẳng
III. Trò chơi ô chữ
- HS theo dõi sự HD của
GV. Nắm luật chơi.

Hoạt động 4: Tổ chức trò
chơi ô chữ ( 5p )
-GV kẻ ô chữ lên bảng phụ.
HD HS cách chơi:
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện
tham gia. Trả lời được 1 từ
2 điểm ( từ hàng dọc 10

- Cử đại diện nhóm tham

gia trò chơi.
- Lớp tham gia tuyên
dương, động viên


diểm )
- Cộng điểm và xếp loại
IV.Ôn tập các kiến thức
theo thứ tự
cơ bản:
- GV tuyên dương nhóm có - Cá nhân trả lời theo gọi
nhiều điểm , động viên ý.
nhóm ít điểm.
- HS lắng nghe
HĐ5:(4’) Ôn tập các kiến - Cá nhân vẽ ảnh vào
thức cơ bản:
giấy nháp.
- GV nhắc lại những kiến
thức cơ bản của chương
quang học.
-Y/c HS trả lời
- Hướng dẫn và y/c HS vẽ
ảnh qua gương( Trực tiếp
HD cho HS yếu-kém)
4, Củng cố: (3’)
- Nếu còn thời gian, GV nêu câu hỏi đầu chương để HS trả lời
5,Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Về nhà học bài theo đề cương ôn tập và Nắm lại toàn bộ kiến thức đã học.
- Học thuộc đề cương ôn tập


Ngày kiểm tra :

/1/2013
Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Theo đề và lịch của phòng)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×