Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án địa 6 tuần 6 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.69 KB, 26 trang )

Tiết 6 .

KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ

I MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Sau bài học HS nắm được cách thể hiện các đối tượng địa lí lên bản đồ.
- Cách thể hiện địa hình lên bản đồ.
II CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên (Việt Nam hoặc các châu lục ).
- Hình 16 phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1 - Ổn định: (1p)
2- Kiểm tra bài cũ : (5p)
Kinh độ của một điểm bao gồm những gì ?
3- Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Giới thiệu bài:Sgk (2p)

1.Các loại lí hiệu bản đồ

Hoạt động 1: 15p
Cho HS quan sát bản
*GV treo bản đồ
đồ hành chính:
Kí hiệu bản đồ là gì?
- Em hãy cho biết kí hiệu
bản đồ dùng để làm gì ?
HSYK Tìm hiểu thông


tin SGK Trả lời.

Kí hiệu bản đồ dùng để thể
hiện các đối tượng địa lí và đặc
trưng của nó.
- Các kí hiệu rất đa dạng và có
tính quy ước.
- Có 3 loại kí hiệu:

- Dựa vào H 14 em hãy
cho biết có mấy loại kí -Xác định trên bản đồ + Kí hiệu điểm.
hiệu ?
và kể các loại.
(Kí hiệu điểm thường
+ Kí hiệu đường.
dùng đối với các đối
tượng địa lí có diện tích
+ Kí hiệu diện tích.


nhỏ. Kí hiệu đường
thường dùng để thể hiện
các đối tượng địa lí có
chiều dài. Kí hiệu diện
tích dùng để thể hiện đối
tượng địa lí có diện tích
rộng)
-Dựa vào( H15 -SGK
Tr14) em hãy cho biết
trong các loại kí hiệu lại

chia ra thành các dạng
nào ?

Mỗi loại kí hiệu HS
nêu ví dụ khác với
SGK

HS quan sát và trả lời.
HS phân biệt được
màu sắc để nói lên ý
nghĩa của nó
2- Cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ.

Hoạt động 2: (17p)
Bước 1:
GV: Treo H16 phóng to
và bản đồ tự nhiên
-Tại sao trên bản đồ tự
nhiên ta thấy các màu sắc
loang lổ ?
Ngoài cách thể hiện địa
hình bằng màu sắc. Dựa
vào nội dung SGK em hãy
cho biết người ta còn thể
hiện địa hình bằng cách
nào?
- Quan sát H16 cho biết:

HS tìm hiểu thông tin

SGK trả lời
- Trên bản đồ tự nhiên :Địa hình
được thể hiện bằng màu sắc.
HS tìm hiểu các chỉ số - Trên bản đồ địa hình: Địa hình
trả lời.
được thể hiện bằng các đường
đông mức (Đường đồng mức là
HS quan sát H16 dựa đường nối liền các điểm có
vào khoảng cách các cùng độ cao ).
đường đồng mức thảo
luận theo cặp trả lời.
+ Khoảng cách giữa hai đường
HS theo dõi và nhắc đồng mức cạnh nhau càng gần
lại .
địa hình càng dốc.


+ Mỗi lát cắt cách nhau
bao nhiêu m ?
+ Dựa vào khoảng cách
giữa hai đường đồng mức HS dựa vào hình 16
ở hai sườn núi phía Đông và nội dung SGK trả
và phía Tây hãy cho biết lời.
sườn nào có độ dốc lớn
hơn ?
HS chú ý theo dõi và
GV Hường dẫn HS cách nhắc lại.
nhận biết sườn dốc sườn
thoải dựa vào đường đồng
mức.


+ Khoảng cách giữa hai đường
đông mức cạnh nhau càng xa
địa hình càng thoải.

4. Củng cố: 3p- Gọi HSYK đứng tại chổ nêu các loại, dạng kí hiệu bản đồ.
- Tại sao trước khi xem mộtbản đồ phải xem bảmg chú giải ?Người ta
thường biểu hiện các đói tượng địa lí bằng những loại kí hiệu nào ?
5. Hướng dẫn về nhà 2p
- Học bài cũ, nghiên cứu bài mới: Thực hànhY/c
: Chuẩn bị dụng cụ bút, giấy vẽ và trả lời các yêu cầu SGK.


Ngày soạn:.
Ngày dạy:
Tiết 7 . ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU.
a. Về kiến thức:
- Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến đông, kinh
tuyến tây, vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam, NCĐ, NCT, NCB, NCN..
- Định nghĩa về bản đồ, cách xác định phương hướng trên bản đồ.
b. Về kĩ năng.
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim
bay.
- Xác định được phương hướng, toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ.
c. Về thái độ.
- Yêu thích bộ môn, cẩn thận, tỉ mỉ trong tính toán.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC.
a. Chuẩn bị của GV.
- SGK, SGV Địa lý 6.

- Giáo án.
- Quả địa cầu.
- Một số bản đồ tự nhiên việt nam, Tự nhiên TG.
b. Chuẩn bị của HS.
- SGK Địa lý 6.
- Làm đề cương ôn tập ở nhà.
- Đọc và chuẩn bị bài mới.


III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ.(Lồng ghép trong tiết học)
* ĐVĐ:(1')
Nhằm giúp các em củng cố lại toàn bộ nội dung đã học từ bài bài 1
đến bài 5 , hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau hệ thống lại các nội dung cơ bản
đó.
2. Dạy nội dung bài mới.

I. Phần lí thuyết.( 25')
Chia lớp thành 4 nhóm học tập.
Phát phiếu học tập cho các nhóm.
Thời gian thảo luận 5 phút.
2. Hãy xác định kinh tuyến, Kinh tuyến gốc,Kinh tuyến đông, Kinh tuyến tây trên
quả địa cầu?
Phiếu học tập số 2:
1. Trình bày các khái niệm
- Vĩ tuyến.
- Vĩ tuyến gốc.
- Vĩ tuyến bắc.
- Vĩ tuyến nam.
2. Hãy xác định Vĩ tuyến, vĩ tuyến gốc,vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam trên quả địa

cầu?
Phiếu học tập số 3
1.Trình bày các khái niệm
- Nửa cầu Bắc.
- Nửa cầu nam.
- Nửa cầu đông .
- Nửa cầu tây.
2. Hãy xác địnhcác khái niệm đó trên quả địa cầu.
Phiếu học tập số 4
1.Trình bày các khái niệm
- Bản đồ.


- ý nghĩa tỉ lệ bản đồ.
- Cách xác định phương hướng trên bản đồ.
- Cách viết toạ độ địa lí của một điểm
Thảo luận trong 5 phút.
Cử đại diện trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
Nhận xét, chuẩn KT
- Kinh tuyến là những đường nối liền 2 điểm cực bắc và cực nam .
- Vĩ tuyến là những đường vòng trong vuông góc với các đường KT.
- Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến số 00.
- Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô
thành phố Luân Đôn nước Anh.
- KT đông là những KT nằm bên phải đường KT gốc.
- KT tây là những KT nằm bên trái đường KT gốc.
- Vĩ tuyến bắc những VT nằm từ xích đạo đến cực bắc.
- Vĩ tuyến nam là những VT nằm từ xích đạo đến cực nam.
- NCT : Nửa cầu nằm bên trái vòng KT 200 T và 1600 Đ trên đó có toàn bộ c. mĩ.

- NCĐ : Nửa cầu nằm bên phải vòng KT 200 T và 1600 Đ trên đó có các châu lục
châu âu, châu á, châu phi, châu đại dương.
- NCB: Nửa bề mặt quả địa cầu tính từ xích đạo đến cực bắc.
- NCN: Nửa bề mặt quả địa cầu tính từ xích đạo đến cực nam.
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đố chính xác về một
khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.
- Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
+ Với bản đồ có hệ thốg KT, Vt thì dựa vào KT, VT để xác định.
+ Với bản đồ không có hệ thốg KT, VT thì dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc để xác
định hướng bắc sau đó tìm các hướng còn lại.
II. Bài tập (15')
1. Bài tập 1.
Tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay dựa vào tỉ lệ bản đồ.
Treo bản đồ có tỉ lệ 1: 5.000.000


Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ trên?
5cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực tế?
- Nghĩa là: 1cm trên bản đồ tương đương với 5.000.000 cm trên thực tế hay 50 km
trên thực tế?
- 5cm trên bản đồ tương ứng với 250 km trên thực tế(5 x 50 = 250 Km)
2. Bài tập 2.
Xác định phương hướng trên bản đồ tự nhiên việt nam
Em hãy xác định phương hướng trên bản đồ tự nhiên việt nam
Xác định trên bản đồ.
Nhận xét, xác định cho Hs quan sát.

3. Bài tập 3.
Hãy xác định toạ độ địa lí của điểm G, H trên Hình 12


1300 Đ
G

1250 Đ
H

0

15 B
3. Củng cố, luyện tập.( 3')
- Nhận xét tiết ôn tập.
+ ưu điểm .
+ Nhược điểm.
- Tuyên dương ghi điểm những HS tích cực.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà .(2’)
- Học bài theo nội dung câu hỏi ôn tập.
- Tiết sau chuẩn bị giấy bút, kiểm tra 1 tiết.

150 B


Ngày soạn:
Tiết 8 .

Ngày dạy:
BÀI KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU KIỂM TRA.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả và nắm vững kiến thức từ bài 1 đến bài 6.
- Kỹ năng đọc, vẽ, xác định phương hướng trên bản đồ.

II. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC
- ổn định
- Phát bài
- Thu bài
ĐỀ B
Câu 1. (1.5 điểm)


Quan sát hình 1, em hãy:
- Kể tên 8 hành tinh trong hệ
Mặt Trời?
- Cho biết Trái Đất nằm ở vị trí
thứ mấy trong các hành tinh,
theo thứ tự xa dần Mặt Trời?

Câu 2. (1.5 điểm)
Quan sát hình 2, hãy cho biết:
- Các đường nối liền 2 điểm
cực Bắc và cực Nam trên
bề mặt quả Đia Cầu là
những đường gì?
- Những vòng tròn trên quả
Địa Cầu vuông góc với các
kinh tuyến là những đường
gì?


Câu 3. (2.0 điểm)
Quan sát hình 3, em hãy điền tên 7 hướng
còn lại?


Hình 3. Các hướng chính
Câu 4. (2.0 điểm)
Quan sát hình 4, em hãy xác
định tọa độ địa lí 2 điểm A và
B qua hệ thống kinh tuyến, vĩ
tuyến?
A=
B=

Hình 4. Tọa độ địa lí của
điểm A, B
Câu 5. (1.5 điểm)
Quan sát hình 5:
Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở 2 sườn núi phía Đông và phía
Tây, hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn?


Hình 5. Núi được cắt ngang và hình biểu hiện của nó trên bản đồ
Câu 6. (1.5 điểm)
Dựa vào số ghi của tỉ lệ bản đồ:
1:200.000
Cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

ĐỀ A
Câu 1. (1.5 điểm)
Quan sát hình 1, em hãy:
- Kể tên 8 hành tinh trong hệ
Mặt Trời?
- Cho biết Trái Đất nằm ở vị trí

thứ mấy trong các hành tinh,
theo thứ tự xa dần Mặt Trời?


Câu 2. (1.5 điểm)
Quan sát hình 2, hãy cho biết:
- Các đường nối liền 2 điểm
cực Bắc và cực Nam trên
bề mặt quả Đia Cầu là
những đường gì?
- Những vòng tròn trên quả
Địa Cầu vuông góc với các
kinh tuyến là những đường
gì?

Câu 3. (2.0 điểm)
Quan sát hình 3, em hãy điền tên 7 hướng
còn lại?

B
Hình 3. Các hướng chính
Câu 4. (2.0 điểm)


Quan sát hình 4, em hãy xác
định tọa độ địa lí 2 điểm A và
B qua hệ thống kinh tuyến, vĩ
tuyến?
A=
B=


Hình 4. Tọa độ địa lí của
điểm A, B
Câu 5. (1.5 điểm)
Quan sát hình 5:
Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở 2 sườn núi phía Đông và phía
Tây, hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn?


Hình 5. Núi được cắt ngang và hình biểu hiện của nó trên bản đồ
Câu 6. (1.5 điểm)
Dựa vào số ghi của tỉ lệ bản đồ:
1:200.000
Cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

Tổng hợp kết quả:
Tổng số HS
Lớp tham gia

0-2

<5

SL TL SL TL

KG

TB

TB


SL TL

SL TL

SL

TL


6A

25

0

0

7

6B

24

2

8.
3

6


28.
0
25.
0

8
8

32.
0
33.
3

10 40.
0
10 41.
7

18

72.0

18

75.0

Nhận xét:
*Ưu điểm: Đa số nắm được trọng tâm đề bài, biết vận dụng kiến thức đã
học để làm bài kiểm tra.

Những em học sinh khá giỏi vận dụng tốt những kỹ năng vận lý thuyết để
làm bài tập thực hành.
*Nhược điểm: có một số học sinh trình bày bài còn sơ sai, trình bày lộn xôn
chưa nắm được kiến thức trọng tâm.
Xác định phương hướng trên bản đồ còn hạn chế, phần bài tập kỹ năng toán
học còn kém trong việc đổi cm ra km.
*Biện pháp khắc phục:
- Dành thời gian hướng dẫn thêm cho học sinh kỹ năng xác định phương
hương trên bản đồ đặt mọi tư thế khác nhau.
Bổ trợ phần bài tập cho học sinh trong các tiết ôn tập, kiểm tra việc học bài,
làm bài tập của học sinh theo kế hoạch trong tiết.


Ngày soạn:

Ngày dạy:.

SỰ VẬN ĐỘNG
TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC
HỆ QUẢ

Tiết 9.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
- HS nắm được vân động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Cách chia và tính múi giờ ở các múi giờ khác nhau trên Trái Đất.
- Tính được giờ của một khu vực giờ khi biết giờ gốc và ngược lại.
- Nắm được hệ quả của sự chuyển động quanh trục của Trái Đất.
II : CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC:

- Các hình 19,20,21 SGK Phóng to.
- Bản đồ thế giới.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định(1p)
2- Kiểm tra bài cũ:(Nhận xét bài kiểm tra) 5p
3- Bài mới
HĐ CỦA GV
Giới thiệu bài:Sgk (2p)

HĐ CỦA HS

Hoạt động 1:(15p)
- Tại sao quả địa cầu có một
nghiêng trục này có tác dụng
gì ?
HS quan sát quả địa cầu

NỘI DUNG
1. Sự vận động tự quay
quanh trục của Trái Đất.

- Hướng tự quay: Từ Tây sang
Đông.
- Sự chuyển động của Trái


Đất quanh trục một vòng
hết một ngày một đêm. Một
ngày một đêm là bao nhiêu
giờ ?

HS YK đọc SGK trả lời
GV: Giới thiệu về cách chia
bề mặt Trái Đất thành 24
múi giờ (Khu vực gìơ )
Liên hệ múi giờ VN
- Dựa vào số kinh tuyến trên
quả địa cầu em hãy cho biết
mỗi một múi giờ có bao
nhiêu kinh tuyến ?
HS quan sát H20 trả lời
HS Thảo luận và trình
bày
- Người ta chọn múi giờ nào
làm múi giờ gốc ?
HS tìm hiểu trả lời.

- Thời gian tự quay 24h/vòng.
(1 ngày đêm)
- Người ta chia bề mặt Trái
Đất thành 24 khu vực giờ. Mỗi
khu vực có một giờ riêng
thống nhất gọi là giớ khu vực.
- Khu vực kinh tuyến gốc đi
qua gọi là khu vực giờ gốc.
- Giờ phía Đông sớm hơn giờ
phía Tây.

Hoạt động 2 (17p)
2. Hệ quả sự vân động tự
quay quanh trục của Trái

Đất

GV: Dùng quả Địa Cầu QS Hình 21 SGK
xoay cho
HS quan sát
chuyển động đồng thời dùng
đèn chiếu vào nhằm mô HS nhìn thấy hiện tượng
phỏng Mặt Trời.
các điểm trên quả địa cầu - Ngày đêm kế tiếp nhau ở
lần lượt có hiện tượmg
khắp mọi nơi trên bề mặt Trái
- Do Trái Đất hình cầu lên ngày và đêm kế tiếp
Đất.
cùng một lúc ánh sáng mặt nhau
trời có chiếu sáng được khắp
bề mặt Trái Đất hay không
HS tìm hiểu trả lời.
- Khi trái đất tự quay quanh
trục hiện tượng ngày đêm
diễn ra như thế nào ?
HSYK trả lời.( quá trình


ngày đêm kế tiếp nhau)
-Sự lệch hướng của các vật
chuyển động trên bề mặt TĐ
được biểu hiện như thế nào? HS quan sát H22 trả lời.
- Dựa vào H22 em hãy cho
biết các vật chuyển động từ
- Vật chuyển động trên bề mặt

phía Nam lên phía Bắc bị
Trái Đất bị lệch hướng.
lệch về hướng nào ?
HS quan sát H22 thảo
+ Từ Bắc xuống Nam vật
- Khi vật chuyển động từ luận theo cặp trả lời.
chuyển động lệch về bên phải.
phía Bắc xuống phía Nam sẽ
+ Từ Nam lên Bắc vật chuyển
bị lệch về hướng nào ?
HS quan sát H22 trả lời
động lệch về bên trái.
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
4. Củng cố:(3p)
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Sự phân chia bề mặt Trái Đất thành 24 khu vực giờ có thận lợi gì về mặt
sinh hoạt và đời sống
5. Hướng dẫn về nhà (2p’)
- Về nhà làm tiếp bài tập SGK.Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
- Đặc biệt tìm hiểu các ngày thu phân , xuân phân, đông .chí , hạ chí.


Ngày soạn:

Tiết 10

.Ngày dạy:

SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT

QUANH MẶT TRỜI

I .MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu và trình bày được chuyển động của trái đât quanh mặt trời (Quĩ đạo
,thời gian chuyển động và tính chất của sự chuyển động).
- Nhớ vị trí Xuân Phân ,Hạ Chí ,Thu phân và Đông Chí trên quĩ đạo của Trái
Đất.
- Biết sử dụng quả địa cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của
Trái Đất trên quĩ đạo trên quĩ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa.
II. CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Tranh về sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Quả địa cầu.
- Hình vẽ 23 trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1 -Ổn định tổ chức(1p)


2 -Kiểm tra bài cũ:Nêu đặc điểm sự vận động tự quay quanh trục của Ttrái
Đất?(5p)
3- Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Giới thiệu bài:Sgk (2p)
1. Sự chuyển động của Trái
Hoạt động 1: (17p)
Đất quanh Mặt Trời
-Ngoài chuyển động quanh
trục, Trái Đất còn chuyển

động nào nữa hay không ?
Dựa vào sgk trả
Em hãy cho biết khi TĐ lời(HSYK)
TĐ chuyển động quanh Mặt
chuyển động quanh Mặt
Trời theo hướng từ T- Đ trên
Trời thì chuyển động quanh
một quỹ đạo có hình Elíp gần
trục của Trái Đất như thế
tròn hết 365 ngày 6 giờ.
nào ?
- Dựa vào H 23 (SGK- Đường chuyển động của Tr) và nội dung SGK
Trái Đất quanh Mặt Trời
gọi là gì ?
HSYK trả lời
- Hoạt động nối tiếp trả lời
câu hỏi ở phiếu học tập
Phiếu học tập
Dựa vào H 23 SGK
em hãy cho biết:
Các nhóm trả lời câu
N1: Quĩ đạo chuyển động hỏi vào phiếu học tập in
sẵn
của Trái Đất có hình gì ?
N2: Khi chuyển động quanh
Mặt Trời Trái Đất chuyển
động theo chiều nào ?
N3: Khi Trái Đất chuyển
động quanh Mặt Trời thì
hướng nghiêng của trục

Trái Đất như thế nào ?
- TĐ quay quanh TM đồng thời
N4: Khi chuyển động được


một vòng quanh trục Trái
Đất chuyển động được bao
nhiêu vòng quanh trục ?
-GV Y/C đại diện từng
nhóm đứng tại chổ trả lời.
-GV chuẩn kiến thức.
-

quay quanh trục của Trái Đất.
- Độ nghiêng và hướng
Các nhóm thảo luận.
nghiêng của Trái Đất luôn
đại diện nhóm trình bày, không đổi.
các nhóm bổ sung qua
lại
2. Hiện tượng các mùa.

Hoạt động 2: (15p)
GV: Sử dụng mô hìmh
chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời .
- Do trục Trái Đất nghiêng
trong quá trình chuyển động
tịnh tiến thì cả hai nửa cầu
có cùng ngả về phía Mặt

Trời hay không ?
Từ ngày 21-3 đến trước
ngày 23-9 nửa cầu Bắc và
nửa cầu Nam nhận được
lượng ánh sáng và nhiệt như
thế nào?
- Giảng về cách chia mùa
theo âm dương lịch của một
số nước.

Qs mô hình chuyển
động
a. Mỗi bán cầu có hai mùa
- Sau ngày 21-3 đến trước ngày
23-9.
+ Bắc bán cầu là mùa nóng
+ Nam bán cầu là mùa lạmh
H/S quan sát mô hình - Sau ngày 23-9 đến trước ngày
trả lời
21-3 (Ngược lại )
b. Nhiều nước chia 4 mùa theo
dương lịch hoặc âm dương lịch
HSYK Quan sát H23
Trả lời.
HS quan sát H23 tìm
hiểu về lượng nhiệt ở
nửa cầu bắc.

4- Củng cố - luyện tập :(3p)
- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.

- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai mùa nóng và
mùa lạnh
5. Hướng dẫn về nhà: (2p)


- Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
- Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.Vì sao có hiện tượng ngày đêm dài ngắn
theo mùa?

Ngày soạn: .
Tiết 11.

Ngày dạy:

HIỆN TƯỢNG
NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Sau bài học, HS cần:
- Biết hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả cảu sự vân
động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Các khái niệm chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, Vòng cực Bắc, vòng cực
Nam.
- Biết cách dùng ngọn đèn và quả địa cầu để giải thích hiện tượng ngày
đêm dài ngắn khác nhau.
II.CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Tranh vẽ về hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa (H24

SGK)
- Quả địa cầu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1 - Ổn định: (1p)
2- Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Tại sao Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời lại sinh ra hai
thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu ?
3 - Bài mới:
HĐ CỦA GV
Giới thiệu bài:Sgk (2p)
Hoạt động 1: (17p)
Treo tranh vẽ hiện tượng
ngày đêm dài ngắn theo
mùa lên bảng giới thiệu
các đường sáng tối, trục
Bắc, Nam .
- Vì sao đường biểu hiện
trục Trái Đất (BN) và
đường phân chia sáng tối
không trùng nhau ?
Hoạt động nhóm.GV phân
nhóm giao nhiệm vụ

HĐ CỦA HS

Yêu cầu HS quan sát

NỘI DUNG
1. Hiện tượng ngày đêm dài gắn
trên các vĩ độ khác nhau trên

Trái Đất.

Do trục Trái Đất nghiêng nên trục
nghiêng của Trái Đất và đường
HSYK Kết hợp kiến phân chia sáng tối không trùng
thức đã học trả lời
nhau
các địa điểm trên bề mặt
Trái Đất có hiện tượng ngày đêm
- Q/s H24 trả lời
dài ngắn khác nhau.
HS hoạt động theo


nhóm.
N1,2,3:Vào ngày22-6 ánh
sáng Mặt Trời chiếu
vuông góc với vĩ tuyến
bao nhiêu ? Vĩ tuyến đó
được gọi là đường gì ?
N4,5,6: Vào ngày 22-12
(Đông chí ) ánh sáng Mặt
Trời chiếu thẳng góc với
vĩ tuyến bao nhiêu ? Vĩ
tuyến đó có tên gọi là gì ?
GV gọi các nhóm trả lời. Các nhóm cử đại diện
GV đánh giá nhận xét.
trả lời.
- Thông qua hai hình 24,
25 em có nhận xét gì về

thời gian ngày và đêm ở
hai nửa cầu vào các mùa
khác nhau ?

+ Mọi địa điểm trên đường xích
đạo có ngày và đêm như nhau.
+ Từ xích đao về hai cực thời gian
chênh lệch giữa ngày và dêm càng
lớn.

2. Ở miền cực số ngày có ngày,
đêm dài suốt 24 h thay đổi theo
mùa.

Hoạt động 2(15p)
+ Vào các ngày 22-6 và
22-12 dộ dài ngày đêm
của các điểm D và D’ ở vĩ
tuyến 66033’Bắc và Nam
của hai nửa cầu sẽ như thế
nào ? Vĩ tuyến 6033’Bắc
và Nam là những đường Dựa vào H25 trả lời
gì ?
(Vào các ngày 22-6 và - Vào ngày 22-6 và 22-12 các địa
ngày 22-12 ở các vĩ độ điểm ở:
66033’ Bắc và Nam có


hiện tượng ngày đêm + Vĩ tuyến 66033’B
dài suốt 24 h

+ Vĩ tuyến 66033’N
Có một ngày hoặc một đêm dài
suốt 24 h.
Học sinh lắng nghe và
ghi bài.

Giáo viên giải thích chuẩn
kiến thức.
- Vĩ tuyến 66033’B là giới
hạn cuối cùng mà ánh
sáng mặt trời chiếu được
xuống mặt đất của nửa
cầu Bắc vào ngày 22-12
và đường này gọi là vòng
cực Bắc
- Vĩ tuyến 6603’N là giới
hạn cuói cùng mà ánh
sáng Mặt Trời có thể
chiếu xuống được bề mặt
Traí Đất vào ngày 22-6 và
vĩ tuyến đó gọi là vòng
cực Nam )
- Càng về hai cực số ngay
có ngày và đêm dài suốt
24 h thay đổi như thế nào? HSYK tìm hiểu thông
tin SGK trả lời

- Từ vòng cực đến cực ở hai bán
cầu số ngày hoặc đêm dài suốt 24
h tăng lên.

- Ở hai cực có ngày đêm dài suốt 6
tháng.

3 . Củng cố - luyện tập :(3p)
- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.(Hsyk)
Em hãy giải thích câu ca dao đêm tháng 5 chưa nừm đã sáng ,ngày tháng 10
chưa cười đã tối
5. Hướng dẫn về nhà: (2p)
- Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
- Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
+ Nêu cấu tạo bên trong của Trái đất
+ Nêu cấu tạo của lớp vỏ khí?


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×