Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Đỗ thùy hương sinh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 116 trang )

Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 8

Ngày soạn:20/08/16
Ngày giảng: 22/08/16

Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
I-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS thấy rõ mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các
hoạt động tư duy của con người.
- Nắm chắc phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh.
2. Kỷ năng: Rèn luyện kỷ năng hoạt động nhóm, kỷ năng tư duy độc lập và làm việc
với SGK.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh cơ thể
II - Chuẩn bị:
- GV: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn. Bảng phụ
- HS: Sách, vở học bài, vở bài tập
III- Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp(1’)
2.Bài cũ(5’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS đối với môn học gồm: sgk, vở ghi, vở bài
tập. Hướng dẫn cách sử dụng các phương tiện học tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:(12’) Vị trí của con người I- Vị trí của con người trong tự
nhiên:
trong tự nhiên:
- GV yêu cầu HS cá nhân trả lời:


G/v: Em hãy kể tên các ngành động vật đã
học ?
G/v: Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn
chỉnh nhất ?
- Đại diện HS trả lời, HS khác BS.
- Người là động vật thuộc lớp thú .
?Vị trí của con người trong tự nhiên?
- HS Khá - Giỏi trả lời
- GV giúp HS hàn thiện kiến thức
?Con người giống các động vật lớp thú ở
đặc điểm nào?
- HS T.Bình trả lời. HS khác BS
G/v: Chốt kiến thức, HS ghi nhớ
G/v: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Cho HS
đọc mục  SGK và thực hiện ở bài tập 
trắc nghiệm.
G/v: Gv treo bảng phụ. Gọi đại diện 1-2
nhm1 lên hoàn thành kết quả. Nhóm khác
* Đặc điểm cơ bản để phân biệt
BS
GV: Đỗ Thùy Hương

1


Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 8

G/v: Chốt lại đưa ra đáp án đúng(2,3,5,7,8 ) người với động vật :

- G/v yêu cầu HS rút KL: Đặc điểm cơ bản + Biết chế tạo và sử dụng công cụ
để phân biệt người với động vật?(HS Yếu- lao động vào những mục đích nhất
kém)
định
- HS rút ra kết luận, HS khác BS
+ Có tư duy, tiếng nói, chữ viết.
- GV chốt kiến thức
- HS ghi nhớ
Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu nhiệm vụ
của môn cơ thể người và vệ sinh:
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể
G/v: Cho HS đọc thông tin  như SGK trả người và vệ sinh:
- Cung cấp những kiến thức về đặc
lời: Nêu nhiệm vụ của môn cơ thể người và
điểm cấu tạo và chức năng của cơ
vệ sinh?
thể người trong mối quan hệ với môi
- HS đọc thông tin trả lời.
trường và những hiểu biết về phòng
- GV chuẩn kiến thức. HS ghi nhớ
G/v: Yêu cầu HS đọc kỷ phần  quan sát chống bệnh tật, rèn luyện thên thể...
- Có những kiến thức cơ bản liên
hình vẽ SGK 1.1- 1.3 thực hiện 
- HS đọc  quan sát hình vẽ SGK 1.1- quan đến nhiều ngành nghề như y
học , thể thao, GD...
1.3 thực hiện trả lời câu 
- G/v: Gọi 1-2 HS trả lời
- Đại diện HS trả lời. HS khác nhận xét bổ
sung
G/v: Chốt và phân tích các hình vẽ cho HS

- HS tiếp thu
III. Phương pháp học tập môn học
Hoạt động 3:(10’) Tìm hiểu phương pháp
cơ thể người và vệ sinh:
học tập môn học cơ thể người và vệ sinh:
+ Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân
bản, mẩu sống để hiểu rõ hình thái
G/v: Nêu các phương pháp cơ bản để học
cấu tạo .
tập bộ môn?( HS K-G)
+ Bằng TN
Tìm ra chức năng
- HS nghiên cứu thông tin SgK trả lời. HS
sinh lý các cơ quan hệ cơ quan
khác BS.
+ Vận dụng kiến thức giải thích các
G/v: Lấy ví dụ cụ thể minh họa cho các
hiện tượng thực tế có biện pháp vệ
phương pháp mà học sinh nêu ra.
sinh rèn luyện cơ thể .
- HS tiếp thu
4- Củng cố:(6’)
- Việc xác định vị trí của con người trong tự nhiên có ý nghĩa gì ?
- Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh có ý nghĩa như thế nào?
5- Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Ôn tập lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú
- Nghiên cứu trước bài mới “Cấu tạo cơ thể người”; Tìm hiểu xem cơ thể người có cấu
tạo như thế nào?


GV: Đỗ Thùy Hương

2


Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 8

Ngày soạn: 23/08/16
Ngày giảng: 25/08/16

Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tiết 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể tên và xác định vị trí các cơ quan trong cơ thể người?
- Kể tên được các hệ cơ quan trong cơ thể và chức năng của chúng?
2. Kỷ năng:
- Rèn luyện kỷ năng quan sát nhận biết kiến thức.
- Rèn luyện tư duy tổng hợp lôgic, kỷ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ
cơ quan trong cơ thể.
II - Chuẩn bị:
- GV: Tranh các hệ cơ quan của người, mô hình cơ thể người
- HS: nghiên cứu trước nội dung bài
III- Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp(1’)
2. Bài cũ:(4’) Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và các
động vật thuộc lớp thú ?

3. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:(15’) Tìm hiểu các phần của 1 - Các phần của cơ thể
cơ thể
- G/v: yêu cầu HS quan sát hình 2.1 SGK kết
hợp với mô hình. Thảo luận nhóm câu hỏi:
? Cơ thể người gồm mấy phần? kể tên các
phần đó ?
- HS quan sát hình vẽ SGK+ mô hình. Thảo - Cơ thể người chia làm 3 phần là:
đầu, thân và tay chân .
luận nhóm trả lời câu hỏi lệnh thứ nhất.
G/v: Gọi HS lên chỉ trên mô hình. HS khác
bổ sung.
- Đại diện HS lên chỉ rõ và gọi tên các phần
cơ thể người trên mô hình. HS khác nhận xét
bổ sung.
- GV cho HS quan sát tranh H2.2. Yêu cầu
HS quan sát tiếp tục thảo luận các câu hỏi
lệnh:
? Khoang ngực ngăn cách khoang bụng nhờ
cơ quan nào ?
? Những cơ quan nào nằm trong khoang - Phần thân chứa: Khoang ngực và
GV: Đỗ Thùy Hương

3


Trường THCS Xuân Thủy


Giáo án Sinh học 8

ngực?
? Những cơ quan nào nằm trong khoang
bụng ?
- HS quan sát thảo luận nhóm thống nhất câu
trả lời.
- G/v: Gọi đại diện HS trả lời HS khác bổ
sung.
- HS: Đại diện HS trả lời. HS khác bổ
- G/v: Chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ

khoang bụng ngăn cách bởi cơ
hoành.
+ Khoang ngực chứa: tim, phổi.
+ Khoang bụng chứa: dạ dày, ruột,
gan, tụy, thận, bóng đái và cơ quan
sinh sản .

Hoạt động 2(20’): Tìm hiểu các hệ cơ quan
trong cơ thể :
- GV cho HS đọc thông tin SGK – quan sát
H2.2 và xem lại kiến thức ở mục 1 thực hiện
 theo bảng 2 SGK trang 9.
- G/v: Gợi ý HS cách hoàn thành bảng.
- HS đọc , xem lại hình vẽ thảo luận nhóm
hoàn thành bảng 2 SGK trang 9 vào bảng
nhóm.
- G/v: Gọi đại diện nhóm 1,2 lần lượt mang
kết quả nhóm lên trình bày.

- HS: Đại diện nhóm lên trình bày kết quả của
nhóm. Nhóm khác quan sát nhận xét bổ sung.
G/v: chuẩn kiến thức. HS tiếp thu
G/v: yêu cầu HS đọc tiếp  trả lời câu hỏi:
G/v: Ngoài các cơ quan trên trong cơ thể
người còn có các hệ cơ quan nào?
G/v: So sánh các hệ cơ quan của người và
thú em có nhận xét gì ?
- HS Khá - giỏi trả lời: (Giống nhau về cách
sắp xếp )
- GV bổ sung thêm  cho HS
- HS tiếp thu kiến thức

2- Các hệ cơ quan:

Hệ cơ quan
Hệ vận động
Hệ tiêu hóa

GV: Đỗ Thùy Hương

+ Hệ vận động
+ Hệ tiêu hóa
+ Hệ tuần hoàn
+ Hệ hô hấp
+ Hệ bài tiết
+ Hệ thần kinh
+ Hệ nội tiết
+ Hệ sinh dục


Bảng chuẩn kiến thức
Các cơ quan trong từng
hệ cơ quan
Cơ và xương
Miệng, ống tiêu hóa và
các tuyến tiêu hóa

Chức năng của hệ cơ
quan
Vận động cơ thể
Tiếp nhận và biến đổi
thức ăn thành chất dinh
dưỡng cung cấp cho cơ
thể
4


Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 8

Tim và hệ mạch
Hệ tuần hoàn

Hệ hô hấp

Mũi, khí quản, phế quản
và hai lá phổi

Hệ bài tiết


Thận, ống dẫn nước tiểu
và bóng đái
Não, tủy sống, dây thần
kinh và hạch thần kinh

Hệ thần kinh

Vận chuyển chất dinh
dưỡng và 0xi tới các tế
bào và vận chuyển CO2,
chất thải từ các TB tới
cơ quan bài tiết
Thực hiện trao đổi khí
O2, CO2 giữa cơ thể và
môi trường
Bài tiết nước tiểu
Tiếp nhận và trả lời các
kích thích của môi
trường, điều hòa hoạt
động các cơ quan

4- Củng cố:(5’)
? GV yêu cầu HS trả lời:
? Cơ thể người gồm mấy phần: Là những phần nào? Phần thân chứa cơ quan nào?
? Kể tên các hệ cơ quan chính trong cơ thể và chức năng của chúng?
5- Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Nắm chắc nội dung bài học
- Trả lời câu hỏi 1,2 ở SGK trang 10 vào vở BT
- Đọc kỷ bài mới “ Tế bào”: Tìm hiểu tế bào cấu tạo và chức năng như

thế nào?
***********************

GV: Đỗ Thùy Hương

5


Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 8

Ngày soạn: 27/08/16
Ngày giảng: 29/08/16

Tiết 3: TẾ BÀO
I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được thành phần cơ bản của tế bào bao gồm: Màng sinh chất, chất tế
bào(lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, trung thể, bộ máy gôngi,...), nhân.
- Học sinh phân biệt được chức năng từng cấu trúc tế bào
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
2. Kỷ năng:
- Rèn kỷ năng quan sát tranh, hình, mô hình tìm kiến thức
- Kỷ năng suy luận lôgic, kỷ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn .
II - Chuẩn bị:
+ GV: Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật - Tranh H3.2 - Sơ đồ hoạt động
sống TB

+ HS: Nghiên cứu trước nội dung bài
III- Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp(1’)
2. Bài cũ:(4p) Cơ thể người có cấu tạo gồm mấy phần ? Phần thân chứa những cơ
quan nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Ghi bảng
Hoạt động 1(9p): Cấu tạo tế bào
- G/v: treo tranh; Yêu cầu HS nắm chắc
hình vẽ ở SGK, tranh và thực hiện 
?G/v: Một tế bào điển hình bao gồm
những thành phần cơ bản nào ?
G/v gọi đại diện HS Yếu – Kém trả lời.
HS khác bổ sung
- Đại diện HS Yếu – Kém trả lời. HS khác
nhận xét bổ sung
G/v: Chốt lại trên tranh
- HS ghi nhớ kiến thức
G/v: Tế bào của con người có những đặc
điểm gì khác với tế bào thực vật đã được
học ở lớp 6.
- HS Khá - Giỏi vận dụng trả lời: không
có thành Xenlulôzơ
- GV chuẩn kiến thức
GV: Đỗ Thùy Hương

I- Cấu tạo tế bào :
- Cấu tạo tế bào gồm:
+ Màng sinh chất

+ Chất tế bào: gồm các bào quan(Lưới
nội chất, Ribôxôm, Ti thể, bộ máy
Gôngi, Trung thể)
+ Nhân gồm: NST, nhân con

6


Trường THCS Xuân Thủy

- HS tiếp thu kiến thức
Hoạt động 2:(10p) Tìm hiểu chức năng
của các bộ phận
G/v: Giới thiệu bảng chức năng các bộ
phận của tế bào.
G/v: Từ cấu tạo em hãy nêu chức năng
của các bộ phận của tế bào ?
G/v: Gọi HST.Bình trả lời.
- HS T.Bình trả lời. HS khác nhận xét bổ
sung.
G/v: yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi
lệnh
? Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về
chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào
và nhân.
G/v gọi HS Khá - Giỏi trả lời
G/v: GV chuẩn kiến thức. HS ghi nhớ
- HS ghi nhớ kiến thức
Hoạt động 3: (7p) Thành phần hóa học
của tế bào:

G/v: Yêu cầu HS đọc phần TT  trong
SGK và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
?Có nhận xét gì về thành phần hóa học của
tế bào so với các nguyên tố hóa học có
trong tự nhiên .
- HS đọc phần TT  SGK thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung
G/v: Thành phần hóa học của tế bào gồm
những loại nào ?
- HS T.Bình trả lời. HS Khác bổ sung
- G/v: Chốt lại ý kiến đúng .
- HS ghi nhớ
Hoạt động 4: (8P) Tìm hiểu hoạt động
sống của tế bào:
G/v: Yêu cầu HS đọc kỷ sơ đồ H3.2 +
Quan sát tranh thảo luận nhóm:
G/v: Mối quan hệ giữa cơ thể với môi
trường như thế nào?
- HS quát sát sơ đồ thảo luận nhóm thống
nhất đáp án trả lời
G/v: chốt trên sơ đồ
- HS tiếp thu kiến thức
G/v: Chứng minh tế bào là đơn vị chức
GV: Đỗ Thùy Hương

Giáo án Sinh học 8

II.Chức năng:
+ Màng sinh chất: Giúp tế bào thực
hiện trao đổi chất.

+ Chất tế bào: Thực hiện các hoạt
động sống của tế bào.
+ Nhân: Điều khiển mọi hoạt động
sống của tế bào

III-Thành phần hóa học của tế bào:

+ Tế bào là một hỗn hợp phức tạp
nhiều chất hữu cơ và vô cơ .
+ Chất hữu cơ gồm: Prôtêin, Gluxit,
Lipit, Axitnuclêic(ADN, ARN)
+ Chất vô cơ gồm Ca, Na, K, F e ,
Cu. . .

IV- Hoạt động sống của tế bào:

- Hoạt động sống của TB biểu hiện ở
hoạt động trao đổi chất, lớn lên( phân
chia) và cảm ứng.

7


Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 8

năng của cơ thể?( HS Giỏi)
G/v: Chốt lại ý kiến đúng:
- Chức năng của TB là thực hiện sự trao

đổi chất và năng lượng, cung cấp năng
lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
- Ngoài ra sự phân chia của tế bào giúp cơ
thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có
thể tham gia vào quá trình sinh sản
- Như vậy , mọi hoạt động sống của cơ thể
đều liên quan đến hoạt động sống của TB
nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
- HS ghi nhớ
4- Củng cố:(5p)
- GV cho HS Y- kém làm nhanh BT1- Sgk tại lớp
- Gọi 1 HS khái quát kiến thức đã học qua bản đồ tư duy

5- Hướng dẫn về nhà:(1p)
- Nắm chắc nội dung bài học. Đọc mục “Em có biết” tr 13 - SGK
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK vào vở BT
- Xem trước bài mới “ Mô ”
- Yêu cầu tìm hiểu : + Cấu trúc và chức năng của từng loại mô
+ Khái niệm các loại mô .
*****************************

GV: Đỗ Thùy Hương

8


Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 8


Ngày soạn: 29/08/16
Ngày giảng: 01/08/16

Tiết 4: MÔ
I-Mục tiêu
1. Kiến thức: HS trình bày được khái niệm mô. Phân biệt được các loại mô chính và
chức năng của từng loại mô.
2. Kỷ năng: Rèn luyện kỷ năng quan sát kênh hình tìm kiếm kiến thức, kỷ năng khái
quát hóa, kỷ năng hoạt động nhóm .
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe .
II - Chuẩn bị:
- GV: Phiếu học tập “theo nội dung bảng 4 ” SGK trang 17 bổ sung thêm cột vị trí.
Máy tín, projestor
- HS: Học bài cũ và nghiên cứu trước nội dung bài
III- Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp(1’)
2 Bài cũ:(5P) + HS1? Trình bày cấu tạo và chức năng của một tế bào điển hình ?
+ HS 2: Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Ghi bảng
Hoạt động1:(8p) Khái niệm mô
I- Khái niệm mô :
G/v: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin 
SGK và trả lời câu hỏi lệnh:
? Hãy kể những tế bào có hình dạng khác
nhau mà em biết?( HS T.Bình)
Đại diện HS T.Bình trả lời. HS khác nhận
xét bổ sung.
? Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác

nhau?( HS Khá - Giỏi)
- HS Khá - Giỏi trả lời: Do chức năng khác
nhau mà TB phân hóa, có hình dạng khác
nhau
G/v: Hoàn thiện kiến thức và yêu cầu HS
dựa vào thông tin SGK trả lời: Mô là gì?(HS - Mô là tập hợp các tế bào chuyên
hóa có cấu tạo giống nhau cùng
Yếu –Kém)
thực hiện một chức năng nhất định .
G/v: Gọi HS trả lời, HS khác bổ sung
- G/v: chốt. HS ghi nhớ
II- Các loại mô :
Hoạt động 2:(25p) Tìm hiểu Các loại mô
G/v: chiếu tranh các loại mô chính hỏi:
G/v: Trong cơ thể có những loại mô nào ?(
HS Yếu –Kém)

GV: Đỗ Thùy Hương

9


Trường THCS Xuân Thủy

G/v: Yêu cầu HS hoạt động nhóm nghiên
cứu  + quan sát H4.1- 4.4 SGK thảo luận
nhóm hoàn thành phiếu học tập của GV(5’).
GV chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành
một loại mô. Mỗi bàn một phiếu học tập
+ HS hoạt động nhóm quan sát H4.1-4.4

SGK thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học
tập của GV.
- G/v quan sát, giúp đỡ các nhóm hoạt động.
GV cho HS tiến hành tìm hiểu các nội dung
* Tìm hiểu Mô biểu bì:
- G/v chiếu H4.1:
- G/v yêu cầu:
+ N1? Trình bày vị trí , cấu tạo và chức năng
của mô biểu bì ?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác
nhận xét bổ sung ?
- G/v: Chốt lại kiến thức trên màn hình. HS
ghi nhớ
- G/v giới thiệu thêm các loại biểu mô gồm:
Biểu mô dẹt, biểu mô khối, biểu mô rung,
biểu mô trụ, biểu mô cảm giác, biểu mô
tuyến
- HS tiếp thu
* Tìm hiểu Mô liên kết
G/v: chiếu H4.2 yêu cầu:
+ N2?Trình bày vị trí , cấu tạo và chức năng
của mô liên kết?
- Đại diện nhóm 2 báo cáo kết quả, nhóm
khác nhận xét BS
- GV chuẩn kiến thức. HS ghi nhớ
G/V giới thiệu thêm mô liên kết gồm: Mô
sụn, mô xương, gân, dây chằng, mô liên kết
sợi.
* ? Vận dụng:
? Máu thuộc loại mô gì ? Vì sao máu được

xếp vào loại mô đó .(HS Khá -Giỏi)
G/v: Chốt lại đáp án đúng
* Tìm hiểu Mô cơ
G/v: chiếu H4.3 yye6u cầu HS trả lời:
+N3? Trình bày vị trí, cấu tạo và chức năng
của mô cơ ?- Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Đỗ Thùy Hương

Giáo án Sinh học 8

1 . Mô biểu bì:
- Vị trí : Phủ ngoài da, lót trong các
cơ quan rỗng
- Cấu tạo: Các tế bào xếp sít nhau
thành lớp dày.
- Chức năng:
+ Bảo vệ che chở
+ Hấp thụ , tiết các chất
+Tiếp nhận kích thích từ môi trường

2- Mô liên kết:
- Vị trí: Có ở khắp cơ thể rải rác
trong chất nền
- Cấu tạo: tế bào nằm trong chất cơ
bản
- Chức năng : Tạo ra bộ khung của
cơ thể, neo giữ các cơ cơ quan hoặc
chức năng đệm .


3- Mô cơ :
- Vị trí : Gắn vào xương, thành ống
tiêu hóa, mạch máu( trong vách của
các cơ quan có cấu tạo rỗng).
- Cấu tạo: Chủ yếu là tế bào dài, xếp
10


Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 8

* Vận dụng:
? So sánh hình dạng, cấu tạo cơ vân và TB
cơ tim?( HS K-G)
? TB cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế
nào?( HS Yếu –Kém)
- GV gọi HS trả lời,, HS khác BS
- G/v chuẩn kiến thức- HS tiếp thu
* Tìm hiểu Mô thần kinh
G/v: chiếu hình 4.4 . Yêu cầu nhóm 4 trả lời
+ N4 ? Trình bày vị trí cấu tạo, chức năng
của mô thần kinh?
- Đại diện nhóm 4 báo cáo kết quả, nhóm
khác nhận xét, bổ sung
G/v: Chốt kiến thức, HS ghi nhớ

thành lớp, thành bó. Gồm mô cơ tim
, mô cơ trơn , mô cơ vân .
- Chức năng: Co giản tạo nên sự vận

động .

4- Mô thần kinh:
- Vị trí: nằm ở não , tủy sống và ở
các dây thần kinh
+ Cấu tạo: Gồm các TB thần
kinh( Nơron và các TB thần kinh
đệm)
+ Chức năng: Tiếp nhận kích thích,
dẫn truyền xung thần kinh, xử lý
thông tin, Điều hòa hoạt động các cơ
quan .

4- Củng cố:(5p)
+ Y/C HS hoàn thành bảng 4. SGK.
+ Trả lời câu hỏi: Em hãy xác định trên chiếc chân giò lợn có những loại mô
nào? Y/C nêu được các loại mô:
- Mô biểu bì( Da)
- Mô liên kết: mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô sợi,mô máu
- Mô cơ vân
- Mô thần kinh
5- Hướng dẫn về nhà:(1p)
- Học bài trả lời câu hỏi 1,2,4 SGK trang 17
- Đọc trước nội dung bài 6: “Phản xạ”. Tìm hiểu khái niệm phản xạ, các
yếu tố tạo nên một phản xạ? Vòng phản xạ...
- Xây dựng bản đồ tư duy thể hiện nội dung trọng tâm bài học
**********************

GV: Đỗ Thùy Hương


11


Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 8

Ngày soạn: 03/09/16
Ngày giảng: 05/09/16
Tiết 5: PHẢN XẠ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được cấu tạo và chức năng của nơron
- HS chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh
trong cung phản xạ .
2. Kỷ năng:
- Rèn luyện kỷ năng quan sát kênh hình, n/c thông tin nắm bắt kiến thức
- Kỷ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể
II - Chuẩn bị:
- GV: Tranh : Tranh: cấu tạo nơron thần kinh. Cung phản xạ, bảng phụ
- HS: Nghiên cứu trước nội dung, bảng nhóm
III- Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp(1’)
2. Bài cũ:(6’) + HS1: Hãy nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của mô bì và mô liên
kết?
+ HS2: Hãy nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài mới:(1’)
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng

Hoạt động 1 (15’) Tìm hiểu Cấu tạo và chức I- Cấu tạo và chức năng của
nơron :
năng của nơron :
1- Cấu tạo của nơron :
* Tìm hiểu cấu tạo :
G/v: Yêu cầu HS nắm chắc thông tin SGK +
+ Nơron gồm:
quan sát tranh H6.1 trả lời câu hỏi:
G/v: Hãy mô tả cấu tạo của một nơron điển - Thân : Chứa nhân , xung quanh là
tua ngắn(Sợi nhánh)
hình?
- HS nắm chắc  + quan sát hình, tranh trả lời - Tua đài: (sợi trục) có bao miêlin.
Nơi tiếp nối của sợi trục ở nơron
- HS T. Bình trả lời. Hs khác BS
gọi là xi náp
- G/v: Chốt lại trên tranh
- HS ghi nhớ kiến thức
* Tìm hiểu chức năng:
2- Chức năng của nơron:
G/v: Yêu cầu HS đọc  SGK trả lời câu hỏi:
+ Cảm ứng : Tiếp nhận kích thích
G/v: Nơron có chức năng gì ?
- HS nghiên cứu  tự ghi nhớ kiến thức và và phản ứng lại kích thích
+ Dẫn truyền xung thần kinh
trả lời câu hỏi của GV
(Từ sợi nhánh Thân Nơron  Sợi
- HS Yếu-Kém trả lời. HS khác BS
trục)
G/v: Chốt kiến thức
GV: Đỗ Thùy Hương


12


Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 8

- HS ghi nhớ
* T/H các loại Nơron :
G/v: yêu cầu HS dựa vào thông tin kể tên
các loại nơron?
- HS Yếu-Kém trả lời. Kể tên được 3 loại
nơron.
G/v: Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn
thành phiếu học tập
- HS: Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn
thành phiếu học tập.
- HS: Đại diện nhóm lên trình bày ở bảng.
Nhóm khác quan sát bổ sung
Các loại nơron
Vị trí
Chức năng

3- Các loại nơron :
- Nơron hướng tâm (nơron cảm
giác)
- Nơron trung gian ( nơron liên lạc)
- Nơron li tâm (nơron vận động)


Nơron hướng tâm
Nơron ly tâm
Nơron trung gian
G/v: Chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn:

Các
loại
nơron
Nơron
hướng tâm
Nơron
trung gian
Nơron
tâm

Vị trí

Chức năng

Thân nằm
ngoài
TWTK
Nằm trong
TWTK

Truyền xung
TK về TW
Đảm
bảo
liên hệ giũa

các nơron

li

Thân nằm Truyền xung
trong
TK tới các
TWTK
cơ quan p/ư
G/v: Em có nhận xét gì về hướng dẫn truyền
xung thần kinh ở nơron hướng tâm và nơron
ly tâm ?
- HS trả lời, HS khác BS
- GV chuẩn kiến thức
- HS ghi nhớ
Hoạt động 2: (15’)Tìm hiểu Cung phản xạ:
GV: Đỗ Thùy Hương

13


Trường THCS Xuân Thủy

G/v: Yêu cầu HS đọc  SGK, lấy vài ví dụ về
phản xạ và trả lời câu hỏi.
G/v: Phản xạ là gì? lấy một vài ví dụ khác?
- HS đọc  SGK trang 21 và tìm ra câu trả
lời.
- HS T.Bình trả lời. HS khác bổ sung
G/v: Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở động

vật với hiện tượng cảm ứng ở thực vật?
- HS Khá - Giỏi trả lời
- G/v: chuẩn kiến thức: ĐV nhờ hệ thần
kinh, thực vật nhờ TB đặc biệt bên trong, lấy
VD ở cây xấu hổ hiện tượng cụp lá là do sự
thay đổi về trương nước ở các tế bào gốc lá
không phải do thần kinh điều khiển.
- HS nghe, ghi nhớ
* Tìm hiểu cung phả xạ
G/v: Giới thiệu khái niệm cung phản xạ.
- HS tiếp thu
G/v: Hướng dẫn HS quan sát tranh hình 6.2
trả lời câu hỏi:
G/v: Các loại nơron tạo nên một cung phản
xạ?
-HS: Cá nhân tự đọc  SGK quan sát tranh
hình 6.2 trả lời câu hỏi
G/v: Các thành phần chính của 1 cung phản
xạ?
- HS T.Bình trả lời. HS khác BS
G/v: Cung phản xạ có những vai trò gì ?
- HS Khá - Giỏi trả lời: (Thực hiện một
phản xạ)
G/v: Hãy giải thích phản xạ kim châm vào
tay
+ HS Khá - Giỏi vận dụng kiến thức trả lời .
- GV chuẩn đáp án
- HS nghe, nhớ
* Tìm hiểu vòng phản xạ
G/v: Yêu cầu HS nắm kỷ sơ đồ 6.3 đọc 

thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
G/v: Nêu một ví dụ về phản xạ và phân tích
đường dẫn truyền xung thần kinh trong phản
xạ đó ?
- HS Khá - Giỏi vận dụng kiến thức trả lời:
GV: Đỗ Thùy Hương

Giáo án Sinh học 8

II- Cung phản xạ:
1- Phản xạ :
- Là phản ứng của cơ thể trả lời các
kích thích của mt ngoài hoặc môi
trường trong dưới sự điều khiển
của hệ thần kinh.

2- Cung phản xạ :
- Cung phản xạ là đường dẫn
truyền xung thần kinh từ cơ quan
thụ cảm, qua trung ương thần kinh
tới cơ quan phản ứng
- Các thành phần của một cung
phản xạ:
+ Cơ quan thụ cảm
+ 3 nơron( hướng tâm, trung gian,
li tâm)
+Cơ quan trả lời( cơ quan phản
ứng)

3- Vòng phản xạ :

- Trong phản xạ luôn có luồng thần
kinh ngược báo về trung ương thần
kinh để trung ương thần kinh điều
14


Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 8

- G/v nhận xét và hoàn thiện VD
G/v: Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào
trong đời sống ?
- HS Khá - Giỏi vận dụng kiến thức trả lời:
giúp cơ thể phản ứng chính xác với tác động
của môi trường

chỉnh phản ứng cho phù hợp nhờ
có luồng thần kinh.
- Luồng thần kinh bao gồm cung
phản xạ và đường phản hồi tạo nên
vòng phản xạ.

IV- Củng cố:(6’)
? Phản xạ là gì? lấy VD về 1 phản xạ?( HS Yếu – kém)
? Căn cứ vào chức năng, người ta phân biệt mấy loại Nơron? Các loại đó khác
nhau ở điểm nào?(HS T. Bình)
? Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ ( HS Khá- Giỏi)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
V- Hướng dẫn về nhà:(2’)

- Học bài trả lời câu hỏi SGK .
- Đọc mục “ Em có biết ”.
- Bài mới: Chuẩn bị cho bài học thực hành, mỗi nhóm chuẩn bị một con
ếch, 1 mẫu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi.
Nghiên cứu trước bài 5
*********************

GV: Đỗ Thùy Hương

15


Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 8

Ngày soạn:06/09/16
Ngày giảng:08/09/16
Tiêt 6: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân
- Quan sát vẽ các tế bào trong tiêu bản đã làm sẵn. TB niêm mạc miệng (mô biểu bì )
mô sụn, mô xương, mô cơ vân, phân biệt bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh
chất, chất tế bào, nhân.
- Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết
2.Kỷ năng:
- Rèn kỷ năng sử dụng kính hiển vi , kỷ năng mở , tách tế bào .
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng học sau khi thực
hành.

II - Chuẩn bị:
* GV : Kính hiển vi, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm
- Một con ếch sống hoặc bắp thịt ở chân giò lợn
- Dung dịch sinh lý 0,65 % Nacl, ống hút, dung dịch axit axêtic 1% có ống hút
- Bộ tiêu bản động vật
* HS : Chuẩn bị theo nhóm như đã phân công
III- Tiến trình bài giảng:
1. Bài cũ:(5p) Có mấy loại mô? Trình bày cấu tạo và chức năng của mô biểu bì,
mô liên kết?
- Phát dụng cụ cho các nhóm, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
Hoạt động 1:(5’) Nêu yêu cầu của bài thực hành
- GV gọi 1 HS đọc phần I: Mục tiêu của bài thực hành.
- GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô.
Hoạt động 2: (15’)Hướng dẫn thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung các - Đọc cách tiến hành thí nghiệm: làm tiêu
bước làm tiêu bản.
bản SGK.
- Phân công các nhóm thí nghiệm.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như
- GV hướng dẫn cách đặt tế bào mô cơ hướng dẫn, yêu cầu:
vân lên lam kính và đặt lamen lên lam + Lấy sợi thật mảnh.
kính.
+ Không bị đứt.
- Nhỏ 1 giọt axit axetic 1% vào cạnh + Rạch bắp cơ phải thẳng.
lamen, dùng giấy thấm hút bớt dd sinh lí + Đậy lamen không có bọt khí.
để axit thấm dưới lamen.
- Các nhóm nhỏ axit axetic 1%, hoàn thành

GV: Đỗ Thùy Hương

16


Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 8

- GV kiểm tra các nhóm, giúp đỡ nhóm
yếu.
- GV kiểm tra kết quả quan sát của HS,
tránh nhầm lẫn hay mô tả theo SGK.

tiêu bản đặt trên bàn để GV kiểm tra.
- Các nhóm điều chỉnh kính, lấy ánh sáng
để nhìn rõ mẫu.
- Đại diện các nhóm quan sát đến khi nhìn
rõ tế bào.
- Cả nhóm quan sát, nhận xét: Thấy được:
màng, nhân, vân ngang, tế bào dài.
Hoạt động 3:(15’) Quan sát tiêu bản các loại mô khác
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- GV phát tiêu bản cho các nhóm, yêu - Các nhóm đặt tiêu bản, điều chỉnh kính
cầu HS quan sát các mô và vẽ hình vào để quan sát rõ.
vở.
- Các nhóm đổi tiêu bản cho nhau để lần
- GV treo tranh các loại mô để HS đối lượt quan sát 4 loại mô. Vẽ hình vào vở.

chiếu.
4- Nhận xét đánh giá :(8’)
* GV nhận xét giờ học :
- Khen các nhóm làm nghiêm túc có kết quả tốt
- Phê bình nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa cao
* Đánh giá :
- Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì ?
- Nhóm kết quả tốt cho biết nguyên nhân thành công?
- Lý do nào làm cho một số mẫu của 1 số nhóm chưa đạt yêu cầu?
* Yêu cầu các nhóm :
- Làm vệ sinh, dọn sạch lớp.
- Thu dọn dụng cụ đầy đủ, rửa sạch, lau khô, tiêu bản mẫu xếp vào hộp.
5- Dặn dò :(2’)- Mỗi HS viết 1 bản thu hoạch theo mẫu SGK trang 19 giờ sau nộp
- Đọc trước bài “Bộ Xương”. Ôn lại bài “Cấu tạo cơ thể người”
**************************

Ngày soạn: 10/09/16
GV: Đỗ Thùy Hương

17


Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 8

CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
Tiết 7: BỘ XƯƠNG

Ngày giảng: 12/09/16


I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương
chính ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt được các loại khớp xương nắm vững cấu tạo khớp động.
2. Kỷ năng:
- Rèn luyện kỷ năng quan sát tranh hình, mô hình nhận biết kiến thức.
- Kỷ năng phân tích tổng hợp, khái quát hóa và hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bộ xương.
II. Chuẩn bị:
- GV : Mô hình xương người, phiếu học tập
- HS: Nghiên cứu trước nội dung bài
III- Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp(1’)
2. Bài cũ(5’): - GV nhận xét kết quả bài thu hoạch
- Gọi 1 HS nhắc lại: Hệ vận động có những cơ quan nào? chức năng của hệ vận động
là gì?
3. Bài mới:
MB: (1’) GV giới thiệu nội dung chương: Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ
sự phối hợp hoạt đông của bộ xương và hệ cơ. Do đó cần tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo
và chức năng sinh lí của cơ và xương từ đó vận dụng vào cuộc sống biết rèn luyện
cũng như bảo vệ bộ xương và cơ. Trong chương này chúng ta lần lượt nghiên cứu
những vấn đề này.
Hoạt động của GV- HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: (20’)Tìm hiểu các thành I- Các thành phần chính của bộ
phần chính của bộ xương
xương
G/v chiếu Tr.H7.1-7.3

1- Thành phần của bộ xương:
G/v: Yêu cầu HS nắm kỷ sơ đồ 7.1 - 7.3 +
mô hình trả lời câu hỏi? Bộ xương gồm
mấy phần? kể tên các phần đó?
Bộ xương gồm 3 phần: Xương đầu,
- HS Yếu- Kém trả lời. HS khác BS
xương thân và xương chi(tay và
- GV chốt các phần của bộ xương trên tranh
chân)
- HS ghi nhớ
- G/v yêu cầu HS tiếp tục quan sát tranh các - Xương đầu: + Xương hộp sọ phát
phần của bộ xương. Thảo luận nhóm hoàn triển
+ Xương mặt lồi cằm
thành phiếu học tập
- Xương thân :
- HĐ nhóm:
- Hoàn thành phiếu học tập, liệt kê được các + Xương ức
+ Xương sườn( 12 đôi)
xương trong từng phần
GV: Đỗ Thùy Hương

18


Trường THCS Xuân Thủy

- GV gọi đại diện các nhóm lần lượt báo cáo,
nhóm khác BS.
- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác BS
G/v: Đánh giá bổ sung hoàn thiện kiến thức

trên mô hình
- HS ghi nhớ kiến thức
- G/v: Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 và trả
lời câu hỏi
G/v: Bộ xương có chức năng gì?
- HS nắm chắc SGK + quan sát hình 7.1 kết
hợp kiến thức lớp dưới và trả lời câu hỏi
G/v: Chốt lại kiến thức
- HS ghi nhớ
G/v cung cấp TT: Xương đầu không phải 1
khối mà gồm 8 xương ghép lại với nhau tạo
ra hộp sọ lớn chứa não
- HS tiếp thu kiến thức
GV?*Tìm điểm giống nhau giữa xương tay
và xương chân?
- HS Khá - Giỏi TL, BS
Nêu được: +Giống: có các phần tương ứng
giống nhau
+ Khác: về kích thước, cấu tạo của xương
đai vai và đai hông, sự sắp xếp và đặc điểm
của các xương cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn
chân
GV?* Vì sao có sự khác nhau giữa xương
tay và xương chân?
- HS Khá - Giỏi TL, BS nêu được: do kết
quả của sự phân hóa chân và tay trong quá
trình tiến hóa, thích nghi với tư thế đứng
thẳng và lao động.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức
GV? HS nghiên cứu thông tin trả lời: Cấu

tạo nào của bộ xương thích nghi với tư thế
đứng thẳng và lao động ở người?
- Đại diện T.Bình trả lời. HS khác BS
- GV chuẩn kiến thức trên tranh nhấn mạnh:
Cột sống cong 4 chổ thuận lợi cho tư thế
đứng thẳng. Xương tay và xương chân có
nhiều phần tương ứng nhau nhưng phân hóa
khác nhau phù hợp với chức năng đứng
thẳng và lao động.
GV: Đỗ Thùy Hương

Giáo án Sinh học 8

+ Xương cột sống : Nhiều đốt khớp
lại có nhiều chỗ cong(7 đốt sống
cổ, 12 đốt sống ngực, 5 đốt sống
thắt lưng, 5 đốt sống cùng, đốt
sống cụt)
- Xương chi :
+ Xương tay: Đai vai , các xương
cánh, ống, bàn, ngón tay .
+ Xương chân: đai hông xương
ống, bàn, ngón chân .
2- Chức năng của bộ xương
+ Tạo khung nâng đỡ và giúp cơ
thể có hình dạng nhất định (Dáng
thẳng đứng)
+ Chổ bám cho các cơ giúp cơ thể
vận động
+ Tạo thành các khoang bảo vệ nội

quan bên trong cơ thể

19


Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 8

- HS ghi nhớ
Hoạt động 2:(11’) Tìm hiểu các loại khớp II- Các khớp xương:
xương
G/v: yêu cầu HS quan sát tranh H7.4, nghiên
cứu thông tin trả lời:
G/v: Thế nào gọi là 1 khớp xương? Có mấy - Khớp xương là nơi tiếp giáp 2
loại khớp xương? Kể tên?
đầu xương
- Đại diện HS Yếu – Kém trả lời. HS khác - Có 3 loại khớp xương
BS
- GV chốt. HS ghi nhớ
G/v: Yêu cầu HS thảo luận thực hiện  ở
SGK mục III
-Y/C HS thảo luận nhóm:
? Dựa vào khớp đầu gối hãy mô tả một khớp
động?
? Hãy mô tả 1 khớp bán động, cho VD?
? Khả năng cử động của khớp động và khớp
bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có
- Khớp động: Cử động dễ dàng,
sự khác nhau đó?

linh hoạt. VD: khớp đầu gối, khớp
? Nêu đặc điểm của khớp bất động?
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả cổ tay
- Khớp bán động: Cử động hạn
lời
G/v: Gọi đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác chế. VD khớp xương cột sống
- Khớp bất động: Không cử động
BS
- G/v: chuẩn kiến thức và yêu cầu HS rút ra được. VD khớp sọ
kết luận: Đặc điểm phân biệt các loại khớp?
VD?
- HS rút ra kết luận
G/v: Chốt lại kiến thức đúng.
- HS ghi nhớ
4. Củng cố:(5’)
- Gọi 1-2 HS lên xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương (chỉ trên mô hình )
5 - Hướng dẫn về nhà(2’)
- Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3 tr 26 trong SGK
- Đọc mục “Em có biết ”
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 mẩu xương đùi ếch hay xương sườn của gà đã phơi khô. Nghiên
cứu trước bài “Cấu tạo và tính chất của xương”. Tìm hiểu xương có cấu tạo và tính chất
gì?

Ngày soạn:13/09/16
GV: Đỗ Thùy Hương

20


Trường THCS Xuân Thủy


Giáo án Sinh học 8

Ngày giảng: 15/09/16

Tiết 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo chung của 1 bộ xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của
xương dài và khả năng chịu lực của xương
- Xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi
và cứng rắn của xương.
2. Kỷ năng:
- Rèn kỷ năng quan sát tranh, hình, thì nghiệm tìm ra kiến thức
- Tiến hành thí nghiệm đơn giản trong giờ học lý thuyết
- Hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ xương
II - Chuẩn bị:
- GV: + Tranh: H 8.1 - 8.4, Hai xương đùi ếch sạch. Đèn cồn, cốc nước lã, dung dịch
HCL 10% .
- HS: Mỗi nhóm chuẩn bị hai xương đùi ếch, nghiên cứu trước nội dung bài.
III- Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Bài cũ: (6p)
- HS1: Bộ xương người gồm mấy phần ? Cho biết các xương ở mỗi phần đó ?
- HS2: Khớp xương là gì ? Có mấy loại khớp xương? Trình bày đặc điểm của các khớp
xương?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Ghi bảng

Hoạt động 1:(15p) Cấu tạo của xương
I- Cấu tạo của xương
- G/v: Yêu cầu HS đọc  mục 1 SGK quan sát kỷ 1- Cấu tạo của xương dài:
hình 8.1- 8.2 trả lời câu hỏi của GV.
- Gồm thân và hai đầu xương :
- G/v: Xương dài có cấu tạo như thế nào?
* Đầu xương :
- G/v: Gọi HS Y- Kém trả lời trước. HS khác BS
+ Bọc hai đầu xương là lớp
- G/v: Chốt lại
sụn
- HS ghi nhớ
- G/v: yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh  mục 1. + Bên ngoài là lớp mô
cứng(mỏng), phía dưới là mô
SGK
? Cấu tạo xương hình ống, nan xương ở đầu xương xốp có các nan xương
xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì đối với chức xếp theo kiểu vòng cung tạo ra
các ô trống chứa tủy đỏ.
năng nâng đỡ của xương?
- HS Khá -Giỏi trả lời và BS. Nêu được: Cấu tạo * Thân xương có cấu trúc hình
hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc. Nan ống gồm:
xương xếp vòng cung có tác dụng phân tán lực + Màng xương
+ Mô xương cứng
GV: Đỗ Thùy Hương

21


Trường THCS Xuân Thủy


làm tăng khả năng chịu lực
- GV chuẩn kiến thức liên hệ cho thấy được sự
vận dụng kiểu cấu trúc hình ống của xương và
cấu trúc hình vòm vào kĩ thuật xây dựng đảm bảo
độ bền vững mà tiết kiệm được nguyên liệu. VD
làm cột trụ cầu, vòm cửa
- HS tiếp thu kiến thức
G/v: Yêu cầu HS nghiên cứu TT bảng 8.1 từ cấu
tạo của xương dài hãy rút ra chức năng ?
- HS nghiên cứu thông tin Bảng 8.1 Sgk trả lời
câu hỏi
- G/v gọi HS Yếu –Kém trả lời. HS khác BS
- GV chốt kiến thức
- HS nghe, nhớ
- G/v: Yêu cầu HS nghiên cứu  mục 3 SGK,
quan sát tranh hình 8.3. SGK trả lời:
- G/v: Hãy nêu cấu tạo của xương dẹt và xương
ngắn?
- HS quan sát tranh nghiên cứu  mục 3 SGK trả
lời
- G/v: Gọi HS Yếu –Kém trả lời. HS khác BS
- G/v: Chốt kiến thức - HS ghi nhớ
?: Yêu cầu thảo luận nhóm trả lời: Xương dẹt
và xương ngắn có ở những vị trí nào trên cơ thể?
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời
- Gọi đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác BS
- GV chuẩn kiến thức:
+ Xương ngắn có ở xương đốt sống, xương cổ
tay
+ Xương dẹt: có ở xương sọ, xương mặt, xương

bả vai
- HS tiếp thu
Hoạt động 2: (7p)Sự to ra và dài ra của xương:
G/v: Yêu cầu HS nghiên cứu  SGK, quan sát
hình 8.4, 8.5.
? Mô tả TN H8.5 ?
- HS trả lời, HS khác BS
- Y/C HS liên hệ rút ra: Vai trò của sụn tăng
trưởng?(HS Yếu -kém)
- GV chuẩn kiến thức
- HS ghi nhớ
G/v : Xương dài ra và to lên là do đâu ?
- HS rút ra kết luận
GV: Đỗ Thùy Hương

Giáo án Sinh học 8

+ Khoang xương chứa tủy đỏ
ở trẻ em và tủy vàng(mô mỡ)
ở người già
2. Chức năng:
( SGK bảng 8.1)

3- Cấu tạo xương ngắn và
xương dẹt :
* Cấu tạo :
+ Ngoài là mô xương cứng
+ Trong là mô xương xốp
* Chức năng: Chứa tủy đỏ


II- Sự to ra và dài ra của
xương:

- Xương dài ra: Do sự phân
chia các tế bào ở lớp sụn tăng
trưởng.
- Xương to thêm nhờ sự phân
chia các tế bào màng xương.
22


Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 8

- GV chuẩn kiến thức
- HS ghi nhớ
III- Thành phần hóa học và
Hoạt động 3:(10p) Thành phần hóa học và tính tính chất của xương:
chất của xương:
G/v: GV biểu diễn thí nghiệm trước lớp
- HS quan sát
- GV cho HS quan sát kết quả thí nghiệm GV đã
chuẩn bị trước. Yêu cầu HS rút ra nhận xét
- HS: Đại diện 2-3 HS cho nhận xét:
+ Ngâm xương trong HCL10% có bọt khí nổi lên,
khi gắp lên rửa qua nước lã thấy mềm dẻo
+ Đốt xương trên cồn thấy có mùi khét, bóp nhẹ
phần bị đốt thấy dễ vụn
- G/v yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:

Phần nào của xương cháy cò mùi khét ? Còn lại
phần nào?
-->Đó là chất hữu cơ còn lại là chất khoáng
- G/v: Bọt khí nổi lên khi ngâm HCI 10% là khí
gì ?Vì sao?
-->Đó là CO2 do trong thành phần của xương có
chứa muối cacbonat+ axit sẽ giải phóng khí CO2
- G/v: Tại sao khi ngâm xương lại bị dẻo?
--> Xương mất phần rắn bị hòa vào HCL. Đó là
chất canxi và cacbon
- G/v: Gọi đại diện nhóm TL trả lời. Nhóm khác
BS
- Xương gồm 2 thành phần
- GV chuẩn kiến thức
chính là cốt giao và muối
- Yêu cầu HS rút ra kết luận các thành phần hóa khoáng
học của xương và tính chất của xương?
- Tính chất của xương: bền
- HS rút ra kết luận.
chắc và mềm dẻo
- GV chuẩn kiến thức
- HS ghi nhớ
?Vận dung: Vì sao xương của người già thường
giòn và dễ gãy?( HS K-G)
- GV gọi HS trả lời, HS khác BS
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức: vận dụng
kiến thức vừa học giải thích được do thành phần
muối canxi và chất cốt giao giảm làm xương giòn
và ko bền vững dễ gãy
- HS tiếp thu

4- Củng cố :(5p)
+ GV yêu cầu HS làm BT1 trang 31 SGK
GV: Đỗ Thùy Hương

23


Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 8

+ Cho yêu cầu HS thiết kế nội dung trọng tâm bài học trên bản đồ tư duy(
HS thiết kế sơ lược, về nhà BS hoàn chỉnh)

5- Hướng dẫn về nhà:(1p)
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Xem trước bài mới “ Cấu tạo và tính chất của cơ ”
- Học thuộc phần ghi nhớ
***********************

GV: Đỗ Thùy Hương

24


Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 8

Ngày soạn: 17/09/16

Ngày giảng: 19/09/16

Tiết 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ, bắp cơ
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ
2. Kỷ năng:
- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức
- Thu thập thông tin khái quát hóa vấn đề
- Rèn kỷ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ cơ
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh cấu tạo bắp cơ, bó cơ và tế bào cơ. Búa y tế.
+ HS: nghiên cứu trước nội dung bài
III- Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp(1’)
2. Bài cũ:(5’) - HS1: Trình bày cấu tạo và chức năng của xương dài?
- HS2 : Xương dài ra và xương to ra do đâu? Trình bày thành phần hóa học của xương?
3. Bài mới: GV vào bài mới như SGK(1’)
Hoạt động của GV- HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:(12p) Cấu tạo bắp cơ và tế 1- Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ :
bào cơ :
G/v: Yêu cầu HS đọc  SGK quan sát kỷ * Bắp cơ : Bắp cơ gồm nhiều bó cơ.
Bó cơ có nhiều sợi cơ( TB cơ) bọc
hình 9.1 trả lời câu hỏi của GV.
- HS nghiên cứu  SGK quan sát hình 9.1 trong màng liên kết. Hai đầu có gân
bám vào xương qua khớp. Phần
trả lời câu hỏi của GV.

bụng cơ phình to.
? Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?
* TB cơ :
? Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào?
- Gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là một
- HS Yếu –Kém trả lời. HS khác bổ sung
đơn vị cấu trúc giới hạn bởi hai tấm
G/v: chuẩn kiến thức trên tranh H9.1
Z.
- HS ghi nhớ
- TB cơ được cấu tạo từ các tơ cơ
gồm tơ cơ mảnh (trơn)và tơ cơ
dày( có mấu sinh chất) xếp xen kẽ
tạo nên các đĩa sáng, tối. Đĩa tối là
nơi phân bố của tơ cơ dày, đĩa sáng
là nơi phân bố của tơ cơ mảnh
II- Tính chất của cơ
Hoạt động 2:(12p):Tính chất của cơ
G/v: yêu cầu HS quan sát H9.2. Mô tả cách
bố trí thí nghiệm H9.2.
GV: Đỗ Thùy Hương

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×