Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Nguyễn thị như quỳnh công nghệ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.29 KB, 80 trang )

Giáo án công nghệ 6

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 22/08/2016
Ngày dạy: 24/08/2016

Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu
- KiÕn thøc: Sauk hi học xong, HS nắm được khái quát vai trò của gia đình và
kinh tế gia đình.
- Kĩ năng: Có kĩ năng sang tạo, đổi mới phương pháp học tập.
- Thái độ: Học sinh có thái độ hứng thú trong học tập
II.Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: Nghiên cứu SGK, sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đìnhvà kiến thức gia đình.
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- HS : Vở ghi, SGK, vở BT
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.(3p)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề:(2p)
b. Nội dung bài giảng:
Hoạt động dạy
Nội dung
Hoạt động 1: Vai trò của gia đình và kinh I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia
tế gia đình(10p)
đình:
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần ISGK.
? Em hãy cho biết vai trò của gia đình?
- Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi


? Em có nhận xét gì về nhu cầu của gia
người được sinh ra và lớn lên, được nuôi
đình về vật chất và tinh thần hiện nay?
dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho
? Em hãy cho biết trách nhiệm của mỗi
cuộc sống tương lai.
thành viên trong gia đình?
? Trong gia đình có rất nhiều công việc cần
làm, em hãy kể tên chúng?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK thảo luận, - Trách nhiệm của các thành viên trong gia
trả lời
đình: Làm tốt công việc của mình để góp
GV: Nhấn mạnh: Đó là các lĩnh vực của
phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh,
kinh tế gia đình.
hạnh phúc.
? Vậy em hiểu Kinh tế gia đình là gì? Mục
đích của việc học môn này?
? Em hãy kể các công việc liên quan đến
- Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập, sử
kinh tế gia đình mà em đã tham gia?
dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả, làm
HS: Liên hệ thực tế, trả lời
các công việc nội trợ trong gia đình..
Hoạt động 2: Mục tiêu của chương trình II. Mục tiêu của chương trình Công
Công nghệ 6 - Phân môn Kinh tế gia nghệ 6 - Phân môn Kinh tế gia đình.

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

1



Giáo án công nghệ 6

Năm học: 2016-2017

đình:(15p)
1. Mục tiêu.
GV: Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ góp
a. Về kiến thức.
phần hình thành nhân cách toàn diện cho
b.Về kĩ năng.
hs, góp phần giáo dục hướng nghiệp, tạo
c. Thái độ.
tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp
.
tương lai.
2. Nội dung.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
- Chương I: May mặc trong gia đình.
HS: Nghiên cứu
- Chương II: Trang trí nhà ở.
? Cho biết mục tiêu về kiến thứcmà các em - Chương III: Nấu ăn trong gia đình.
cần đạt đuợc của bộ môn công nghệ 6?
- Chương IV: Thu, chi trong gia đình.
HS: Trả lời
GV: Môn công nghệ 6 giúp chúng ta có
được các kĩ năng nào?
HS: Trả lời
GV: Các em cần hình thành thái độ học

tập như thế nào đối với môn Công nghệ 6?
HS: Trả lời
GV: Chương trình Công nghệ 6gồm
những nội dung chính nào?
HS: Trả lời
Hoạt động 3: Phương pháp học tập:
(10p)
III. Phương pháp học tập.
GV: Yêu cầu 1 học sinh đọc to thông tin
- Tìm hiểu kĩ hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực
SGK
hiện bải thử nghiệm, thực hành, liên hệ với
? Để học tập được hiệu quả bộ môn Công
thực tế đời sống.
nghệ 6 chúng ta phải có phương pháp học
- Tích cực thảo luận các vấn dề nêu ra
tập như thế nào?
trong giờ học để phát hiện và lĩnh hội các
HS: Trả lời
kiến thức mới, để vận dụng kiến thức đó
- Giáo viên tổng kết.
vào đời sống.
4. Củng cố: (3p)
- Nhấn mạnh cho hs kiến thức cần nắm vững. :
- ?1: Gia đình có vai trò như thế nào đối với đời sống của mỗi con người?
- ?2: Kinh tế gia đình bao gồm các lĩnh vực nào?
- ?3: Nêu nội dung kiến thức của chương trình Công nghệ 6?
5. Hướng dẫn về nhà : (2p)
- Xem lại bài cũ.
- Đọc trước bài 1 và chuẩn bị 1 số loại vải thường dùng.


GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

2


Giáo án công nghệ 6

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 24/08/2016
Ngày dạy: 26/08/2016
CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Tiết 2 Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nêu được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất và công dụng của
các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha.
- Kĩ năng: Phân biệt và lựa chọn được các loại vải thông thường bằng một số
phương pháp đơn giản.
- Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, liên hệ thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu các loại vải, một số mác quần áo.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Câu 1: Gia đình có vai trò như thế nào đối với đời sống của mỗi con người?
- Câu 2: Kinh tế gia đình là gì? Học tập về Kinh tế gia đình có ý nghĩa gì?
- Câu 3: Phương pháp học tập bộ môn Công nghệ như thế nào?
3. Bài mới: (39p)
Giới thiệu bài học trong 2 tiết:T1 mục I, T2 mục II

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. Tính chất của các loại vải:
Hoạt động 1: tính chất của vải sợi 1.Vải sợi thiên nhiên:
thiên nhiên:(12p)
* Tính chất:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK Nghiên - Vải sợi bông dễ hút ẩm, thoáng hơi, chịu
cứu SGK
nhiệt tốt, dễ bị co nhàu khi giặt. Khi đốt tro
HS: nghiên cứu SGK
ít, dễ vỡ, màu trắng.
? Những loại vải nào thường được dùng - Vải tơ tằm: mềm mại, bóng mịn, nhẹ xốp,
trong may mặc?
cách nhiệt tốt, thoáng mát, hút ẩm. Khi đốt
HS: Trả lời
cháy chậm, mùi khét, tàn tro đen, vón cục,
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh (hình dễ vỡ.
1.1 SGK)
- Vải len, dạ nhẹ, xốp, bền, giữ nhiệt tốt, ít
? Có mấy loại vải sợi thiên nhiên?
co giãn, ít hút nước, dễ bị gián nhạy cắn
- GV giới thiệu một số mẫu vải sợi thiên thủng.
nhiên, .
? Vải sợi thiên nhiên có tính chất như thế
nào?

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

3



Giáo án công nghệ 6

Năm học: 2016-2017

Hoạt động 2: tính chất của vải sợi hóa 2.Vải sợi hoá học :
học:(12p)
GV: Yêu cầu HS đọc SGK.
- Gồm 2 loại: Vải sợi nhân tạo.
? Vải sợi hoá Có mấy loại vải?
Vải sợi tổng hợp.
HS: Trả lời
* Tính chất:
GV treo hình 1.2, yêu cầu HS thảo luận
nhóm, hoàn thành bài tập SGK trang 8.
- Vải sợi nhân tạo: mềm, Hút ẩm cao, ít
HS: Thảo luận nhóm.
nhàu, bị cứng lại trong nước. Khi đốt tro
GV: giới thiệu một số mẫu vải: vải sợi bóp dễ tan.
tổng hợp, vải sợi nhân tạo.
- Vải sợi tổng hợp: Hút ẩm ít, bền, mau
HS: Lắng nghe
khô, không nhàu. Khi đốt tro màu đen, vón
GV: Tính chất của vải sợi nhân tạo?
cục, bóp không tan.
?Tinh chất vải sợi tổng hợp?
HS: Trả lời
3.Vải sợi pha:
Hoạt động 3: tính chất của vải sợi a. Nguồn gốc:
pha:(10p)

- Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi
GV: Cho HS quan sát một số mẫu vải sợi pha được sản xuất bằng cách kết hợp giữa
pha.
hai hay nhiều loại sợi khác nhau theo tỉ lệ
? Thế nào là vải sợi pha? Người ta tạo ra nhất định tạo thành sợi dệt.
sợi pha bằng cách nào?
b. Tính chất:
? Vải sợi pha có ưu điểm như gì so với - Vải sợi pha mang ưu điểm của các dạng
hai loại vải trên?
sợi thành phần:
HS: Trả lời
+ Cotton+ polyester (PECO): hút ẩm
GV: lấy ví dụ vải bông pha sợi tổng hợp nhanh, thoáng mát, không nhàu, nhanh khô,
kết hợp được ưu điểm hút ẩm nhanh, mặc bền, đẹp.
thoáng mát của vải sợi bông và ưu điểm + Polyester+ visco (PEVI): tương tự vải
bền, đẹp, không nhàu của sợi tổng hợp.
PECO
GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ khác + Polyester+ len: bóng, đẹp, mặc ấm, giữ
minh hoạ
nhiệt tốt, dễ giặt, ít bị nhậy, gián cắn.
HS: lấy ví dụ minh họa
3. Củng cố: (3p)
?1: Vì sao người ta thích mặc vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải
polyste vào mùa hè?
?2: Loại vải nào được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? Vì sao?
?3: Để tạo ra được các sản phẩm vải, may mặc, chúng ta đã tác động đến môi
trường như thế nào? Làm thế nào để bảo vệ môi trường?
4. Hướng dẫn về nhà: (2p)
- Học bài cũ và trả lời hệ thống câu hỏi 1
- Đọc trước phần II

- Chuẩn bị các mẫu vải thường dùng trong may mặc ở gia đình và địa phương, diêm (bật
lửa), bát đựng nước… để giờ sau thực hành

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

4


Giáo án công nghệ 6
Ngày soạn:

29/08 /2016

Ngày dạy:

31/08 / 2016

Năm học: 2016-2017

Tiết 3: Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố tính chất của các loại vải đã học.
- Kĩ năng: + Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần.
+ Phân biệt được các loại vải thông thường bằng một số phương pháp
đơn giản.
- Thái độ: Có ý thức liên hệ thực tế lựa chọn và bảo quản các loại vải; giữ vệ sinh,
an toàn khi thực hành.
II. Chuẩn bị:
- Một số băng vải nhỏ, bao diêm (hoặc bật lửa), một số mẫu vải các loại, phiếu
học tập, bảng phụ.

III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học
Câu 2: Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại, kể tên?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Nội dung dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại tính chất của các loại I. Nguồn gốc, tính chất các loại vải.
vải:
II. Thử nghiệm để phân biệt một số
GV: Treo bảng phụ (bảng 1), hướng dẫn HS
loại vải:
bài tập
1. Điền tính chất của một số loại vải:
+ Phân chia nhóm học sinh, phát phiếu học tập
yêu cầu học sinh làm bài tập thảo luận theo
Loại Vải sợi
Vải sợi hoá học
nhóm
vải thiên
Vải
Lụa
HS:chú ý lắng nghe hướng dẫn, nhận phiếu
nhiên(vải
visco, nilon,
học tập và thảo luận theo nhóm
bông, vải

xatanh polyeste
GV: Tổng kết, thu phiếu chấm điểm
tơ tằm)
Tính
chất
Độ
nhàu
Độ
vụn
của

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

- Dễ nhàu
- Vải sợ
bông: tro
màu trắng,

- Ít
nhàu
- Tro
màu
đen,

- Không
nhàu
- Tro
đen,
vón


5


Giáo án công nghệ 6

Năm học: 2016-2017
tro

dễ vỡ; vải
tơ tằm tro
đen, vón
cục, dễ vỡ

vón
cục,
dễ vỡ

cục,
bóp
không
tan

2. Thử nghiệm để phân biệt một số
Hoạt động 2: Phân biệt một số loại vải:
loại vải :
GV: Căn cứ vào bài tập phần II.1, em hãy cho
- Thao tác vò vải .
biết có mấy cách để phân biệt các loại vải?
- Thao tác ngâm vải trong nước.
HS: Trả lời

- Thao tác đốt sợi vải.
GV: Hướng dẫn học sinh làm thao tác vò vải,
ngâm vải trong nước và đốt sợi vải, lưu ý học
sinh xếp vải theo nhóm có tính chất giống
nhau và phân loại.
HS: Lắng nghe, quan sát
GV: Phân nhóm, vị trí của các nhóm làm thử
nghiệm, phân chia dụng cụ cho các nhóm .
HS: Làm thử nghiệm phân biệt các loại vải
theo vị trí nhóm được phân công
GV: Nhận xét kết quả tiến hành thử nghiệm,
tuyên dương các nhóm làm tốt
3. Đọc thành phần sợi vải trên các
GV: Giới thiệu mẫu các băng nhỏ có đính trên
băng nhỏ trên quần áo:
quần áo(kết hợp hình 1.3sgk), hướng dẫn học
sinh đọc các thành phần.
HS: thực hành đọc thành phần sơi vải trên các
băng vải nhỏ
4. Củng cố
- Yêu cầu hs nhắc lại tính chất các loại vải, học thuộc phần “Ghi nhớ”
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học, hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục “Có thể
em chưa biết “
5. Hướng dẫn về nhà
- Nhận biết và phân biệt các loại vải thường dùng trong gia đình.
- Đọc trước bài 2: “Lựa chọn trang phục”
- Chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về các bộ trang phục .

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh


6


Giáo án công nghệ 6

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 05/09/2016
Ngày dạy: 07/09/2016
Tiết 4:
Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (t1)
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: Nắm được khái niệm về trang phục, các loại trang phục và chức năng
của trang phục.
- Kĩ năng: Rèn kỉ năng nghiên cứu, nhận biết, trình bày.
- Thái độ: Có ý thức yêu quý giữ gìn và bảo vệ trang phục
II. Chuẩn bị:
Sưu tầm một số rranh ảnh minh hoạ về trang phục
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
Câu 1: Em hãy cho biết làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá
học?
Câu 2: Nêu tính chất của vải sợi hóa học.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1p)
May mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người(ăn, mặc, ở). Vậy
cần may mặc như thế nào để có trang phục phù hợp, làm đẹp cho người mặc mà vẫn tiết
kiệm?
b. Nội dung dạy học

GV giới thiệu bài học trong 3 tiết: T1 Mục I; T2 Mục II-1; T3 mục II- 2,3.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Trang phục là gì?
I. Trang phục và chức năng của
GV: Cho học sinh nghiên cứu thông tin SGK
trang phục:
? Trang phục là gì, bao gồm các vật dụng
1. Trang phục là gì?
nào ?
? Em có nhận xét gì về các loại trang phục
- Trang phục bao gồm các loại quần
hiện nay?
áo và một số dụng cụ đi kèm: giầy
HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời
mũ, khăn quàng, túi xách.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại trang
phục(13p)
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK
? Mấy loại trang phục? Cho ví dụ về mỗi loại.
HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời
GV: Huớng dẫn học sinh quan sát hình 1.4a,
b, c
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

2. Các loại trang phục:
+ Trang phục theo thời tiết: trang phục
mùa lạnh, trang phục mùa nóng.
+ Trang phục theo công dụng: trang
phục mặc lót, trang phục mặc thường

ngày, trang phục lễ hội, đồng phục,
bảo hộ lao động, trang phục thể
7


Giáo án công nghệ 6
? Em hãy mô tả các trang phục đó?
HS: Quan sát, thảo luận, trả lời.
GV: Mở rộng vấn đề về trang phục của một
số ngành nghề:
+ Trang phục của ngành y
+ Trang phục của quân đội Việt Nam
+ Trang phục của ngành cảnh sát
HS: liên hệ trả lời
Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của trang
phục(10p)
GV: Trang phục có chức năng gì? ví dụ.
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu hs đọc và giải quyết tình huống
SGK
HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời
GV: Vậy theo em thế nào là trang phục đẹp?
HS: Trả lời
- Giáo viên tổng kết

Năm học: 2016-2017
thao…
+ Trang phục theo lứa tuổi: trang phục
trẻ em, trang phục người đứng tuổi…
+ Trang phục theo giới tính: trang

phục nam, trang phục nữ.
3. Chức năng của trang phục:

a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi
trường
b. Làm đẹp cho con người trong mọi
hoạt động

3. Củng cố: (3p)
? Em hãy chứng minh rằng, nhu cầu về may mặc của con người ngày càng cao.
- Hs thảo luận :Thời nguyên thuỷ, “áo quần” chỉ là những mảnh vỏ cây, lá cây
ghép lại hoặc tấm da thú do mà con người khoác lên người một cách đơn sơ để che thân
và bảo vệ cơ thể. Nhưng ngày nay xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về may mặc của
con người cũng đa dạng, phong phú. Con người không chỉ cần mặc ấm, mà còn mặc đẹp
nữa. Quần áo có rất nhiều chất liệu, kiểu dáng, mẫu mã và đẹp hơn rất nhiều.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm: em hãy phân loại các trang
phục trong tranh ảnh sưu tầm
4. Hướng dẫn về nhà: (2p)
- Nắm chắc nội dung chính của bài.
- Tiếp tục siêu tầm tranh ảnh về các kiểu trang phục khác nhau
- Đọc trước phần II: Lựa chon trang phục

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

8


Giáo án công nghệ 6

Năm học: 2016-2017


Ngày soạn: 07/09/2016
Ngày dạy: 09/09/2016

Tiết 5

Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (t2)

I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết được ảnh hưởng màu sắc hoa văn, của vải, kiểu mẫu quần áo
đến vóc dáng người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lí.
- Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp
với bản thân
- Thái độ: Có ý thức tích cực, hứng thú học tập về may mặc trong gia đình; rèn
tính thẩm mĩ, làm đẹp thêm cho bản thân, gia đình, xã hội.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh về các kiểu trang phục.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu 1: Em hãy cho biết công dụng của từng loại trang phục ?
Câu 2: Em hãy nêu chức năng của trang phục? Lấy ví dụ minh hoạ ?
3. Bài mới:
Hoạt động cảu GV và HS
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu cách lựa chọn vải.(17’)
II. Lựa chọn trang phục:
GV: Để có một trang phục đẹp cần chú ý
điều gì?
HS: Trả lời.

GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK
? Màu sắc, hoa văn của vải có ảnh hưởng gì
đến vóc dáng người mặc?
? Lấy ví dụ về 1 bạn cao, gầy và một bạn
béo, thấp trong lớp để cả lớp nhận xét về
cách lựa chọn trang phục của bạn đó.
HS: nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi .
GV: Yêu cầu hs quan sát hình 1.5, nhận xét
về cách lựa chọn trang phục và ảnh hưởng
của trang phục với người mặc.
HS: quan sát, thảo luận và đưa ra nhận xét.
HĐ 2: Tìm hiểu cách lựa chọn kiểu may
(17’)

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc
dáng cơ thể:
a. Lựa chọn vải:
- Vải tạo cho cảm giác gầy đi, cao lên: vải
mềm, màu tối; mặt vải trơn, phẳng, mờ
đục; kẻ sọc dọc, hoa văn nhỏ.
- Vải tạo cảm giác béo ra, thấp xuống:
màu sáng; mặt vải bóng láng , thô xốp; kẻ
sọc ngang, hoa to
b. Lựa chọn kiểu may:

9



Giáo án công nghệ 6
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung
bảng 3 SGK
? Kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người
mặc như thế nào?
HS: Nghiên cứu bảng 3, trả lời câu hỏi
GV: hướng dẫn HS quan sát hình 1.6, hình
1.7, thảo luận theo nhóm.
* Nhóm 1+ 2 :? Nêu nhận xét về cách lựa
chọn kiểu may của người mặc trong hình 1.6
HS: Quan sát, thảo luận theo nhóm, trả lời

Năm học: 2016-2017
- Tạo cảm giác gầy đi và cao lên: kiểu
may chiết ly vừa người, đường may dọc
theo thân (áo 7 mảnh).
- Tạo cảm giác béo ra và thấp xuống: vai
bồng, có cầu vai, cầu ngực, quần kiểu
thụng, ống rộng, đường may ngang.

4. Củng cố (3’)
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhận xét về sự phù hợp về vải và kiểu may với
vóc dáng người mặc, với lứa tuổi và sự đồng bộ của trang phục trong các kiểu tranh ảnh
các em sưu tầm được hoặc trực tiếp của thành viên trong lớp.
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học bài cũ.
- Trả lời câu hỏi SGK
- Mỗi em tự nhận xét về vóc dáng của bản thân và kiểm tra xem sự lựa chọn vải
và kiểu may của các bộ trang phục của mình đã phù hợp chưa.

- Hướng dẫn học sinh yếu kém: Biết cách lựa chọn vải và kiểu may phù hợp với
bản thân.

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

10


Giáo án công nghệ 6

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 12 / 09/ 2016
Ngày dạy: 14/ 09/ 2016
Tiết 6
Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (t3)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi, biết cách phối hợp
trang phục hợp lí.
- Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp
với bản thân
- Thái độ: Có ý thức tích cực, hứng thú học tập về may mặc trong gia đình; rèn
tính thẩm mĩ, làm đẹp thêm cho bản thân, gia đình, xã hội.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh về các kiểu trang phục.
HS: Học bài cũ, đọc trước phần lựa chọn trang phục.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: Trang phục là gì? ?

Câu 2: Có những loại trang phục nào?
Câu 3: Em hãy nêu chức năng của trang phục? Lấy ví dụ minh hoạ ?
3. Bài mới: (34’)
Hoạt động dạy
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu lựa chọn vải ,
kiểu may phù hợp với lứa tuổi(17')
II. Lựa chọn trang phục:
GV: Cho HS nghiên cứu thông tin SGK.
1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc
HS: Nghiên cứu thông tin SGK
dáng cơ thể.
? Tại sao phải lựa chọn vải kiểu may phù 2.Lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với
hợp với lứa tuổi?
lứa tuổi:
HS: Trả lời.
? Em hãy nêu cách lựa chọn vải và kiểu
- Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo:
may phù hợp với mỗi lứa tuổi?
- Thanh, thiếu niên:
HS: Trả lời.
- Người đứng tuổi:
? Ta có thể chọn các vật dụng nào đi cùng
quần áo?
HS: Trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đồng bộ của
3. Sự đồng bộ của trang phục:
trang phục(17')
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình
- Các vật dụng đi kèm

1.8
- Nên chọn những vật dụng có thể đi kèm

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

11


Giáo án công nghệ 6
? Em hãy nhận xét về sự đồng bộ của
trang phục trong hình?
HS: Quan sát hình vẽ trả lời

Năm học: 2016-2017
nhiều loại quần áo.

4. Củng cố: (3’)
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhận xét về sự phù hợp về vải và kiểu may với
vóc dáng người mặc, với lứa tuổi và sự đồng bộ của trang phục trong các kiểu tranh ảnh
các em sưu tầm được hoặc trực tiếp của thành viên trong lớp.
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Học bài cũ.
- Trả lời câu hỏi SGK
- Mỗi em tự nhận xét về vóc dáng của bản thân và kiểm tra xem sự lựa chọn vải
và kiểu may của các bộ trang phục của mình đã phù hợp chưa.

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

12



Giáo án công nghệ 6

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 13/09/ 2016
Ngày dạy:
Lớp 6B: 15/09/2016

Tiết 7

Lớp 6A: 17/09/2016

Bài 3: Thực hành:LỰA CHỌN TRANG PHỤC

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết đựơc cách lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của bản
thân
- Kĩ năng: Lựa chọn được vải, kiểu may, phù hợp với vóc dáng bản thân
- Thái độ: Có thái độ tích cực thực hành lựa chọn vải và kiểu may
II. Chuẩn bị:
- Sưu tầm một số tranh ảnh về trang phục.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
Câu 1: Vải và kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào? Hãy
lấy ví dụ?
Câu 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh ảnh về trang phục qua tranh
ảnh chuẩn đã chuẩn bị yêu cầu học sinh nhận xét về sự lựa chọn vải, kiểu may và sự

đồng bộ của trang phục trong tranh?
Câu 3: Khi lựa chọn trang phục, chúng ta có thể có những phụ trang nào đi kèm?
Cần chú ý gì khi lựa chọn các phụ trang đó?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Nội dung dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Chuẩn bị(5’)
I. Chuẩn bị:
GV: Yêu cầu hs nhắc lại một số kiến thức cũ Để có một trang phục phù hợp và đẹp
về quy trình lựa chọn trang phục.
cần:
HS: Nhắc lại.
- Xác định đặc điểm vóc dáng người
mặc.
- Xác định loại quần, áo, váy và kiểu
mẫu định may.
- Lựa chọn vải phù hợp với loại áo
quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể.
- Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp
với áo quần đã chọn.
Hoạt động 2: Thực hành(30’)
II. Thực hành:
GV: Nêu nội dung bài tập thực hành
1. Nội dung:
HS: Lắng nghe để nắm được yêu cầu của
- Nội dung: bài tập tình huống về chọn

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh


13


Giáo án công nghệ 6
bài tập.

Năm học: 2016-2017
vải, kiểu may một bộ trang phục mặc đi
chơi.
2. Tổ chức thực hành:

GV: Tổ chức lớp thực hành theo 2 bước:
Bước 1: Làm việc cá nhân
HS: Thực hiện việc lựa chọn trang phục
theo quy trình các bước trên phần I:
+ Đặc điểm vóc dáng bản thân
+ Kiểu áo quần định may
+ Chọn vải: Chất liệu, màu sắc, hoa văn
+ Chọn vật dụng đi kèm
Bước 2: Thảo luận trong tổ
HS: Cá nhân trình bày phần chuẩn bị của
mình, các thành viên trong tổ thảo luận, đưa
ra nhận xét, sửa sai về cách lựa chọn trang
phục của bạn.
GV: Nhắc nhở các em hoàn thiện phần bài
tập của mình để cuối giờ nộp.
3. Củng cố: (3’)
- Nhắc học sinh thu bài tập về nhà chấm.
- Nhận xét, đánh giá giờ thực hành: sự chuẩn bị, tinh thần hăng hái tham gia bài

học và ý thức thực hiện an toàn lao động.
4. Hướng dẫn: (2’)
- Học bài cũ, vận dụng lựa chọn vải may, kiểu may, các vật dụng đi kèm trang
phục cho mình và gia đình.
- Hướng dẫn học sinh yếu kém: Hoàn thiện bài tập và lựa chọn vải và kiểu may
một bộ trang phục phù hợp cho bản thân.

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

14


Giáo án công nghệ 6

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 19/09/2016
Ngày dạy: 20/09/ 2016
Tiết 8

Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC

I. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường,
công việc.
- Kĩ năng: Mặc phối hợp được quần và áo có tính thẩm mĩ.
- Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết kiệm
II. Chuẩn bị
- Sưu tầm tranh ảnh về một số loại trang phục được sử dụng theo nhu cầu, hoàn
cảnh khác nhau.

III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Thế nào là một bộ trang phục đẹp?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề
b. Nội dung dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Cách sử dụng trang phục
I. Sử dụng trang phục
GV: Đưa ra tình huống và yêu cầu HS nhận xét: Khi 1. Cách sử dụng trang phục
đi lao động làm đát, cát bẩn em lại mặc áo trắng hoặc a. Trang phục phù hợp với hoạt
khi đến dự 1 đám tang em lại mặc quần xọc hay váy động
ngắn màu sặc sỡ, lòe loẹt.
HS: Thảo luận theo nhóm, nhận xét.
GV: Khi đi học em thường mặc quần áo như thế
nào?
? Khi đi lao động em mặc quần áo như thế nào?
HS: Trả lời
GV: yêu cầu HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống
trong SGK.
HS: Làm bài tập
GV: Em hãy nêu những trang phục lễ hội của các
dân tộc mà em biết?
HS: Trả lời
- Trang phục đi học: .
GV: mở rộng thêm.
- Trang phục lao động:
? Người ta mặc quần áo lễ tân khi nào?

- Trang phục lễ hội, lễ tân:
? Khi đi chơi, dự các buổi sinh hoạt văn nghệ em
+ Trang phục lễ hội:
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

15


Giáo án công nghệ 6

Năm học: 2016-2017

mặc quần áo như thế nào?
+ Trang phục lễ tân:
? Khi đi chơi với bạn bè em thường mặc trang phục
như thế nào?
HS: Trả lời
- Giáo viên tổng kết
GV: Yêu cầu Hs đọc “Bài học về trang phục của
Bác”
? Khi đến thăm đền Đô, Bác mặc trang phục như thế
nào?
? Tại sao khi tiếp khách quốc tế Bác lại “bắt các
đồng chí cùng đi phải mặc comlê, thắt cà vạt”?
? Khi đón Bác, chú Ngô Từ Lân mặc trang phục gì?
Vì sao Bác lại nhắc nhở chú Ngô Từ Lân?
? Qua đó em rút ra bài học gì về trang phục đẹp?
HS: đọc bài, trả lời câu hỏi.
GV: Em có 3 bộ quần áo để đi học, đi chơi. Lúc sử
b. Trang phục phù hợp với môi

dụng, em máy móc cho rằng bộ nào phải đi với bộ
trường, công việc
đó. Trong khi bạn em cũng có 3 bộ quần áo, nhưng
mọi người vẫn cảm thấy quần áo của bạn ấy thật
phong phú.
? Em có nhận xét gì về sự khác nhau trong cách sử
dụng trang phục của 2 bạn? Tại sao trang phục của
Trang phục đẹp phải phù hợp với
bạn lại phong phú?
môi trường và công việc.
HS: Trả lời
GV: nhấn mạnh: cần phối hợp hoa văn và màu sắc
GV: Hướng dẫn Hs quan sát h1.11
? Nhận xét về sự phối hợp giữa vải hoa văn và vải
2. Cách phối hợp trang phục
trơn của người mặc trong hình?
a. Phối hợp vải hoa văn với vải
? Nêu nguyên tắc kết hợp vải hoa và vải trơn?
trơn
HS: quan sát, nghiên cứu thông tin SGK trả lời.
GV: Hướng dẫn Hs quan sát hình 1.12, nghiên cứu
b. Phối hợp màu sắc
thông tin sgk,
? Có các cách phối hợp màu sắc nào?
HS: quan sát, nghiên cứu thông tin SGK trả lời.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh theo dõi các ví dụ
trong hình SGK.
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ
3. Củng cố
- Giáo viên tổ chức chia lớp thành các nhóm đưa mẫu tranh ảnh về các loại quần,

áo màu sắc, hoa văn khác nhau để ghép thành bộ cho phù hợp.
- Học sinh làm bài tập theo nhóm, giáo viên theo dõi, tổng kêt.
4. Hướng dẫn về nhà
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

16


Giáo án công nghệ 6

Năm học: 2016-2017

- Học bài cũ, vận dụng các kiến thức để bản thân sử dụng trang phục cho hợp lí.
- Vận dụng phối màu sắc hoa văn của áo và quần cảu bản thân và gia đình.

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

17


Giáo án công nghệ 6

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 19/09/2016
Ngày dạy: 20/09/ 2016

Tiết 9: Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (tiếp)
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Nêu được các công việc bảo quản trang phục và quy trình thực hiện

các công việc đó.
- Kĩ năng: Nắm được các kí hiệu giặt, là, tẩy, hấp các sản phẩm may mặc và thực
hiện bảo quản theo đúng quy trình.
- Thái độ: Có ý thức tích cực liên hệ thực tế, bảo quản tốt trang phục để tiết kiệm
cho gia đình, bản thân.
II. Chuẩn bị
- GV: bảng phụ, bảng kí hiệu giặt, là
- HS: SGK, vở ghi, học bài cũ
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Vì sao sử dụng trang phục hợp lí có ý nghĩa quan trọng trong đời sống
con người?
Câu 2: Em hãy cho biết ý nghĩa và cách phối hợp trang phục khi sử dụng? Lấy ví
dụ minh hoạ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. Sử dụng trang phục
II. Bảo quản trang phục
GV: Cho học sinh nghiên cứu thông tin SGK.
? Em hãy cho biết bảo quản trang phục gồm 1. Giặt, phơi
các công việc nào?
? Công việc giặt quần áo được thực hiện
bằng mấy cách?
HS: Nghiên cứu thông tin, trả lời
GV: Không phải gia đình nào cũng có máy
giặt nên cách thông dụng nhất là giặt bằng
tay.
? Em hãy tả lại quá trình giặt quần áo bằng

Quy trình giặt:
tay mà em đã làm hoặc quan sát bố mẹ làm? (6 bước)
HS: Mô tả lại theo kinh nghiệm bản thân.
GV: treo bảng phụ, yêu cầu HS thảo luận và
hoàn thành bài tập điền từ vào chỗ trống về
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

18


Giáo án công nghệ 6
quy trình giặt
HS: Theo dõi, nghiên cứu, thảo luận và làm
bài tập.
GV: Tại sao phải giũ quần áo nhiều lần
bằng nước sạch?
HS: Trả lời
GV: Có thể mở rộng thêm về quy trình giặt
quần áo bằng máy:
? Là quần áo nhằm mục đích gì?
? Cần chú ý gì về mức độ thường xuyên là
các loại vải?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn hs qsát hình 1.13:
? Nêu các dụng cụ cần thiết để là quần áo?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời
GV: mở rộng: có bàn là dùng than; nếu ko
có cầu là thì dùng chăn dạ gấp lại.
GV: cho hs nghiên cứu thông tin SGK
? Khi là quần áo cần thực hiện theo quy trình

nào? Trong mỗi công đoạn đó cần chú ý điều
gì?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời.
GV: lưu ý khi là quần áo: vải tơ tằm, vải sợi
bông nên phun nước hoặc làm ẩm cho dễ là
và phải là mặt trái của vải;
? Chú ý đến các kí hiệu giặt là
? Cần chú ý gì khi cất giữ quần áo?
HS: Trả lời

Năm học: 2016-2017

2. Là
a. Dụng cụ
+ Bàn là
+ Bình phun nước
+ Cầu là
b. Quy trình
- Điều chỉnh nấc nhiệt độ cho phù hợp
với từng loại vải.
- Là vải có yêu cầu nhiệt độ thấp trước
rồi là đến vải có yêu cầu nhiệt độ cao.
- Thao tác: là theo chiều dọc vải, đưa
bàn là đều, không để bàn là lâu trên mặt
vải
- Khi ngừng là: dựng hoặc cất bàn là
đúng nơi quy định.
c. Kí hiệu giặt, là
(sgk)
3. Cất giữ

- Cất giữ quần áo nơi khô ráo, sạch sẽ.
- Quần áo dùng thường ngày treo bằng
móc.
- Quần áo chưa dùng gói trong túi ni lon.

3. Củng cố
?1: Bảo quản trang phục gồm các công việc chính nào? Hãy cho biết tác dụng của việc
bảo quản trang phục đúng kĩ thuật?
- Yêu cầu hs đọc Ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi 3 sgk trang 25
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, vận dụng các kiến thức đã học vào quan sát và bảo quản trang phục trong
gia đình.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Mỗi em chuẩn bị hai mảnh vải trắng hoặc màu (1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1
mảnh có kích thước 10cm x 15cm)
+ Kim khâu, chỉ khâu thường, chỉ thêu màu, kéo, thước, bút chì,

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

19


Giáo án công nghệ 6

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

Năm học: 2016-2017

20



Giáo án công nghệ 6

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 26/09/2016
Ngày day: 28/09/2016

Tiết 10:

Bài 5 Thực hành
ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN

I. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố và nắm vững các thao tác của khâu mũi thường, .
- Kĩ năng: Thực hiện được các thao tác khâu mũi thường thành thạo.
- Thái độ: Có ý thức tích cực, cẩn thận, đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động.
II. Chuẩn bị
- Mảnh vải có khâu mẫu các mũi khâu thường.
- Kim khâu, chỉ thường, chỉ thêu màu, kéo, thước kẻ, bút chì.
- Hai mảnh vải: 1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh có kích thước 10cm x
15cm
- Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu tác dụng của việc sử dụng trang phục phù hợp và bảo quản trang phục đúng
kĩ thuật?
3. Bài mới

a. Đặt vấn đề
Ở tiểu học các em đã được học các mũi khâu cơ bản nào?
HS tái hiện kiến thức cũ trả lời câu hỏi.
b. Nội dung dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Chuẩn bị
I. Chuẩn bị( SGK)
GV: Yêu cầu hs nhắc lại những công việc
cần chuẩn bị cho thực hành.
HS: Nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành
II. Thực hành
GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, 1. Khâu mũi thường (mũi tới)
quan sát hình và đường khâu thuờng
? Thế nào là mũi khâu thường?
? Sử dụng mũi khâu thường trong các
trường hợp nào?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, quan sát trả
lời

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

21


Giáo án công nghệ 6

Năm học: 2016-2017


GV: Hướng dẫn và thao tác mẫu (SGK)
* Tổ chức thực hành
GV: tổ chức cho học sinh thực hành theo
nhóm.
- Yêu cầu mỗi học sinh phải hoàn thành 1
sản phẩm gồm:
+ Một đường khâu mũi thường dài 10 cm.
+ Khâu một đường khâu mũi thường dài
HS: Nhận nhóm và dụng cụ thực hành.
10 cm.
Thực hiện công việc được giao, đảm bảo an
toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
GV: Theo dõi hướng dẫn học sinh làm thực
hành, uốn nắn, sửa chữa các thác tác khâu
chưa đảm bảo của học sinh .
GV: nhắc nhở học sinh tiến hành khâu cẩn
thận, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh
lớp học.
3. Củng cố
- Gv nhắc nhớ hs làm vệ sinh lớp học.
- Giáo viên nhận xét chung về buổi thực hành:
- Gv lấy một số mẫu thực hành của học sinh để nhận xét, rút kinh nghiệm cho hs (Giáo
viên có thể chấm điểm cho các sản phẩm khâu đẹp)
4. Hướng dẫn về nhà
- Tiếp tục ôn tập, hoàn thiện kĩ năng thao tác các mũi khâu
- Đọc tiếp mục 2: Thực hành khâu mũi đột mau.
- Chuẩn bị dụng cụ như đã giao.

Ngày soạn: 27/09/2016
Ngày dạy: Lớp 6A: 01/10/2016

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

Lớp 6B: 29/09/2016
22


Giáo án công nghệ 6

Bài 5 THỰC HÀNH:

Năm học: 2016-2017
Tiết 11
ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN

I. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố và nắm vững các thao tác của khâu mũi đột mau .
- Kĩ năng: Thực hiện được các thao tác khâu mũi đột mau thành thạo.
- Thái độ: Có ý thức tích cực, cẩn thận, đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động.
II. Chuẩn bị
- Mảnh vải có khâu mẫu đột mau, .
- Kim khâu, chỉ thường, chỉ thêu màu, kéo, thước kẻ, bút chì.
- Hai mảnh vải: 1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh có kích thước
10cm x 15cm
- Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Tích cực hóa kiến thức:
Kiểm tra mũi khâu thường 3HS
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề.

b. Nội dung dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Chuẩn bị
I. Chuẩn bị( SGK)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại những
công việc cần chuẩn bị cho thực
hành.
HS: Nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành
II. Thực hành
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, quan sát hình và mẫu
đường khâu đột mau.
2. Khâu mũi đột mau
? Thế nào là mũi khâu đột mau?
+ Khâu một đường khâu mũi đột mau dài 10 cm.
? Đặc điểm của mũi khâu đột
mau?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK,
quan sát trả lời
GV: Mũi khâu đột mau được sử
dụng khi nào?
HS: Trả lời
- Giáo viên hướng dẫn và thao tác
mẫu
HS: Quan sát
* Tổ chức thực hành
GV: Tổ chức cho học sinh thực
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh


23


Giáo án công nghệ 6

Năm học: 2016-2017

hành theo nhóm.
+ Yêu cầu mỗi học sinh phải hoàn
thành 1 sản phẩm gồm:
+ Một đường khâu mũi đột mau
dài 10 cm.
HS: Nhận nhóm và dụng cụ thực
hành. Thực hiện công việc được
giao, đảm bảo an toàn lao động và
vệ sinh công nghiệp
GV: Theo dõi hướng dẫn học
sinh làm thực hành, uốn nắn, sửa
chữa các thác tác khâu chưa đảm
bảo của học sinh .
GV: Nhắc nhở học sinh tiến hành
khâu cẩn thận, đảm bảo an toàn
lao động và vệ sinh lớp học.
3. Củng cố
- Gv nhắc nhớ hs làm vệ sinh lớp học.
- Giáo viên nhận xét chung về buổi thực hành:
- Gv lấy một số mẫu thực hành của học sinh để nhận xét, rút kinh nghiệm cho hs
(Giáo viên có thể chấm điểm cho các sản phẩm khâu đẹp)
4. Hướng dẫn về nhà

- Tiếp tục ôn tập, hoàn thiện kĩ năng thao tác các mũi khâu
- Đọc tiếp mục 3
- Chuẩn bị:như tiêt trước.

Ngày soạn: 03/10/2016
Ngày day: 05/10/2106
Tiết 12
Bài 5 THỰC HÀNH : ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN
I. Mục tiêu
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

24


Giáo án công nghệ 6

Năm học: 2016-2017

- Kiến thức: Củng cố và nắm vững các thao tác của mũi khâu vắt .
- Kĩ năng: Thực hiện được các thao tác mũi khâu vắt thành thạo.
- Thái độ: Có ý thức tích cực, cẩn thận, đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động.
II. Chuẩn bị
- Mảnh vải có mẫu khâu vắt.
- Kim khâu, chỉ thường, chỉ thêu màu, kéo, thước kẻ, bút chì.
- Hai mảnh vải: 1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh có kích thước
10cm x 15cm
- Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Tích cực hóa kiến thức:

Kiểm tra mũi khâu thường 3HS
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề.
b. Nội dung dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Chuẩn bị
I. Chuẩn bị( SGK)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại những công việc cần
chuẩn bị cho thực hành.
HS: Nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành
II. Thực hành:
GV: yêu cầu hs nghiên cứu SGK, quan sát hình
và mẫu đường khâu vắt.
? Thế nào là mũi khâu vắt?
? Đặc điểm của mũi khâu vắt?
? Mũi khâu vắt được sử dụng khi nào?
3. Khâu vắt
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, quan sát trả lời
GV: Hướng dẫn và thao tác mẫu
* Thực hành
* Tổ chức thực hành
+ Khâu một đường khâu mũi thường
GV: Tổ chức cho học sinh thực hành theo
dài 10 cm.
nhóm.
+ Khâu một đường khâu mũi đột
+Yêu cầu mỗi học sinh phải hoàn thành 1 sản
mau dài 10 cm.

phẩm gồm:
+ Khâu một đường khâu mũi vắt dài
+ Một đường khâu mũi vắt dài 10 cm.
10 cm
HS: Nhận nhóm và dụng cụ thực hành. Thực
hiện công việc được giao, đảm bảo an toàn lao
động và vệ sinh công nghiệp
GV: theo dõi hướng dẫn học sinh làm thực
hành, uốn nắn, sửa chữa các thác tác khâu chưa
đảm bảo của học sinh .
GV: nhắc nhở học sinh tiến hành khâu cẩn thận,
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

25


×