Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Nguyễn thị như quỳnh hình 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 37 trang )

Giáo án hình học 6

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 25/08/2016
Ngày dạy: 27/08/2016

CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG.
§1. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG.

Tiết 1.
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:Giúp HS
+ Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
+ Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
2. Kĩ năng: HS biết vẽ điểm, đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu
3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận và chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK - thước thẳng.
HS: Dụng cụ học tập - Đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài mới:
Giới thiệu chương trình học 6: 2 chương.
+ Chương I: Đoạn thẳng.
+ Chương II: Góc.

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

∈, ∉ .


1


Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Giáo án hình học
6
Năm học: 2016-2017
Hoạt động 1: Điểm.
1. Điểm.
GV: Người ta không định nghĩa điểm mà chỉ - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là
giới thiệu hình ảnh của điểm.
hình ảnh của điểm.
HS: Lắng nghe.
- Kí hiệu: A; B; C; …
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1, hình 2 SGK
và đọc tên điểm
HS: Quan sát hình và đọc tên điểm.
HS: Quan sát hình 2 - SGK: Đọc tên điểm
trong hình?
GV: Lưu ý cho HS
Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng
nhau.Từ nay về sau (ở lớp 6) khi nói 2 điểm mà
không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 điểm phân
biệt.
Điểm là một hình, đó là hình đơn giản nhất, cơ
bản nhất. Với những điểm ta xây dựng các hình
khác. Mỗi hình là một tập hợp điểm.
Hoạt động 2: Đường thẳng.
2. Đường thẳng.

GV: Nêu hình ảnh của đường thẳng.
- Sợi chỉ căng thẳng mép bảng …
Với bút và thước thẳng ta vẽ được vạch thẳng. cho ta hình ảnh của đường thẳng.
Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn 1 đường - Đường thẳng không bị giới hạn về
thẳng.
hai phía.
(GV hướng dẫn cách vẽ đường thẳng, cách viết - Dùng chữ cái thường a, b, …, m,
tên đường thẳng).
p để đặt tên cho các đường thẳng.
HS: Quan sát hình 3 - SGK, đọc tên đường
thẳng.
GV: Lưu ý cho HS
A
- Đường thẳng là một tập hợp điểm.
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
Hoạt động 3:Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
GV: Cho HS quan sát hình 4 - SGK.
- Điểm A thuộc đường thẳng d và
HS: Quan sát
kí hiệu là: A ∈ d
GV: Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với
đường thẳng d bằng các cách khác nhau. Viết kí
B
A
hiệu: A ∈ d, C ∉ d .
d
HS: Theo dõi, ghi bài.
C
GV: Với mỗi đường thẳng bất kì, có những

điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm
Ta còn nói: điểm A nằm trên đường
không thuộc đường thẳng đó.
thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua
điểm A hoặcđường thẳng d chứa
điểm A.
- Điểm C không thuộc đường thẳng
d kí hiệu là C ∉ d . Ta còn nói:
điểm C nằm ngoài đường thẳng d,
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh
hoặcCđường
M thẳng
K d không
B
N đi qua 2
?
điểm C, hoặc đường thẳng d không


Giáo án hình học 6

Năm học: 2016-2017

3. Cũng cố:
- Nhắc lại kiến thức bài học.
- Làm bài tập 1; 2 SGK.
4. Dặn dò:
- Học bài theo SGK + vở ghi.
- Làm bài tập 3, 5, 6 (T 104-105). Bài tập 1, 2, 3 (95-96 - SBT).
- Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng.


GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

3


Giáo án hình học 6

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 07/09/2016
Ngày dạy: 09/09/2016
Tiết 2.
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai
điểm và tính chất: “Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn
lại”
2. Kĩ năng:
+ Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
+ Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa
3. Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một
cách cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: HS: Chữa bài tập 6 (T 105-SGK)?
3.Bài mới:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 8 - SGk.
Hãy cho biết những điểm nào thuộc, không
thuộc đường thẳng đã cho?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu 3 điểm thẳng hang.
- Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một
HS: Lắng nghe.
đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
GV: Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng?
- Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc
HS: 3 điểm đó cùng thuộc 1 đường thẳng. bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng
GV: Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng? không thẳng hàng.
HS: Trả lời.
GV: Nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng
thì thẳng hàng. Nhiều điểm không cùng
thuộc bất kì đường thẳng nào thì không
thẳng hàng.
HS: Lắng nghe.
GV: Để nhận biết 3 điểm cho trước có
thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS làm BT 8?
HS: Thực hiện
Bài tập:
GV: Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh


4


Giáo án hình học 6
hàng ta làm thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 10a
(T-106), c?
HS: Thực hiện

Năm học: 2016-2017
- Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng.
M

P

N

- Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng.
Q
T
R

Hoạt động 2:Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
GV: Cho HS quan sát hình 9 - SGK, chỉ
hình và đọc các cách mô tả vị trí tương đối
của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó.
HS: Lắng nghe, theo dõi.
GV: Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C (như
hình vẽ). Ta có thể nói:

điểm A nằm giữa B và C.
GV: Hãy cho biết các điểm nằm cùng phía, - Hai điểm C và B nằm cùng phía đối
với điểm A.
khác phía đối với điểm còn lại?
Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối
với điểm B.
giữa hai điểm còn lại?
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối
HS: Trả lời
với điểm C.
- Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B.
* Nhận xét: (Sgk - 106).
4. Củng cố: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng? (có một và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm).
5. Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- BTVN: 9; 11; 12; 13; 14 (T 106-107- SGK).
- Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm.

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

5


Giáo án hình học 6

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 14/09/2016
Ngày dạy: 16/09/2016


Tiết 3.

§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi
qua 2 điểm phân biệt.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
- Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
3. Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ
đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng:
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ đường thẳng đi * Vẽ đường thẳng:
qua 2 điểm A và B.
HS: Nhắc lại cách vẽ.
B
A
GV: Một học sinh khác thực hiện vẽ trên bảng

cả lớp vẽ vào vở.
GV: Dùng phấn khác màu, hãy vẽ đường thẳng
đi qua 2 điểm A, B; và cho nhận xét về số * Nhận xét: Có một và chỉ một
đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
đường thẳng vẽ được.
HS: Thực hiện và nhận xét
Hoạt động 2: Tên đường thẳng.
GV: Giới thiệu các cách đặt tên cho đường Có 3 cách:
thẳng.
+ C1: Dùng 2 chữ cái in hoa AB
HS: Lắng nghe.
(BA) (Tên của 2 điểm thuộc đường
GV: Yêu cầu HS làm ?. Sau đó gọi HS đứng
thẳng đó).
tại chỗ trả lời.
HS: Làm ? và đứng tại chỗ trả lời
+ C2: Dùng chữ cái in thường.
GV: Cho HS nhận xét câu trả lời của bạn.
HS: Nhận xét
+ C3: Dùng 2 chữ cái in thường.

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

6


Giáo án hình học 6

Năm học: 2016-2017


?
Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A,
B, C thì có 6 cách gọi tên đường
thẳng: AB; BC; AC; CA; CB; BA.
Hoạt động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ - Hai đường thẳng AB và AC chỉ có
đường thẳng AB; AC. Hai đường thẳng này có một điểm chung A, ta nói chúng cắt
đặc điểm gì?
nhau. Và A là giao điểm
HS: thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
GV: Ngoài A còn điểm chung nào nữa không?
HS: Trả lời
GV: 2 đường thẳng AB; AC gọi là 2 đường
- Hai đường thẳng a và b có vô số
thẳng cắt nhau, A gọi là giao điểm.
Có xảy ra trường hợp: 2 đường thẳng có vô số điểm chung, ta nói a và b trùng
nhau.
điểm chung không?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Hai đường thẳng không trùng nhau là 2 - Hai đường thẳng xy và x'y' không
đường thẳng phân biệt.
có điểm chung ta nói xy và x'y' song
HS: Lắng nghe, theo dõi.
song.
GV: Từ nay về sau: Khi nói đến 2 đường thẳng
mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 đường
thẳng phân biệt.
GV: Tìm trong thực tế hình ảnh của 2 đường
thẳng cắt nhau, song song?
HS: Trả lời.

GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ các trường hợp
của 2 đường thẳng phân biệt, đặt tên?
HS: Lên bảng vẽ.
4.Củng cố:
- Với 2 đường thẳng có những vị trí nào?
- Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- BTVN: 15; 16: 17; 18; 19: 20 (SGK-T 109).
- Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110.
- Mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, 1 dâydọi (dài 1,5 m; có một đầu
nhọn).

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

7


Giáo án hình học 6

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 21/09/2016
Ngày dạy: 23/09/2016
TIẾT 4: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết trồng cây hoặc trồng cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba
điểm thẳng hàng.
2. Kĩ năng

- Làm việc theo nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh yêu thích toán học biết áp dụng toán học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chia lớp thành 4 tổ, phân công tổ trưởng, tổ phó
- HS: mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc, mỗi cọc dài 1,5m, 1 dây dọi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của 4 tổ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Chuẩn bị thực
1. Nhiệm vụ
hành
- Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa
GV nêu nhiệm vụ thực hành:
hai cột mốc A, B
GV: Nêu lại dụng cụ cần thiết và
làm mẫu trước toàn lớp:
? Khi đã có dụng cụ trong tay
chúng ta cần tiến hành làm như
thế nào?
Cách làm: SGK
GV hướng dẫn chôn cọc C thẳng
hàng với hai cọc A, B ở cả hai vị
trí của C ( C nằm giữa A và B ; B
nằm giữa A và C)
Nhóm trưởng là tổ trưởng các tổ
phân công nhiệm vụ cho từng

thành viên tiến hành chôn cọc
thẳng hàng với hai cột mốc A và
B mà giáo viên cho trước.
Hoạt động 2: HS thực hành
ngoài trời
Yêu cầu mỗi nhóm ghi lại biên
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

2.Chuẩn bị
Mỗi nhóm: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi. Từ 6 đến
8 cọc tiêu đầu nhọn ( hoặc cọc có thể đứng thẳng
được sơn màu đỏ trắng xen kẽ,cọc thẳng bằng tre
hoặc gỗ dài khoảng 1,5m.
3. Hướng dẫn cách làm
Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất
tại hai điểm A và B .
Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm
cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C.
Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều
chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy
cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở B và C. Khi đó
ba điểm A, B, C thẳng hàng.
4. Thực hành
Biên bản thực hành
Nhóm:………….
8


Giáo án hình học 6


Năm học: 2016-2017

bản thực hành theo trình tự các
1. Chuẩn bị thực hành:
khâu:
Dụng cụ đủ, đúng theo yêu cầu hay không:
1. Chuẩn bị thực hành:
………………………………………………
Dụng cụ đủ, đúng theo yêu cầu
2. Thái độ , ý thức thực hành:
hay không
………………………………………………
2. Thái độ , ý thức thực hành
3. Kết quả thực hành:
3. Kết quả thực hành: Nhóm tự
Nhóm tự đánh giá : Tốt - khá - trung bình
đánh giá : Tốt - khá - trung bình
HS: thực hành
GV: quan sát và hướng dẫn các
nhóm thực hành
4. Củng cố
GV: cuối buổi nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Vệ sinh chân tay sạch sẽ
- Cất dụng cụ gọn gàng vào nơi quy định.
- Về nhà có thể trồng cây ở nhà sao cho các cây đó thẳng hàng.
- Đọc trước nội dung bài mới “Tia”.

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh


9


Giáo án hình học 6

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 28/09/2016
Ngày dạy: 30/09/2016
TIẾT 5: TIA

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kĩ năng
- Học sinh biết vẽ tia , biết viết tên và đọc tên một tia.
- Nhận biết được tia trong hình vẽ.
3. Thái độ Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS : Thước thẳng, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ Cho hai điểm A và B hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm trên và cho
biết có mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
3. Bài mới:

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh


10


Hoạt động của GV và HS
Giáo
án
hình
6 thành khái niệm tia
Hoạt động 1:học
Hình
GV vẽ lên bảng: Đường thẳng xy, Điểm O
∈ xy
GV: dùng phấn màu xanh tô điểm O và
phần đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình
gồm điểm O và các phần đường thẳng này
là một tia gốc O.
HS: Quan sát và vẽ hình vào vở.
GV: Tương tự ta có tia Oy
GV: Thế nào là một tia gốc O ?
HS: Trả lời
GV: giới thiệu tên của hai tia Ox, tia
Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy).
Nhấn mạnh
- Tia Ox được giới hạn ở gốc O, không bị
giới hạn về phía x
- Khi đọc tên tia thì đọc tên gốc trước
Củng cố bằng bài tập 25.

Nội dung ghi bảng
Năm học: 2016-2017

1) Tia góc O
x
O
y

Hoạt động 2: Hai tia đối nhau
GV: y/cầu hs vẽ hình theo các y/c sau:
- Vẽ đường thẳng xy
- Lấy A∈ xy, B ∈xy
HS: Vẽ hình
GV: Yêu cầu HS nêu tên các tia có trên
hình vừa vẽ
HS: Trả lời
GV: giới thiệu hai tia Ax và Ay là hai tia đối
nhau
HS: Lắng nghe, theo dõi
GV: hai tia đối nhau nếu thỏa mãn 2 điều
kiện:
- Tạo thành một đường thẳng
- Chung gốc.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: làm ?1
* Quan sát hình vẽ 28 rồi trả lời.
(có thể HS trả lời: Tia AB, tia Ay đối nhau
→ GV chỉ rõ điều sai của HS và dùng ý này
để chuyển ý sang: hai tia trùng nhau).
Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau (10’)
GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi
dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.
Các nét phấn trùng nhau → Hai tia trùng

nhau .
GV:
Nguyễn
Nhưnhau
Quỳnh
* Tìm
hai tiaThị
trùng
trong hình 28 SGK.
x
A
B
y

2) Hai tia đối nhau

Khái niệm:Là hình gồm điểm O và một
phần đường thẳng được chia bởi O
Tên :
Tia Ox(còn gọi là nửa đường thẳng Ox)
Tia Oy(còn gọi là nửa đường thẳng Oy)

Bài 25
A

B

A

B


A

x

B

A
.

B
.

y

Hình 28 SGK

Nhận xét : (SGK)

?1
- Hai tia Ax và By không phải là hai tia
đối nhau vì chúng không chung gốc.
- Ax và Ay; Bx và By là hai tia đối nhau

3. Hai tia trùng nhau
- Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi
điểm đều là điểm chung
- Hai tia phân biệt là hai tia không trùng
nhau
11

A
B
x


Giáo án hình học 6

Năm học: 2016-2017

4. Củng cố
GV: Y/cầu hs làm bài tập
- Vẽ hai tia chung gốc? Có mấy trường hợp hình vẽ?
- Nhận biết hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau trên hình vừa vẽ.
- Làm bài tập 23sgk
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập 24,26->32 ( SGK- 113)

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

12


Giáo án hình học 6

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 06/10/2016
Ngày giảng: 08/10/2016
Tiết: 06


LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nhận dạng được tia, biết vẽ tia, biết sử dụng ngôn ngữ để phát biểu
một nội dung theo nhiều cách khác nhau. Phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học.
- Kĩ năng: Nắm được các tính chất của hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, hai tia
chung gốc. Nhận biết được hai tia đối nhau, trùng nhau, không trùng nhau.
3. Thái độ Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
HS : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: HS Giải bài 25 trang 113 SGK
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1:Luyện tập về nhận biết khái niệm Dạng 1: Nhận biết khái niệm các tia
tia
Bài 1 :
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Hướng dẫn
O
của bài toán
y
x
Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ
trên xy.
a) Hai tia đối nhau là : tia Ox và tia Oy.
a) Chỉ ra và viết tên hai tia đối nhau?
b) Hai tia đối nhau có đặc điểm là :

b) Hai tia đối nhau có đặc điểm gì ?
Chung gốc và hai tia tạo thành một đường
GV : Gọi HS vẽ hình và trả lời câu GV a, thẳng.
b
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Bài 2 :
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình Hướng dẫn
t’ B O A t
bày cho học sinh
Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’.
Lấy A∈Ot ; B∈Ot’ chỉ ra các tia trùng a) Các tia trùng nhau là : OA và Ot ; OB
và Ot’ ; (BO ; BA ; Bt) ;
nhau?
GV: Tia Ot và At có trùng nhau không? (AO ; AB ; At’)
b) Tia Ot và At không trùng nhau. Vì
Vì sao?
GV: Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì không chung gốc.
c) Tia At và Bt’không đối nhau vì không
sao?
GV: Chỉ ra vị trí của ba điểm A ;O; B đối chung gốc.
d) Điểm O nằm giữa A ; B
với nhau
HS lên bảng trình bày cách giải
Dạng 2: Rèn luyện sử dụng ngôn ngữ
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

13



Giáo án hình học 6
HĐ2: Rèn luyện sử dụng ngôn ngữ
GV: Cho HS đọc đề bài và tìm cách trình
bày
Điền vào chỗ trống để được câu đúng
trong các phát biểu sau :
a) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là
gốc chung của ....
GV : Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời
b) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C
thì :
−Hai tia ...
đối nhau
−Hai tia CA và... trùng nhau.
−Hai tia BA và BC ...
GV : Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời
c) Tia AB là hình gồm điểm ... và tất cả
các điểm ... với B đối với ....
d) Hai tia đối nhau là ...
GV cho thêm bài tập sau:
Trong các câu sau hãy chọn câu đúng
a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối
nhau.
b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường
thẳng xy thì đối nhau
c) Hai tia Ax và By cùng nằm trên đường
thẳng xy thì đối nhau
d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy
thì trùng nhau
Hđ 3(10’): Luyện vẽ hình

GV: Hãy Vẽ ba điểm không thẳng hàng
A, B, C.
a) Vẽ ba tia AB, AC, BC
b) Vẽ các tia đối nhau AB và AD ; AC và
AE.
c) Lấy M ∈ tia AC vẽ tia BM.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm
HS Đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
GV: Có mấy trường hợp xảy ra đối với
điểm M?
HS: Trả lời
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

Năm học: 2016-2017
Bài 3 :
Điền vào chỗ trống để được câu đúng
trong các phát biểu sau :
a) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là
gốc chung của hai tia đối nhau Ky và Kx.
b) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C
thì
Hai tia AB và AC đối nhau.
Hai tia CA và CB trùng nhau.
Hai tia BA và BC trùng nhau
c) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả
các điểm nằm cùng phía với B đối với A
d) Hai tia đối nhau là

− Hai tia có chung một gốc và tạo thành
một đường thẳng.

Dạng 3: Luyện vẽ hình
Bài 4
Hướng dẫn
Trường hợp 1
E

A

B

D
Trường hợp 2
E

C

M
A

B

D
C

M

14



Giáo án hình học 6

Năm học: 2016-2017

4. Củng cố :
- Thế nào là một tia gốc O?
- Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa mãn điều kiện gì?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 31 SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà.
– Học thuộc bài tia và làm các bài tập còn lại

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

15


Giáo án hình học 6

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 13/10/2016
Ngày giảng: 15/10/2016
TIẾT 7: ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết định nghĩa đoạn thẳng
2. Kĩ năng
- Biết vẽ đoạn thẳng

- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: SGK, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Vẽ đoạn thẳng
1. Đoạn thẳng AB là gì?
GV: yêu cầu HS
- Vẽ hai điểm A,B
- Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A, Định nghĩa: (Sgk/115)
B
Đọc là: Đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng
- Lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A
BA)
đến B
A, B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn
GV: Hình vừa vẽ là đoạn thẳng
thẳng AB
?Vậy đoạn thẳng AB là hình gồm như thế
nào?
GV: - Giới thiệu cách đọc tên đoạn thẳng
- Cách vẽ đoạn thẳng (phải vẽ rõ hai mút) Bài 33 (Sgk/115)

GV: Y/c hs làm bài tập 33(Sgk/115)
a) Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các
GV: Treo bảng phụ
điểm nằm giữa hai điểm R, S được gọi là
HS: lên điền
đoạn thẳng R, S

GV: Y/cầu hs làm bài 34 để nhận dạng
đoạn thẳng
Hs: vẽ hình và trả lời
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

Hai điểm R, S được gọi là hai mút của
đoạn thẳng RS
b) Đoạn thẳng P, Q là hình gồm hai điểm
P, Q và tất cả các điểm nằm giữa hai
điểm P, Q.
Bài 34 (Sgk/116)

16


Giáo án hình học 6

GV: Cho hs làm bài 38 để phân biệt đoạn
thẳng, tia, đường thẳng.

HĐ 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt
tia, cắt đường thẳng ( 15’)
GV: y/cầu HS quan sát hình 33, 34, 35

sgk và mô tả các hình vẽ đó

Năm học: 2016-2017

Có 3 đoạn thẳng là AB; AC; BC
Bài 38 (Sgk/116)

2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,
cắt đường thẳng.
Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau , giao
điểm là I

HS: Mô tả từng trường hợp hình vẽ
Tìm giao điểm trong mỗi trường hợp.

Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, giao
điểm là K.

Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt
nhau, giao điểm là H

GV:Treo bảng phụ sau:
HS: quan sát và trả lời

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

Bài tập Trong các hình vẽ sau, hình vẽ
nào là đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn
thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường
thẳng.


17


Giáo án hình học 6

Năm học: 2016-2017

GV: Y/c học sinh làm bài 35 Sgk/116
HS: Trả lời miệng ở các trường hợp
đúng theo yêu cầu đầu bài.

Bài 35 (Sgk/ 116)
a.Sai
b.Sai

c.Sai

d. Đúng

5. Hướng dẫn về nhà
- Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng.
- Làm các bài tập 37, 39 sgk/116. Đọc trước bài “Độ dài đoạn thẳng”.
-----------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 27/10/2016
Ngày dạy: 29/10/2016
TIẾT 8: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì?
- Hs biết sự khác nhau giữa đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng.

2. Kĩ năng
- Học sinh biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận khi đo
4. Phẩm chất – năng lực: rèn luyện phẩm chất đạo đức, năng lực tính toán, đo đạc.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ
HS: SGK, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ một đoạn thẳng , đặt tên.
Hình vẽ sau có mấy đoạn thẳng, đọc tên các đoạn thẳng đó?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung
cách đo độ dài đoạn thẳng và nêu các
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

Nội dung
1. Đo đoạn thẳng
Cách đo
+ Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A; B
18


Giáo án hình học 6
bước đo.

HS: Nghiên cứu và trả lời
GV: Khi có một đoạn thẳng thì tương
ứng với nó sẽ có mấy độ dài ?độ dài đó
là số dương hay âm?
HS: Trả lời
GV: Nhấn mạnh:
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài
đoạn thẳng là một số dương.
? Độ dài và khoảng cách có khác nhau
không?
? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác
nhau ở chỗ nào?
HS: Trả lời
Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng
GV: Thực hiện đo độ dài bút chì và bút
bi em cho biết hai vật này có độ dài
bằng nhau không?
Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ
dài của chúng.
GV: Đọc nội dung so sánh đoạn thẳng
SGK và cho biết thế nào là hai đoạn
thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn
đoạn thẳng kia? Kí hiệu?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
GV: Y/c HS làm ?1 và bài 42

HS: Làm ?2, ?3

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh


Năm học: 2016-2017
sao cho vạch số O trùng với điểm A.
+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên
thước, chẳng hạn 56mm ta nói
- Độ dài AB bằng 56mm.
Kí hiệu: AB = 56mm
- Hoặc khoảng cách giữa hai điểm A và B
bằng 56mm
- Hoặc A cách B một khoảng bằng 56mm
Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.
Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
2. So sánh hai đoạn thẳng
Giả sử: AB= 3cm; CD = 3cm;
EG = 4cm
Ta nói:
- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau. Kí
hiệu: AB = CD
- Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD.
Kí hiệu:EG> CD
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG.
Kí hiệu: AB?1
a) EF = GH; AB = IK
b) EF < CD
Bài 42 (Sgk/119)

AB = AC
?2
a) Thước dây
b) Thước gấp

c) Thước xích
?3
1inch = 25,4mm
19


Giáo án hình học 6

Năm học: 2016-2017
Bài 43: (Sgk/119)
Hình 45: AC; AB; BC
Hình 46: AB; BC; CD; ADo

4. Củng cố
GV: Khắc sâu KT của bài.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng.
- Cách đo đoạn thẳng.
- Cách so sánh hai đoạn thẳng.
- Làm bài tập 40,41, 44,45 ( Sgk/119)

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

20


Giáo án hình học 6

Năm học: 2016-2017


Ngày soạn: 03/11/2016
Ngày dạy: 05/11/2016

TIẾT 9: KHI NÀO THÌ AM + MB = AB
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB =AB và ngược lại.
2. Kĩ năng
- Học sinh nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận dạng“Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số thì suy ra số
còn lại “
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
4. Phẩm chất – đạo đức:
- Rèn luyện phẩm chất đạo đức, năng lực tính toán, đo đạc khi làm bài
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ , thước cuộn, thước gấp, thước chữ A.
HS: SGK, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Để so sánh hai hay nhiều đoạn thẳng ta làm như thế nào?
GV: Yêu cầu 2 hs làm bài tập sau:
HS1: 1. Vẽ 3 điểm A, M, B với M nằm giữa A và B.
2. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên?
3. Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ.
4. So sánh độ dài AM + MB với AB?
HS 2: 1. Vẽ 3 điểm A, M, B thẳng hàng với M không nằm giữa A và B
2. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên?
3. Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ.

4. So sánh độ dài AM + MB với AB?
GV đặt vấn đề: Khi nào thì AM +MB = AB? => tìm hiểu bài mới
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Điểm M nằm giữa hai
1. Khi nào tổng độ dài hai đoạn thẳng AM
điểm A và B ( 10’)
và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
GV: Y/cầu hs thực hiện ?1
?1
GV: treo bảng phụ
a) AM = 2cm; MB = 3cm; AB = 5cm
AM +MB = 2+3=5(cm)
a) AM= …; MB=…….; AB=……
=>AM +MB = AB
AM +MB = …………….………
b) AM = 1,5cm; MB = 3,5cm;
=>AM +MB…….. ..AB
AB = 5cm
b) AM= ……; MB=…; AB =…….
AM +MB = 1,5 + 3,5=5(cm)
AM +MB = …………….………
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

21


Giáo án hình học 6
=>AM +MB…….. ..AB

HS: đo hình vẽ trong SGK rồi 2HS lên
bảng điền kết quả vào bảng phụ.
GV: Từ kết quả phần bài tập của 2 bạn
và kết quả ?1 em có nhận xét gì?
Hoạt động 2: Vận dụng, củng cố kiến
thức
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 46, 47, 50
sgk
HS: Làm bài tập

Năm học: 2016-2017
=>AM +MB = AB
Nhận xét : Điểm M nằm giữa hai điểm A và
B <=> AM + MB = AB
Bài 46 (sgk/121)
Vì N thuộc là một điểm của đoạn thẳng IK
nên IN + NK =IK
Thay IN=3cm, NK = 6cm
Ta được IK = 3+6=9(cm)
Bài 47(SGK- 121)
Giải
Vì M nằm giữa E và F nên ta có
EM + MF = EF
Hay: 4 + MF = 8
=> MF = 8 - 4 = 4cm
Vậy EM = MF
Bài 50 (sgk/121)
Ba điểm V, A, T thẳng hàng. nếu TV +VA =
TA thì điểm V nằm giữa hai điểm T và A
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa

hai điểm trên mặt đất
(Sgk/121)

Hoạt động 3: Giới thiệu một vài dụng
cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên
mặt đ ất
GV: Trong thực tế muốn đo khoảng
cách giữa hai điểm A và B khá xa nhau ,
ta phải làm như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Với nhận biết qua thực tế cùng với
việc nghiên cứu SGK yêu cầu học sinh
chỉ ra những dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm (Hai điểm gần có khoảng
cách nhỏ hơn độ dài của thước , hai
điểm có khoảng cách lớn hơn độ dài của
thước)
HS: Nghiên cứu và trả lời
GV: Để đo độ dài lớp học hay kích
thước sân trường em làm như thế nào?
có thể dùng dụng cụ gì để đo?
HS: Trả lời
4. Củng cố
GV: khắc sâu kiến thức bài học
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Tìm hiểu thêm các dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

22



Giáo án hình học 6

Năm học: 2016-2017

- Nắm vững kết luận khi nào AM + MB = AB và ngược lại.
- Về nhà làm các bài tập 48,49, 51, 52 ( SGK /121-122)

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

23


Giáo án hình học 6

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 10/11/2016
Ngày dạy: 12/11/2016
TIẾT 10:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì
AM +MB =AB qua một số bài tập.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và trình bày bài.

4. Phẩm chất – năng lực: Rèn luyện phẩm chất đạo đức, năng lực tính toán, sáng
tạo.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ.
HS: SGK, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra (15’)
Đề bài
Câu 1: (2,0đ)
Xem hình 1. Dùng kí hiệu ∈ hoặc ∉ điền vào chỗ trống cho thích hợp
O……… đường thẳng RS
R………. đường thẳng ST
S……… . đường thẳngOT
T………. đường thẳng SR
Câu 2: (3,0đ)
Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy
a) Lấy A ∈ Ox, B ∈Oy. Viết tên các tia trùng với tia Ay
b) Hai tia Ax và By có đối nhau không? Vì sao?
Câu 3: (5,0 đ)
Cho M thuộc đoạn thẳng PQ. Biết PM = 2cm, PQ =3cm.
a) Tính MQ?
b) So sánh PM và MQ.
Đáp án- biểu điểm
Câu
Đáp án
O∉ đường thẳng RS
R∈ đường thẳng ST
1
S∉ đường thẳngOT

T∈ đường thẳng SR

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5

24


Giáo án hình học 6

2

Năm học: 2016-2017

Vẽ hình đúng
a) Các tia trùng với tia Ay là: AB
b) Hai tia Ax và By không đối nhau vì chúng không chung gốc

1,0
1,0
1,0
1,0

a) Vì PM3 Vì M nằm giữa P và Q nên ta có: PM+MQ=PQ

2,0
Thay số ta được 2+MQ =3
=>MQ =3-2 = 1(cm)
b) PM >MQ
2,0
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh làm bài 49
Bài 49( SGK /121)
Đầu bài cho biết gì? yêu cầu tìm gì?
HS: trả lời
GV: Gọi học sinh lên bảng làm.
a. M nằm giữa A và B
HS: Lên bảng làm bài
=> AM + MB = AB ( Theo nhận xét)
=> AM = AB - BM(1)
N nằm giữa A và B
=> AN + NB = AB ( theo nhận xét)
=> BN = AB - AN ( 2)
Mà AN = BM (3)
Từ (1); (2); (3) ta có AM = BN
GV: yêu cầu học sinh làm bài 47(SBT)
Bài 47(SBT)
Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng.Hỏi điểm a.Đểm C nằm giữa 2 điểm A; B
nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:
b.Điểm B nằm giữa 2 điểm A; C
a.AC + CB = AB
c.Điểm A nằm giữa 2 điểm B;C
b. AB + BC = AC

c. BA + AC = BC
HS: Trả lời
Bài 48 (SBT)
GV: Yêu cầu học sinh làm bài 48(SBT) Theo đầu bài AM = 3,7cm
Cho 3 điểm A,B,M biết AM = 3,7cm;
MB = 2,3 cm; AB = 5cm
MB = 2,3cm; AB = 5cm
3,7 + 2,3 ≠ 5
Chứng tỏ rằng :
=> AM + MB ≠ AB
a. Trong 3 điểm A, B, M không có điểm => M không nằm giữa A ; B
nào nằm giữa hai điểm còn lại.
2,3+5 ≠ 3,7
b. A, B , M không thẳng hàng.
=> BM + AB ≠ AM
=> B không nằm giữa M ; A
3,7 + 5 ≠ 2,3
=> AM + AB ≠ MB
=> A không nằm giữa M;B
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

25


×