Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Giáo án địa lý 6 cả năm 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.49 KB, 62 trang )

Trường TH&THCS Trường Thủy

Năm học 2015 - 2016

Ngày soạn: 18/8/2015

Tiết 1:

Ngày dạy: 20/8/2015

BÀI MỞ ĐẦU

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Làm cho học sinh bước đầu hiểu được mục đích của việc học tập môn Địa lý trong
nhà trường phổ thông
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng vẽ bản đồ, thu thập.
II. Phương tiện dạy học:
Quả địa cầu
III. Tiến trình hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
không
2. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:
? Hãy liệt kê một số kiến thức
Địa lí em đã được học ở Tiểu
học.
GV cho HS xem quả địa cầu.


GV cho HS nghiên cứu mục 1.
(gọi một số HS đọc)
? Môn Địa lý lớp 6 giúp các em
hiểu nhưng vấn đề gì?
? Hãy nêu một số vấn đề mà em
biết về Trái Đất của chúng ta
đang sống.
? Trái Đất vô số hiện tượng
thường gặp trong cuộc sống
hàng ngày. Đó là những hiện
tượng gì?
? Các thành phần tự nhiên cấu
tạo nên Trái Đất mà chúng ta
đang sống là gì?
? Môn Địa lí 6 giúp em biết thêm
những điều gì?

Hoạt động của HS

I. Nội dung của môn Địa lý lớp
6:
Cả lớp nghiên cứu
mục 1 sách giáo
khoa.
- Đề cập đến các thành phần tự
HS Tb, khá
nhiên cấu tạo nên Trái Đất đó là
đât đá, không khí, nước, sinh
vật…
HS Tb, yếu

- Giúp các em có những kiến
thức ban đầu về bản đồ và
HS Tb, khá
phương pháp sử dụng chúng.
- Rèn luyện những kỉ năng cơ
bản về địa lí.
HS Tb, khá

Hoạt động 2: 20’
HS làm theo nhóm,
? Muốn học tốt môn Địa lý các đại diện HS đứng
dậy trả lời
em cần phải làm gì?
? Theo các em ngoài kiến thức
trong SGK, chúng ta tìm hiểu HS Tb khá trả lời.
thêm những nguồn thông tin
nào?
Giáo án Địa lí 6

Nội dung chính

II. Cần học môn Địa lý như thế
nào?
- Quan sát và khai thác kiến thức
ở cả kênh hình và kênh chữ.
- Biết liên hệ những điều đã học
với thực tế
- Quan sát những sự vật hiện
GV: Lê Thị Nga 1



Trường TH&THCS Trường Thủy
? Lấy một số ví dụ cho thấy ứng
dụng của bản thân đối với môn
học này?

Năm học 2015 - 2016
tượng địa lí xảy ra xung quanh.

3. Củng cố:
- Em hãy nêu một số ví dụ về việc vận dụng những kiến thức Địa lí vào thực tế cuộc sống
4. Dặn dò:
- Làm các bài tập
- Đọc nghiên cứu bài 1.

Giáo án Địa lí 6

GV: Lê Thị Nga 2


Trường TH&THCS Trường Thủy

Năm học 2015 - 2016

Ngày soạn: 25/8/2015

Tiết 2:

Ngày dạy: 27/8/2015


Chương I - Trái Đất
VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiếnthức:
- Nắm được tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời, biết một số đặc điểm của hành tinh,
vị trí, hình dạng và kích thước.
- Hiểu một số khái niệm: Kinh tuyến, Vĩ tuyến, Kinh tuyến gốc, Vĩ tuyến gốc và biết
một số công dụng của chúng.
- Xác định được các đường: Kinh tuyến gốc, Vĩ tuyến gốc trên Quả địa cầu
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng xác định bản đồ và trên Quả địa cầu
II. Phương tiện dạy học:
- Quả địa cầu
III. Tiến trình hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
a. Môn địa lí lớp 6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì?
b. Để học tốt môn địa lí lớp 6, các em cần phải học như thế nào?
2. Bài mới: Vì sao các hành tinh đều quay xung quanh Mặt Trời? Do Mặt Trời có kích
thước rất lớn, bán kính 695 000km gấp 109 lần bán kính của Trái Đất. Khối lượng của Mặt
Trời chiếm 99% khối lượng của Hệ Mặt Trời do vậy Mặt Trời có sức hút lớn, có thể khống
chế chặt chẽ các thiên thể quay xung quanh Mặt Trời. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu về Hệ Mặt Trời và Trái Đất.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

Nội dung chính


Hoạt động 1:
G/v treo tranh hê Mặt Trời H.1
sgk
? Dựa vào hình 1 sgk?. Hãy kể
tên 9 hành tinh trong hệ Mặt
Trời.
? Dựa vào hình 1 sgk?. Trong
các hành tinh đó hành tinh nào
có sự sống loài người, vị trí
của nó?
? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy
? (theo thứ tự xa dần Mặt Trời)
? Dựa vào sgk?. ý nghĩa của vị
trí thứ 3 (theo thứ tự xa dần
mặt trời của Trái Đất)

HS quan sát tranh và
kết hợp hình 1 SGK
HS làm việc cá
nhân.

I. Vị trí của Trái Đất trong hệ
Mặt Trời.
- Trong hệ Mặt Trời có 9 hành
tinh.

Giáo án Địa lí 6

Dựa vào hình 1 sgk .
HS Tb, khá trả lời

HS khá trả lời

-Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong 9
hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt
HS nghiên cứu trả Trời
lời:

GV: Lê Thị Nga 3


Trường TH&THCS Trường Thủy

Năm học 2015 - 2016

Hoạt động 2:
- Giáo viên cho học sinh quan
sát ảnh Trái đất do vệ tinh
chụp ở SGK trang5
? Quan sát ảnh (tr.5) và hình 2:
Trái Đất có hình gì.
? Quan sát H2 cho biết độ dài
bán kính và đường xích đạo
của Trái Đất như thế nào.
- G/v cho học sinh quan sát
quả địa cầu
- Dựa vào hình 2 sgk?. So
sánh độ dài của bán kính?
Dựa vào hình 2 sgk?. Cho biết
đường nối liền từ cực B đến
cực N là những đường gì?.

+ Chúng có đặc điểm chung
nào.
+ Kinh tuyến gốc là kinh tuyến
bao nhiêu độ.
Dựa vào hình 3 sgk
? Những đường tròn song song
với đường xích đạo là những
đường gì?
+Vĩ tuyến gốc là đường có số
độ bao nhiêu.
+Thế nào là xích đạo.? Xích
đạo có đặc điểm gì.
?Kinh tuyến đối diện đối diện
với kinh tuyến gốc là kinh
tuyến bao nhiêu độ.
Dựa vào hình 3 sgk. GV cho
học sinh tìm đường Vĩ tuyến
gốc, Vĩ tuyến Bắc vĩ tuyến
Nam

II. Hình dạng, kích thước của
H/S quan sát hình Trái Đất và hệ thống Kinh Vĩ, Vĩ
tuyến
của Trái Đất.
a. Hình dạng: Trái Đất có dạng
hình cầu
b. Kích thước: Trái Đất có bán
kính rất lớn
H/S quan sát trả lời.
- Với bán kính: 6370km

H/S quan sát kết hợp
- Đường xích đạo: 40076km
H2,3 SGK
c. Hệ thống kinh vĩ tuyến.
Quan sát H2.2 sgk.

HS TB, khá trả lời.
HS TB, yếu trả lời

- Kinh tuyến là những đường nối
liền từ điểm cực Bắc đến cực Nam,
có độ dài bằng nhau.
- Kinh tuyến gốc là đường kinh
tuyến 00.

HS TB trả lời.
- Vĩ tuyến là những đường vuông
gốc với kinh tuyến, song song với
nhau, có độ dài nhỏ dần từ xích
HS khá, giỏi trả lời
đạo về 2 cực.
H/s quan sát hình 3 - Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến
tìm đường Vĩ tuyến lớn nhất( đường xích đạo) được
gốc, Vĩ tuyến Bắc vĩ đánh số 0.
tuyến Nam
Hoạt động nhóm
-Kinh tuyến đối diện với kinh
tuyến gốc là kinh tuyến 1800

3 Cũng cố:

- Xác định trên quả Địa cầu các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, đường kinh tuyến gốc, vĩ tuyến
gốc; BCN, BCB. Cho biết Việt Nam nằm ở bán cầu nào?
4. Dặn dò:
- Học các câu hỏi cuối bài
- Nghiên cứu trước bài 2

Giáo án Địa lí 6

GV: Lê Thị Nga 4


Trường TH&THCS Trường Thủy

Năm học 2015 - 2016

Ngày soạn: 30/8/2015

Tiết 3:

Ngày dạy: 3/9/2015

TỈ LỆ BẢN ĐỒ

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu tỉ lệ Bản đồ là gì? Và nắm được hai loại số tỉ lệ và thước tỉ lệ
- Biết cách tính khoảng cách thực tế, dựa vào tỉ lệ và thước tỉ lệ
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính tỉ lệ bản đồ
II. Phương tiện dạy học:

- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau
- Phóng to H8 trong SGK
III. Tiến trình hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Vẽ hình dạng Trái Đất, điền lên đó các kinh tuyến, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến đông, tây.
Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì?

2. Bài mới : Khi sử dụng bản đồ, chúng ta có thể tính được tương đối chính xác bất kì
khoảng cách nào có trên bản đồ dựa vào tỷ lệ bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Làm thế
nào để có thể xác định được các khoảng cách trên thực tế khi dựa vào tỉ lệ bản đồ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:
GV treo bản đồ, giới thiệu về
bản đồ.
? Vậy bản đồ là gì?
GV: Dùng hai bản đồ có tỉ lệ
khác nhau. Giới thiệu vị trí
phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ.
Yêu cầu học sinh lên bảng
đọc.
GV cho HS quan sát H8, 9 và
so sánh
? Mỗi cm trên mỗi bản đồ
tương ứng với bao nhiêu m
trên thực địa?
? Tỉ lệ bản đồ là gì.
? Vậy cho biết mấy dạng biểu
hiện tỉ lệ bản đồ.
GV nhận xét, kết luận
GV cho ví dụ:

1 : 100.000 BĐ tỉ lệ TB
Giáo án Địa lí 6

Hoạt động của HS

Nội dung chính
I. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ

Bản đồ: là hình vẽ thu nhỏ tương
H/S quan sát H8, 9 đối chính xác các miền đất đai trên
được thể hiện cùng Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
một lãnh thổ

Thảo luận nhóm.
Học sinh nhớ lại đơn
vị, Km, m, dm, cm,
a.Tỉ lệ bản đồ.
mm.
- là tỉ số giữa khoảng cách trên bản
đồ so với khoảng cách tương ứng
HS TB trả lời
trên thực địa
b. Ý nghĩa
- Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được
thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực
GV: Lê Thị Nga 5


Trường TH&THCS Trường Thủy
1: 10.000.000 tỉ lệ nhỏ

Giải thích tỉ lệ
1
:
1
100000
25000
? Tử số chỉ giá trị gì.
? Mẫu số chỉ giá trị gì.
Quan sát bản đồ H8;H9 cho
biết -Mỗi cm trên bản đồ ứng
với khoảng cách bao nhiêu cm
trên thực địa?
- Bản đồ nào trong hai bản đồ
có tỉ lệ lớn hơn? Tại sao?
-Bản đồ nào thể hiện các đối
tượng địa lí chi tiết hơn Nêu
dẫn chứng?
? Vậy mức độ nội dung của
bản đồ phụ thuộc vào yếu tố
gì?.
? Muốn bản đồ có mức độ chi
tiết cao cần sử dụng loại tỉ lệ
nào?
Hoạt động 2:
GV cho học sinh đọc nội dung
mục 2: SGK
Dựa vào sgk: ? Muốn tính
khoảng cách trên thực địa
người ta dựa vào những điểm
nào?

GV hướng dẫn :-Dựng com pa
hoặc thước kẻ đánh dấu
khoảng cách rồi đặt vào tỉ lệ
thước.
Làm bài tập nhóm:
N1: Từ khách sạn Hải Vân –
khách sạn Thu Bồn.
N2: Từ khách sạn Hoà Bình –
khách sạn sông Hàn.
N3: Đường Phan Bội Châu
(Trần Quý Cáp – Lý Tự
Trọng)
N4: Nguyễn Chí Thanh – (Lý
Thường Kiệt – Quang Trung)
GV chốt kết quả.

Năm học 2015 - 2016

HS trả lời:

địa.
-Hai dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ:
+ Tỉ lệ số:
+ Tỉ lệ thước
- Tỉ lệ bản đồ liên quan đến mức
độ thể hiện các đối tượng địa lí.

Hs quan sát trả lời

HS Tb, khá trả lời


HS Tb, khá trả lời
HS Tb, khá trả lời

- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn, thì số
lượng các đối tượng địa lí đưa lên
bản đồ càng nhiều.

HS TB trả lời

II. Đo tính các khoảng cách thực
Học sinh đọc nội địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ
số trên bản đồ
dung mục 2sgk
Cách tính khoảng cách trên thực
H/s trả lời.
địa:
- Đánh dấu giữa hai điểm
- Đo khoảng cách bằng compa...
-Học sinh lắng nghe

Học sinh làm bài theo
nhóm ở bảng phụ.

3. Củng cố:
Giáo án Địa lí 6

GV: Lê Thị Nga 6



Trường TH&THCS Trường Thủy

Năm học 2015 - 2016

a. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 (T 14)
- Khoảng cách từ HN - HP là 105 Km. Trên 1 bản đồ VN Khoảng cách giữa hai thành
phố đó đo được 15 cm.
1 :70.000; lấy 105:15 = 7 Km
b. GV yêu cầu HS phân loại các bản đồ dưới đây theo tỉ lệ:
+ 1: 200.000
+ 1: 4.000.000
+ 1: 2.500.000
+ 1: 300.000
+ 1: 1.500.000
4. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài, tập bản đồ, đọc trước bài

Giáo án Địa lí 6

GV: Lê Thị Nga 7


Trường TH&THCS Trường Thủy

Năm học 2015 - 2016

Ngày soạn: 8/9/2015

Tiết 4:


Ngày dạy: 10/9/2015

PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ, KINH ĐỘ,
VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ

I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Giúp học sinh nhớ được các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Thế nào là Kinh độ, Vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm
- Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, Vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm trên bản đồ và
trên quả địa cầu.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng xác địng phương hướng Kinh độ, Vĩ độ, toạ độ trên bản đồ.
II. Phương tiện dạy học:
- Quả địa cầu
- Bản đồ khí hậu khu vực Đông Nam Á
III. Tiến trình hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Tỉ lệ Bản đồ là gì? Làm bài tập 2 SGK
2. Bài mới:
Các em đang đi tham quan trong 1 khu rừng lớn, do quá mải mê ngắm nhìn phong cảnh, các
em đã bị lạc trong rừng. Với tấm bản đồ trong tay các em phải làm sao để có thể thoát ra khỏi
khu rừng đó. Chúng ta sẽ biết được qua bài 4

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:
Gv : Giới thiệu khi xác định
phương hướng trên bản đồ (chú
ý phần chính giữa bản đồ được
coi là phần trung tâm, từ trung

tâm xác định phia trên là hướng
Bắc, dưới là hướng Nam, trái là
hướng Tây, phải là hướng
Đông)
GV hướng dẫn cho HS điền
vào các mũi tên hướng.
- Gọi học sinh lên xác định ở
bảng rồi cho vẽ vào vở
GV yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm của Kinh Tuyến, Vĩ
Tuyến.
*Hoạt động 2:
200

Hoạt động của HS

Nội dung chính
II. Phương hướng trên bản đồ

-Học sinh theo dỏi
-Kinh tuyến:
+Đầu trên: hướng Bắc
+Đầu dưới: hướng Nam
-Vĩ tuyến:
+Bên phải: hướng Đông
+Bên trái: hướng Tây
Học sinh lên điền các
hướng trên hình
HS yếu, Tb, khá trả
lời


HS trả lời .

II. Kinh độ vĩ độ và toạ độ địa


Kinh tuyến gốc

Giáo án Địa lí 6

GV: Lê Thị Nga 8


Trường TH&THCS Trường Thủy

Năm học 2015 - 2016

00
C

100

?
00xớch đạo

? Hãy tìm điểm C(Trên H11)
Đó là chỗ gặp nhau của Kinh
tuyến và Vĩ tuyến
GV:-Khoảng cách từ C đến
kinh tuyến gốc xác định kinh

độ của điểm C
-Khoảng cách từ điểm C
đến xích đạo (vĩ tuyến gốc) xác
định vĩ độ của điểm C
? Vậy kinh độ, vĩ độ của một
điểm là gì?
? Toạ độ địa lí của một điểm là
gì?
GV chốt KT
GV lưu ý để học sinh phân
biệt.Vĩ tuyến B -> N, Kinh
tuyến Đ -> T

HS quan sát và tìm
chỗ gặp nhau
HS khá, giỏi.

HS Tb, yếu
HS khá, giỏi.
HS khá, giỏi.

- Kinh độ và vĩ độ của một địa
điểm là số độ chỉ khoảng cách
từ kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua
địa điểm đó đến kinh tuyến gốc
và vĩ tuyến gốc.
- Toạ độ địa lí của một điểm là
kinh độ, vĩ độ của điểm đó trên
bản đồ.


3. Củng cố:
- Giáo viên cho học sinh luyện tập phần xác định phương hưóng?
- Xác định toạ độ địa lý một điểm
- Xác định hướng bay
4. Dặn dò:
- Học các câu hỏi và làm bài tập cuối sách giáo khoa
- Đọc kỹ bài 5

Giáo án Địa lí 6

GV: Lê Thị Nga 9


Trường TH&THCS Trường Thủy

Năm học 2015 - 2016

Ngày soạn: 13/9/2015

Tiết 5:

Ngày dạy: 16/9/2015

PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ, KINH ĐỘ,
VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ

I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
:
- Giúp học sinh nhớ được các quy định về phương hướng trên bản đồ.

- Thế nào là Kinh độ, Vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm
- Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, Vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm trên bản đồ và
trên quả địa cầu.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng xác địng phương hướng Kinh độ, Vĩ độ, toạ độ trên bản đồ.
II. Phương tiện dạy học:
- Quả địa cầu
- Bản đồ khí hậu khu vực Đông Nam Á
III. Tiến trình hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Tỉ lệ Bản đồ là gì? Làm bài tập 2 SGK
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:
a.Làm theo nhóm:
GV treo bản đồ thủ đô các
nước ở khu vực Đông Nam Á
để HS xác định.
Hãy xác định hướng bay:
N1:Từ Hà Nội -> Viêng
Chăn
N2 :Từ Hà Nội ->Gia các ta
N3 :Từ Hà Nội ->Ma ni la
Hoạt động 2
b. Hãy xác định toạ độ địa lí
của các điểm A,B,C trên
H12-SGK

Giáo án Địa lí 6


10

Hoạt động của HS

Nội dung chính

III. Bài tập
1. Bài 1:
a.Các tuyến bay từ Hà Nội đi:
Đại diện nhóm trình bày
-Viêng Chăn: hướng Tây
Nam
-Gia các ta: hướng Nam
- HS xác định hướng
-Viêng Chăn: hướng Tây -Manila: hướng Đông Nam
Nam
-Gia các ta: hướng Nam
-Manila: hướng Đông Nam
Bài 2:
- Học sinh xác định tọa độ b.Toạ độ địa lí của các điểm
địa lí các điểm
A,B,C như sau:
1300 Đ
A{
100 B
1100 Đ
B{
100 B
GV: Lê Thị Nga



Trường TH&THCS Trường Thủy

Năm học 2015 - 2016
1300 Đ
C{

Hướng dẫn Hs làm bài tập
mục c, d.

00
c. Tìm trên bản đồ H12 các
điểm có toạ độ địa lí
1400Đ
{
00

1200Đ
{
100N

d. Quan sát H13, cho biết các
hướng đi từ điểm O đến các
điểm A, B, C, D
3. Củng cố:
- Giáo viên cho học sinh luyện tập phần xác định phương hưóng?
- Xác định toạ độ địa lý một điểm
- Xác định hướng bay
4. Dặn dò:
- Học các câu hỏi và làm bài tập cuối sách giáo khoa

- Đọc kỹ bài 5

Giáo án Địa lí 6

11

GV: Lê Thị Nga


Trường TH&THCS Trường Thủy

Năm học 2015 - 2016

Ngày soạn: 15/9/2015

Tiết 6 :

Ngày dạy: 18/9/2015

KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN
ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu được kí hiệu bản đồ là gì
- Biết được các đặc điểm và phân loại các kí hiệu bản đồ
- Nắm được cách đọc cắt lát địa hình và hiểu nó
2. Kỹ năng:
- Đọc các kí hiệu trên bản đồ dựa vào bảng chú giải
- Đọc lát cắt địa hình

II. Phương tiện dạy học:
- GV: Một số bản đồ có kí hiệu phù hợp.
- HS: Chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kinh độ, vĩ độ khác kinh tuyến, vĩ tuyến thế nào?
- Xác định toạ độ địa lí của một điểm là thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1
? Kí hiệu bản đồ là gì?
? Kí hiệu bản đồ thường được
đặt ở đâu trên bản đồ?
?Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải
đọc bảng chú giải ?
?QS H14. hãy kể tên một số đối
tượng địa lí được biểu hiện bằng
các loại kí hiệu ?
? Trên bản đồ công nghiệp, nông
nghiệp Việt Nam có mấy dạng kí
hiệu? Dạng đặc trưng ?
? Có mấy loại kí hiệu?
? Kí hiệu bản đồ có tác dụng gì?
? Có mấy dạng kí hiệu? (HS
yếu)
? Tại sao khi sử dụng bản đồ ta
phải xem bảng chú giải đầu tiên?
? Qua H14, 15 cho biết mối
quan hệ giữa các loại kí hiệu và

dạng kí hiệu ?
Giáo án Địa lí 6

12

Hoạt động của HS Nội dung chính
I. Các loại kí hiệu trên bản đồ
HS trả lời
- Kí hiệu bản đồ để biểu hiện vị
trí, đặc điểm…các đối tượng địa lí
được đưa lên bản đồ.
HS Tb, khá
Học sinh trả lời

HS Tb, yếu
HS Tb, yếu

- Ba loại kí hiệu: Điểm, đường,
diện tích.
- Ba dạng kí hiệu: Hình học, chữ,
tượng hình.
- Bảng chú giải giải thích nội dung
ý nghĩa của kí hiệu dùng trên bản
đồ.
GV: Lê Thị Nga


Trường TH&THCS Trường Thủy
Hoạt động 2:
? Em hiểu đường đồng mức là

những đường như thế nào?
? QS H16 cho biết:
? Mỗi lát cắt cách nhau bao
nhiêu mét?
? Dựa vào khoảng cách các Hs Tb, khá.
đường đồng mức ở hai sườn núi
phía Đông và phía Tây hãy cho
biết sườn nào có độ dốc lớn HS yếu, kém
hơn?
- Để biểu hiện độ cao địa hình
người ta làm thế nào?
- Để biểu hiện độ sâu, ta làm
như thế nào?

Năm học 2015 - 2016
II Cách biểu hiện địa hình trên
bản đồ
- Đường đồng mức là đường nối
những điểm có cùng độ cao.

- Biểu hiện độ cao địa hình bằng
thang màu hoặc đường đồng mức.
- Quy ước trong các bản đồ giáo
khoa địa hình Việt Nam:
+ Từ 0m – 200m màu xanh lá cây
+ Từ 200m – 500m màu vàng hay
hồng nhạt.
+ Từ 500m – 1.000 màu đỏ.

4. Củng cố:

- Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên ta dùng chú giải ?
- Dựa vào các kí hiệu trên bản đồ tìm ý nghĩa của từng loại kí hiệu khác nhau.
5. Dặn dò:
- Học sinh về nhà học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3.

Giáo án Địa lí 6

13

GV: Lê Thị Nga


Trường TH&THCS Trường Thủy

Năm học 2015 - 2016

Ngày soạn: 23/9/2015

Ngày dạy: 25/9/2015

Tiết 7:

ÔN TẬP

I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố khắc sâu kiến thức cho học sinh.
- Biết hình thành các khái niệm cơ bản.
- Giúp GV thu được thông tin ngược từ HS.
II. Chuẩn bị:
- GV: Câu hỏi ôn tập

III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Lồng vào quá trình ôn tập
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Các khái niệm
Câu 1: Thế nào là kinh tuyến, vĩ HS nhắc lại
tuyến ?
-Trên bề mặt trái đất có bao nhiêu
đường kinh tuyến, vĩ tuyến ?
Câu 2: Bản đồ là gì ? Ý nghĩa tỉ lệ
bản đồ
Câu 3: Thế nào là tọa độ Địa lý
của một điểm, cách ghi tọa độ địa

HĐ 2: Kỹ năng về bản đồ, nhận
biết.
-Nhận biết loại bản đồ nào thuộc
loại bản đồ tỉ lệ lớn, trung bình,
nhỏ.
-Nhận biết vị trí trái đất.Vẽ trái
đất, các cực, đường xích đạo
-Nhận biết dạng thể hiện của tỉ lệ
của bản đồ
-Ý nghĩa bảng chú giải

- Kinh tuyến là những đường nối
liền từ điểm cực Bắc đến cực

Nam, có độ dài bằng nhau.
- Vĩ tuyến là những đường vuông
gốc với kinh tuyến, song song
với nhau, có độ dài nhỏ dần từ
xích đạo về 2 cực.

Hs quan sát bản đồ
HS chốt nội dung theo sự hướng
nhận biết
dẫn của giáo viên
- Hs lên bảng vẽ
- Hs trả lời

- Thế nào là đường đồng mức ? - Hs trả lời
Có mấy cách thể hiện độ cao trên

Nội dung chính

- Bàng chú giải cho biết các đối
tượng được thể hiện trên bản đồ
- Đường đồng mức là đường nối
những điểm có cùng độ cao

bản đồ ?
Giáo án Địa lí 6

14

GV: Lê Thị Nga



Trường TH&THCS Trường Thủy

Năm học 2015 - 2016

-Vẽ trái đất
- Hs lên bảng vẽ
-Các cực, đường xích đạo
-Muốn xác định phương hướng - Hs trả lời
trên bản đồ người ta dựa vào
đâu ? Các loại kí hiệu, dạng kí
hiệu.
-Kinh độ là gì ? Vĩ độ là gì ?
- Toạ độ địa lý là gì ?
4. Củng cố :
- GV yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài ôn tập từ bài 1 đến bài 5 giờ sau kiểm tra
một tiết.
5. Dặn dò:
- Đề kiểm tra gồm 2 phần, trắc nghiệm và tự luận khách quan nên các em cần xem kĩ
các nội dung đã ôn.
- Ôn bài, kiểm tra 1 tiết

Giáo án Địa lí 6

15

GV: Lê Thị Nga


Trường TH&THCS Trường Thủy


Năm học 2015 - 2016

Ngày soạn:28/9/2015

Ngày kiểm tra: 1/10/2015

Tiết 8:

KIỂM TRA 1 TIẾT

I. Mục tiêu:
- Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh phương pháp dạy và học.
- Đánh giá kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Biết, hiểu, và vận dụng của học
sinh sau khi học các nội dung: Vị trí, hình dạng kích thước của Trái Đất, Tỉ lệ bản đồ, Phương
hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí, Kí hiệu bản đồ.
II. Hình thức kiểm tra:
- Kết hợp: Trắc nghiệm và tự luận
III. Ma trận đề:
Nội

Nhận biết

Mức độ kiến thức kĩ năng
Thông hiểu

Dung

TN


TL

Trên quả
địa cầu

1 câu
( 0.5
điểm)
5%

1 câu
( 2 điểm)
20%

TN

TL

Bản đồ
và tỉ lệ
bản đồ

Kinh
tuyến, vĩ
tuyến

1 câu

Giáo án Địa lí 6


16

2 câu

TL

1 câu
( 0.5
điểm)
5%

1 câu
3câu
( 2 điểm) (4.5
20%
điểm)
45%
2câu
(2.5
điểm)
25%

1 câu
( 0.5
điểm)
5%

Tọa độ
địa lí
Tổng


TN

Tổng
2câu
(2.5
điểm)
25%

1 câu
(2
điểm)
20%
1 câu
(2
điểm)
20%

Vận dụng

1 câu

1 câu

1 câu
( 0.5
điểm)
5%
2 câu


1 câu
( 0.5
điểm)
5%
1 câu

8 câu
GV: Lê Thị Nga


Trường TH&THCS Trường Thủy
( 0.5
điểm)
5%

(4 điểm)
40%

Năm học 2015 - 2016
( 0.5
điểm)
5%

(2
điểm)
20%

( 2 điểm)
(1 điểm)
20%

10%

(10đ)
100%

Đề A
Câu 1: Kinh tuyến là gì? Thế nào là kinh tuyến gốc
Câu 2: Thế nào là đường đồng mức? Đặc điểm của dường dồng mức
Câu 3: Bản đồ là gì? Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải?
Câu 4: Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1: 200.000 và 1: 6.000.000, cho biết 5cm trên
bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
Câu 5: Xác định tọa độ địa lí của các điểm
Đề B
I.Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 150 thì trên quả địa cầu sẽ vạch ra được :
a. 90 kinh tuyến b. 180 kinh tuyến c. 360 kinh tuyến d. 24 kinh tuyến
Câu 2: Kinh tuyến gốc là kinh tuyến:
a. Có kích thước lớn nhất trong các đường kinh tuyến
b. Là đường kinh tuyến đi qua đài Thiên văn Grin-uyt ở ngoại ô Luân Đôn, quy ước kinh
tuyến 00.
c. Vuông gốc với đường vĩ tuyến gốc.
d. Là đường kinh tuyến 1800
Câu 3: : Bản đồ nào dưới đây có tỉ lệ lớn:
a.Bản đồ có tỉ lệ 1:
70.000
c. Bản đồ có tỉ lệ 1: 1000.000
a. Bản đồ có tỉ lệ 1: 700.000
d. Bản đồ có tỉ lệ 1: 10.000.000
Câu 4: Cho địa điểm A nằm trên giao điểm của kinh tuyến 80 0 thuộc nữa cầu Tây và vĩ tuyến
200 phía trên đường xích đạo. Cách viết tọa độ của điểm đó là:

II.Tự luận:
Câu 1: Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì?
Câu 2: Hãy vẽ một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó : cực Bắc, cực Nam,
đường xích đạo, nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam.
Câu 3: Bản đồ là gì? Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải?
Câu 4: Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1: 200.000 và 1: 6.000.000, cho biết 5cm trên
bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

Đề A
Câu 1 : (2đ)
- Kinh tuyến là những đường nối từ cực Bắc đến cực nam có độ dài bằng nhau
- Vĩ tuyến là những đường vuông gốc với kinh tuyến, có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về hai
cực.
Câu 2: (2 đ)
- Vẽ hình tròn và điền lên đó thông tin
- Mỗi ý đúng cho 0.4 điểm
Giáo án Địa lí 6

17

GV: Lê Thị Nga


Trường TH&THCS Trường Thủy

Năm học 2015 - 2016

Câu 3: (2đ)
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác các miền đất đai trên Trái Đất lên một mặt
phẳng của giấy.

- Xem bản đồ, đầu tiên chúng ta phải xem bảng chú giải vì bảng chú giải sẽ giúp chúng ta
hiểu được nội dung, ý nghĩa của các kí hiệu được thể hiện trên bản đồ.
Câu 4: (2đ)
- Tỉ lệ 1:200.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ ứng với 200.000cm ngoài thực địa.
Vậy 5cm trên bản đồ ứng với 5*200.000= 1.000.000cm= 10km ngoài thực địa
- -Tỉ lệ 1:6.000.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ ứng với 6.000.000cm ngoài thực địa.
Vậy 5cm trên bản đồ ứng với 5*6.000.000= 30.000.000cm= 300km ngoài thực địa

Kết quả
Lớp
6

Giáo án Địa lí 6

18

SL
25

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

GV: Lê Thị Nga



Trường TH&THCS Trường Thủy

Ngày soạn: 5/10/2015

Tiết 9:

Năm học 2015 - 2016

Ngày dạy: 8/10/2015

SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC
CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được sự chuyển động của Trái Đất: từ Tây -> Đông. Thời gian 1 vòng là 24 giờ
- Trình bày được các hệ quả:
+ Ngày – đêm kế tiếp nhau
+ Mọi vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều lệch hướng
+ Giờ khu vực và quốc tế
2.Kĩ năng:
- Học sinh có thể sử dụng quả địa cầu
- Học sinh có thể giải thích được hiện tượng ngày – đêm
- Học sinh có thể tính được khu vực giờ
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Quả địa cầu, các hình vẽ trong SGK…
- HS: Chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung chính
Hoạt động 1:
I. Sự vận động của Trái Đất
? Trái Đất có dạng hình gì? (Hs HS có dạng hình quanh trục
yếu)
cầu
? Theo em Trái Đất có nghiêng nghiêng
không? Và nghiêng khoảng bao
nhiêu độ?
? QS H19 và cho biết: Trái Đất Từ Tây sang Đông - Hướng tự quay của Trái Đất từ
tự quay quanh trục theo hướng
Tây – Đông.
nào ?
? Thời gian Trái Đất tự quay một HS trả lời
- Thời gian tự quay một vòng 24
vòng quanh trục trong một ngày
giờ (một ngày đêm).
đêm được quy ước là bao nhiêu
giờ ?
- Giờ gốc (GMT) khu vực có kinh
? Ranh giới của khu vực giờ gốc Hs trả lời
tuyến gốc đi qua chính giữa làm
là gì ?
khu vực giờ gốc và đánh số O (còn
Giáo án Địa lí 6


19

GV: Lê Thị Nga


Trường TH&THCS Trường Thủy
? Việt Nam nằm ở khu vực giờ
thứ mấy?
?Dựa trên bản đồ H 20 và cho
biết: khi ở khu vực giờ gốc là 12
giờ thì lúc đó ở nước ta là mấy
giờ ?
?Giờ phía đông và giờ phía tây
có sự chênh lệch như thế nào ?
? Để tránh sự nhằm lẫn có quy
ước như thế nào?
Làm bài tập nhóm: Khi Việt Nam
là 10h thì ở các địa điểm sau là
mấy giờ?
N1: Bắc Kinh
N2: Tôkio
N3: Niu-Yoock
Hoạt động 2
GV Dùng quả địa cầu minh hoạ
hiện tượng ngày, đêm.
? Cho nhận xét diện tích chiếu
sáng ? Gọi là gì ?
? Cho nhận xét diện tích không
được chiếu sáng ? Gọi là gì ?

? Dựa vào H 22, ở Bắc bán cầu,
các vật chuyển động theo hướng
từ P đến N và từ O đến S bị lệch
về phía phải hay phía trái ?

Năm học 2015 - 2016
gọi là giờ quốc tế).
- Việt Nam nằm ở múi giờ thứ 7 và
8

- Thứ 7
HS trả lời được 19h

- Hs trả lời

- Phía đông có giờ sớm hơn phía
tây.

Đại diện
trình bày

nhóm - Kinh tuyến 1800 là đường đổi
ngày Quốc tế.

- Hs quan sát
HS trả lời
- hs trả lời

II. Hệ quả sự vận động tự quay
quanh trục của Trái Đất

a) Hiện tượng ngày đêm
- Diện tích được Mặt Trời chiếu
sáng gọi là ngày.
- Diện tích nằm trong bóng tối gọi
là đêm
b) Sự lệch hướng do vận động tự
quay của Trái Đất
- Ở nửa cầu Bắc vật chuyển động
lệch về bên phải.
- Ở nửa cầu Nam vật chuyển động
lệch về bên trái.

4. Củng cố:
- Tính giờ Nhật Bản, Mĩ, Pháp, Ấn Độ, nếu giờ gốc là 7 giờ, 20 giờ.
- Tại sao có các mùa xuân, hạ, thu, đông.
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Về nhà đọc xem trước bài 8.

Giáo án Địa lí 6

20

GV: Lê Thị Nga


Trường TH&THCS Trường Thủy

Ngày soạn: 12/10/2015


Tiết 10:

Năm học 2015 - 2016

Ngày dạy: 16/10/2015

SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
QUANH MẶT TRỜI

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời
- Nhớ vị trí: Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí trên quĩ đạo Trái Đất
- Hiểu được các hệ quả do sự vận động của trái đất quanh mặt trời tạo ra
2. Kĩ năng:
- Xác định vị trí của Trái Đất ở bốn mùa
- Có thể chứng minh hiện tượng các mùa
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Tranh vẽ sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, Quả địa cầu.
- HS: Chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hệ quả gì? Nếu Trái Đất không có
vận động tự quay thì hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất sẽ ra sao?
- Tính giờ ở một số khu vực?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung chính

Hoạt động 1:
I. Sự chuyển động của Trái Đất
- Cho học sinh quan sát mô hình Hs quan sát
quanh Mặt Trời
sự chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời và hình 23
- Trái Đất chuyển động quanh
-Trái đất chuyển động quanh - Hình elip gần tròn
Mặt Trời theo hướng từ Tây sang
MT theo quy đạo hình gì?
Đông. Trên quỹ đạo có hình elíp
gần tròn.
? Hướng chuyển động
-Từ T-Đ
- Hướng từ T-Đ
- Thời gian Trái Đất chuyển - một vòng trên quỹ - Thời gian Trái Đất chuyển động
động quanh Mặt Trời một vòng? đạo là 365 ngày 6 giờ trọn một vòng trên quỹ đạo là 365
- Trái Đất chuyển động trên quỹ - HS trả lời
ngày 6 giờ.
đạo elip ở mấy vị trí? Đó là
những vị trí nào?
Giáo án Địa lí 6
GV: Lê Thị Nga

21


Trường TH&THCS Trường Thủy

Năm học 2015 - 2016


? Nhận xét về độ nghiêng của
trục và hướng chuyển động ở
các vị trí XP,TP,HC,ĐC
Hoạt động 2:
- Do trục Trái Đất nghiêng và
không đổi hướng trong khi
chuyển động quanh Mặt Trời ?
Ngày 22-6 nửa cầu nào ngã về
phía Mặt Trời?
? Ngày 22-12 nửa cầu nào ngã
về phía Mặt Trời?
? Nửa cầu nào ngả về phía MT
thì góc chiếu lượng nhiệt và ánh
sáng ntn?

- Hướng và độ nghiêng của trục
không đổikhi chuyển động
(chuyển động tịnh tiến)
II. Hiện tượng các mùa
- Hs lắng nghe
.
- Hs trả lời

- Do trục trái đất nghiên và không
đổi hướng khi chuyển động nên
hai nửa cầu B-N luân phiên nhau
- HS dựa vào SGK trả ngả về phía mặt trời sinh ra các
lời.HS
mùa

- Góc chiếu lớn lượng - Nửa cầu nào ngả về phía MT
nhiệt và ánh sáng góc chiếu lớn nhận được nhiều
nhiều
ánh sáng và nhiệt là mùa nóng
- Nửa cầu nào không ngả về phía
MT góc chiếu nhỏ nhận được ít
ánh sáng và nhiệt là mùa lạnh
- Ngày 21/3 và 23/9 hai bán cầu
có góc chiếu như nhau nhận được
- Hs quan sát
lượng nhiệt và ánh sáng như nhau
(mùa xuân và mùa thu)
- Trái ngược nhau
- Sự phân bố mùa ở hai bán cầu
trái ngược nhau
- Hs quan sát

? TĐ hướng cả hai nửa cầu B-N
như nhau vào ngày nào
Gv treo trai hai mùa ở hai bán
cầu
? Em có nhận xét gì về mùa
nóng và lạnh ở 2 bán cầu?
GV cho hs quan sát bảng các
mùa
? Các mùa bắt đầu và kết thúc - hs trả lời
vào những ngày nào?
? Nơi nào thể hiện rõ 4 mùa?
? Nước ta có 4 mùa rõ rệt - Hs trả lời
không? Tại sao?

? Nước ta có mấy mùa?

4. Củng cố:
- Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra thời kì nóng và lạnh luân
phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm.
- HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Đọc xem trước bài mới.

Giáo án Địa lí 6

22

GV: Lê Thị Nga


Trường TH&THCS Trường Thủy

Năm học 2015 - 2016

Ngày soạn:

TIẾT 11:

Ngày dạy:

HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA

I- Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:
- Nắm được các hệ quả: hiện tượng ngày, đêm chênh lệch giữa các mùa
- Hình thành khái niệm: chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam
2. Kỹ năng:
- Xác định các đường chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam
- Giải thích được hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác nhau dựa vào tự nhiên
3. Thái độ:
- Làm tăng sự ham thích khám phá tự nhiên
II- Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa
- Hình 24 trang 28 sách giáo khoa
III- Tiến trình hoạt động lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
a. Mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
b. Nêu hệ quả
2. Bài mới:
Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hiện tượng ngày đêm, song do sự
chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời mà nhịp điệu ngày đêm diễn ra ở mỗi nơi mỗi
khác. Có nơi ngày dài bằng đêm, có nơi ngày dài đêm ngắn hoặc ngược lại. Cụ thể đó là
những nơi nào trên Trái Đất? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay
Hoạt động của giào viên
Hoạt động 1:
- Treo hình 24 cho học sinh quan
sát
- Gọi học sinh lên bảng phân biệt
đường biểu hiện trục Trái Đất và
đường phân chia sáng tối
- GV cho HS thảo luận nhóm vào
bảng phụ:
Giáo án Địa lí 6


23

Hoạt động của HS

Nội dung chính
I. Hiện tượng ngày, đêm dài
- Học sinh quan sát ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên
hình
Trái Đất
Do đường phân chia sáng tối
không trùng với trục Trái Đất nên
các địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa
cầu Nam có hiện tượng ngày đêm
- Học sinh thảo dài ngắn khác nhau theo vĩ độ
GV: Lê Thị Nga


Trường TH&THCS Trường Thủy
CH: Tại sao trục Trái Đất và
đường phân chia sáng tối không
trùng nhau?
GV sửa chốt ý lại: Do đường
phân chia sáng tối không trùng với
trục Trái Đất nên các địa điểm ở
nửa Bắc và nửa Nam bán cầu có
hiện tượng ngày, đêm dài ngắn
khác nhau theo vĩ độ
? Dựa vào H24, cho biết:
+ Vào 22/ 6 (Hạ chí) Mặt Trời

chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ
tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là
đường gì?
+ Vào ngày 22/ 12 (Đông chí) ánh
sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào
mặt đất ở vĩ tuyến là bao nhiêu?
Vĩ tuyến đó gọi là đường gì?
? Dựa vào H25, cho biết:
+ Sự khác nhau về độ dài của
ngày, đêm của các địa điểm A, B ở
nửa cầu Bắc và các địa điểm
tương ứng A’, B’ ở nửa cầu Nam
vào các ngày 22/ 6 và 22/ 12 như
thế nào?
? Độ dài của ngày, đêm trong ngày
22/ 6 và ngày 22/ 12 ở địa điểm C
nằm trên đường xích đạo như thế
nào?
Hoạt động 2:
? Dựa vào H25, cho biết:
+ Vào các ngày 22/ 6 và 22/ 12, độ
dài ngày, đêm của các điểm D và
D’ ở vĩ tuyến 66033’ Bắc và Nam
của hai nửa cầu sẽ như thế nào? Vĩ
tuyến 66033’ Bắc và Nam là những
đường gì ?
+ Vào các ngày 22-6 và 22-12, độ
dài của ngày và đêm ở hai điểm
cực như thế nào?


Năm học 2015 - 2016
luận nhóm
- Đại diện nhóm trả
lời
- Nhóm khác nhận
xét

HS Tb, khá

- 22/ 6 ánh sáng chiếu thẳng góc
với mặt đất ở vĩ tuyến 23 027’B, vĩ
tuyến đó gọi là chí tuyến Bắc.

HS Tb, khá

- 22/ 12 ánh sáng chiếu thẳng góc
với mặt đất ở vĩ tuyến 23027’N gọi
là chí tuyến Nam.

HS khá, giỏi

- Các điểm nằm trên đường xích
đạo quanh năm lúc nào cũng có
ngày đêm dài ngắn như nhau
HS Tb, khá

HS Tb, khá

HS Tb, khá


II. Ở hai miền cực số ngày, có
ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay
đổi theo mùa
- 22/ 6 các địa điểm D trên vòng
cực Bắc (66033’B) có ngày dài 24
giờ (không có đêm) cùng lúc này ở
vòng cực Nam D’ có đêm dài 24
giờ (không có ngày).
- 22/ 12 địa điểm D trên vòng cực
Bắc có đêm 24 giờ, cùng lúc đó D’
ở vòng cực Nam có ngày 24 giờ
(không có đêm).

4. Củng cố: Trả lời một số câu hỏi nhanh:
1. Tại sao trên Trái Đất lại có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau?
2. Các địa điểm nằm trên đường Xích đạo có ngày, đêm như thế nào?
3. Nêu 1 câu ca dao-tục ngữ nói về hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau
5. Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập ở VBT, TBĐ, trả lời các câu hỏi ở SGK trang 30
Giáo án Địa lí 6

24

GV: Lê Thị Nga


Trường TH&THCS Trường Thủy

Năm học 2015 - 2016


- Chuẩn bị bài 10

Ngày soạn:

TIẾT 12:

Ngày dạy:

CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT

I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Hiểu và trình bày được cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp: vỏ, trung gian và lõi
(nhân). Mỗi lớp có đặc điểm riêng về độ dày, trạng thái vật chất và nhiệt độ
Biết cấu tạo của vỏ Trái Đất gồm những địa mảng lớn, nhỏ khác nhau. Chúng có thể di
chuyển tách ra hoặc xô chạm vào nhau tạo ra động đất, núi lửa, các dã núi ngầm dưới đẩy đáy
dại dương hoặc ven bờ lục địa
2. Kĩ năng:
Học sinh có thể mô tả cấu tạo Trái Đất trên hình vẽ
II- Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa
- Hình 26, 27 phóng to
III- Tiến trình hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Dựa vào hình 24, hãy phân tích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau trong các
ngày 22-6 và 22-12.
2. Bài mới
Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có sự sống. Chính vì vậy từ lâu các
nhà khoa học đã dày công tìm hiểu Trái Đất được cấu tạo ra sao, bên trong nó gồm những gì?
Sự phân bố các lục địa, đại dương trên lớp vỏ Trái Đất như thế nào? Cho đến nay, vấn đề này

vẫn còn nhiều bí ẩn…
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung chính
Hoạt động 1:
I. Cấu tạo bên trong của Trái Đất
GV giảng: Để tìm hiểu các lớp Hs lắng nghe
* Cấu tạo bên trong của Trái Đất
Giáo án Địa lí 6
GV: Lê Thị Nga

25


×