Tải bản đầy đủ (.doc) (421 trang)

Giáo án ngữ văn 9 cả năm 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 421 trang )

Trường TH & THCS Trường Thuỷ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1. Văn bản:

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà

A. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS :
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá HCM qua một VBND có sử
dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
- Kiến thức:
+ Cách tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh.
+ Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
+ Bước đầu nắm được đặc điểm của kiểu bài NLXH qua một đoạn văn cụ thể.
- Kĩ năng:
+ Nắm bắt nội dung VBND thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
văn hoá dân tộc.
+ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hoá, lối sống.
* Tích hợp: “Đức tính giản dị của Bác Hồ” (NV 7).
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Sưu tầm tranh ảnh, một số mẩu chuyện về tấm gương đạo đức
HCM.
HS: Đọc, soạn bài.
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ: GV kiểm tra sách, vở, bài soạn của HS.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.


* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú
I. Đọc, tìm hiểu chú thích.
thích.
GV đọc mẫu. Gọi HS đọc tiếp.

Lắng nghe, đọc bài.

H:ND mà văn bản đề cập đến là
gì ?
GV: Văn bản này thuộc chủ đề
sự hội nhập với thế giới và giữ
gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
H: Hãy nêu cách đọc văn bản ?

Vẻ đẹp phong cách
Hồ Chí Minh.

H: Hãy giới thiệu về tác giả ?
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt

Đọc đúng, diễn
cảm, thể hiện sự
kính trọng đối với
Bác.
Giới thiệu về tác

1

1. Tác giả : Lê Anh Trà
Giáo viên:Lê Thị Hồng


Trường TH & THCS Trường Thuỷ
H: Nêu xuất xứ của văn bản?

giả
Phát biểu.

H: VB thuộc kiểu loại nào?
Phát hiện , trả lời.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu
Tìm hiểu các chú
các chú thích 2, 3, 5, 6, 7, 9,
thích giáo viên đã
10 ?
hướng dẫn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
H: Văn bản có thể chia làm mấy Theo dõi sgk, phát
phần ? Nêu nội dung từng
hiện.
phần ?
GV bổ sung.
Gọi HS đọc lại VB. Đọc thầm
phần 1.
H: Những tinh hoa văn hoá nhân
loại đến với HCM trong hoàn

cảnh nào ?

H: Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại của HCM có gì đặc
biệt?
H: Để có được vốn tri thức sâu
rộng ấy, Người đã làm những
gì?
GV: - Nắm vững phương tiện
giao tiếp là ngôn ngữ.
- Qua công việc mà học hỏi.
- Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu
sắc.
H: Động lực nào đã giúp Người
tiếp thu vốn tri thức của nhân
loại?
H: Em hiểu như thế nào về sự
“nhào nặn” của nguồn văn hoá
quốc tế và văn hoá dân tộc của
Bác?

Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt

Đọc bài.
Phát hiện ( dựa vào
sgk):
Trong cuộc đời
hoạt động CM,
HCM đã đi qua

nhiều nơi, tiếp xúc
với nhiều nền văn
hoá.
Phát hiện, trình bày.

2. Tác phẩm :
- Trích trong “ Phong cách Hồ
Chí Minh, cái vĩ đại gắn với
cái giản dị”.
- Kiểu loại: VB nhật dụng.

II. Tìm hiểu văn bản.
Bố cục: 2 phần.
- P1: Từ đầu đến “…rất hiện
đại”: Cách tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại của HCM.
- P2 (còn lại) : Nét đẹp trong
lối sống HCM.
1. Sự tiếp thu văn hoá nhân
loại của Hồ Chí Minh:

- Tiếp thu mọi cái đẹp và cái
hay đồng thời phê phán những
tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.

Theo dõi, ghi chép.

Ham hiểu biết, học
hỏi, tự tôn dân tộc.
Đó là sự đan xen

kết hợp bổ sung
sáng tạo hài hoà hai
nguồn văn hoá trong
tri thức văn hoá
HCM.
2

- Những ảnh hưởng quốc tế đã
nhào nặn với cái gốc dân
tộc…trở thành một nhân cách
rất Việt Nam.

Giáo viên:Lê Thị Hồng


Trường TH & THCS Trường Thuỷ
H: Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp
Thảo luận, phát
* HCM tiếp thu một cách có
trong phong cách Hồ Chí
biểu.
chọn lọc tinh hoa văn hoá
Minh ?
Lựa chọn, ghi chép. nước ngoài dựa trên nền tảng
GV: Đó là kiểu mẫu của tinh
văn hoá dân tộc.
thần tiếp nhận văn hoá ở HCM:
biết thừa kế và phát triển các giá
trị vh.
D. Củng cố. Dặn dò:

* Bài tập củng cố: Chọn đáp án đúng.
Nhận xét nào bao quát nhất cách tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới của Bác?
A. Bác không tiếp thu một cách thụ động văn hóa nước ngoài.
B. Bác tiếp thu cái hay đồng thời phê phán cái hạn chế của văn hóa nước ngoài.
C. Trên nền tảng văn hóa dân tộc, Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
D. Bác tiếp xúc với nhiều nền văn hóa khác nhau của nhân loại.
* Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Nắm được đặc điểm của kiểu loại văn bản.
- Hiểu được cách tiếp thu tinh hóa văn hóa nhân loại của HCM.
- Sưu tầm những mẩu chuyện kể về tấm gương đạo đức HCM.
- Chuẩn bị:
+ Đọc kĩ văn bản, tiếp tục tìm hiểu phần còn lại: Nét đẹp trong lối sống của
HCM.
+ Tìm hiểu bài: Các phương châm hội thoại./.

Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt

3

Giáo viên:Lê Thị Hồng


Trường TH & THCS Trường Thuỷ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2. Văn bản:

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (tiếp)
Lê Anh Trà


A. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS :
Tiếp tục tìm hiểu để thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá HCM qua
một VBND có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
- Kiến thức:
+ Nét đẹp trong lối sống của HCM.
+ Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
+ Đặc điểm của kiểu bài NLXH qua một đoạn văn cụ thể.
- Kĩ năng:
+ Nắm bắt nội dung VBND thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
văn hoá dân tộc.
+ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hoá, lối sống.
* Tích hợp: “Đức tính giản dị của Bác Hồ” (NV 7).
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Sưu tầm tranh ảnh, một số mẩu chuyện về tấm gương đạo đức
HCM.
HS: Đọc, soạn bài.
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
Vì sao Chủ tịch HCM có vốn tri thức văn hóa sâu rộng?
3. Bài mới:
* GV nhận xét, bổ sung, dẫn vào bài mới.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu phần còn lại II. Tìm hiểu văn bản:

của VB.
1. Cách tiếp thu tinh hoa văn
hóa nhân loại của HCM:
GV khái quát lại phần 1.
Theo dõi.
Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
2. Nét đẹp trong lối sống Hồ
Gọi 1 HS đọc lại phần 2.
Đọc bài.
Chí Minh:
H: Theo dõi phần hai, nêu nội
Phát biểu nội dung
dung chính ?
chính.
H: Ở cương vị lãnh đạo cao nhất Phát hiện. Suy nghĩ, - Nơi ở, nơi làm việc: nhà sàn
của Đảng và Nhà nước, Chủ tịch trả lời.
nhỏ bằng gỗ vẻn vẹn có vài
HCM có lối sống như thế nào?
phòng ... (đơn sơ).
- Trang phục: quần áo bà ba
nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp…
(giản dị).
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt

4

Giáo viên:Lê Thị Hồng



Trường TH & THCS Trường Thuỷ
- Tư trang: chiếc va li con, tư
trang ít ỏi.
- Ăn uống: cá kho, rau luộc,
dưa ghém, cà muối, cháo
hoa…
(đạm bạc).
* Nghệ thuật: đối lập - làm
nổi bật vẻ đẹp trong lối sống
của Bác. Đó là một lối sống
giản dị nhưng lại vô cùng
thanh cao, sang trọng.

H: Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào để nói về lối sống
của Bác? Tác dụng ?

Suy nghĩ, phát biểu.

H: Vì sao có thể nói lối sống của
Bác là sự kết hợp giữa giản dị và
thanh cao ?
GV: Đây không phải lối sống
khắc khổ của những người tự vui
trong cảnh nghèo, cũng không
phải tự thần thánh hoá làm cho
khác người. Đây là lối sống có
văn hoá đã trở thành quan niệm
thẩm mỹ: cái đẹp là sự giản dị,
tự nhiên.

H: Em đã học văn bản nào nói về
lối sống giản dị của Bác ? Kể
thêm một vài câu chuyện về lối
sống giản dị của Bác?
H: Ở phần cuối văn bản, tác giả
đã so sánh lối sống của Bác với
Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh
Khiêm. Theo em có điểm gì
giống và khác giữa lối sống của
Bác và các vị hiền triết ?

Suy nghĩ, giải thích.

* Hoạt động 2: HD tổng kết.
H: Từ việc tìm hiểu văn bản
“Phong cách HCM”, hãy nêu nội
dung v/b ?
GV bổ sung.

III. Tổng kết:
Nhận xét, khái
1. Nội dung:
quát, trình bày.
Vẻ đẹp của phong cách HCM
là sự kết hợp hài hoà giữa
Theo dõi, ghi chép. truyền thống văn hoá dân tộc
và tinh hoa văn hoá nhân loại,
giữa thanh cao và giản dị.
Khái quát, trình bày. 2. Nghệ thuật:


H: Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ
đẹp phong cách HCM ?
H: Hãy chỉ ra những câu văn có
chứa yếu tố bình luận trong bài?
GV bổ sung, nhấn mạnh.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt

Lắng nghe.

“Đức tính giản dị
của Bác Hồ”. “Tinh
thần tự học”.v.v…
Thảo luận - trả lời.
+ Giống: Giản dị,
thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó
chia sẻ khó khăn
cùng nhân dân, cùng
CM.

Phát hiện, trả lời.
5

+ Kết hợp giữa kể chuyện và
bình luận.
+ Sử dụng nghệ thuật đối lập.
+ Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh
Giáo viên:Lê Thị Hồng



Trường TH & THCS Trường Thuỷ
BL: Có thể nói …HCM; Lần đầu
tiên … của mình; Tôi dám chắc
… như vậy.

Theo dõi, ghi chép.

Khiêm.

H: Trong cuộc sống hiện đại, văn
hoá trong thời kì hội nhập, tấm
gương của Bác gợi cho em suy
nghĩ gì ?
H: Nêu một vài biểu hiện mà em
cho là sống có VH?

Rút ra ý nghĩa của
việc học tập và rèn
luyện theo gương
Bác Hồ.
HS tự bộc lộ: trang
phục kín đáo, sống
giản dị, đoàn kết, …
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
IV. Luyện tập.
Gọi HS trả lời câu hỏi.
Làm bài tập trắc
nghiệm, nhận xét .

Bài tập:
1. Nội dung văn bản Phong cách HCM nói về vấn đề gì?
A. Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại và lối sống giản dị của Bác. (đúng).
B. Lối sống giản dị, thanh đạm và phong cách làm việc của Bác.
C. Phong cách sống và phong cách làm việc của Bác.
D. Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại và cách làm việc của Bác.
2. Việc tác giả liên tưởng Bác với các vị hiền triết xưa có ý nghĩa gì?
A. Khẳng định Bác cũng là một nhà hiền triết.
B. Khẳng định Bác giản dị, thanh đạm như các nhà nho xưa. (đúng)
C. Khẳng định Bác kết hợp truyền thống và hiện đại.
D. Khẳng định nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất VN của Bác.
D. CỦNG CỐ. DẶN DÒ:
- HTH bài học trong cả hai tiết.
- Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:
+ Hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản.
+ Sưu tầm những mẩu chuyện kể về tấm gương đạo đức HCM.
- Chuẩn bị bài: “Các phương châm hội thoại”: tìm hiểu VD – sgk./.

Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt

6

Giáo viên:Lê Thị Hồng


Trường TH & THCS Trường Thuỷ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3 : TV. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

A. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai PCHT: PCVL, PCVC.
- Biết vận dụng các PCVL, PCVC trong hoạt động giao tiếp.
- Kiến thức: nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
- Kĩ năng:
+ Nhận biết và phân tích được cách sử dụng PCVL và PCVC trong một tình
huống giao tiếp cụ thể.
+ Vận dụng PCVL, PCVC trong hoạt động giao tiếp.
*Tích hợp: “Hội thoại” (TV8).
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Bảng phụ.
HS: Tìm hiểu phần ví dụ. Phiếu học tập.
C. Các bước lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt.
* Hoạt động 1: H/dẫn hs tìm hiểu ph/châm về lượng. I. Phương châm về lượng.
GV: treo bảng phụ. Gọi HS đọc
Đọc ví dụ.
* Ví dụ 1.
VD.
H: Hãy giải thích nghĩa của từ
Suy nghĩ , trả lời.
“bơi” (trong văn cảnh ) ?

H: Khi An hỏi “học bơi ở đâu”
Phân tích, nhận
1. Nhận xét :
mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì
xét.
- Câu trả lời không mang lại
câu trả lời có đáp ứng điều An
nội dung An muốn biết vì trong
muốn biết không ? Vì sao ?
nghĩa của từ “bơi” đã có “ở
dưới nước”.
H: Theo em bạn Ba cần trả lời
Suy nghĩ, trả lời. - Cần nói rõ địa điểm cụ thể.
như thế nào?
H: Từ đó em rút ra bài học gì về
Rút ra kết luận.
2. Kết luận: Cần nói rõ nội
giao tiếp?
dung, không nên nói ít hơn
những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
*Y/c HS đọc vd2.
Đọc ví dụ 2.
* Ví dụ 2.
H: Vì sao truyện lại gây cười?
Phân tích, giải
1.Nhận xét:
thích.
Các nhân vật trong truyện đều
nói nhiều hơn những gì cần
Giáo án Ngữ Văn 9

Nguyệt

7

Giáo viên:Lê Thị Hồng


Trường TH & THCS Trường Thuỷ
nói.
H: Hai nhân vật đó chỉ cần hỏi và Hỏi: Bác có thấy
trả lời như thế nào?
con lợn nào chạy
qua đây không?
Trả lời: Tôi chẳng
thấy con lợn nào
chạy qua đây cả.
H: Từ câu chuyện cười em hãy
Rút ra bài học.
cho biết khi giao tiếp ta cần tuân
thủ yêu cầu gì?
H: Từ hai tình huống giao tiếp
Khái quát lại bài
trên em rút ra bài học gì?
học.
GV bổ sung, nhấn mạnh.
Theo dõi, ghi
chép.
* Y/c hs đọc ghi nhớ.
* GV Hướng dẫn HS làm bài tập
1 trang 9.

Vận dụng ph/châm về lượng
phân tích lỗi trong câu ở sgk.
(làm miệng).

* Ghi nhớ: Khi gt, cần nói cho
có nội dung; nội dung của lời
nói phải đáp ứng đúng yêu
cầu của cuộc gt, không thiếu,
không thừa.

Đọc .
a. Thừa cụm từ
“nuôi ở nhà”.
b. Thừa cụm từ
“có hai cánh”.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu ph/châm về
chất.
GV treo ví dụ (bảng phụ). Gọi
HS đọc ví dụ.
HS đọc.
H: Truyện “Quả bí khổng lồ” phê Suy nghĩ, trả lời.
phán điều gì?
H: “Nói khoác” là nói như thế
Giải thích.
nào?
H: Như vậy trong giao tiếp có
HS rút ra nhận
điều gì cần tránh?
xét .

GV đưa tình huống.
Nghe, xác định.
H: Nếu không biết chắc vì sao
không nên.
bạn mình nghỉ học thì em trả lời
với thầy cô là “bạn ấy nghỉ học vì
ốm” có nên không?
H: Khi giao tiếp cần chú ý điều
Rút ra nhận xét.
gì?
H: Từ hai tình huống trên em rút
Khái quát, trình
ra yêu cầu gì trong giao tiếp?
bày.
GV bổ sung. Gọi HS đọc phần
Ghi nhớ.
Đọc ghi nhớ.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt

2. Kết luận: Không nên nói
nhiều hơn những gì cần nói.

8

II. Phương châm về chất.
* Ví dụ.
1. Nhận xét:
- Phê phán tính nói khoác.
- Nói không đúng sự thật.

2. Kết luận:
- Đừng nói những điều mình
không tin là đúng sự thật.

- Đừng nói những điều mình
không có bằng chứng xác thực.
* Ghi nhớ: Đừng nói những
điều mà mình không tin là
đúng hay không có bằng
chứng xác thực.
Giáo viên:Lê Thị Hồng


Trường TH & THCS Trường Thuỷ
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.
* Y/c hs đọc bt.
Đọc yêu cầu bài
tập 2 .
H: Hãy chọn từ ngữ thích hợp
Lên bảng làm
điền vào chỗ trống?
bài.
Nhận xét
H: Các từ ngữ trên chỉ những
cách nói liên quan đến một
phương châm hội thoại: Đó là
Trả lời.
phương châm hội thoại nào?
GV nêu y/c bài tập 4/11 sgk.
Theo dõi.

GV chia lớp thành hai nhóm.
Nhóm 1: Phần a.
Nhóm 2: Phần b.
Thảo luận.
Trình bày.
GV đưa đáp án bổ sung.
HS đối chiếu đáp
án và nhận xét.

Gọi HS đọc yêu cầu đề bài, làm
bài.
Gọi HS lên bảng làm bài tập
củng cố.

III. Luyện tập.
1. Bài tập 2 / 11.

a. Nói có sách, mách có chứng.
b. Nói dối.
c. Nói mò.
d. Nói nhăng nói cuội.
* Những từ ngữ này chỉ cách
nói tuân thủ hoặc vi phạm
ph/châm về chất.
4. Bài tập 4 / 11.
a. Để đảm bảo phương châm về
chất, người nói phải dùng cách
nói trên nhằm báo cho người
nghe biết tính xác thực của
thông tin mà mình đưa ra chưa

được kiểm chứng.
b. Để đảm bảo phương châm
về lượng, người nói dùng cách
nói đó nhằm báo cho người
nghe biết việc nhắc lại nội
HS lên bảng, làm dung cũ là do chủ ý của người
bài, nhận xét .
nói.
HS lên bảng làm * Bài tập bổ sung :
bài ( bảng phụ ) , Xây dựng một đoạn hội thoại
nhận xét.
(gồm hai cặp thoại) trong đó
phải đảm bảo phương châm về
chất, PC về lượng.

D. Củng cố. Dặn dò:
* Bài tập củng cố :
1. Cho 3 ví dụ câu nói vi phạm phương châm về lượng.
Gợi ý: Cô gái này là một mĩ nhân rất đẹp.
2. Cho 3 ví dụ về trường hợp vi phạm phương châm về chất trong hội thoại.
Gợi ý: Ăn ốc nói mò.
* Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Làm bài tập 3,5 / 11 (Bài 5 cần đọc kĩ yêu cầu, giải thích nghĩa thành ngữ)
- Chuẩn bị tiết “Sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh”: Đọc
VD và trả lời câu hỏi sgk./.

Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt

9


Giáo viên:Lê Thị Hồng


Trường TH & THCS Trường Thuỷ

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4: TLV.

SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.

A. Mục tiêu cần đạt:p
* Giúp HS:
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
- Kiến thức:
+ Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
+ Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
- Kĩ năng:
+ Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
+ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
* Tích hợp: Văn thuyết minh (TLV 8).
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. NC tài liệu tham khảo.
HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi trong sgk.
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3. Bài mới :
* Giới thiệu bài:
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một
biện pháp nghệ thuật trong văn bản
số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
thuyết minh:
* Hệ thống lại
1. Ôn tập văn bản TM.
kiến thức.
H: Nhắc lại: Văn bản thuyết
Nhắc lại kiến thức
minh là gì ?
cũ.
GV bổ sung:
Là kiểu văn bản thông dụng
trong mọi lĩnh vực đời sống
nhằm cung cấp tri thức về các
hiện tượng và sự vật trong tự
nhiên, xã hội bằng phương
thức trình bày, giới thiệu, giải
thích.
H: Nêu đặc điểm chủ yếu của
Tri thức khách
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt


10

Giáo viên:Lê Thị Hồng


Trường TH & THCS Trường Thuỷ
văn bản thuyết minh ?
H: Các phương pháp thuyết
minh thường dùng?

quan, phổ thông.
Liệt kê, định
nghĩa, phân loại,
nêu ví dụ, so
sánh…
2. Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ
thuật.

Đọc VB “Hạ Long- Đá và
Nước”?
H: Văn bản này thuyết minh
đặc điểm của đối tượng nào?
H: VB có cung cấp được tri
thức khách quan về đối tượng
không? Vì sao ?
H: Tác giả đã vận dụng
phương pháp thuyết minh nào
là chủ yếu?

H: Để cho bài văn sinh động,
tác giả còn vận dụng những
biện pháp nghệ thuật nào ?
GV bổ sung.

H: Tác giả đã trình bày được
sự kì lạ của Hạ Long chưa ?
Trình bày được như thế nhờ
biện pháp gì ?
H: Để bài văn thuyết minh
được sinh động, hấp dẫn ta
cần phải làm gì ?
H: Khi sử dụng các biện pháp
nghệ thuật trong bài văn
thuyết minh ta cần chú ý điều
gì?
GV bổ sung và chốt.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt

Đọc
* Ví dụ: Văn bản: “Hạ Long - Đá
và Nước”
Khái quát, trình
- Đối tượng TM: Hạ Long - Đá và
bày.
Nước.
Bám sát ví dụ, trả - VB đã cung cấp được những tri
lời.
thức khách quan về đối tượng.

Giải thích.
Phân tích, trình
- PPTM chủ yếu:
bày.
Phương pháp liệt kê (Hạ Long có
nhiều đảo, nhiều nước, nhiều hang
động…)
Suy nghĩ, trả lời. - Các BPNT:
+ Biện pháp tưởng tượng, liên
tưởng (nước tạo sự di chuyển…
Theo dõi.
sự thú vị của cảnh ; tuỳ theo tốc
độ, góc độ di chuyển tạo nên thế
giới sống động)
+ Nhân hoá, miêu tả - cảnh vật có
hồn.
Tác giả đã trình
bày được sự kì lạ
của Hạ Long nhờ
các biện pháp
tưởng tượng, liên
tưởng, miêu tả…
Cần đưa thêm (sử
dụng) một số biện
pháp nghệ thuật…
Sử dụng thích
hợp nhằm làm
nổi bật đặc điểm
của đối tượng,
* Kết luận: Muốn cho VBTM

gây hứng thú cho được sinh động, hấp dẫn, người
người đọc.
ta vận dụng thêm một số BP như
kể chuyện, tự thuật, đối thoại,
11

Giáo viên:Lê Thị Hồng


Trường TH & THCS Trường Thuỷ
nhân hoá.v.v… Các BPNT này
cần được sử dụng thích hợp.
Gọi HS đọc nội dung phần
HS đọc ghi nhớ.
ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Cho HS đọc VB: “Ngọc
Xđ yêu cầu bài
Hoàng xử tội Ruồi xanh”. Xđ tập 1/13.
yêu cầu BT.
H: Văn bản có tính chất TM
Thảo luận – phát
không? Tính chất đó thể hiện
biểu.
ở những đặc điểm nào ?
Những phương pháp nào đã
được sử dụng ?
H: Tác giả đã sử dụng những
biện pháp nghệ thuật nào ?
Gọi HS xđ yêu cầu BT 2.


II. Luyện tập.
Bài tập 1/13.
- VB là một câu chuyện vui có tính
chất thuyết minh ( Giới thiệu về
họ, giống, loài, về các tập tính sinh
sống, đặc điểm cơ thể ).
- Phương pháp: Định nghĩa, phân
loại, liệt kê.
- Biện pháp nghệ thuật: Nhân hoágây hứng thú cho người đọc.
Bài tập 2 / 15:

Suy nghĩ, nhận
xét .
Đọc yêu cầu bài
tập 2/15.
H: Nhận xét về các biện pháp Suy nghĩ. Nhận
Biện pháp nghệ thuật: Lấy ngộ
nghệ thuật được sử dụng để xét.
nhận hồi nhỏ làm mấu chốt câu
thuyết minh?
chuyện.
D. Củng cố. Dặn dò:
* Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà : Học phần Ghi nhớ. Làm BT 2/15.
* Chuẩn bị : “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản TM”.
- Lập dàn ý, viết phần mở bài cho đề văn đã cho ở sgk/15.
- Tổ 1,2: Thuyết minh cái quạt.
- Tổ 3,4: Thuyết minh cái bút./.

Giáo án Ngữ Văn 9

Nguyệt

12

Giáo viên:Lê Thị Hồng


Trường TH & THCS Trường Thuỷ

NS:
ND:
Tiết 5: TLV.

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
A. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS:
Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
- Kiến thức:
+ Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo...).
+ Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Kĩ năng:
+ Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
+ Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài.
HS: Chuẩn bị bài theo nhóm.
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra việc lập dàn ý (ở nhà) của HS.
- Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của nhóm.
- BT: “Giun đất là động vật có đốt, gồm khoảng 2500 loài, chuyên sống ở
vùng đất ẩm”.
Người viết đã dùng phương pháp thuyết minh nào trong trường hợp trên?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
trò
* Hoạt động 1: H/dẫn HS lập dàn ý, viết phần mở
I. Bài tập.
bài trong đề văn TM có sử dụng một số biện pháp * Đề 1: Hãy thuyết minh về chiếc
ngh/th.
quạt.
Y/c đại diện tổ 1,2 treo dàn ý
Quan sát dàn ý
đã ghi ra bảng phụ ở nhà.
của tổ 1, tổ 2.
H: Nhận xét dàn ý ?
Thảo luận.
GV bổ sung.
Nhận xét. Bổ
sung, sửa chữa.
Lưu ý: dàn ý phải đảm bảo bố
1. Mở bài:
Giáo án Ngữ Văn 9

Nguyệt

13

Giáo viên:Lê Thị Hồng


Trường TH & THCS Trường Thuỷ
cục ba phần, chi tiết và phải dự
kiến cách sử dụng biện pháp
nghệ thuật trong bài thuyết
minh (Tự thuật về mình, phỏng
vấn các loại quạt, thăm một nhà
sưu tầm các loại quạt…)

H: Hãy đọc đoạn MB cho đề
văn thuyết minh về cái quạt?
GV nhận xét, bổ sung.

Rút ra dàn ý
chung.

Giới thiệu về quạt. (Định nghĩa
quạt là một dụng cụ ntn ? )
2. Thân bài:
- Giới thiệu họ nhà quạt đông đúc
và có nhiều loại.
- Cấu tạo, công dụng, cách bảo
quản (gặp người biết bảo quản
thì như thế nào ? Người không

biết bảo quản thì như thế nào ?
Ngày xưa quạt giấy còn là sản
phẩm mỹ thuật…)
3. Kết bài: Bày tỏ thái độ của
người viết với quạt.

Đại diện nhóm
1,2 trình bày.
Lắng nghe.
* Đề 2 : Hãy thuyết minh về chiếc
bút.
I. Mở bài:
Giới thiệu về chiếc bút.
II. Thân bài:
- Giới thiệu về các loại bút.
- Cấu tạo, công dụng, cách bảo
quản của mỗi loại.
III. Kết bài:
Bày tỏ thái độ của người viết đối
với chiếc bút.

Y/c HS ở tổ 3, 4 trình bày dàn ý Trình bày.
đã lập ở nhà.
H: Hãy nhận xét dàn ý?
Thảo luận.
Nhận xét. Bổ
GV khái quát.
sung, sửa chữa
dàn ý.
Lưu ý: Khi trình bày dàn ý cần

Rút ra dàn ý
dự kiến cách sử dụng biện pháp chung.
nghệ thuật.
H: Hãy trình bày phần mở bài
HS trình bày
cho đề văn thuyết minh về chiếc phần mở bài đã
bút ?
làm ở nhà.
Cho nhóm khác nhận xét.
Nhận xét.
H: Nếu hai bài văn trên ta
Không sinh
không sử dụng biện pháp nghệ
động, không hấp
thuật thì bài văn sẽ như thế nào? dẫn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chốt lại kiến thức.
II. Kiến thức cần nhớ:
H: Nêu vai trò của các biện
Rút ra nhận xét. Vai trò của các biện pháp nghệ
pháp nghệ thuật trong văn bản
(nhắc lại kiến
thuật trong văn bản thuyết minh:
thuyết minh?
thức)
Góp phần làm nổi bật đặc điểm
của đối tượng thuyết minh và
gây hứng thú cho người đọc.
D. Củng cố. Dặn dò:
* Củng cố:
Muốn thuyết minh tốt, người viết cần tránh điều gì?

A. Nghiên cứu, tìm hiểu kĩ sự vật.
B. Nắm được bản chất, đặc trưng của sự vật.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt

14

Giáo viên:Lê Thị Hồng


Trường TH & THCS Trường Thuỷ
C. Trình bày các biểu hiện không tiêu biểu.
D. Nắm chắc các phương pháp thuyết minh.
* Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà.
- Từ việc lập dàn ý và viết phần Mở bài cho các đề văn trên, em hãy viết thành bài
văn hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”./.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6: Văn bản.

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH.
( G.G Mác –két)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
* Giúp HS:
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của cuộc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt
nhân.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hoà bình.
- Kiến thức:
+ Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.

+ Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
+ Bước đầu tìm hiểu nguy cơ chiến tranh hạt nhân và mối nguy hại khủng khiếp
của nó.
- Kĩ năng:
Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ
đấu tranh vì hoà bình của nhân loại.
* Tích hợp: Một số tin tức chiến sự ở Trung Đông.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Soạn bài. Sưu tầm một số tranh ảnh về chiến tranh.
HS: Soạn bài.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh ? Em học tập được
điều gì từ phong cách đó của Bác ?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung về tác giả, tác
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú
phẩm:
thích.
H: Nêu cách đọc văn bản ?
Gọi HS đọc bài và nhận xét.

Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt


Đọc chính xác, rõ
ràng.
2 HS đọc, theo
dõi, rút kinh
nghiệm.
15

Giáo viên:Lê Thị Hồng


Trường TH & THCS Trường Thuỷ
H: Hãy giới thiệu về tác giả G.G Giới thiệu về tác
Mác-két?
giả.
GV nhấn mạnh.
H: Nêu xuất cứ của văn bản ?

H: Xác định kiểu VB ?
H: Nội dung mà văn bản đề cập
đến?
GV: VB thuộc chủ đề “chiến
tranh và hoà bình”. ND đề cập
đến nhiều lĩnh vực: từ quân sự
đến chính trị…
H: Phương thức biểu đạt của văn
bản?
H: Xác định luận đề của văn
bản?
H: Để làm sáng tỏ luận đề trên
tác giả đã đưa những luận điểm

nào?

Theo dõi, ghi
chép.
Dựa vào sgk, trả
lời.

1. Tác giả:
- G.G Mác-két sinh năm 1928 là
nhà văn Cô-lôm-bi-a.
- Nhận giải Nô-ben về văn học
năm 1982.
2. Tác phẩm:
- Trích trong “ Thanh gươm Đamôclét”, bản dịch của nhà văn,
báo Văn nghệ, ngày 27 / 9 /
1986.

Suy nghĩ, trả lời.

- Kiểu VB: VB nhật dụng.

Khái quát, trình
bày.

HS trả lời.
Luận đề: “ Đấu
tranh cho một TG
hoà bình”.
Khái quát, trình
bày.


- Phương thức biểu đạt: Nghị
luận

- Luận điểm: Chiến tranh hạt
nhân là hiểm hoạ khủng khiếp,
đe doạ loài người. Vì vậy cần
đấu tranh ngăn chặn nguy cơ ấy.

Theo dõi, ghi
GV bổ sung.
chép.
H: Để giải quyết luận điểm trên
Thảo luận, trả lời. - Hệ thống luận cứ:
tác giả đã đưa ra một hệ thống
+ Kho vũ khí hạt nhân đang được
luận cứ như thế nào ?
tàng trữ có khả năng hủy diệt cả
trái đất.
+ Cuộc chạy đua vũ trang làm
mất đi khả năng cải thiện đời
sống cho hàng tỉ người.
+ Chiến tranh hạt nhân đi ngược
lại lí trí của loài người, của tự
nhiên, phản lại sự tiến bộ.
+ Chúng ta phải có nhiệm vụ
ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt
nhân.
Hướng dẫn h/s tìm hiểu các chú Tìm hiểu các chú
thích 1, 2, 3, 5.

thích GV đã
hướng dẫn.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn
II. Tìm hiểu văn bản:
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt

16

Giáo viên:Lê Thị Hồng


Trường TH & THCS Trường Thuỷ
bản ( Phân tích các luận cứ ).
Cho HS đọc lại đoạn đầu của
VB.
H: Tác giả đã làm rõ nguy cơ
của chiến tranh hạt nhân bằng
những lí lẽ và dẫn chứng nào?
H: Dẫn chứng, con số, ngày
tháng rất cụ thể và số liệu chính
xác về đầu đạn hạt nhân và khả
năng huỷ diệt của nó được nhà
văn nêu ra ở đầu văn bản có ý
nghĩa gì ?
H: Cách lập luận trong đoạn văn
này có gì đặc biệt ? Tác dụng ?
GV nhấn mạnh, bố sung.

Đọc bài.

Phát hiện, trả lời.

Thảo luận, trình
bày.

Suy nghĩ, trả lời.
Theo dõi, ghi
chép.

1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Thời gian cụ thể: 8.8.86.
- Số liệu chính xác, cụ thể:
50.000 đầu đạn hạt nhân; 4 tấn
thuốc nổ dành cho mỗi người; tất
cả các hành tinh sẽ bị huỷ
diệt.v.v…
* Tất cả điều đó cho thấy tính
chất hiện thực, số lượng khổng lồ
và sức tàn phá khủng khiếp của
vũ khí hạt nhân.
* Cách vào đề trực tiếp, những
chứng cứ xác thực đã thu hút
người đọc, gây ấn tượng mạnh về
tính chất hệ trọng của vấn đề.

GV: Nguy cơ chiến tranh hạt
Lắng nghe.
nhân (đến nay) vẫn đang đe doạ
cuộc sống của mọi người…
Sơ kết tiết 1.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
III. Luyện tập.
* HS làm bài tập trắc nghiệm.
Vì sao văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” được coi là văn bản nhật
dụng ?
A. Vì văn bản thể hiện những suy nghĩ trăn trở về đời sống của tác giả.
B. Vì lời văn của văn bản giàu màu sắc biểu cảm.
C. Vì nó bàn về vấn đề lớn lao luôn đặt ra ở mọi thời đại.
D. CỦNG CỐ. DẶN DÒ:
- Có sự hiểu biết về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm cũng như nguy cơ
xảy ra chiến tranh hạt nhân.
- Chuẩn bị:
+ Tìm hiểu kĩ ba luận điểm còn lại của văn bản. Ý nghĩa của tác phẩm.
+ Trả lời các câu hỏi phần Tìm hiểu bài của tiết: “Các phương châm hội thoại”./.

Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt

17

Giáo viên:Lê Thị Hồng


Trường TH & THCS Trường Thuỷ

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7 : Văn bản.

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (tiếp)

( G.G Mác –két)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
* Giúp HS:
- Nhận thức được một cách sâu sắc hơn mối nguy hại khủng khiếp của cuộc chạy
đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hoà bình.
- Kiến thức:
+ Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
+ Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
- Kĩ năng:
Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ
đấu tranh vì hoà bình của nhân loại.
* Tích hợp: Một số tin tức chiến sự ở Trung Đông.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Soạn bài. Bảng phụ.
HS: Soạn bài.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân được nhà văn Mác-két đề cập đến ntn?
GV bổ sung và dẫn sang bài mới.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: HD hs tiếp tục
2. Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn
tìm hiểu các luận cứ còn lại của

bị cho chiến tranh hạt nhân đã
văn bản.
làm mất đi khả năng để con
GV khái quát lại ND luận cứ 1. Theo dõi.
người được sống tốt đẹp hơn:
Y/c HS đọc thầm lại 5 đoạn
Làm việc với sgk,
tiếp theo và nhắc luận cứ 2.
trình bày.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt

18

Giáo viên:Lê Thị Hồng


Trường TH & THCS Trường Thuỷ
H: Tác giả đã chỉ ra sự tốn kém
của cuộc chạy đua vũ trang
bằng cách lập luận như thế
nào?

Phát hiện, trả lời:
Đưa ra hàng loạt
dẫn chứng với
những so sánh
thuyết phục.

* Đầu tư cho các

lĩnh vực đ/s:
- 100 tỉ đô la để
cứu trợ cho 500
triệu trẻ em nghèo
khổ nhất trên thế
giới.
- Chi phí phòng
bệnh cho hơn 1 tỉ
người khỏi bệnh
sốt rét trong 14
năm, cứu hơn 14
triệu trẻ em.
- Lượng ca-lo cần
thiết cho 575 triệu
người thiếu dinh
dưỡng.
- Trả tiền nông cụ
cho nước nghèo
trong 4 năm.
- Xoá mù chữ cho
toàn TG.

* Đầu tư vũ
khí hạt nhân:
- Mua 100
máy bay và
7000 tên lửa
vượt đại
châu.
- Mua 10

chiếc tàu sân
bay.

- Mua 149
tên lửa MX.
- Mua 27
tên lửa MX.
- Mua 2 tàu
ngầm mang
vũ khí hạt
nhân.

Chỉ là giấc mơ.
H: Cách lập luận ấy đã có tác
dụng gì?
GV: Bằng cách lập luận đơn
giản có sức thuyết phục tác giả
đã đưa ra những con số biết
nói và nêu rõ sự phi lí…
H: Đoạn văn này đã gợi cho em
những suy nghĩ gì về ch/tr hạt
nhân ?
GV yêu cầu HS theo dõi 4
đoạn tiếp theo.
H: Hiểu thế nào là “lí trí của tự
nhiên” ?
H: Vì sao chiến tranh hạt nhân
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt


Suy nghĩ. Nhận
xét.
Theo dõi, ghi
chép.

Đã và đang
thực hiện.
* Cách lập luận đơn giản
nhưng có sức thuyết phục cao
đã cho thấy tính chất chi phí và
sự tốn kém ghê gớm của cuộc
chạy đua vũ trang.

Bộc lộ cảm xúc:
Cần loại bỏ chiến
tranh hạt nhân…
Theo dõi sgk.
3. Chiến tranh hạt nhân không
những đi ngược lại lí trí của con
người mà còn phản lại sự tiến
hoá của tự nhiên:
Giải thích: Quy
luật của TN, lôgíc
tất yếu của TN.
Suy nghĩ, tìm dẫn
Sự sống của trái đất và con
19

Giáo viên:Lê Thị Hồng



Trường TH & THCS Trường Thuỷ
lại phản sự tiến hóa của tự
nhiên ? Dẫn chứng chứng tỏ?

chứng…

H: Trong lịch sử loài người đã
Trình bày hiểu
trải qua thảm hoạ nào của chiến biết của mình.
tranh hạt nhân ? GV: Năm
1945, Mĩ ném bom xuống hai
thành phố của Nhật Bản (Hi-rôs-ima, Na-ga-sa-ki).
GV đọc lại đoạn cuối văn bản. Lắng nghe.
H: Trước nguy cơ hạt nhân đe
doạ loài người và sự sống trên
trái đất, thái độ của tác giả ntn?

Phát hiện, trả lời.

H: Với ý tưởng “Mở nhà băng
lưu trữ trí nhớ có thể tồn tại sau
thảm họa hạt nhân” tác giả
muốn gửi gắm thông điệp gì?
GV nhấn mạnh.
* Hoạt động 2: HD Tổng kết.
H: Qua văn bản này t/g muốn
gửi tới nhân loại thông điệp gì?

HS thảo luận, trả

lời.
Theo dõi, ghi
chép.
Khái quát, trình
bày.

người là quá trình tiến hoá hết
sức lâu dài của tự nhiên, tính
bằng hàng triệu năm: trải qua
380 triệu năm con bướm mới bay
được, rồi 180 triệu năm nữa bông
hồng mới nở…Nếu chiến tranh
hạt nhân nổ ra, sự tiến hoá sẽ trở
về điểm xuất phát ban đầu.

4. Nhiệm vụ đấu tranh hạt nhân
cho một thế giới hoà bình.
- Đem tiếng nói tham gia vào bản
đồng ca, kêu gọi mọi người ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân.
- Đề nghị mở nhà băng lưu trữ trí
nhớ sau thảm hoạ hạt nhân.
* Tác giả lên án thế lực hiếu
chiến đẩy nhân loại vào thảm
hoạ hạt nhân, kêu gọi mọi
người yêu chuộng hoà bình.
III. Tổng kết:
1. Nội dung: Nguy cơ chiến tranh
hạt nhân đang đe doạ thế giới
loài người. Ngăn chặn và xoá bỏ

nó là nhiệm vụ cấp bách của toàn
thể mọi người.
2. Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ;
Chứng cứ phong phú, xác thực.

H: Tác giả đã sử dụng những
Phát biểu cá
biện pháp nghệ thuật gì ?
nhân, bổ sung.
H: Bằng vốn hiểu biết của em
Trả lời.
hãy cho biết hiện nay nhân loại
đã làm gì để ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân?
GV: Kí hiệp ước cấm sản xuất,
sử dụng vũ khí hạt nhân.
H: Em sẽ làm gì để tham gia
Bộc lộ.
vào bản đồng ca ấy?
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
IV. Luyện tập.
* HS làm bài tập.
1. Điển tích thanh gươm Đa-mô-clets có ý nghĩa gì?
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt

20

Giáo viên:Lê Thị Hồng



Trường TH & THCS Trường Thuỷ
A. Chỉ mối nguy cơ lớn đe dọa trực tiếp sự sống của con người.
B. Chỉ sự vận dụng điển tích thần thoại Hi Lạp.
C. Chỉ sự tự chuốc vạ vào thân.
D. Chỉ nguồn sức mạnh của thần thánh.
2. Hãy nêu lên những ví dụ về sự tốn kém mà tác giả đã sử dụng trong bài. Suy
nghĩ của em trước sự tốn kém đó.
D. CỦNG CỐ. DẶN DÒ:
- Hiểu ý nghĩa nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Chuẩn bị : “Các phương châm hội thoại”: tìm hiểu VD – sgk./.

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8. TV.
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
* Giúp HS:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về ba phương châm hội thoại: phương châm
quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
- Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương
châm lịch sự.
- Kiến thức:
Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
- Kĩ năng:
+ Vận dụng PCQH, PCCT, PCLS trong hoạt động giao tiếp.
+ Nhận biết và phân tích được cách sử dụng PCQH, PCCT, PCLS trong một tình
huống giao tiếp cụ thể.
+ Biết đưa ra được một số tình huống giao tiếp liên quan đến các PCHT đã học.
* Tích hợp: Một số thành ngữ, tục ngữ, ca dao.

B. CHUẨN BỊ:
GV: Soạn bài. Bảng phụ.
HS: Tìm hiểu phần VD trong sgk.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Em hiểu như thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất? Nêu một
số ví dụ (ngoài sgk).
- Chữa bài tập 3, 5 / 11.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt.
* Hoạt động 1 : H/dẫn HS tìm hiểu ph/châm quan hệ. I. Phương châm quan hệ:
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt

21

Giáo viên:Lê Thị Hồng


Trường TH & THCS Trường Thuỷ
H: Trong tiếng Việt có thành
Phân tích, trả lời.
ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt”,
thành ngữ này dùng để chỉ tình
huống hội thoại như thế nào ?

H: Thử tưởng tượng điều gì sẽ
Tưởng tượng, trình
xảy ra nếu xuất hiện những tình bày.
huống hội thoại như vậy ?
H: Qua đó em rút ra bài học gì
Nhận xét khái
trong giao tiếp?
quát.
Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.
Đọc ghi nhớ.
GV: Muốn biết câu nói tuân thủ Nghe.
phương châm quan hệ không ta
cần biết nghĩa thực của câu nói.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm
cách thức.
H: Trong tiếng Việt, hai thành
Thảo luận, trả lời.
ngữ trên dùng để chỉ những cách
nói như thế nào ?

H: Những cách nói đó ảnh
hưởng đến giao tiếp ntn ?

Suy nghĩ, trả lời.

H: Có thể hiểu câu “Tôi đồng ý
với những nhận định về truyện
ngắn của ông ấy” theo mấy cách
?
GV bổ sung: Có thể hiểu theo

hai cách:
+ Cách 1 : đồng ý với những
nhận định của ông ấy về truyện
ngắn.
+ Cách 2 : đồng ý với nhận định
(của người nào đó) về truyện
ngắn của ông ấy.
H: Để người nghe không hiểu
lầm, phải nói như thế nào?
H: Như vậy trong giao tiếp cần
tuân thủ điều gì ?
GV nhấn mạnh.

Thảo luận, trả lời.

2. Kết luận: Cần nói đúng đề
tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.

II. Phương châm cách thức:
1. Ví dụ:
-Thành ngữ: “Dây cà ra dây
muống” chỉ cách nói dài dòng,
rườm rà.
-“Lúng búng như ngậm hột thị”
chỉ cách nói ấp úng, không
thành lời, không rành mạch.
Những cách nói đó làm cho
người nghe khó tiếp nhận hoặc
tiếp nhận không đúng nội dung
truyền đạt.


Theo dõi.

Suy nghĩ, phát
biểu
Rút ra bài học.

Lắng nghe, ghi
chép.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu ph/châm lịch
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt

1. Ví dụ:
Thành ngữ: “Ông nói gà, bà nói
vịt” chỉ tình huống mỗi người
nói một đằng, không khớp nhau.
Người nói và người nghe sẽ
không hiểu nhau.

22

2. Kết luận: Khi giao tiếp, cần
chú ý nói ngắn gọn, rành
mạch, rõ ràng, tránh nói mơ
hồ.
III. Phương châm lịch sự:
Giáo viên:Lê Thị Hồng



Trường TH & THCS Trường Thuỷ
sự.
Gọi HS đọc VD trong sgk.
Đọc ví dụ.
H: Vì sao người ăn xin và cậu bé Suy nghĩ, trả lời.
trong truyện đều cảm thấy được
nhận từ người kia một cái gì
đó ?
H: Có thể rút ra bài học gì từ câu Rút ra bài học.
chuyện này ?
Cho HS đọc phần Ghi nhớ.
Đọc ghi nhớ/23.
* Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS luyện tập.
GV chia lớp làm 2 nhóm, mỗi
Tập hợp nhóm.
nhóm thực hiện 1 bài tập.
Suy nghĩ, trao đổi,
Nêu yêu cầu bài tập 1, 2/23.
thống nhất.
* Nhóm 1 (bài tập 1).
* Nhóm 2 (bài tập 2).
Gọi đại diện mỗi nhóm trình
Đại diện nhóm
bày.
trình bày.
Nhận xét.
Cho nhóm khác nhận xét.
Theo dõi, bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung.


Gọi HS xác định yêu cầu BT.
H: Chọn từ ngữ thích hợp với
mỗi chỗ trống ?

H: Mỗi từ ngữ trên chỉ cách nói
liên quan đến phương châm hội
thoại nào?
H: Giải thích nghĩa của các
thành ngữ và cho biết mỗi thành
ngữ liên quan đến phương châm
hội thoại nào?

1. Ví dụ : “Người ăn xin”
Cả hai người đều nhận được từ
nhau sự tôn trọng, tình cảm
chân thành và sự cảm thông,
chia sẻ.
2. Kết luận: Cần tế nhị và tôn
trọng người khác.

IV. Luyện tập:
Bài tập 1.
Qua những câu trên, cha ông
muốn khuyên chúng ta nên
dùng những lời lẽ lịch sự, nhã
nhặn khi giao tiếp.
VD:
1. Một câu nhịn là chín câu
lành.
2. Vàng thì thử lửa, thử than.

Chim kêu thử tiếng, người
ngoan thử lời…
Bài tập 2.
- Phép tu từ từ vựng liên quan
đến phương châm lịch sự là
phép nói giảm nói tránh.
Vd: Bài viết chưa được hay.(viết
dở).
Xđ yêu cầu bài tập. Bài tập 3.
Lựa chọn, trả lời.
a. Nói mát.
b. Nói hớt.
c. nói móc.
d. Nói leo.
e. Nói ra đầu ra đũa.
* Liên quan đến phương châm
lịch sự: a, b, c, d.
Thảo luận, phát
biểu.

Bài tập 5.
a. Nói băm nói bổ: Nói bốp
chát, xỉa xói thô bạo (không
tuân thủ phương châm lịch sự ).
b. Nửa úp nửa mở: Nói mập mờ,
không hết ý ( không tuân thủ
phương châm cách thức )…

D. CỦNG CỐ. DẶN DÒ:
* GV hệ thống hoá kiến thức: cả năm PCHT đã học.

Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt

23

Giáo viên:Lê Thị Hồng


Trường TH & THCS Trường Thuỷ
* Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà:
- Nắm được nội dung bài học.
- Về nhà: Bài tập 3, 4 / 23.
- Chuẩn bị “Sử dụng yếu tố mtả trong văn bản th/minh”: Đọc và trả lời các câu
hỏi sgk./.

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9: TLV.

SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.

A. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS:
- Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh.
- Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
- Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong làm văn thuyết minh.
- Kiến thức:
+ Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết
minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.

+ Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm
gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
- Kĩ năng:
+ Quan sát các sự vật, hiện tượng.
+ Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Bảng phụ.
HS: Trả lời các câu hỏi trong sgk.
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
* Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ?
* Có thể sự dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Khi sử dụng các biện pháp
nghệ thuật đó cần chú ý điều gì?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt.
Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt

24

Giáo viên:Lê Thị Hồng


Trường TH & THCS Trường Thuỷ
* Hoạt động 1 : H/dẫn HS tìm hiểu vai trò của yếu

tố miêu tả trong văn bản TM.
Gọi HS đọc văn bản “Cây
Đọc văn bản.
chuối trong đời sống VN”.
H: Hãy giải thích nhan đề
Suy nghĩ, trả lời.
của văn bản ?
H: Chỉ ra những câu trong
bài thuyết minh về đặc điểm
tiêu biểu của cây chuối ?

Phát hiện, trình bày.

H: Hãy tìm những câu văn
Phát hiện, trình bày.
có yếu tố miêu tả về cây
chuối và cho biết nếu ta
lược bỏ yếu tố miêu tả đó thì Theo dõi, ghi chép.
bài văn sẽ như thế nào?
GV bổ sung.
Nếu lược bỏ những yếu tố
miêu tả đó thì bài văn sẽ trở
nên khô khan, kém hấp dẫn.
H: Hãy nêu vai trò của yếu
Nêu tác dụng của
tố miêu tả trong bài văn
yếu tố miêu tả.
Thuyết minh ?
GV nhấn mạnh.
Gọi HS đọc ghi nhớ/sgk.

Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
H: Theo yêu cầu chung của Suy nghĩ, trả lời.
văn bản TM : “Cây chuối
trong đời sống Việt Nam” có
thể bổ sung những gì ?
GV: Cần bổ sung thêm công
dụng của thân cây chuối, lá
chuối (tươi, khô), nõn chuối,
bắp chuối…
Gọi HS đọc ND và xđ yêu
Xđ yêu cầu bài tập
cầu BT.
1.
H: Bổ sung yếu tố miêu tả
Thảo luận, làm bài.
vào các chi tiết thuyết minh Trình bày, nhận xét.
đã cho ?
Bổ sung.
GV nhận xét, cho điểm .

Giáo án Ngữ Văn 9
Nguyệt

25

I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh:
1. Ví dụ: Văn bản “Cây chuối trong
đời sống Việt Nam”.

Nhan đề thể hiện: Đặc điểm, vai
trò, tác dụng của cây chuối với đời
sống con người VN.
- Những câu văn TM:
+ “Cây chuối thân mềm…”.
+ “Cây chuối rất ưa nước…”.
+ “Chuối phát triển rất
nhanh…”.v.v…
- Những câu văn có yếu tố miêu tả:
+ “thân mềm, vươn lên như những
trụ cột nhẵn bóng”.
+ “ chuối mọc thành rừng, bạt ngàn
vô tận”.
+ “chuối trứng cuốc khi chín vỏ
chuối có những vệt lốm đốm như
vỏ trứng cuốc”.v.v…
2. Kết luận: Yếu tố miêu tả làm
cho bài văn TM sinh động, hấp
dẫn, đối tượng TM nổi bật, gây
ấn tượng.
II. Luyện tập.

Bài tập 1/ 26.
VD: - Thân cây thẳng đứng tròn
như những chiếc cột nhà màu
xanh.
- Lá chuối tươi như chiếc quạt
phẩy nhẹ như làn gió …
- Lá già mệt nhọc, héo úa khô dần
… dùng để gói bánh gai.

- Nõn chuối màu xanh non tràn đầy
Giáo viên:Lê Thị Hồng


×