Tải bản đầy đủ (.doc) (167 trang)

Giáo án vật lí 9 cả năm 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 167 trang )

 Giáo án Vật lí 9

Năm học 2014 - 2015
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ 9

TIẾT BÀI
TÊN BÀI
1
1
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn
2
2
Điện trở của dây dẫn- Định luật Ôm
3

3

Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và Ampe kế

4

4

Đoạn mạch nối tiếp

5

5

Đoạn mạch song song



6

6

Bài tập vận dụng định luật Ôm

7

6

Bài tập vận dụng định luật Ôm(tiếp)

8

7

Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn

9

8

Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn

10

9

Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn


11

10

Biến trở- Điện trở dùng trong kĩ thụât

12

11

Bài tập áp dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn

13

12

Công suất điện

14

13

Điện năng - Công của dòng điện

15

14

Bài tập về công suất và điện năng sử dụng


16

15

17

16

Thực hành và kiểm tra thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ
điện
Định luật Jun-Lenxơ

18

17

Bài tập vận dụng định luật Jun-Lenxơ

19

19

Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện

20

20

Tổng kếtchương I : Điện học(t1)


21

20

Tổng kếtchương I : Điện học(t2)

22

Kiểm tra 1 tiết

Giáo viên: Lê Thị Huyền

1

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9

Năm học 2014 - 2015

23

21

Nam châm vĩnh cửu

24


22

Tác dụng từ của dòng điện- Từ trường

25

23

Từ phổ - Đường sức từ

26

24

Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua

27

25

Sự nhiếm từ của sắt, thép- Nam châm điện

28

26

Ứng dụng của nam châm

29


27

Lực điện từ

30

28

Động cơ điện một chiều

31

30

Bài tập vận dung qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái

32

31

Hiện tượng cảm ứng điện từ

33

32

Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng

34


Ôn tập ,bài tập (T1)

35

Ôn tập ,bài tập (T2)

36

Kiểm tra học kì I

37

33

Dòng điện xoay chiều

38

34

Máy phát điện xoay chiều

39

35

40

36


Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay
chiều
Truyền tải điện năng đi xa

41

37

Máy biến thế

42

Bài tập

43

39

Tổng kết chương II: Điện từ học

44

40

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

45

42


Thấu kính hội tụ

46

43

Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ

Giáo viên: Lê Thị Huyền

2

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9
47

Năm học 2014 - 2015

Bài tập

48

44

Thấu kính phân kì

49


45

Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì

50

Bài tập

51

Ôn tập

52

Kiểm tra 1 tiết

53

46

Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ

54

47

Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh

55


48

Mắt

56

49

Mắt cận thị và mắt lão

57

50

Bài tập

58

50

Kính lúp

59

51

Bài tập quang hình học

60


52

Ánh sáng trắng và ánh sáng màu

61

53

Sự phân tích ánh sáng trắng

62

55

Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu

63

56

Các tác dụng của ánh sáng

64

57

65

58


Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa
CD
Tổng kết chương III: Quang học

66

59

Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng

67

60

Định luật bảo toàn năng lượng

68

61

Ôn tập ,bài tập (T1)

69

62

Ôn tập ,bài tập (T2)

Giáo viên: Lê Thị Huyền


3

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9
70

Năm học 2014 - 2015

Kiểm tra học kì II

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ
GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: - HS nắm được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai
đầu dây dẫn đó
- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế
* Kĩ năng: - Làm thí nghiệm rút ra được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 1 Vôn kế, 1 Ampe kế, 1điện trở, 4 pin 1,5 V, một khoá K, dây dẫn
Bảng 1 ghi kết quả thí nghiệm
- Cả lớp : sơ đồ hình 1.1, đồ thị hình 1.2 sgk, bảng 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số đầu năm (1’)
2) Giới thiệu chương I (4’)

3) Nội dung bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

Chương I: ĐIỆN HỌC
Tiết 1: SỰ PHỤ THUỘC
HĐ1: Tạo tình huống học
tập: (3’)
- GV đặt vấn đề vào bài như ở
SGK
HĐ2:Làm thí nghiệm(12’)
- GV y/c Hs đọc thông tin ở
SGK
- GV treo sơ đồ hình 1.1 . y/c
HS nêu công dụng và cách
mắc các dụng cụ trong sơ đồ
- GV y/c HS trả lời câu hỏi b)
-Y/c HS đọc thông tin để nắm
cách tiến hành thí nghiệm
- GV hướng dẫn lại cách tiến
Giáo viên: Lê Thị Huyền

CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG
ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN
THẾ GIỮA HAI ĐẦU
DÂY DẪN


I. Thí nghiệm
1) Sơ đồ mạch điện
(hình 1.1)
- Đọc thông tin ở SGK
- HS suy nghĩ

- HS trả lời câu hỏi b)
- HS đọc SGK
- HS tiến hành theo 2) Tiến hành thí nghiệm
Khi hiệu điện thế giữa hai
4
Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9

Năm học 2014 - 2015
nhóm, ghi kết quả vào đầu dây dẫn thay đổi thì
bảng 1
cường độ dòng điện chạy
- Đại diện nhóm lên qua dây dẫn cũng thay đổi
điền kết quả
theo
- HS thảo luận và trả
lời

hành thí nghiệm và phát dụng
cụ cho các nhóm
- Y/c HS lên điền kết quả thí

nghiệm vào bảng 1
- Sau khi rút ra kết quả thí
nghiệm, y/c HS thảo luận theo
nhóm , thống nhất và trả lời
câu C1, GV ghi bảng
HĐ3:Vẽ đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây (10’)
-Y/c HS đọc SGK và thực - HS tiến hành đọc
hiện theo hướng dẫn như ở SGK ,nắm thông tin
SGK
- GV hướng dẫn cách thực - Các nhóm tiến hành
hiện vẽ đồ thị và y/c các nhóm vẽ đồ thị theo hướng
tiến hành vẽ đồ thị theo kết dẫn của GV
quả của nhóm mình
- GV gọi đại diện hai nhóm - Đại diện nhóm lên
lên bảng vẽ lại đồ thị
bảng vẽ lại đồ thị
- Y/c Hs nhận xét các điểm - HS trả lời theo câu
A,B,C,D,E cùng nằm trên hỏi của GV
đường gì và trả lời câu C2
- Qua các nhận xét trên em có -HS yếu-kém rút ra
kết luận gì về sự phụ thuộc kết luận
của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế? ( HS yếu-kém)
HĐ4: Vận dụng(10’)
- GV y/c HS trả lời C5
- HS trả lời C5
- HD Hs trả lời các câu C3, - HS trả lời các câu

C4( HD trực tiếp cho HS yếu- hỏi theo y/c của Gv
kém)
4) Củng cố: (3’)
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ( HS yếu - kém)
- Gọi HS lên bảng vẽ lại BĐTD?

Giáo viên: Lê Thị Huyền

5

II. Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện
thế
1) Dạng đồ thị

2)Kết luận
(sgk)
III.Vận dụng
C3: U=2,5V ; I=0,5A
U=3,5V ; I=0,7A
C4: 0,125A ; 4,0V ; 5,0V
0,3A

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9

Năm học 2014 - 2015


5) Hướng dẫn về nhà: (2’)
-Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK và vở ghi
-Làm các bài tập ở SBT: bài 1.1 đến 1.4
-Đọc trước bài mới: Điện trở của dây dẫn-Định luật Ôm.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU:
* KT : -Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài
tập
-Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm
*KN: -Vận dụng được công thức tính điện trở và công thức định luật Ôm để giải một số
bài tập có liên quan
II. CHUẨN BỊ:
Kẻ bảng 1 và 2 ở bài trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Nêu kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây
dẫn? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
3) Nội dung bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Giáo viên: Lê Thị Huyền

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

6


NỘI DUNG GHI BẢNG

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9
Hoạt động 1: Tạo tình
huống học tập: (3’)
- GV đặt vấn đề như ở SGK
Hoạt động 2 : Xác định
thương số U/I đối với mỗi
dây dẫn: (12’)
-Y/c HS dựa vào bảng 1 và
2 ở bài trước để tính thương
số U/I đối với mỗi dây dẫn
- Y/c HS yếu-kém trả lời
câu C2
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái
niệm điện trở: (10’)
-Y/c HS đọc thông tin SGK
về điện trở
-Y/c HS đọc tiếp thông tin ở
SGK
- Vậy điện trở được tính
theo công thức nào? (HS
yếu-kém)
- Khi tăng hiệu điện thế hai
đầu dây lên hai lần thì điện
trở của nó tăng mấy lần? Vì

sao?
- Kí hiệu của sơ đồ điện trở
là gì? Đơn vị của điện trở là
gì?
- Hãy nêu ý nghĩa của điện
trở
Hoạt động 4: Phát biểu và
viết hệ thức định luật Ôm:
(5’)
-Y/c HS đọc SGK về hệ
thức của định luật và định
luật( HS yếu-kém)

Hoạt động 5:Vận dụng(5’)
Giáo viên: Lê Thị Huyền

Năm học 2014 - 2015
Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA
DÂY DẪN- ĐỊNH LUẬT
ÔM
- HS theo dõi và suy
nghĩ

- HS dựa vào bảng kết
quả tính thương số U/I
đối với mỗi dây dẫn
- HS yếu-kém trả lời
C2
-HS đọc thông tin
SGK và ghi vở

- Đọc thông tin ở SGK
- HS yếu-kém trả lời

I. Điện trở của dây dẫn:
1/ Xác định thương số U/I
đối với mỗi dây dẫn:
NX: Thương số U/I có giá
trị không đổi đối với mỗi
dây dẫn, và có giá trị khác
nhau đối với hai dây dẫn
khác nhau
2/Điện trở:
-Trị số R=U/I không đổi
đối với mỗi dây dẫn và
được gọi là điện trở của
dây dẫn đó
-Kí hiệu sơ đồ của điện trở
là:

- HS trả lời 2 lần. vì -Đơn vị của điện trở là Ôm,
điện trở ti lệ thuận với kí hiệu là Ω
1V
hiệu điện thế
1Ω =
1A

- HS trả lời
- HS nêu ý nghĩa

Ngoài ra còn có: kilôÔm

(kΩ) và MêgaÔm (MΩ)
1kΩ = 1000 Ω
1MΩ = 1000000Ω
II. Định luật Ôm:
1) Hệ thức của định luật:
I=

U
R

- Đọc SGK, nêu hệ Trong đó:
thức và phát biểu định I là cường độ dòng điện
luật
U là hiệu điện thế
R là điện trở
2)Phát biểu định luật:
(SGK)
III. Vận dụng:
C3:R=12Ω ; I=0,5A
- HS trả lời các câu hỏi
U=?
7

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9
- Công thức I=

Năm học 2014 - 2015

U
đặt ra của GV
dùng để
R

Giải: I=

U
=> U=I.R
R

làm gì? từ công thức này có
C4: Dòng điện qua R1 có
thể nói rằng R tăng khi U
cường độ lớn gấp 3 lần.
tăng được không?
- Trả lời C3 và C4
-Y/c và hướng dẫn HS trả SGK
lời các câu hỏi C3 và C4
SGK (HD trực tiếp cho HS
yếu-kém)

4) Củng cố: (3’)
- Nêu ý nghĩa của điện trở? Đơn vị đo điện trở( HS yếu-kém)?
- Phát biểu định luật Ôm? Viết hệ thức định luật Ôm?
- Hệ thống lại kiến thức cho học sinh qua bản đồ tư duy

5) Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài theo phần ghi nhớ SGK và vở ghi
- Đọc thêm phần có thể em chưa biết

- Làm các bài tập ở SBT - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài 3,
Ngày soạn: 25 /08 /2014
Ngày dạy: 27 /08 /2014
Giáo viên: Lê Thị Huyền

8

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9

Năm học 2014 - 2015
Tiết 3 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG
AMPEKẾ VÀ VÔN KẾ
I. MỤC TIÊU:
-Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở
-Mô tả được cách bố trí và thực hiện được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng
Ampekế vvà Vônkế
-Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN
II. CHUẨN BỊ:
* Mỗi nhóm :
- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị
- 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được giá trị từ 0-6V; 1 Ampekế ; 1 Vônkế; 1 công tắc
điện; 7 đoạn dây nối
* Mỗi HS chuẩn bị sẵn một bản báo cáo thực hành
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Hãy phát biểu định luật Ôm, viết hệ thức của định luật, ghi rõ các đại lượng trong

công thức?
3) Nội dung bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

Tiết 3: THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ
CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AMPE KẾ VÀ
VÔN KẾ
HĐ1: Giáo viên thông báo
mục đích của tiết thực
hành và nội qui của tiết
thực hành(5’)
HĐ2:Trả lời câu hỏi:(10’)
- GV gọi 2,3 HS trả lời câu
hỏi đã chuẩn bị ở nhà trong
phần 1 của mẫu báo cáo
-Y/c 1 HS lên bảng vẽ lại
sơ đồ mạch điện TN

HĐ3:Tiến hành thí
Giáo viên: Lê Thị Huyền

- HS theo dõi và nắm mục
đích, nội qui thực hành
I.Nội dung thực hành:

- 2,3 HS trả lời câu hỏi
1)Vẽ sơ đồ mạch điện để
đo điện trở của một dây
dẫn bằng vônkế và
- HS vẽ lại sơ đồ mạch ampekế
điện
2)Mắc mạch điện theo sơ
đồ đã vẽ
3)Lần lượt đặt các giá trị
hiệu điện thế khác nhau
vào hai đầu dây , đọc và
ghi giá trị cường độ dòng
điện chạy qua ampekế
ứng với từng giá trị của
hiệu điện thế
II. Tiến hành thí nghiệm
9

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9
nghiệm (20’)
- GV hướng dẫn nội dung
thực hành như ở SGK
-Y/c các nhóm mắc mạch
điện theo sơ đồ hình vẽ và
tiến hành đo, ghi các giá trị
vào bảng
-Y/c từng cá nhân hoàn

thành mẫu báo cáo

Năm học 2014 - 2015
- HS theo dõi nội dung
thực hành
- HS tiến hành theo nhóm
đo và ghi kết quả vào
bảng
- HS hoàn thành mẫu báo
cáo

4) Củng cố: (3’)
- Y/c HS hoàn thành mẫu báo cáo và nộp
- Gv nhận xét tiết thực hành
5) Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Đọc thêm phần có thể em chưa biết
- Đọc trước bài 4: Đoạn mạch nối tiếp.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giáo viên: Lê Thị Huyền

10

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9

Năm học 2014 - 2015

Tiết 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP

I. MỤC TIÊU:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai
U1 R1
=
điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức
U2 R 2
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lí thuyết
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập về đoạn
mạch nối tiếp
II. CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6Ω, 10Ω, 16Ω
- 1 ampekế có GHĐ 1.5A; 1 Vôn kế; 1 nguồn điện; 1 công tắc ; 7 đoạn dây nối
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Phát biểu định luật Ôm? Viết biểu thức và ghi rõ các đại lượng
3) Nội dung bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HĐ1: Tạo tình huống học
tập(3’)
- GV giới thiệu như ở SGK
HĐ2: Ôn lại những kiến
thức có liên quan dến kiến
thức bài mới: (7’)
-Y/c HS trả lời câu hỏi:
Trong đoạn mạch măc nối

tiếp, cường độ dòng điện và
hiêu điện thế trong mạch
chính so với cường độ dòng
điện và hiêu điện thế trong
các mạch điện thành phần
như thế nào?
HĐ3: Nhận biết được
đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếp: (10’)
-Y/c HS trả lời câu C1 và
cho biết hai điện trở có mấy
điểm chung( HS yếu-kém)
- HD HS dùng định luật Ôm
để trả lời C2

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

Tiết 4: ĐOẠN MẠCH NỐI
TIẾP
- HS theo dõi
I. Cường độ dòng điện và
hiệu điện thế trong mạch
điện nối tiếp:
- HS nhắc lại kiến 1.Nhớ lạikiến thức lớp 7
thức đã học ở lớp 7
Trong đoạn mạch nối tiếp:
I = I1 = I2

U=U1+U2

2. Đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếp:
- HS trả lời C1

C1: R1,R2 và ampe kế mắc
nối tiếp nhau.

- Trả lời C2 theo gợi C2:
U1
ý của GV
Tacó: I1= R ;
1

U1

U2

I2= R
2
U2

vì I1=I2 <=> R = R
1
2
Giáo viên: Lê Thị Huyền

11


Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9

Năm học 2014 - 2015
=>

HĐ4: Xây dựng công thức
tính điện trở tương đương
của mạch điện gồm hai
điện trở mắc nối tiếp: (5’)
-Y/c HS đọc thông tin ở
SGK và trả lời câu hỏi:?
Thế nào là điện trở tương
của đoạn mạch
-Y/c HS trả lời câu C3: GV
gợi ý HS dùng định luật Ôm
và biến đổi để rút ra biểu
thức tính Rtđ
HĐ5: Tiến hành TN kiểm
tra: (5’)
-Y/c HS đọc SGK nắm cách
tiến hành TN
- GV HD lại cách tiến hành
TN và phát dụng cụ cho HS
tiến hành
-Y/c HS phát biểu kết lụân

U1 R1

=
U2 R 2

II. Điện trở tương đương
của đoạn mạch nối tiếp:
1/ Điện trở tương đương:
(SGK)
- Đọc SGK và trả lời
câu hỏi của GV
- HS trả lời C3 theo
gợi ý của GV

2/ Công thức tính điện trở
tương đương của đoạn
mạch nối tiếp
Rtđ = R1 + R2
- HS tiến hành đọc 3/Tiến hành TN kiểm tra:
SGK
- HS tiến hành theo
4/Kết luận:
nhóm
Rtđ = R1 + R2
- HS phát biểu kết
luận
- HS yếu-kém đọc
tiếp thông tin ở SGK
III. Vận dụng:
- HS trả lời các câu C4:
C5: RAB=R1+R2= 40Ω
C4, C5

RAC=RAB+R3=40+20=60Ω
- HS đọc ghi nhớ

-Y/c HS yếu-kém đọc tiếp
thông tin ở SGK
HĐ6: Vận dụng: (5’)
-Y/c HS trả lời các câu
C4,C5 ( HD trực tiếp cho
HS yếu-kém làm vào vở)
- GV giới thiệu mạch có 3
điện trở mắc nối tiếp
RAB=R1+R2+R3
4) Củng cố: (3’)
- Nêu mối quan hệ của I, U, R trong đoạn mạch nối tiếp?
5) Hướng dẫn về nhà: (2’)
-Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
-Làm các bài tập ở SBT.
- Đọc trước bài 5: Đoạn mạch song song

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5 ĐOẠN MẠCH SONG SONG
Giáo viên: Lê Thị Huyền

12

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9


Năm học 2014 - 2015

I. MỤC TIÊU:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc hội

1
1
1
I1
R2
=
+
và hệ thức I = R
R td R1 R 2
2
1

- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với
đoạn mạch mắc song song
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập về
đoạn mạch song song
II. CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS: 3 điện trở mẫu ; 1 ampekế có GHĐ 1.5A; 1 Vôn kế; 1 nguồn
điện 6V; 1 công tắc; 9 đoạn dây nối
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Hãy viết các biểu thức của đoạn mạch mắc nối tiếp?

- Làm bài tập 4.1 SBT
3) Nội dung bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1:Tạo tình
huống học tập(3’)
- GV giới thiệu như ở SGK
Hoạt động 2:Ôn lại những
kiến thức có liên quan dến
kiến thức bài mới: (7’)
-Y/c HS trả lời câu hỏi:
-Trong đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song,
cường độ dòng điện và hiêu
điện thế trong mạch chính so
với cường độ dòng điện và
hiêu điện thế trong các mạch
rẽ như thế nào?
Hoạt động 3: Nhận biết
được đoạn mạch gồm hai
điện
trở
mắc
song
song(10’)
-Y/c HS trả lời câu C1 và
cho biết hai điện trở có mấy
điểm chung
- HD HS dùng định luật Ôm
để trả lời C2


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI
BẢNG

Tiết 5: ĐOẠN MẠCH
SONG SONG
- HS theo dõi
I. Cường độ dòng điện
và hiệu điện thế trong
mạch điện song song:
1. Nhớ lại kiến thức lớp
- HS nhắc lại kiến thức 7:
đã học ở lớp 7
Trong đoạn mạch song
song:
I = I1 + I2
U=U1=U2
2. Đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song
song:
C1:
- HS trả lời C1
C2: Ta có U1= I1.R1
U2= I2.R2
Vì U1=U2 <=>
-Trả lời C2 theo gợi ý I1.R1=I2.R2
của GV
I1

R
= 2
=>

I2

II. Điện trở tương

Hoạt động 4: Xây dựng
Giáo viên: Lê Thị Huyền

R1

13

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9
công thức tính điện trở
tương đương của mạch
điện gồm hai điện trở
mạch song song (5’)
-Y/c HS nhắc lại thế nào là
điện trở tương của đoạn
mạch
-Y/c HS trả lời câu C3: GV
gợi ý HS dùng định luật Ôm
và biến đổi để rút ra biểu
thức tính Rtđ

Hoạt động 5: Tiến hành TN
kiểm tra: (5’)
-Y/c HS đọc SGK nắm cách
tiến hành TN
- GV HD lại cách tiến hành
TN và phát dụng cụ cho HS
tiến hành
-Y/c HS phát biểu kết lụân
-Y/c HS đọc tiếp thông tin ở
SGK
Hoạt động 6 :Vận dụng (5’)
-Y/c HS trả lời các câu C4,
C5( HD cho HS yếu-kém)
- Giới thiệu mở rộng mạch
gồm 3 điện trở mắc song
song.

Năm học 2014 - 2015
đương của đoạn mạch
song song:
1/ Công thức tính điện
trở tương đương của
-Trả lời câu hỏi của GV
đoạn mạch gồm 2 đt
song song
1
1
1
=
+

C3:
- HS trả lời C3 theo gợi ý
R td R1 R 2
của GV
R1*R 2
Rtđ =
R1 + R 2

2/Tiến hành TN kiểm
tra:
- HS tiến hành đọc SGK
- HS tiến hành theo nhóm
- HS phát biểu kết luận

3/ Kết luận
(SGK)
III. Vận dụng:
- HS trả lời các câu C4, C4:
R1*R 2
C5
C5:R12 =
=15Ω
R1 + R 2
- Nghe giảng
Rtđ =

R12 *R 3
=10Ω
R12 + R 3


Rtđ nhỏ hơn mỗi điện
trở thành phần.
1
1
1
1
=
+
+
R td R1 R 2 R3
4) Củng cố:( HS yếu-kém) (3’)
- Nêu mối quan hệ của I, U, R trong đoạn mạch song song?
5) Hướng dẫn về nhà: (2’)
-Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK
-Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
-Làm các bài tập ở SBT. Đọc trước bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
-Làm trước các bài tập 1,2,3 SGK

Ngày soạn: 10/ 09/2014
Ngày dạy: 12/ 09/2014
Tiết 6 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM(T1)
Giáo viên: Lê Thị Huyền

14

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9


Năm học 2014 - 2015

I. MỤC TIÊU:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm
nhiều nhất là ba diện trở
II. CHUẨN BỊ:
Bảng liệt kê các gia trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ
dùng điện trong gia đình, với hai loại nguồn 110V và 220V
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Hãy viết các biểu thức cho đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mach mắc song song?
- Làm bài tập 5.1 và 5.2 SBT
3) Nội dung bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY

Hoạt động 1: Ôn tập lại
lý thuyết(15’)
- Yêu cầu hs nêu tên các
công thức đã học
- Phát biểu và viết biểu
thức định luật ôm

- Định luật ôm trong đoạn
mạch gồm R1 nt R2
- Định luật ôm trong
đoạn mạch gồm R1 // R2

HOẠT ĐỘNG CỦA

TRÒ

Tiết 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG
ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Lý thuyết
1) Định luật ôm
- Hệ thức của định luật:
U
- HS nêu tên các công
I=
R
thức đã học
- HS Phát biểu và viết Trong đó:
biểu thức định luật ôm I là cường độ dòng điện
U là hiệu điện thế
R là điện trở
- Phát biểu định luật
2) Định luật ôm trong đoạn
- HS lên bảng viết
mạch gồm 2 điện trở mắc nối
tiếp
I = I1 = I2
U = U 1 + U2
Rtđ = R1 + R2
3) Định luật ôm trong đoạn
- HS lên bảng viết
mạch gồm 2 điện trở mắc //
I = I1 + I2
U = U 1 = U2


Hoạt động 2: Hướng dẫn
cách giải một bài
toán(5’)
- Giáo viên hướng dẫn
cho HS trình tự các bước
để giải một bài toán.
Hoạt động 3: Giải bài
tập 1(15’)
- Giáo viên nêu các câu
hỏi nhằm gợi ý cho HS
cách phân tích bài toán:
- Hãy cho biết R1 và R2
mắc với nhau như thế
nào? Vôn kế và Am pekế - HS lắng nghe
Giáo viên: Lê Thị Huyền

NỘI DUNG GHI BẢNG

15

1
1
1
=
+
R td R1 R 2
R1*R 2
Rtđ =
R1 + R 2


II.Bài tập

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9

Năm học 2014 - 2015

dùng để đo đại lượng nào
trong mạch?
- Yêu cầu hs lên bảng
tóm tắt bài toán
- Khi biết U và I thì vận
dụng công thức nào để
tính Rtđ
- Vận dụng công thức
nào để tính R2 khi biết Rtđ
và R1?( GV y/c HS yếukém trả lời theo gợi ý?
- GVchốt lại trên bảng
- GV tiến hành hoạt động
như hoạt động 2

1. Bài tập 1:
Cho biết :
- HS trả theo câu hỏi R1=5Ω
gợi ý của giáo viên
U=6V
I=0.5A
- HS suy nghĩ , trả lời

câu hỏi của giáo viên a) Rtđ=?
để làm câu a
b)R2=?
Giải
a)Điện trở tương đương là:
U
U
- Hs lên bảng tóm tắt
ADCT: I=
R=
bài toán
R
I
6
- HS theo dõi gợi ý của
R= =12Ω
0.5
GV
b)Điện trở R2 là:
- HS theo dõi gợi ý của ADCT: Rtđ=R1+R2
R2=Rtđ-R1=12-5=7Ω
GV và tính các giá trị
theo gợi ý
- HS ghi vào vở

4) Củng cố: (3’)
- Muốn giải bài tập về định luật Ôm phải tiến hành mấy bước ?
- Bài 1 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
5) Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Nắm các bước tiến hành giải một bài tập

- Làm lại các bài tập một cách thành thạo
- Làm các bài tập ở SBT

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7
Giáo viên: Lê Thị Huyền

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM(T2)
16

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9

Năm học 2014 - 2015

I. MỤC TIÊU:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm
nhiều nhất là ba diện trở
II. CHUẨN BỊ:
Bảng liệt kê các gia trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ
dùng điện trong gia đình, với hai loại nguồn 110V và 220V
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Hãy viết các biểu thức cho đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mach mắc song song?
- Làm bài tập 5.3 và 5.4 SBT
3) Nội dung bài mới: (35’)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

TIẾT 7: BÀI TẬP VẬN
DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Hoạt động 1: Giải bài tập
2(15’)
- Giáo viên nêu các câu hỏi
nhằm gợi ý cho HS cách
phân tích bài toán:
- Hãy cho biết R1 và R2
mắc với nhau như thế nào?
- Am pekế dùng để đo đại
lượng nào trong mạch?
- Mối quan hệ giữa U1 và
U2 với U như thế nào
- Hãy tính UAB thông qua
mạch rẽ R1
- Tính cường độ dòng điện
qua R2, từ đó suy ra R2
GV yêu cầu Hs lên bảng
tóm tắt bài toán
-Y/c HS lên bảng giải chi
tiết( GV HD trực tiếp cho
HS yếu-kém)
Hoạt động 3: Giải bài tập

3(20’)
-Y/c HS đọc đề bài và lên
bảng tóm tắt bài toán
- Giáo viên hướng dẫn HS
cách giải:
- Hoạt đông nhóm nhỏ hãy
Giáo viên: Lê Thị Huyền

Bài tập 2:
Cho biết :
- HS theo dõi và ghi R1=10Ω
vở
I1 = 1,2A
I = 1.8A
- Mắc song song với
nhau
a) UAB=?
- Đo I1 và I
b) R2 =?
Giải
- HS trả theo câu hỏi a)Hiệu điện thế UAB của
gợi ý của giáo viên
mạch là:
- HS suy nghĩ , trả lời Vì R1 // R2
câu hỏi của giáo viên Nên UAB= U2=U1=I1 .R1
để làm câu a
= 1,2.10 = 12 V
-Từng HS làm câu b)
b) Điện trở R2 là
Ta có : I2 =I - I1 = 1,8 – 1,2

- Hs lên bảng tóm tắt = 0,6 A
bài toán
b)Điện trở R2 là:
-HS lên bảng giải chi ADCT: R2=UAB/I2= 12/0,6
tiết
= 20Ω
Bài tập 3:
- HS đọc đề bài và lên Cho biết:
bảng tóm tắt bài toán
(HS tóm tắt)
- Hs lắng nghe
Giải
- Các nhóm tính Rtđ
17

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9
tính Rtđ của đoạn mạch MB
- YC hs yếu tính Rtđ của
đoạn mạch AB
- Tính cường độ dòng điện
qua R1,
- Dựa vào đặc điểm của
mạch điện tính hiệu điện
thế giữa 2 đầu điện trở R2
và R3
-Hoạt động nhóm tính
cường độ dòng điện I2 và I3

chạy qua R2và R3

của đoạn mạch MB
- Hs yếu tính Rtđ của
đoạn mạch AB
- HS tính cường độ
dòng điện qua R1,
- HS tính hiệu điện thế
giữa 2 đầu điện trở R 2
và R3

Năm học 2014 - 2015
(HS trình bày)

- Các nhóm thảo luận
tính cường độ dòng
điện I2 và I3 chạy qua
R2và R3
-Y/c HS lên bảng giải chi - HS lên bảng giải chi
tiết( GV HD trực tiếp cho tiết
HS yếu-kém)

4) Củng cố: (3’)
- Bài 2 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song
- Bài 3 vận dụng với đoạn mạch hỗn hợp cả nối tiếp và song song
5) Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Nắm các bước tiến hành giải một bài tập
- Làm lại các bài tập một cách thành thạo
- Làm các bài tập ở SBT
- Đọc trước bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn


Giáo viên: Lê Thị Huyền

18

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9

Năm học 2014 - 2015

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
CHIỀU DÀI CỦA DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU:
-Nêu được điện trở phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn
-Biết xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện,
vật liệu làm dây)
-Suy luận và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều
dài dây dẫn
-Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu
thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
I. CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm:
- 1 nguồn điện 3V
- 1 công tắc
- 3 dây điện trở có cùng tiết diện và được làm từ một loại vật liệu, và có chiều dài lần lượt :
l, 2l, 3l

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (4’)
? Gọi 1 HS giải lại bài tập 2 ( Bài 6)
3) Nội dung bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1: Tìm hiểu về
công dụng của dây dẫn và
các loại dây dẫn thường
dùng : (10’)
- Dây dẫn thường được dùng
để làm gì và thường được
quan sát thấy ở đâu xung
quanh ta?
- Các vật liệu thường được
dùng để làm dây là gì?
- GV bổ sung thêm các
thông tin về dây dẫn
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện
trở của dây dẫn phụ thuộc
vào những yếu tố nào: (10’)
-Y/c HS quan sát hình 7.1
SGK và trả lời câu hỏi C1.
- Các dây dẫn này có điện
trở khac nhau hay giống
nhau, hãy dự đoán.
Giáo viên: Lê Thị Huyền

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


NỘI DUNG GHI BẢNG

Tiết 8: SỰ PHỤ THUỘC
CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
CHIỀU DÀI DÂY DẪN
- HS dựa trên hiểu biết
của mình, thảo luận và trả
lời
- Trả lời
- HS theo dõi
I. Xác định sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào
một trong các yếu tố
khác nhau:
Điện trở của dây dẫn phụ
- Quan sát hình và thảo thuộc vào chiều dài, tiết
luận trả lời câu hỏi
diện và vật liệu làm dây.
- HS thảo luận tìm câu trả
lời theo câu hỏi của GV
19

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9
- Những yếu tố nào có thể
ảnh hưởng tới điện trở của
dây?

- Y/c HS đọc phần 2. và trả
lời câu hỏi? để xác định sự
phụ thuộc của điện trở vào
một trong các yếu tố thì phải
làm như thế nào?
Hoạt động 3: Xác định sự
phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài của dây dẫn:
(10’)
-Y/c HS đọc hiểu mục 1,
phần II SGK nắm dự kiến
cách làm và trả lời câu
C1( Y/c HS yếu-kém)
- Cho các nhóm tiến hành thí
nghiệm kiểm tra
- GV:Treo bảng phụ điền kết
quả TN và y/c HS quan
sát,nhận xét.
- Qua kết quả TN rút ra kết
luận gì?

Năm học 2014 - 2015

- Đọc SGK phần 2 và trả
lời câu hỏi của GV

II. Sự phụ thuộc của điện
trở vào chiều dài dây
dẫn:
- Đọc SGK nắm dự kiến 1/ Dự kiến cách làm:

cách làm và trả lờ câu C1- C1: 2l=>R=2R
nêu dự đoán
3l=> R=3R

- Các nhóm tiến hành thí 2/ Thí nghiệm kiểm tra
nghiệm
- HS quan sát,nhận xét.
3/ Kết luận:
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ
- Điện trở của dây dẫn tỉ thuận với chiều dài của
lệ thuận với chiều dài của dây
dây
-Y/c các nhóm đối chiếu kết - Các nhóm đối chiếu kết
quả thu dược với dự đoán và quả và rút ra nhận xét.
rút ra nhận xét
Hoạt động 4:Vận dụng (5’)
II. Vận dụng:
- GV hướng dẫn và gợi ý cho - HS tự làm việc theo cá C2:Vì l tăng=> R tăng=> I
HS trả lời các câu C2, C3, nhân trả lời các câu hỏi giảm=> đèn sáng yếu.
C4 ở SGK.( HD cho HS C2, C3, C4
C3:Điện trở dây dẫn là: R=
U
yếu-kém, y/c trả lời C3, C2)
=20Ω
I

Chiều dài dây dẫn là
2*20=40 m
C4:I1=0,25.I2 => R1=4.R2
=> l1=4.l2

4) Củng cố:( HS yếu-kém) (3’)
- Điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài của dây?
5) Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài theo vở ghi và SGK.-Xem trước bài 8:
-Hoàn thành các câu vận dụng vào vở học và làm các bài tập từ 7.1 đến 7.4

Giáo viên: Lê Thị Huyền

20

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9

Năm học 2014 - 2015

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU:
-Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều và làm từ cùng một loại vật liệu thì
điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây (trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện
trở tương đương của đoạn mạch song song)
-Bố trí và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết kiệm
của dây dẫn.
-Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ một vật liệu thì tỉ lệ
nghịch với tiết diện của dây
II. CHUẨN BỊ:

Mỗi nhóm:
- Hai đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, có cùng chiều dài nhưng tiết diện lần lượt
là S1 và S2 (tương ứng có đường kính tiết diện là d1 và d2)
- Một nguồn điện 6V
- Một công tắc- Một ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
- Một vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V
- Bảy đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm
- Hai chốt kẹp nối dây dẫn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (4’)
HS1: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài của dây? Để kiểm tra
sự phụ thuộc này cần tiến hành TN như thế nào?
HS 2: Làm bài tập 7.2 SBT
3) Nội dung bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1: Tạo tình
huống học tập: (3’)
- GV giới thiệu vấn đề như
ở SGK
Hoạt động 2: Nêu dự đoán
sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào tiết diện của
dây: (10’)
-Y/c HS đọc SGK mục 1 và
trả lời câu C1
- GV giới thiệu các mạch
điện hình 8.1 và giới thiệu
tiếp phần 2 như ở SGK

Giáo viên: Lê Thị Huyền

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

TIẾT 9: SỰ PHỤ
THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN CỦA
DÂY
- HS theo dõi vấn đề
I. Dự đoán sự phụ thuộc
của điện trở vào tiết diên
của dây:
R
R
- Đọc SGk phần 1 và trả
C1: R1=R; R2= ;R3=
2
3
lời C1
S
S
- HS theo dõi
3
2
- S1 = 2 = 3
-R1 = 2R2 = 3R3


21

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9

Năm học 2014 - 2015
- GV viết các mối quan hệ - HS theo dõi nhận xét
Dự đoán: trường hợp
của các R và các S trong và nêu ra dự đoán
hai dây dẫn có cùng chiều
các mạch điện lên bảng y/c
dài và vật liệu làm dây thì
HS nhận xét và trả lời C2
tiết diện và điện trở có mối
quan hệ tỉ lệ nghịch
II. Thí nghiệm kiểm tra:
Hoạt động 3: Tiến hành
TN kiểm tra dự đoán:
(10’)
-Y/c HS tự đọc SGK phần - HS tự đọc SGK
TN kiểm tra để nắm cách
làm
- Phát dụng cụ cho các - HS tiến hành TN theo
nhóm tiến hành TN theo các nhóm và ghi kết quả
bước ở SGK và ghi kết quả vào bảng 1.
vào bảng 1
-Y/c HS yếu đọc phần 3 và - HS yếu đọc phần 3 và Kết luận: Điện trở của dây
thực hiện

thực hiện
dẫn tỉ lệ nghịch với tiết
-Từ nhận xét trên y/c HS rút - HS căn cứ vào bảng diện của dây
ra kết luận
kết quả tính các tỉ số và
rút ra nhận xét
III. Vận dụng
C3:R1=3R2 vì S2=3S1
Hoạt động 4 :vận dụng
R1 S2
S1
(12’)
C4: R = S => R2= S .R1
- GV gợi ý cho HS trả lời - Cá nhân trả lời C3. 2
2
1
2
các câu hỏi vận dụng C3, HS lên bảng làm C4.Cả
C4 và gợi ý C5, C6 để HS lớp làm vào vở nháp
về nhà làm.
4) Củng cố: ( 3’)
- Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện?
- Công thức liên hệ giửa điện trở và tiết diện?
5) Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài theo vở ghi và SGK
- Hoàn thành các câu vận dụng vào vở học và làm các bài tập từ 8.1 đến 7.4
- Xem trước bài 9:Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn

Giáo viên: Lê Thị Huyền


22

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9

Năm học 2014 - 2015

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 10 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU:
-Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có
cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau
-So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá
trị điện trở suất của chúng.
-Vận dụng công thức R =ρ

l
để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng
S

còn lại
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm:
- Một cuộn dây bằng inox, 1 cuộn bằng nikêlin, 1 cuộn nicrôm có tiết diện 0,1 mm2 và
có chiều dài 2m
- 1 nguồn điện 4,5 V

- 1 công tắc
- 1 Ampe kế, 1 Vônkế
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (4’)
HS1: ? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phải tiến hành TN như thế
nào để kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây?
3) Nội dung bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

Tiết 10: SỰ PHỤ THUỘC
CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT
LIỆU LÀM DÂY DẪN
Hoạt động 1: Tạo tình
huống học tập: (2’)
- GV giới thiệu như ở
SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu
sự phụ thuộc của diện
trở vào vật liệu làm dây:
(10’)
-Y/c HS đọc và trả lời câu
C1 SGK.(HS yếu-kém)
- GV cho HS quan sát các
đoạn dây có cùng chiều

Giáo viên: Lê Thị Huyền

- HS theo dõi nắm vấn đề
I. Sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn:
- HS yếu-kém đọc và trả
lời C1
- HS quan sát và tìm
phương án để làm TN
23

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9
dài , tiết diện và làm bằng
các chất khác nhau
- Y/c HS vẽ sơ đồ, lập
bảng kết quả TN (HD cho
HS yếu)
- Cho HS tiến hành TN,
GV theo dõi giúp đỡ các
nhóm
-Từ nhận xét cho HS rút
ra kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu
về điện trở suất: (10’)
-Y/c HS đọc SGK phần 1
để nắm khái niệm điện
trở suất

- GV giới thiệu về kí hiệu
và đơn vị của điện trở
suất
- Gv giới thiệu tiếp bảng
điện trở suất của một số
chất ở SGK
- Điện trở suất của đồng
là 1,7.10-8Ωm có nghĩa
gì?(GV HD y/c HS yếukém trả lời)
-Y/c HS thực hiện câu C2
Hoạt động 4: Xây dựng
công thức tính điện trở :
(8’)
-Y/c HS làm câu C3
SGK, GV có thể gợi ý để
HS tiến hành các bước
- Hãy rút ra kết luận về
công thức tính điện trở
của dây dẫn
Hoạt động 5: Vận dụng,
rèn luyện kĩ năng tính
toán và củng cố: (5’)
- GV gợi ý HS làm
C4(Trực tiếp Hd cho HS
yếu-kém)
-Y/c HS về nhà làm
C5,C6

Giáo viên: Lê Thị Huyền


Năm học 2014 - 2015

- HS thảo luận vẽ sơ đồ
ghi kết quả vào bảng
Kết luận: Điện trở của dây
- Các nhóm làm TN, nêu dẫn phụ thuộc vào vật liệu
nhận xét.
làm dây
- HS rút ra kết luận
II. Điện trở suất- Công thức
tính điện trở:
1/ Điện trở suất:
- HS đọc SGK, nắm khái - Kí hiệu của điện trở suất là:
niệm điện trở suất
ρ ( đọc là rô)
- Đơn vị của điện trở suất là
- HS theo dõi và ghi vở
Ôm mét (Ωm)
C2: Tiết diện giảm 1.000.000
điện trở tăng 1.000.000 nên
- HS theo dõi bảng
R=0,50.10-6Ωm.106=0,5Ω
- HS yếu-kém trả lời

- Thực hiện C2

2/ Công thức tính điện trở:
R =ρ

l

S

Trong đó: ρ là điện trở suất
l là chiều dài
- HS thảo luận nhóm thực
S là tiết diện dây
hiện câu C3
- HS rút ra công thức

R là điện trở
III. Vận dụng:
C4: s = π .r 2 =3,14.(0,5.10-3)2
=0,785.10-6m2

- HS làm C4 theo gợi ý
l
R=ρ
=0,087Ω
của GV
S
s

- HS làm C5,C6 theo gợi C6: l=R. ρ
24

Trường TH&THCS Trường Thủy


 Giáo án Vật lí 9


Năm học 2014 - 2015
ý

4) Củng cố: (HS yếu-kém) (4’)
- Công thức tính điện trở được viết như thế nào?
*Kiến thức về môi trường
- Điện trở của dây dãn là nguyên nhân làm tỏa nhiệt trên dây. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn là
nhiệt lượng vô ích, làm hao phí điện năng.
- Mỗi dây dẫn là bằng 1 chất xác định chỉ chịu được 1 cường độ dòng điện xác định. Nếu sử
dụng dây dẫn không đúng vơí cường độ dòng điện cho phép có thể làm dây dẫn nóng chảy,
gây ra hỏa hoạn và những hậu quả môi trường nghiêm trọng
* Biện pháp bảo vệ môi trường:
Để tiết kiệm năng lượng cần sử dụng dây dẫn có điện trở suất nhỏ. Ngày nay, người ta đã
phát hiện ra một số chất có tính chất đặc biệt, khi giảm nhiệt độ của chất thì điện trở suất của
chúng giảm về giá trị bằng không(siêu dẫn).
- Yêu cầu hs vẽ được BĐTD của bài học

5) Hướng dẫn về nhà: (1’)
-Y/c HS ghi nhớ kiến thức như ở vở ghi và phần ghi nhớ
- Xem trước bài mới

Giáo viên: Lê Thị Huyền

25

Trường TH&THCS Trường Thủy


×