Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Exercises for Unit 4 English 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.86 KB, 7 trang )

U4E6
I. Pronunciation
Sounds /i:/ and / ɪ/




How to pronounce/i:/
Step 1: spread your lips into a smile. Put your tongue forward.
( mở môi giống như đang cười. Đưa lưỡi về phía trước)
Step 2: move your tongue up a little and say /i:/
( di chuyển lưỡi của bạn cao hơn một chút và phát âm /i:/ )
How to pronounce / ɪ /
Step 1: open your mouth a little.
(mở rộng miệng của bạn hơn một chút khi phát âm / ɪ /. Đừng mở môi giống như khi đang cười)
Step 2: pull your tongue down a little and say / ɪ /.
( Hạ lưỡi xuống một ít và phát âm / ɪ /)

Ex1: Odd one out. Which word is pronounced differently in each line?
1. a. excited
2. a. decide
3. a. traffic
4. a. peaceful
5. a. teen
6. a. this
7. a. seat
8. a. slim
9. a. different
10. a. activity

b. historic


b. give
b. street
b. cheap
b. expensive
b. inconvenient
b. sit
b. building
b. incredibly
b. sunny

c. people
c. cathedral
c. turning
c. everything
c. convenient
c. many
c. week
c. big
c. officed. read
c. supermarket

d. quicker
d. bicycle
d. cinema
d. sleepy
d. team
d. is
d. sheep
d. beach
d. evening


II. Comparatives adjectives ( Tính từ so sánh hơn)
Sử dụng So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives ) để so sánh giữa người (hoặc vật) này với
người (hoặc vật) khác .








This computer is better than that one.
She's stronger at chess than I am.
It's much colder today than it was yesterday.
Our car is bigger than your car.
This grammar topic is easier than most others.
I find science more difficult than mathematics.
Today's ESL lesson was more interesting than usual.

When comparing with than, some changes are necessary, depending on the number of syllables the
adjective has:
(Khi so sánh với “Than” sẽ có một vài thay đổi cần thiết, phụ thuộc vào số âm tiết của tính từ)
1. Tính từ ngắn.
Form: S1 + tobe + Adj-er + than S2

Phượng Bùi

Page 1



U4E6
Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết.




My sister is taller than me.
Chị gái tôi cao hơn tôi
It's colder today than it was yesterday.
Trời hôm nay lạnh hơn hôm qua
China is bigger than India
Trung Hoa to lớn hơn Ấn Độ

Note: Nguyên âm: u, e, o, a, i
Phụ âm: còn lại



Nếu tính từ kết thúc với 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “er”.
Examples: big-bigger, fat-fatter, hot-hotter.
Một số tính từ không theo quy tắc:
Tính từ/Trạng từ
So sánh hơn
Good/well

-> better

Bad/ badly


-> worse

Much/ many

-> more

a little/ little

-> less

far

-> farther/ further

old

-> older/ elder

2. Tính từ dài.
Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên
a. Tính từ có 2 âm tiết tận cùng là “y” : đổi –y thành -ier




She's looking happier today.
Cô ấy trông vui hơn hôm nay.
This grammar topic is easier than the last one.
Ngữ pháp bài này dễ hơn bài trước.
Why is everyone else luckier than me?

Tại sao mọi người đều may mắn hơn tôi?

Beware: Đừng nhầm lẫn giữa so sánh của tính từ và so sánh của trạng từ
Trạng từ có 2 âm tiết tận cùng là –y thì bắt buộc phải dùng với “more”.
Example: I drive more quickly (quicklier) than my brother.
Note: Một số tính từ kết thúc bằng: “y, le, ow, er” thì adj -er

Phượng Bùi

Page 2


U4E6
Examples: simple-simpler, clever-cleverer, narrow-narrower.
To be sure which comparative method to use, you will need to consult a good dictionary.
b. Tính từ có 2 hoặc 3 âm tiết trở lên .
Form: S1 + tobe + more + Adj + than S2
Is there anything more boring than reading about grammar?


Có thứ gì mà chán hơn so với đọc về ngữ pháp không?
Russian grammar is more difficult than English grammar.
Ngữ pháp tiếng Nga khó hơn ngữ pháp tiếng Anh.

3. Nhấn mạnh ý trong câu so sánh: much, far, a lot






This food is much better than the food we had yesterday.
Đồ ăn này ngon hơn đồ ăn chúng ta ăn hôm qua rất nhiều.
The town is a lot more crowded these days because of the new shopping centre.
Thị trận những ngày này đông hơn rất nhiều bởi vì trung tâm mua sắm mới.
Her boyfriend is far elder than her.
Bạn trai của cô ấy lớn tuổi hơn cô ấy rất nhiều.
My sister is much more intelligent than me.
Chị gái của tôi thông minh hơn tôi rất nhiều

type of adjective
Short adjectives

comparative
S1 + tobe + Adj-er + than S2 + Aux.V
S1 + tobe + Adj-er + than + O/ N/ Pronoun

Long adjectives

S1 + tobe + more + Adj + than S2 + Aux.V
S1 + tobe+ more + Adj + than O/ N/ Pronoun

S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
Auxiliary V (Aux.V) : trợ động từ
O (object): tân ngữ
N (noun): danh từ
Pronoun: đại từ
Ex 1: Comparative:
Phượng Bùi


Page 3

example
This book is thicker than that
one.
They are harder than I am
= They are harder than me.
He is more intelligent than I am.
= He is more intelligent than me


U4E6
a. A rose/ beautiful/ a weed.
_______________________________________________
b. A dog/ intelligent/ a chicken.
_______________________________________________
c. Ba/ friendly/ Nam.
_______________________________________________
d.Your house/ far/ from school / my house.
_______________________________________________
e. A horse/ strong/ a person.
_______________________________________________
Ex 2 : Rewrite these sentences, keeping the original meaning:
1. My house is bigger than your house.
=> Your house is......................
2. The black car is cheaper than the red car.
=> The red car_____________
3. This film is more interesting than that one.
=> That film is_____________
4. My kitchen is smaller than yours.

=> Your kitchen________________
Ex 3 : Viết lại những tính từ trong ngoặc đơn cho đúng.
1. My sister is ………………….. (good- looking) than I am.
2. A book is ……………………. (wonderful) than a comic.
3. Nina walks ……………… (slowly) than her father.
4. She is ………….. (happy) than I am.
5. This bike is…………….. (cheap) than mine.
6. This house is much …………………… (comfortable) than that one.
7. A dog is ………………….. ( heavy) than a cat.
Phượng Bùi

Page 4


U4E6
8. My pencil is…………. ( long) than yours.
9. New teacher is ……………… ( nice) than old one.
10. Ho Chi Minh is………………. ( large) than Bien Hoa.
Ex 4: Chọn đáp án đúng.
1. This exam was easier/more easy than old one.
2. Vung Tau is boreder/more bored than Nha Trang.
3. She is prettier/more pretty than Nina.
4. She is lazier/more lazy than I am.
5. The well is deeper/more deep than I think.
6. I love this bag because it is comfortabler/more comfortable.
7. This film is boringer/more boring than I expect.
8. He is taller/more tall than I am.
III. Words to give directions.
Go straight ahead: đi thẳng
Go straight on + tên đường: đi thẳng đường………….

Go along + tên đường: đi dọc đường …………….
Go down + tên đường: đi xuống đường …………….
Take the first/ second/ third turning on the right/left: rẽ phải/ trái ở ngã rẽ đầu tiên/ thứ hai/ thứ ba.
Go to the end of the road: đi đến cuối đường.
Go past/ over: đi qua
Turn right/ left: rẽ phải/ trái
Hỏi và chỉ đường trong tiếng Anh:
Khi cần hỏi đường, ta có thể dùng các câu sau:
Excuse me,could you tell me how can I get to…….
(Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến……..)
Excuse me,do you know where the ………… is?
(Xin lỗi,bạn có biết …..ở đâu không)
– Nếu bạn không biết đường, có thể dùng các câu sau:

Phượng Bùi

Page 5


U4E6
I’m sorry, I don’t know (Xin lỗi,tôi không biết)
Sorry, I’m not from around here (Xin lỗi, tôi không ở khu này)
– Nếu bạn biết đường, có thể dùng 1 trong các mẫu câu sau:
-

it’s this way (Nó ở đường này)
it’s that way (Nó ở đường kia)
take this road (đi đường này)
go down there (đi xuống đó)
you’re going in the wrong way (Bạn đang đi sai đường rồi)

take the first on the left (Rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên)
take the second on the right (rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai)
turn right at the crossroads (đến ngã tư rẽ phải)
continue straight ahead for about a mile (tiếp tục đi thẳng khoảng 1 dặm nữa)
continue pass the fire station (tiếp tục đi qua trạm cứu hỏa)
you’ll pass the supermarket on the left (bạn sẽ đi qua 1 siêu thị bên tay trái)
keep going for another kilometre (đi tiếp thêm 1km )
it’s will be on the left (nó bên tay trái của bạn)

Các bạn có thể tham khảo thêm cách hỏi và chỉ đường ở mục Từ vựng và Mẫu câu thông dụng trên đầu.

EX: Hỏi và chỉ đường

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Phượng Bùi

Page 6


U4E6
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….


Phượng Bùi

Page 7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×