Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.49 KB, 4 trang )

Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Lớp 3
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: TOÁN
Bài dạy: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
Ngày soạn: 19/02/2009
Ngày dạy: 23/02/2009
Giáo viên dạy: Nguyễn Thò Thu Anh
I- Mục tiêu:
- Học sinh biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có
nhớ 2 lần không liền nhau)
- Học sinh khá, giỏi: Biết vận dụng phép nhân số có bốn chữ với số có một chữ số
để làm tính và giải các bài toán có liên quan.
- Học sinh trung bình, yếu: Biết đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có bốn
chữ số với số có một chữ số.
II- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Bảng con, phấn,vở, sách giáo khoa
III- Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Ổn đònh : Nhắc học sinh giữ trật tự
2- Bài kiểm :
Đặt tính rồi tính
1810 x 5
2005 x 4
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận
xét – phê điểm
* Nhận xét bài kiểm
3- Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh


thực hiện phép nhân 1427 x 3
- Ghi ví dụ lên bảng lớp
1427 x 3 = ?
+ Để có kết quả bài tính này trước tiên
ta phải làm gì?
Luyện tập
-Lần lượt 2 học sinh làm trên bảng lờp , cả
lớp làm bảng con
- Đặt tính theo hàng dọc.

Giáo viên: Nguyễn Thò Thu Anh Trang
1
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Lớp 3
Nhận xét cách đặt tính.
+ Khi thực hiện phép nhân này, ta phải
thực hiện như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính
trên.
Vậy: 1427 x3 = 4281
- Giáo viên nêu lại:
+ Lần 1: Nhân ở hàng đơn vò có kết quả
vượt qua 10; nhớ sang lần 2.
+ Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm
“ phần nhớ”.
+ Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả
vượt qua10; nhớ sang lần 4.
+ Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng
thêm “ phần nhớ”
* Lưu ý: Đây là phép nhân có nhớ từ hàng
đơn vò sang hàng chục, từ hàng trăm sang

hàng nghìn.
Hoạt động 2: Luyện tập
+ Bài 1:
Học sinh nhận xét – Giáo viên nhận xét.
+ Bài 2:

- 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp thực
hiện bảng con.
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vò, sau đó
đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn
( tính từ phải sang trái)
- 1 học sinh làm trên bảng lớp và nêu
cách thực hiện, cả lớp thực hiện bảng con
1427
x 3
4281
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Lần lượt 4 học sinh thực hiện trên
bảng lớp-nêu cách tính, cả lớp thực
hiện bảng con.
2318 1092 1317 1409
x 2 x 3 x 4 x 5
4636 3276 5268 7045
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài 2
- Cả lớp thực hiện vào phiếu bài tập.
Giáo viên: Nguyễn Thò Thu Anh Trang
2
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Lớp 3
- Chấm một số phiếu – nhận xét.
+ Bài 3:

Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu
bài:
- Bài cho biết gì?
- Bài hỏi gì?
Tóm tắt:
1 xe: 1425 kg gạo
3 xe: ....... kg gạo
- Muốn tìm số gạo 3 xe chở ta làm như
thế nào?
- Chấm 1 số vở – nhận xét.
+ Bài 4:
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế
nào?
- Chấm 1 số vở – nhận xét.
4- Củng cố –dặn dò
Chia lớp ra làm 2 đội, mỗi đội cử đại
diện một bạn lên bắt thăm và thực hiện
phép tính
Nhận xét – tuyên dương.
* Nhận xét tiết học
Chuẩn bò : bài Luyện tập
- Đọc đề bài
- 1 xe chở 1425 kg gạo.
- 3 xe chở bao nhiêu kg gạo
- Lấy số gạo 1 xe nhân 3
- Học sinh thực hiện vào vở, 1 học
sinh làm thực hiện bảng rời
Bài giải
Số gạo 3 xe chở được là:
1425 x 3 = 4275 ( kg)

Đáp số: 4275 kg gạo
- Đọc đề bài.
- Số đo 1 cạch nhân với 4
Học sinh thực hiện vào phiếu bài tập,1
học sinh làm bảng rời.
Bài giải
Chu vi khu đất hình vuông là:
1508 x 4 = 6032(m)
Đáp số: 6032m
-Cả lớp theo dõi – nhận xét.
Giáo viên: Nguyễn Thò Thu Anh Trang
3
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Lớp 3
Giáo viên: Nguyễn Thò Thu Anh Trang
4

×