SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NỘI
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 4 trang)
KỲ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Khóa ngày 20/3/2017
Bài kiểm tra: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Ngâm một thanh kẽm trong 100ml dung dịch AgNO3 0,2M. giả sử kim loại sinh ra bám hết vào
thanh kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng
A. 1,51 gam
B. 2,16 gam
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.
D. 0,86 gam
C. 0,65 gam
Các amino axit là chất lỏng ở điều kiện thường
Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng
Trong môi trường kiềm, các peptit đều có phản ứng màu biure
Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị aminoaxit
Câu 3: Một loại nước cứng khi đuộc đun sôi, loại bỏ kết tủa thì thu được nước mềm. Trong loại nước
cứng này có chứa hợp chất
A. Ca(HCO3 )2 ,Mg(HCO3 )2
C. Mg(HCO3 )2 ,CaCl2
B. Ca(HCO3 )2 ,MgCl2
D. CaSO4 ,MgCl2
Câu 4: Chất X có công thức phân tử là C 4 H8O2 . Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng,
sau phản ứng thu được chất Y có công thức CHO2 Na . Công thức của X là
A. C 2 H5COOCH3
B. HCOOC 2 H 5
C. HCOOC 3H 7
D. CH3COOC 2 H5
Câu 5: (41) Để chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm hidroxyl, người ta cho glucozo phản ứng với
A. Na kim loại
B. AgNO3 / NH3 đun nóng
C. Anhidrit axetic
D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng
Câu 6: chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH3
C. CH3COOCH3
D. CH3COOC 2 H5
B. CH3COOH
Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
A. 2Fe 2H2SO4 lo·ng Fe2 (SO4 )3 3H2
C. Fe(OH)3 3HCl FeCl3 3H2O
to
to
Fe H 2 O
D. FeO H 2
B. 2Fe 3Cl2 2FeCl3
Câu 8: Thí nghiệm nào sau đây sau khi kết thúc các phản ứng có tạo thành các sản phẩm kim loại?
A. Cho kim loại đồng tác dụng vào dung dịch Fe2 (SO4 )3
B. Cho kim loại kali vào dung dịch CuSO 4
C. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3 )2
D. Cho kim loại đồng vào dung dịch FeSO4
Câu 9: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon -6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ nitron loại tơ nhân
tạo gồm
– Chuyên trang đề thi thử Hóa
Trang 1/5 – Mã đề thi 132
A. Tơ visco và tơ axetat
B. Tơ tằm và tơ nitron
C. Tơ visco và tơ nilon – 6,6
D. Tơ nilon – 6,6 và tơ capron
Câu 10: Trong các ion: Fe3 ,Cu2 ,Mg2 , Al3 , ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Fe3
B. Al3
C. Cu2
D. Mg2
Câu 11: Amin nào dưới đây là amin bậc một?
A. CH3 CH(NH2 )CH3
C. CH3 NH CH3
B. CH3 CH2 NH CH3
D. (CH3 )2 N CH2 CH3
Câu 12: Cho các dung dịch riêng biệt: BaCl2 ,MgSO4 , AlCl3 , FeCl3 . Số dung dịch tác dụng với lượng dư
dung dịch KOH thu được kết tủa là
D. 2
A. 1
B. 4
C. 3
Câu 13: Trong số các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ag. Số kim loại có phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
là
D. 1
A. 4
B. 3
C. 2
Câu 14: Cho các chất Al, Al2O3, Mg, NaHCO3. Số chất vừa tác ụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với
dung dịch NaOH là
A. 2
B. 4
Câu 15: Khi xà phòng hóa chất béo thu được sản phẩm là
A. Axit béo và glixerol
B. Muối của axit béo và glixerol
C. 1
D. 3
C. Axit béo và ancol etylic
D. Axit axetic và ancol etylic
Câu 16: Trong công nghiệp, quặng boxit được dùng làm nguyên liệu chính để sản xuất kim loại
A. Mg
B. Sn
C. Al
D. Cu
Câu 17: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 . Sau khi phản
ứng hoàn toàn thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 18
B. 54
Câu 18: Thành phần chính của quặng manhetit là
A. FeCO3
B. Fe2 O3
Câu 19: Để rửa lọ đã đựng anilin người ta dùng dung dịch
C. 27
C. FeO
A. NH3
B. NaOH
C. NaCl
Câu 20: Trong các kim loại Li, Na, K, Cs kim loại có tính khử mạnh nhất là
D. 108
D. Fe3O4
D. HCl
D. Cs
A. Li
B. Na
C. K
Câu 21: Cho ba aminoaxit: Glyxin, Alanin, Valin. Số tripeptit tối đa (chứa đồng thời 3 gốc aminoaxit
trên) có thể tạo ra là
A. 4
B. 5
C. 7
Câu 22: Ở nhiệt độ cao, khí CO (dư) không khử được oxit nào sau đây?
A. Al2 O3
C. FeO
D. 6
D. CuO
B. Fe2 O3
– Chuyên trang đề thi thử Hóa
Trang 2/5 – Mã đề thi 132
Câu 23: Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (I), Zn – Fe (II), Fe-C (III), Sn – Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung
dịch chất điện li thì các hợp kim có Fe bị ăn mòn trước là
D. II, III, IV
A. I, II, IV
B. I, II, III
C. I, III, IV
Câu 24: Trong số các kim loại; nhôm, bạc, sắt, đồng, kim loại nào có tính dẫn điện tốt nhất là
A. Nhôm
B. Bạc
Câu 25: Nhận xét nào sau đây đúng?
D. Đồng
C. Sắt
A. Khi thủy phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch NaOH thu được muối và ancol tương ứng
B. Muối natri stearat không thể dùng để sản xuất xà phòng
C. Vinyl axetat, metyl acrylat đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều
Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm Al và Na tác dụng với lượng dư H2O, thu được 8,96 ít H2 (đktc) và còn lại
một phần chất rắn không tan. Khối lượng của Na trong hỗn hợp X là
D. 9,2 gam
A. 6,9 gam
B. 4,6 gam
C. 2,3 gam
Câu 27: Chất nào sau đây không có phản ứng tạo sản phẩm kết tủa với dung dịch FeCl3?
A. C 6 H5NH2
B. CH3NH 2
C. NH3
D. CH3CH2NH2
Câu 28: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau
Mẫu thử
X hoặc T
Y
Thí nghiệm
Tác dụng với quỳ tím
Tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 đun nóng
Z
Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Y hoặc Z
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
T
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Hiện tượng
Quỳ tím chuyển màu xanh
Có kết tủa Ag
Không hiện tượng
Dung dịch xanh lam
Có màu tím
Anilin, glucozơ, saccarozơ, Lys – Gly- Ala
Etylamin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val- Ala
Etylamin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Val
Etylamin, Fructozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala
Câu 29: Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết
tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
– Chuyên trang đề thi thử Hóa
Trang 3/5 – Mã đề thi 132
Mối quan hệ giữa a, b là
D. b = 2a
A. b = 0,24 –a
B. b = 0,24 +a
C. b = 0,12 + a
Câu 30: Cho hỗn hợp gồm 0,45 mol Mg và 0,05 mol Fe tác dung với V ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2
0,5 M và AgNO3 0,3 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp kim loại Z. Cho toàn bộ hỗn hợp
Z tác dụng với dung dịch Y và hỗn hượp kim loại Z. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch HCl
dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị của V là
D. 100
A. 120
B. 200
C. 150
Câu 31: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa chất tan X. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch trong suốt. Chất tan X có thể là
D. MgSO4
A. Fe(NO3)3
B. Al2(SO4)3
C. Ca(HCO3)2
Câu 32: Dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (2a > b). Điện phân (có màng ngăn, điện cực trơ)
dung dịch X đến khi nước cất bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân, thu được V lít khí
(đktc) thoát ra ở anot. Giá trị của V tính theo a, b là
A. 5,6(a + b)
B. 11,2 (a – 0,5b)
C. 5,6 (a – 2b)
D. 5,6 (2a + b)
Câu 33: Hỗn hợp X gồm Na, K và Ba. Cho hỗn hợp X tác dụng hết với nước được dung dịch Y và 4,48
lít H2 (đktc). Để trung hòa hết dung dịch Y cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
D. 400
A. 100
B. 600
C. 200
Câu 34: Đồng trùng hợp butadien với stiren được polime X. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime X thu
được CO2 và nước có tỉ lệ mol tương ứng là 16 : 9. Tỉ lệ giữa số mắt xích butadien và số mắt xích stiren
tương ứng trong polime X là
D. 1 : 1
A. 1 : 2
B. 3 : 1
C. 2 : 3
Câu 35: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu
được 43,2 gam Ag. Cho 10,56 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hượp hai muối
của hai axit đồng đẳng liên tiếp và 6,192 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp mạch
hở. Công thức của hai este là
A. HCOOC 2 H5 vµ CH3COOC 3H7
C. HCOOCH3 vµ CH3COOC 2 H5
B. HCOOC 2 H5 vµ CH3COOCH3
D. HCOOC 3H7 vµ CH3COOC 2 H5
Câu 36: Cho 4,4 gam este X đơn chức tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến phản ứng hoàn toàn thì
thu được 4,8 gam muối. Tên gọi cùa X là
A. Etyl propionat
B. Etyl axetat
C. Metyl axetat
D. Metyl propionat
Câu 37: Cho các phát biểu sau:
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)
Hợp chất Fe(NO3)3 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa
Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra phản ứng hóa học
Corinđon có chứa Al2O3 ở dạng khan
Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa
Na2CO3 là hóa chât quan trọng trong công nghiệp thủy tinh
Số phát biểu đúng là
D. 4
A. 2
B. 5
C. 3
Câu 38: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các amino axit có công thức dạng
H2N-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nito trong chất X là 45,88%, trong chất Y là
– Chuyên trang đề thi thử Hóa
Trang 4/5 – Mã đề thi 132
55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25 M, sau
phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối của ba amino axit khác nhau. Khối lượng muối của
amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
D. 47,98 gam
A. 49,87 gam
B. 45,20 gam
C. 48,97 gam
Câu 39: Cho 20,04 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu(NO3)2 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa 1,47
mol HCl và t mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 0,06 mol khí N2.
Biết sau phản ứng không thu được chất rắn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
D. 72,9
A. 65,1
B. 82,5
C. 72,6
Câu 40: Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhóm chức
khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với
19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hượp
X cần V lít O2 (đktc) thu được 27,28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là
A. 17,472
D. 16,686
B. 16,464
C. 16,576
-----------HẾT---------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ MÔN HÓA HỌC
1
A
11
A
21
D
31
B
2
D
12
D
22
A
32
D
3
A
13
B
23
C
33
D
4
C
14
D
24
B
34
C
5
C
15
B
25
C
35
D
6
A
16
C
26
B
36
D
7
A
17
C
27
A
37
D
8
C
18
C
28
B
38
C
9
A
19
D
29
D
39
C
10
A
20
D
30
D
40
B
– Chuyên trang đề thi thử Hóa
Trang 5/5 – Mã đề thi 132
Ôn thi môn Hóa_thầy Phi & lize.vn
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NỘI
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 4 trang)
/>
KỲ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Khóa ngày 20/3/2017
Bài kiểm tra: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ÔN THI MÔN HÓA THẦY PHI & LIZE.VN
Link Fb: />Thầy Trần Hoàng Phi: />Thầy Phạm Thắng: />
Câu 1: Ngâm một thanh kẽm trong 100ml dung dịch AgNO3 0,2M. giả sử kim loại sinh ra bám hết vào
thanh kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng
A. 1,51 gam
B. 2,16 gam
C. 0,65 gam
D. 0,86 gam
Zn 2Ag Zn 2 2Ag
1
→ m a(108 .65) = 1,51 (g)
a
a
2
..........a............ ...........a
2
2
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.
Các amino axit là chất lỏng ở điều kiện thường
Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng
Trong môi trường kiềm, các peptit đều có phản ứng màu biure
Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị aminoaxit
Giải:
A. Các amino axit là chất lỏng ở điều kiện thường → chất rắn
B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng
C. Trong môi trường kiềm, các peptit đều có phản ứng màu biure → chú ý đipeptit không có
D. Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị aminoaxit
Câu 3: Một loại nước cứng khi được đun sôi, loại bỏ kết tủa thì thu được nước mềm. Trong loại nước
cứng này có chứa hợp chất
A. Ca(HCO3 )2 ,Mg(HCO3 )2
C. Mg(HCO3 )2 ,CaCl2
B. Ca(HCO3 )2 ,MgCl2
D. CaSO4 ,MgCl2
Giải: Nước cứng tạm thời: Ca2+; Mg2+ và HCO3Câu 4: Chất X có công thức phân tử là C 4 H8O2 . Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng,
sau phản ứng thu được chất Y có công thức CHO2Na . Công thức của X là
A. C 2 H5COOCH3
B. HCOOC 2 H5
C. HCOOC3H7
Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc Gia 2017
D. CH3COOC 2 H5
Ôn thi môn Hóa_thầy Phi & lize.vn
/>
Giải: Y là HCOONa; vì có 4 C nên X là HCOOC3H7
Câu 5: Để chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm hidroxyl, người ta cho glucozo phản ứng với
A. Na kim loại
B. AgNO3 / NH3 đun nóng
C. Anhidrit axetic
D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng
Giải: Câu này học sinh rất hay lầm tưởng là Na hoặc Cu(OH)2 nhưng đáp án đúng phải là anhidrit axetic.
Câu 6: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH3
B. CH3COOH
C. CH3COOCH3
D. CH3COOC2H5
Giải: HCOOR’
Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
A. 2Fe 2H2SO4 lo·ng Fe2 (SO4 )3 3H2
t
C. Fe(OH)3 3HCl FeCl3 3H2O
o
to
B. 2Fe 3Cl2 2FeCl3
Fe H2O
D. FeO H2
Giải: 2Fe 2H2SO4 lo·ng Fe2 (SO4 )3 3H2 H2SO4 loãng chỉ đưa SOH của Fe lên Fe2+
Câu 8: Thí nghiệm nào sau đây sau khi kết thúc các phản ứng có tạo thành các sản phẩm kim loại?
A. Cho kim loại đồng tác dụng vào dung dịch Fe2 (SO4 )3
B. Cho kim loại kali vào dung dịch CuSO4
C. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3 )2
D. Cho kim loại đồng vào dung dịch FeSO4
Giải: Rất nhiều bạn sai câu này:
A. Cho kim loại đồng tác dụng vào dung dịch Fe2 (SO4 )3 => CuSO4 và FeSO4
B. Cho kim loại kali vào dung dịch CuSO4 => H2, Cu(OH)2 và K2SO4
C. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3 )2 => Ag và Fe(NO3)3
D. Cho kim loại đồng vào dung dịch FeSO4 => Không phản ứng
Câu 9: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon -6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ nitron loại tơ nhân
tạo gồm
A. Tơ visco và tơ axetat
C. Tơ visco và tơ nilon – 6,6
B. Tơ tằm và tơ nitron
D. Tơ nilon – 6,6 và tơ capron
Giải: Câu này quá dễ, tơ nhân tạo = tơ bán tổng hợp = visco + axetat
Câu 10: Trong các ion: Fe3 ,Cu2 ,Mg2 , Al3 , ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Fe3
B. Al3
C. Cu2
D. Mg2
Giải: Đương nhiên là Fe3+
Câu 11: Amin nào dưới đây là amin bậc một?
A. CH3 CH(NH2 )CH3
B. CH3 CH2 NH CH3
C. CH3 NH CH3
D. (CH3 )2 N CH2 CH3
Giải: Amin bậc I phải có NH2;CH3 – NH – CH3: bậc II; CH3 – CH2 – NH – CH3: bậc II;
(CH3)2 – NH – CH2 – CH3: bậc III; nên chỉ có CH3 – CH(NH2) – CH3: bậc I;
Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc Gia 2017
Ôn thi môn Hóa_thầy Phi & lize.vn
/>
Câu 12: Cho các dung dịch riêng biệt: BaCl2 ,MgSO4 ,AlCl3 ,FeCl3 . Số dung dịch tác dụng với lượng dư
dung dịch KOH thu được kết tủa là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Giải: KOH dư → MgSO4, FeCl3
Câu 13: Trong số các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ag. Số kim loại có phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Giải: Chỉ có Ag không tác dụng H2SO4 loãng
Câu 14: Cho các chất Al, Al2O3, Mg, NaHCO3. Số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với
dung dịch NaOH là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Giải: Câu này sẽ có một số bạn bối rối, bởi Mg thực ra có phản ứng với nước, nên có phản ứng với dung
dịch NaOH và đáp án phải là 4. Nhưng có thể nói, trong môi trường kiềm, có sẵn OH- nên bản thân phản
ứng của Mg với H2O đã ít, sẽ càng ít hơn.
Nhưng câu này vẫn là một câu còn nghi ngờ.
Câu 15: Khi xà phòng hóa chất béo thu được sản phẩm là
A. Axit béo và glixerol
C. Axit béo và ancol etylic
B. Muối của axit béo và glixerol
D. Axit axetic và ancol etylic
Giải: (RCOO)3C3H5 + NaOH → RCOONa + C3H5(OH)3
Câu 16: Trong công nghiệp, quặng boxit được dùng làm nguyên liệu chính để sản xuất kim loại
A. Mg
B. Sn
C. Al
D. Cu
Giải: Al2O3.nH2O: boxit
Câu 17: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 . Sau khi phản
ứng hoàn toàn thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 18
B. 54
C. 27
D. 108
AgNO /NH
3
3
Giải:Glu
2Ag
0,15←
0,3 → mGlucozo = 27 (g)
Câu 18: Thành phần chính của quặng manhetit là
A. FeCO3
B. Fe2 O3
C. Fe3O4
D. FeO
Giải: Magnetide, oxit sắt từ Fe3O4
Câu 19: Để rửa lọ đã đựng anilin người ta dùng dung dịch
A. NH3
B. NaOH
C. NaCl
Giải: C6H5NH2(không tan) + HCl → C6H5NH3Cl (tan tốt)
Câu 20: Trong các kim loại Li, Na, K, Cs kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Li
B. Na
C. K
D. HCl
D. Cs
Giải: Nhiều học sinh nhầm là Li, Li có thế oxi hóa khử âm nhất trong dãy điện hóa, đó là vì kích thước
nhỏ bé của ion Li+ dễ phân tán; nhưng tính khử - Khả năng nhường e thì Cs lớn nhất vì bán kính Cs lớn
nhất nhóm IA.
Câu 21: Cho ba aminoaxit: Glyxin, Alanin, Valin. Số tripeptit tối đa (chứa đồng thời 3 gốc aminoaxit
trên) có thể tạo ra là
A. 4
B. 5
C. 7
Giải: Số đồng phần là 3! = 6
Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc Gia 2017
D. 6
Ôn thi môn Hóa_thầy Phi & lize.vn
/>
Câu 22: Ở nhiệt độ cao, khí CO (dư) không khử được oxit nào sau đây?
A. Al2 O3
D. CuO
C. FeO
B. Fe2 O3
Giải: CO chỉ khử được oxit kim loại sau Zn
Câu 23: Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (I), Zn – Fe (II), Fe-C (III), Sn – Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung
dịch chất điện li thì các hợp kim có Fe bị ăn mòn trước là
A. I, II, IV
B. I, II, III
C. I, III, IV
D. II, III, IV
Giải: Các cặp phải có kim loại đứng sau Fe hoặc C, loại cặp số II, chọn C.
Câu 24: Trong số các kim loại; nhôm, bạc, sắt, đồng, kim loại nào có tính dẫn điện tốt nhất là
A. Nhôm
B. Bạc
C. Sắt
D. Đồng
Giải: Kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất: Ag (bạc)
Câu 25: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Khi thủy phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch NaOH thu được muối và ancol tương ứng
B. Muối natri stearat không thể dùng để sản xuất xà phòng
C. Vinyl axetat, metyl acrylat đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều
Giải:
A. Khi thủy phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch NaOH thu được muối và ancol tương ứng⇒
Muối và anđehit
B. Muối natri stearat không thể dùng để sản xuất xà phòng ⇒ Có thể
C. Vinyl axetat, metyl acrylat đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều⇒ Phản ứng thuận nghịch
Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm Al và Na tác dụng với lượng dư H2O, thu được 8,96 ít H2 (đktc) và còn lại
một phần chất rắn không tan. Khối lượng của Na trong hỗn hợp X là
A. 6,9 gam
B. 4,6 gam
C. 2,3 gam
D. 9,2 gam
Giải: Kim loại dư → Al dư. Như vậy
1
H2
2
a...........................a ...........0,5a
Na H 2 O NaOH
3
H2
2
a..............................................1,5a
Al NaOH H 2 O NaAlO2
2a = 0,4 → a = 0,2 mol → mNa = 4,6 (g)
Câu 27: Chất nào sau đây không có phản ứng tạo sản phẩm kết tủa với dung dịch FeCl3?
A. C6 H5NH2
B. CH3NH2
C. NH3
D. CH3CH2NH2
Giải: Các amin thông thường: R – NH2 + H2O → R – NH3+ + OHFe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 kết tủa nâu đỏ. Anilin quá yếu, cung cấp không đủ OH- cho kết tủa
Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc Gia 2017
Ôn thi môn Hóa_thầy Phi & lize.vn
/>
Câu 28: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau
Mẫu thử
X hoặc T
Y
Thí nghiệm
Tác dụng với quỳ tím
Tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 đun nóng
Z
Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Y hoặc Z
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
T
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Hiện tượng
Quỳ tím chuyển màu xanh
Có kết tủa Ag
Không hiện tượng
Dung dịch xanh lam
Có màu tím
Anilin, glucozơ, saccarozơ, Lys – Gly- Ala
Etylamin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val- Ala
Etylamin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Val
Etylamin, Fructozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala
Giải:
A.
B.
C.
D.
Anilin, glucozơ, saccarozơ, Lys – Gly- Ala ⇒ X làm quì chuyển xanh, nên p.a này sai
Etylamin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val- Ala
Etylamin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Val ⇒ T có p/ứ Biure, nên p.a này sai vì đi petit ko có p/ư đó
Etylamin, Fructozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala ⇒ Glu-Val-Ala thừa nhóm COOH nên làm Z quì
chuyển đỏ.
Câu 29: Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết
tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
Mối quan hệ giữa a, b là
A. b = 0,24 –a
B. b = 0,24 +a
C. b = 0,12 + a
D. b = 2a
Giải: +) Khi n CO2 = a mol → nCaCO3 = n CO2 = a
+) Khi n CO2 = b mol→ n nOH nCO2 → a = n OH – b → a = 0,24 – b → b = 0,24 –a
Câu 30: Cho hỗn hợp gồm 0,045 mol Mg và 0,05 mol Fe tác dung với V ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2
0,5 M và AgNO3 0,3 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp kim loại Z. Cho toàn bộ hỗn hợp
Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Gía trị của V là
A. 120
B. 200
C. 150
Giải: → Fe dư : 0,03 mol → Fe phản ứng: 0,02 mol
Bảo toàn e → 0,045 . 2 + 0,02 . 2 = 0,5V. 2 + 0,3V → V = 0,1
Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc Gia 2017
D. 100
Ôn thi môn Hóa_thầy Phi & lize.vn
/>
Câu 31: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa chất tan X. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch trong suốt. Chất tan X có thể là
A. Fe(NO3)3
B. Al2(SO4)3
C. Ca(HCO3)2
D. MgSO4
Giải: Dung dịch trong suốt nên kết tủa phải tan được khi kiềm dư, chỉ có thể là Al(OH)3
Câu 32: Dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (2a > b). Điện phân (có màng ngăn, điện cực trơ)
dung dịch X đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân, thu được V lít khí
(đktc) thoát ra ở anot. Giá trị của V tính theo a, b là
C. 5,6 (a – 2b)
D. 5,6 (2a + b)
A. 5,6(a + b)
B. 11,2 (a – 0,5b)
Giải: Tại catot:
Tại anot
2Cl Cl 2 2e
Cu2 2e Cu
a..............2a
Bảo toàn e → n O2
b
b............... ...... b
2
2H 2 O 4H O2 4e
b
2 a b → V= 22,4 ( a b b ) = 5,6 (2a +b)
4
2 4
2 4 2
2a
Câu 33: Hỗn hợp X gồm Na, K và Ba. Cho hỗn hợp X tác dụng hết với nước được dung dịch Y và 4,48
lít H2 (đktc). Để trung hòa hết dung dịch Y cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100
B. 600
C. 200
D. 400
Giải: n H2 0,2 mol → nOH 2n H2 0,4 mol → n H nOH 0, 4 mol
Câu 34: Đồng trùng hợp butadien với stiren được polime X. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime X thu
được CO2 và nước có tỉ lệ mol tương ứng là 16 : 9. Tỉ lệ giữa số mắt xích butadien và số mắt xích stiren
tương ứng trong polime X là
A. 1 : 2
B. 3 : 1
C. 2 : 3
D. 1 : 1
Giải:
C 4 H6 xC 8H8 C 48x H6 8x
n CO2
n H2O
16 16 4 8x
x 1,5
9
9 6 8x
Câu 35: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu
được 43,2 gam Ag. Cho 10,56 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối
của hai axit đồng đẳng liên tiếp và 6,192 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp mạch
hở. Công thức của hai este là
A. HCOOC 2 H5 vµ CH3COOC3H7
C. HCOOCH3 vµ CH3COOC 2 H5
B. HCOOC 2 H5 vµ CH3COOCH3
D. HCOOC3H7 vµ CH3COOC 2 H5
n 0,4 mol < neste → Có 1 este phản ứng được với AgNO3/NH3
Giải: Ag
Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc Gia 2017
Ôn thi môn Hóa_thầy Phi & lize.vn
/>
→ HCOOR: 0,2 mol , CH3COOR2 : 0,3 mol
HCOOR : 2a mol
HCOOK
KOH
Trong 10,56 gam X →
+ 6,192 (g) ROH : 5a mol
CH
COOR
:
3a
mol
CH
COOK
3
2
3
→ TGKL: mX mROH 10,56 – 6,192 = (45 – 17+59 – 17).a =182a → a = 0,024 mol
→ R + 17 = 51,6 → R 34,6 mà ancol no đơn chức đồng đẳng kế tiếp
→ C 2 H5OH,C3H7OH ta lại có: {
{
→ este: HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 ⇒ Chọn D.
Câu 36: Cho 4,4 gam este X đơn chức tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến phản ứng hoàn toàn thì
thu được 4,8 gam muối. Tên gọi cùa X là
A. Etyl propionat
B. Etyl axetat
C. Metyl axetat
D. Metyl propionat
NaOH
Giải:
RCOOR1 RCOONa
mMuoi meste → R1 < 23 → -CH3
RCOOCH3 RCOONa → Tăng giảm khối lượng → n = 0,05 → R = 29 (-C2H5)
Câu 37: Cho các phát biểu sau:
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)
Hợp chất Fe(NO3)3 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa
Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra phản ứng hóa học
Corinđon có chứa Al2O3 ở dạng khan
Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa
Na2CO3 là hóa chât quan trọng trong công nghiệp thủy tinh
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Giải: a) Hợp chất Fe(NO3)3 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa
Fe3 Fe2
5
to
4
Fe(N O3 )3
Fe2 O3 N O2 H 2O
b) Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra phản ứng hóa học
Fe2 H NO3 Fe3 NO H2O
c) Corinđon có chứa Al2O3 ở dạng khan ⇒ Đúng
d) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa⇒ H2S + FeCl3 → S + FeCl2 + HCl
e) Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh ⇒ Không Đúng vì nó là chất hạ nhiệt độ
nóng chảy, không phải nguyên liệu, nguyên liệu là SiO2,
Câu 38: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các amino axit có công thức
dạng H2N-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nito trong chất X là 45,88%, trong chất Y
Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc Gia 2017
Ôn thi môn Hóa_thầy Phi & lize.vn
/>
là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25
M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối của ba amino axit khác nhau. Khối lượng
muối của amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau
đâ ?
A. 49,87 gam
B. 45,20 gam
C. 48,97 gam
D. 47,98 gam
X
Giải: {
→
ố
Y
̅
̅
Ta thấy: %mN+O trong X =
̅
%mN+O trong Y =
Hệ: {
̅
Chỉ có thể là G4
{
Vì X3 có ̅
Có thể là Ala3 hoặc Gly – Ala – NH-C3H6-COOH
Vì hỗn hợp thu được 3 muối nên
X3 phải là Gly – Ala – NH-C3H6COOH: 0,1/3; còn Y4 là Gly4: 0,1 mol
Vậy: mGlyK = 113.0,1/3 + 113.0,1.4 = 48,967 ∼ 48,97
Câu 39: Cho 20,04 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu(NO3)2 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa
1,47 mol HCl và t mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 0,06 mol
khí N2. Biết sau phản ứng không thu được chất rắn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đâ ?
A. 65,1
B. 82,5
C. 72,6
D. 72,9
MgCl2
HCl: 1,47 mol
NaCl
Mg : x
NaCl: t mol
20,04 g
CaCl2
Cu(NO3 )2 :y
NH 4 Cl
N 2 : 0,06 mol
Giải:
24x 188 y 20,04
x 0,6
BT N
y 0,03
2y t z 0,12
Ta có:
→m
(g)
z
0,135
2x
2y
t
z
1,
47
2x 0,06 .10 8z
t 0,075
Câu 40: Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhóm chức
khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của o i và nitơ tương ứng là
Để tác dụng vừa đủ với
19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn
hượp X cần V lít O2 (đktc) thu được 27,28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là
A. 17,472
B. 16,464
C. 16,576
D. 16,686
Giải: nHCl
mol → nNH2
mol →bảo toàn → nN = 0,22 mol
mO 16. nO 192
nO 0, 48 mol
m N 14.n N 77
BT C
n CO2 0,62 mol
n C 0,62 mol
m C m H m O m N 19,62 m H 1, 42 (g) n H 1, 42 mol
-----------HẾT---------
BT O
n O(aa) 2n O2 2n CO2 n H 2O
VO2 16, 464 (lit)
BT H
1
n H2O n H
2
Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc Gia 2017